Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Bai giang PLC cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 67 trang )

Bài giảng môn Điều khiển lập trình

CHNG I

GII THIấU CHUNG Vấ PLC
2.1 PLC
* Th no l PLC?
PLC v vit tt ca Programmable Logic Controller, l b iu khin logic cú kh nng
lp trỡnh c, cho phộp thc hin linh hat cỏc thut toỏn iu khin logic thụng qua ngụn ng
lp trỡnh. ( õy l nh ngha v PLC ca Nguyn Doón Phc Phan Xuõn Minh trong sỏch
T ng hoỏ vi simatic S7 200).
Phm vi ng dng:
+ Lỳc u ch yu trong cỏc ngnh cụng nghip ch to, iu khin cỏc quỏ trỡnh ri rc.
+ Ngy nay c trong iu khin trỡnh t v iu khin quỏ trỡnh liờn tc, cnh tranh vi
Compact Digital Controllers v cỏc h DCS trong cỏc ng dng lai.
+ Thit b thu thp d liu trong cỏc h SCADA
Lch s ra i ca PLC: hỡnh thnh t nhúm cỏc k s ca hóng General Motor nm 1968
vi ý tng ban u l thit k mt b iu khin thừa món cỏc yờu cu sau:
+ D dng sa cha v thay th.
+ n nh trong mụi trng cụng nghip.
+ Lp trỡnh d dng, ngụn ng lp trỡnh phự hp vi ngnh ngh.
+ Giỏ c cnh tranh
Nm 1969 PLC u tiờn (do hóng Allen Bradlley v Bedford), c General Motor s
dng trong cụng nghip ụ tụ (128 I/O, b nh 1 kilo bytes).
Nm 1973 PLC thụng minh vi kh nng tớnh toỏn, iu khin mỏy in, x lý d liu, cú
giao din HMI.
Nm 1975 PLC vi b iu khin PID ra i.
Nm 1976: Ln u tiờn PLC s dng trong h thng phõn cp iu khin dõy chuyn sn
xut.
Nm 1977 : mP-based PLC.
Nm 1980: Cỏc module vo/ra thụng minh.


Nm 1981: PLC ni mng, 16-bit PLC, cỏc mn hỡnh CRT mu.
Nm 1982: PLC vi 8192 I/O (ln nht).
Nm 1992: Chun IEC 61131 ra i.

Giảng Viên: Phạm Văn Tuấn

1


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
Năm 1996: Slot-PLC, Soft-PLC,...
Vai trò của PLC trong quá trình tự động hóa sản xuất:
Như đã biết, nước ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vì thế, tự
động hóa sản xuất đóng vai trò quan trọng, tự động hóa giúp tăng năng suất, tăng độ chính xác
và do đó tăng hiệu quả quá trình sản xuất. Để có thể thực hiện tự động hóa sản xuất, bên cạnh
các máy móc cơ khí hay điện, các dây chuyền sản xuất…v.v, cũng cần thiết phải có các bộ điều
khiển để điều khiển chúng. PLC là một trong các bộ điều khiển đáp ứng đươc yêu cầu đó.
2.2 Cấu trúc và nguyên lý hoạt động của PLC
a. Cấu tạo của PLC
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều hãng sản xuất PLC như Toshiba, Hitachi, Omron,
Misubishi của Nhật Bản; LS của Hàn Quốc – GM4; Siemens, ABB của Đức; Rockwell, General
electric của Mỹ; Schneider của Pháp ; Danfort của Đan Mạch; Allen Bradley của Anh; B&G
system 2000 của Áo; Honeywell;…
Tất cả chúng đều gồm 4 thành phần chính (như hình vẽ 1.1)

