Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án vật lí 8 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.49 KB, 37 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Ngày soạn: 3/1/2015
Ngày giảng: 7/1/2015
Tuần 21 – bài 13
Tiết 19: CÔNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được khi nào có công cơ học, công thức tính công cơ học.
- Nêu được các ví dụ khác SGK về các trường hợp có công cơ học và không có
công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức của bài để giải thích một số hiện tượng đơn giản và
làm các bài tập đơn giản.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị tranh giáo khoa nếu có.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài công cơ học.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào có công cơ học:
I. Khi nào có công cơ học
1. Nhận xét
GV: Yêu cầu HS đọc phần nhận xét.
HS: Đọc phần nhận xét.


GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 và
13.2 để tìm hiểu về công cơ học, và trả
lời C1. (Hướng dẫn HS: Chú ý đến
trường hợp có công cơ học
+ Lực kéo làm xe chuyển động có
công cơ học.
+ Lực để đỡ quả tạ, quả tạ không
chuyển động không có công cơ học.)
HS:
C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm
C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm
vật chuyển dời thì khi đó có công cơ
vật chuyển dời thì khi đó có công cơ
học.
học.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành C2 và kết 2. Kết luận
luận.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

1


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
HS: C2: …(1) lực…(2) chuyển rời.
+ Công cơ học là công của lực (khi
một vật tác dụng lực và lực này sinh
công thì ta có thể nói công đó là công
của vật).
+ Công cơ học thường được gọi tắt là
công.


C2: …(1) lực…(2) chuyển rời.
+ Công cơ học là công của lực (khi
một vật tác dụng lực và lực này sinh
công thì ta có thể nói công đó là công
của vật).
+ Công cơ học thường được gọi tắt là
công.
3. Vận dụng:

GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3, C4.
HS:
C3: Trường hợp a,c,d
C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
C4: a. Lực kéo đầu tàu
b. Lực hút trái đất
b. Lực hút trái đất
c. Lực kéo người công nhân
c. Lực kéo người công nhân
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính công:
II. Công thức tính công
1. Công thức tính công cơ học
GV: Công của lực được tính bằng công
thức nào? Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của
từng đại lượng trong công thức?
HS: Công thức tính công: A = F .S
Công thức tính công: A = F .S
Trong đó:
Trong đó:

-A: Công của Lực (J)
-A: Công của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
-S: Quảng đường (m)
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý.
HS: Đọc chú ý.
2. Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm C5, C6, C7.
HS: C5: Công của lực kéo của đầu tàu C5: Công của lực kéo của đầu tàu là:
là:
A = F.s = 5000.1000 = 5000000(J)
A = F.s = 5000.1000 = 5000000(J)
= 5000(kJ)
= 5000(kJ)
C6: Công của trọng lực là:
C6: Công của trọng lực là:
A = 10.m.s = 10.2.6 = 120(J).
A = 10.m.s = 10.2.6 = 120(J).
C7: Trong lực có phương thẳng đứng, C7: Trong lực có phương thẳng đứng,
vuông góc với phương chuyển động
vuông góc với phương chuyển động
của vật nên không có công cơ học của của vật nên không có công cơ học của
trọng lực.
trọng lực.
3. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
4. Dặn dò:
- Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT.

GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

2


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Ngày soạn: 3/1/2015
Ngày giảng: 8/1/2015
Tuần 21 – bài 14
Tiết 20: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt
bấy nhiêu lần về đường đi.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng định luật để giải một số bài tập đơn giản về mặt phăng nghiêng và
ròng rọc.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị lực kế, ròng rọc động, quả nặng (nếu có).
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về công.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị
từng đại lượng trong công thức?

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm.
I. Thí nghiệm:
GV: Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm
trong H14.1 SGK, yêu cầu HS tìm hiểu
về công dụng của các dụng cụ.
HS: Tìm hiểu các đồ thí nghiệm và
nhận dụng cụ thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo hướng dẫn trong SGK và dưới sự
chỉ đạo của GV.
HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát
hiện tượng.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng
14.1.
HS:
Các đại lượng Kéo
Dùngròn
Các đại lượng Kéo
Dùngròn
cần xác định
trực
g rọc
cần xác định
trực
g rọc
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS


3


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
tiếp.
động.
Lực F
F1 =
F2 =
QĐ S
S1 =
S1 =
Công A
A1 =
A2 =
GV: Yêu cầu HS làm C1, C2, C3, C4.
HS: C1:
2

Lực F
QĐ S
Công A

động.
F2 =
S1 =
A2 =
2

C1:


1
F1 = F2.
2

C2:

tiếp.
F1 =
S1 =
A1 =

F1 =

1
F2 .
2

C2:
s2 = 2s1.

s2 = 2s1.