Inputs

CPU - Memory

Outputs


Source

Hình 1.1. Cấu tạo của PLC

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

2


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
Thiết bị
lập trình

Bộ nhớ

Giao
diện nhập

Bộ xử lý

Giao
diện xuất

Nguồn công suất

Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của PLC
* CPU (Central Processing Units- Khối xử lý trung tâm – đơn vị xử lý trung tâm):
Là bộ xử lý trung tâm, nó như bộ não của PLC có nhiệm vụ điều khiển và quản lý mọi hoạt
động bên trong PLC. Việc trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và các cổng vào/ ra được thực

hiện thông qua hệ thống các bus nối dưới sự điều khiển của CPU. PLC của hãng Siemens dòng
S7- 200 CPU 21x bao gồm: CPU 210, CPU 212, CPU 214, CPU 215- 2DP, CPU 216.
Dòng S7- 200 CPU 22x bao gồm: CPU 221, CPU 222, CPU 224, CPU 224XP, CPU 226,
CPU 226XM; Trong đó CPU 224XP có hỗ trợ analog 2I/1O onboard và 2 port truyền thông.
* Bộ nhớ chương trình (Memory):
Dùng để lưu giữ và sao chép chương trình. Tất cả các loại PLC đều sử dụng các loại bộ nhớ sau
cơ bản sau: ROM, EPROM, EEPROM, RAM, đĩa cứng, đĩa mềm.
+ ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ chỉ đọc, trong PLC bộ nhớ này dùng để lưu giữ
hệ điều hành do nhà sản xuất nạp và chỉ nạp được một lần.
+ EPROM (Electrically Programmable ROM) là bộ nhớ mà người sử dụng bình thường
chỉ có thể đọc chứ không ghi nội dung vào được. Nội dung của EPROM không bị mất khi mất
nguồn, nó được gắn sẵn trong máy, đã được nhà sản xuất nạp và chứa hệ điều hành sẵn.
EPROM có thể xóa được bằng tia cực tím.
+ Bộ nhớ EEPROM (Electrical Erasable Programable ROM): Là bộ nhớ ROM có thể
xóa và nạp lại bằng tín hiệu điện, tùy thuộc loại EEPROM cho phép xóa và nạp lại với vài nghìn
đến vài chục nghìn lần. Bộ nhớ EEPROM được dùng để lưu giữ chương trình ứng dụng trong
PLC.
+ RAM (Random Acess Memory): Là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, trong PLC bộ nhớ này
dùng để lưu giữ dữ liệu hoặc kết quả tạm thời của các phép toán. RAM có thể nạp chương trình,

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

3


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
thay đổi hay xóa bỏ nội dung bất kỳ lúc nào. Nội dung của RAM sẽ bị mất nếu nguồn điện nuôi
bị mất. Để tránh tình trạng này các PLC đều được trang bị một tụ hoặc một pin khô để nuôi
RAM, do đó khi mất điện dữ liệu trong RAM có thể lưu trong vài chục giờ, vài tháng đến vài
năm. Trong thực tế RAM được dùng để khởi tạo và kiểm tra chương trình. Khuynh hướng hiện

nay dùng CMOS RAM nhờ khả năng tiêu thụ thấp và tuổi thọ lớn.
+ Môi trường ghi dữ liệu nữa là đĩa cứng hoặc đĩa mềm, được sử dụng trong máy lập
trình. Đĩa cứng hoặc đĩa mềm có dung lượng lớn nên thường được dùng để lưu những chương
trình lớn trong một thời gian dài.

Hình 1.3 Cấu trúc bộ nhớ RAM, EEPROM.
+ Kích thước bộ nhớ:
- Các PLC loại nhỏ có thể chứa từ 300 -1000 dòng lệnh tùy vào công nghệ chế
tạo.
- Các PLC loại lớn có kích thước từ 1K - 16K, có khả năng chứa từ 2000 -16000
dòng lệnh.
* Các cổng vào/ ra- Inputs/ Outputs:
Mọi hoạt động bên trong PLC đều có mức điện áp ± 5 VDC hoặc ± 15 VDC (mức điện áp cấp
cho các IC TTL hoặc CMOS) trong khi đó tín hiệu điều khiển theo tiêu chuẩn công nghiệp là 24
VDC hoặc 230 VAC. Do đó các cổng vào/ ra đóng vai trò là mạch giao tiếp giữa các vi mạch
điện tử bên trong PLC với các mạch công suất bên ngoài, nó thực hiện chuyển đổi mức tín hiệu
và cách ly.
b. Nguyên lý hoạt động của PLC
* Vòng quét của PLC: PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là
vòng quét (scan). Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn đọc dữ liệu từ các cổng vào vùng
bộ đệm ảo, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng quét, chương trình

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

4


Bµi gi¶ng m«n §iỊu khiĨn lËp tr×nh
được thực hiện bằng lệnh đầu tiên và kết thúc tại lệnh kết thúc. Sau giai đoạn thực hiện chương
trình là giai đoạn truyền thơng nội bộ và kiểm tra lỗi. Vòng qt được kết thúc bằng giai đoạn

chuyển các nội dung của bộ đệm ảo tới các cổng ra.

1. Nhập dữ liệu từ
ngoại vi vào

4. Chuyển dữ liệu ra
đầu outputs

2.Thực hiện

3. Truyền thông và
tự kiểm tra lỗi

chương trình

Hình 1.4 Vòng qt của PLC.
Như vậy, tại thời điểm thực hiện lệnh vào/ ra, thơng thường lệnh khơng làm việc trực tiếp với
cổng vào/ ra mà chỉ thơng qua bộ đệm ảo của cổng trong vùng nhớ tham số. Việc truyền thơng
giữa bộ đệm ảo với ngoại vi trong các giai đoạn 1 và 4 do CPU quản lý. Khi gặp lệnh vào/ ra
ngay lập tức thì hệ thống sẽ cho dừng mọi cơng việc khác, ngay cả chương trình xử lý ngắt, để
thực hiện lệnh này một cách trực tiếp với cổng vào/ ra.
Nếu sử dụng các chế độ ngắt, chương trình con tương ứng với từng tín hiệu ngắt được soạn thảo
và cài đặt như một bộ phận của chương trình. Chương trình xử lý ngắt chỉ được thực hiện trong
vòng qt khi xuất hiện tín hiệu báo ngắt và có thể xảy ra ở bất cứ thời điểm nào trong vòng
qt.
c. Truyền thơng cho CPU S7 - 200 :
SIMATIC NET là mạng truyền thơng cho phép kết nối với các bộ điều khiển của SIEMENS,
các máy tính chủ, các trạm làm việc. SIMATIC NET bao gồm các mạng truyền thơng, các thiết
bị truyền dữ liệu, các phương pháp truyền thơng dữ liệu, các giao thức và dịch vụ truyền dữ liệu
giữa các thiết bị, các module cho phép kết nối mạng LAN

(CP-Communication

Processor

hoặc

IM



Interface

Module).

Với hệ thống SIMATIC NET, SIEMENS cung cấp hệ thống truyền thơng mở cho nhiều cấp
khác nhau của các q trình tự động hố trong mơi trường cơng nghiệp. Hệ truyền thơng
SIMATIC NET dựa trên nhiều tiêu chuẩn quốc tế ISO/OSI (International Standardization
Organisation / Open System Interconnection). Cơ sở của các hệ thống truyền thơng này là các
mạng cục bộ (LANs), có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau: điện học, quang học, khơng
dây

hoặc

kết

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n Tn

hợp

cả


ba

cách

trên.

5


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
Theo các yêu cầu về chức năng các lớp trong tổ chức điều hành, quản lý sản xuất thì mạng công
nghiệp được chia thành nhiều cấp bao gồm: cấp điều hành quản lý, cấp phân xưởng, cấp trường
và cấp cơ cấu chấp hành – cảm biến - đối tượng. Theo phương pháp tổ chức hệ thống như trên
SIMATIC

cung

cấp

các

loại

sub-net

như

sau:


- Mạng PPI.
- Mạng MPI
- Mạng AS- interface.
- Mạng Profibus.
- Mạng Ethernet công nghiệp.
2.3 Giới thiệu chung về S7- 200
2.3.1 Dòng S7- 200
Là PLC cỡ nhỏ của hãng siemes (Đức) hay còn gọi là “Micro PLCs”, có cấu trúc theo kiểu
modul và có các modul mở rộng. Các modul này được sử dụng cho cho nhiều ứng dụng lập trình
khác nhau. Dòng sản phẩm S7- 200 đã và đang được cải tiến để nhỏ gọn hơn, nhanh hơn và có
thêm nhiều chức năng hơn nữa.
Thành phần cơ bản của S7- 200 là khối vi xử lý CPU 2xx. Hiện nay khối vi xử lý này chia
làm hai loại cơ bản:
* CPU 21x: bao gồm CPU 210, 212, 214, 216 (Loại này không còn sản xuất nữa).
+ Cấu hình của CPU 212 như sau:
- 8DI: I0.x (x= 0 ÷ 7)
- 6 REL.OUTP: Q0.x (x= 0 ÷ 5)
- Điện áp vào 24VDC hoặc 120 VDC;
- Điện áp ra 24VDC hoặc 230 VAC;
- Có thể ghép nối thêm tối đa 2 modul (kể cả modul tương tự- Analog) để mở rộng để số
cổng vào / ra, khi đó số cổng logic vào / ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra.
- 64 timer, trong đó có 2 timer có độ phân giải 1ms, 8 timer có độ phân giải 10ms và 54
timer có độ phân giải 100ms.
- 64 counter, chia làm 2 loại: loại bộ đếm chỉ đếm tiến và loại bộ đếm vừa đếm tiến vừa
đếm lùi.
- 368 bits nhớ đặc biệt, sử dụng làm các bit trạng thái hoặc các bit đặt chế độ làm việc.
- Các chế độ ngắt và xử lý tín hiệu ngắt khác nhau bao gồm: ngắt truyền thông, ngắt theo
sườn lên hoặc sườn xuống, ngắt theo thời gian và ngắt báo hiệu của bộ đếm tốc độ cao
(2KHz).
- Thời gian mất dữ liệu khi mất nguồn nuôi là 50 giờ.


Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

6


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Hình 1.4. CPU 212
+ Cấu hình của CPU 214 như sau:
- 14DI: I0.x; I1.x (x=0 ÷ 7)
- 10 REL.OUTP: Q0.x (x=0 ÷ 7); Q1.0, Q1.1
- Điện áp vào 24VDC hoặc 120VDC
- Điện áp ra 24VDC hoặc 230VAC
- Có thể ghép nối thêm tối đa 7 modul (kể cả modul tương tự- Analog) để mở rộng để số
cổng vào / ra, khi đó số cổng logic vào / ra cực đại là 64 cổng vào và 64 cổng ra.
- 128 timer, chia làm 3 loại theo độ phân giải khác nhau: 4 timer 1ms, 16 timer 10ms và
108 timer 100ms.
- 128 counter chia làm 2 loại: chỉ đếm tiến và vừa đếm tiến vừa đếm lùi.
- 688 bit nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm việc.
- Các chế độ ngắt và xử lý ngắt gồm: ngắt truyền thông, ngắt theo sườn lên hoặc xuống,
ngắt thời gian, ngắt của đếm tốc độ cao và ngắt truyền xung.
- 3 bộ đếm tốc độ cao HSC0, HSC1 và HSC2 với nhịp xung 2KHz và 7 KHz.
- 2 bộ điều chỉnh tương tự.
- Toàn bộ vùng nhớ không bị mất dữ liệu trong khoảng thời gian 190 giờ khi PLC bị mất
nguồn nuôi.

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

7



Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Hình 1.5. CPU 214
Tổng hợp: Cấu hình phần cứng của CPU 21x như sau:

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

8


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

+ CPU 22x: bao gồm CPU 221, CPU 222, , CPU 224, CPU224XP, CPU 226, CPU
226XM; Trong đó CPU 224XP có hỗ trợ analog 2I/1O onboard và 2 port truyền thông.
Tổng hợp: Cấu hình phần cứng của CPU 22x như sau:

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

9


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

10



Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
* Cấu hình vào ra của S7- 200 CPU 22x

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

11


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

2.3.2 Cấu trúc bộ nhớ của S7- 200
a. Bộ nhớ của S7- 200 được chia thành 4 vùng, với một tụ điện có nhiệm vụ duy trì dữ liệu
trong một khoảng thời gian nhất định khi mất nguồn điện.
4 vùng nhớ đó gồm: chương trình, tham số, dữ liệu và đối tượng.
Vùng chương trình: Lưu giữ các lệnh chương trình, vùng này thuộc kiểu Non- volatile, đọc/ ghi.
Vùng nhớ tham số: Lưu giữ các tham số như: từ khóa, địa chỉ trạm..., vùng này thuộc kiểu Nonvolatile, đọc/ ghi.
Vùng dữ liệu: Cất các dữ liệu của chương trình, bao gồm các kết quả phép tính, hằng số được
định nghĩa trong chương trình,..., vùng này thuộc kiểu Non- volatile, đọc/ ghi.
Vùng đối tượng: Timer, counter, bộ đếm tốc độ cao và các cổng vào ra tương tự, được đặt trong
vùng nhớ này. Vùng này không thuộc kiểu Non- valatile nhưng đọc/ ghi được./.

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

12


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Hai vùng nhớ cuối có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện một chương trình, do vậy sẽ được
trình bày kỹ hơn.

*Vùng dữ liệu: là miền nhớ động, có thể truy cập theo từng bit, byte,... và được sử dụng
làm miền lưu trữ dữ liệu cho các thuật toán, các hàm truyền thông, các hàm dịch chuyển, xoay
vòng thanh ghi, con trỏ địa chỉ...
Vùng dữ liệu lại được chia thành những miền nhớ nhỏ với công dụng khác nhau.
• V
variable memory (vùng nhớ biến – vùng nhớ thay đổi)
• I
Input image register (vùng nhớ bộ đệm ảo đầu vào)
• Q
Output image register (vùng nhớ bộ đệm ảo đầu ra)
• M
Internal memory bits (vùng nhớ nội)
• SM Special memory bits (vùng nhớ đặc biệt)
Địa chỉ các vùng nhớ dữ liệu của CPU 212
- Đầu vào (Input): I0.0 → I0.7
- Đầu ra (output): Q0.0 → Q0.5
- Bộ đệm ảo đầu vào: I0.0 → I7.7 (64 DI)
- Bộ đệm ảo đầu ra: Q0.0 → Q7.7 (64DQ)
- Vùng nhớ V- variable memory (đọc/ ghi): VB0 → VB1023
- Vùng nhớ nội M- Internal memory bits(đọc/ ghi), thường dùng làm biến nhớ trung gian,
16 bytes, được truy cập theo bit:
M0.0 → M15.7
- Vùng nhớ đặc biệt SM- Special memory bits, truy cập theo bit:
Chỉ đọc: SM0.0 → SM29.7.
Đọc / ghi: SM30.0 → SM45.7
Địa chỉ các vùng nhớ dữ liệu của CPU 214
- 14 đầu vào số (Input): I0.0 → I1.7
- 10 đầu ra số (output): Q0.0 → Q1.1
- Bộ đệm ảo đầu vào: I0.0 → I7.7 (64 DI)
- Bộ đệm ảo đầu ra: Q0.0 → Q7.7 (64DQ)

- Vùng nhớ V- variable memory (đọc/ ghi): VB0 → VB4096
- Vùng nhớ nội M- Internal memory bits(đọc/ ghi), thường dùng làm biến nhớ trung gian,
32 bytes, được truy cập theo bit;
M0.0 → M31.7
- Vùng nhớ đặc biệt SM- Special memory bits, truy cập theo bit; byte.
* Vùng đối tượng:
Được sử dụng để lưu giữ dữ liệu cho các đối tượng lập trình như các giá trị tức thời, giá
trị đặt trước của Timer, counter. Dữ liệu của vùng nhớ đối tượng bao gồm các thanh ghi của
Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

13


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
timer, counter, các bộ đếm tốc độ cao, bộ đệm vào/ ra tương tự và các thanh ghi Accumulator
(AC- thanh ghi tổng 32 bits).
Địa chỉ các vùng nhớ dữ liệu của CPU 212
- Miền nhớ phục vụ Timer T
T0 → T63 (đối với CPU 212)
T0 → T127 (đối với CPU 214)
- Miền nhớ phục vụ Counter C
C0 → C63 (đối với CPU 212)
C0 → C127 (đối với CPU 214)
- Bộ đệm cổng vào tương tự, chỉ đọc: AIWx (x= 0 → 30)
- Bộ đệm cổng ra tương tự, chỉ ghi: AQWx (x= 0 → 30)
Trong đó x là số chẵn, x= 0, 2, 4,..., 30
- Thanh ghi tổng Accumulator (đọc/ ghi) AC;AC0 → AC3, trong đó AC0 không có khả
năng làm con trỏ.
- Bộ đệm tốc độ cao (đọc/ ghi): HSC0.
Địa chỉ các vùng nhớ dữ liệu của CPU 214

- Miền nhớ phục vụ Timer T
T0 → T127
- Miền nhớ phục vụ Counter C
C0 → C127
- Bộ đệm cổng vào tương tự, chỉ đọc: AIWx (x= 0 → 30)
- Bộ đệm cổng ra tương tự, chỉ ghi: AQWx (x= 0 → 30)
Trong đó x là số chẵn, x= 0, 2, 4,..., 30
- Thanh ghi tổng Accumulator (đọc/ ghi) AC;AC0 → AC3, trong đó AC0 không có khả
năng làm con trỏ.
- Bộ đệm tốc độ cao (đọc/ ghi): HSC0 (HSC1 và HSC2 chỉ có trong CPU 214).

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

14


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

15


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

16



Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

17


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
b. Cách truy cập dữ liệu
+ Cách truy cập dữ liệu trực tiếp
* Truy cập theo bit: I0.2; Q0.5;...
* Truy cập theo Byte: VB100
7

VB100

MSB

0
LSB

* Truy cập theo word (từ đơn): VW100
1 W= 2 byte= 16 bít.
1 D= 4 byte = 32 bít.

* Truy cập theo Double word: VD100

+ Cách truy cập gián tiếp thông qua con trỏ
* Con trỏ (Pointer): Là một ô nhớ có kích thước 1 từ kép (32 bít) chứa địa chỉ của một ô nhớ
khác. Khi ta truy cập con trỏ có nghĩa là ta đang đọc nội dung của ô nhớ mong muốn.

+ Có 3 vùng nhớ trong S7- 200 cho phép dùng con trỏ: VD; LD; AC1; AC2; AC3 (AC0
không dùng làm con trỏ).
+ S7- 200 cho phép dùng con trỏ để truy cập các địa chỉ nhớ sau: I; Q; V; M; S; T
(T_Word); C (C_Word).
+ S7- 200 không cho phép dùng con trỏ để truy cập địa chỉ nhớ sau: AI; AQ;
SM; HSC; L và địa chỉ dưới dạng bit.

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

18


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

2.3.3 Mở rộng cổng vào/ ra
CPU 212 có thể mở rộng tối đa 2 module EM 221, EM 222.
CPU 214 có thể mở rộng tối đa 7 module. Các module mở rộng tương tự và số đều có
trong S7- 200.
CPU 216 có thể mở rộng tối đa 7 module.

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

19


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

CPU 221 không ghép nối được module mở rộng.
CPU 222 ghép nối được tối đa 2 module mở rộng.
CPU 224 ghép nối được tối đa 7 module mở rộng.

CPU 226 ghép nối được tối đa 7 module mở rộng.

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

20


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh
* Có các loại module mở rộng sau:

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

21


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

2.3.4 Bảng lệnh của CPU S7- 200
a, CPU 21x có những đặc điểm sau:

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

22


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

23



Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

24


Bµi gi¶ng m«n §iÒu khiÓn lËp tr×nh

Gi¶ng Viªn: Ph¹m V¨n TuÊn

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×