C3: A1 = A2.
C3: A1 = A2.
C4: (1) lực, (2) đường đi,
C4: (1) lực, (2) đường đi,
(3) công
(3) công
Hoạt động 2: Định luật về công.

II. Định luật về công
GV: Phân tích thêm một số thí nghiệm Không một máy cơ đơn giản nào cho ta
khác như mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy được lợi về công. Được lợi bao nhiêu
để HS hiểu thêm về định luật.
lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về
HS: Tìm hiểu về định luật về công
đường đi và ngược lại.
Hoạt động 3: Vận dụng.
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm C5, C6.
HS: C5. a) Trường hợp 1 lực kéo nhỏ C5. a) Trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn
hơn hai lần.
hai lần.
b) Không có trường hợp nào tốn công b) Không có trường hợp nào tốn công
hơn.
hơn.
c) A 1 =A 2 =P,h= 500.1=500J.
c) A 1 =A 2 =P,h= 500.1=500J.
C6. a) Lực kéo nhờ ròng rọc động.
C6. a) Lực kéo nhờ ròng rọc động.
F=

1
420
P=
= 210 N
2
2

F=


1
420
P=
= 210 N
2
2

Dùng ròng rọc động được lợi hai lần
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về
về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. lực thì lại thiệt hai lần về đường đi.
L= 2.h ⇒ h=l/2=8/2=4 m
L= 2.h ⇒ h=l/2=8/2=4 m
b) Công nâng vật lên.
b) Công nâng vật lên.
A= P.h= 420.4= 1680 J.
A= P.h= 420.4= 1680 J.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

4



GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Ngày soạn: 8/1/2015
Ngày giảng: 15/1/2015
Tuần 22 – bài 15
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được thế nào là công suất.
- Viết được biểu thức tính công suất, nêu được đơn vị của công suất.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức của bài để giải một số bài tập đơn giản.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên
- Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học
2. Học sinh:
- Soạn trước bài học
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật về công.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ai làm việc khoẻ hơn.
I.Ai làm việc khỏe hơn ?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nhận biết hiện tượng, thảo luận

các câu C1, C2 và đưa ra kết luận.
HS: C1:
C1:
Công của anh An thực hiện được là:
Công của anh An thực hiện được là:
A1 = 10.16.4 = 640 (J)
A1 = 10.16.4 = 640 (J)
Công của anh Dũng thực hiện được là: Công của anh Dũng thực hiện được là:
A2 = 15.16.4 = 960 (J)
A2 = 15.16.4 = 960 (J)
C2: Phương án c và d đều đúng.
C2: Phương án c và d đều đúng.
C3:
C3:
* TH1: Theo c) nếu thực hiện cùng
* TH1: Theo c) nếu thực hiện cùng
một công là 1J thì:
một công là 1J thì:
An phải mất khoảng thời gian là:
An phải mất khoảng thời gian là:
t1 =

50
= 0,078 (s)
640

Dũng phải mất khoảng thời gian là:

t1 =


50
= 0,078 (s)
640

Dũng phải mất khoảng thời gian là:

60
t2 =
= 0,0625 (s).
960

GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

t2 =

60
= 0,0625 (s).
960

5


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
So sánh ta thấy t2 < t1. Vậy Dũng làm
việc khỏe hơn.
(1) Dũng…. (2) để thực hiện cùng một
công là 1J thì Dũng mất ít thời gian
hơn.
* TH2: theo d) Nếu thực hiện công
trong cùng 1s thì:

An thực hiện được công là:
A1 =

So sánh ta thấy t2 < t1. Vậy Dũng làm
việc khỏe hơn.
(1) Dũng…. (2) để thực hiện cùng một
công là 1J thì Dũng mất ít thời gian
hơn.
* TH2: theo d) Nếu thực hiện công
trong cùng 1s thì:
An thực hiện được công là:

640
= 12,8 (J)
50

Dũng thực hiện được một công là:

A1 =

640
= 12,8 (J)
50

Dũng thực hiện được một công là:

960
A2 =
= 16 (J).
60


A2 =

960
= 16 (J).
60

So sánh A1 và A2: A1 < A2. Vậy Dũng So sánh A1 và A2: A1 < A2. Vậy Dũng
làm việc khỏe hơn.
làm việc khỏe hơn.
(1) Dũng …(2) trong cùng 1s Dũng
(1) Dũng …(2) trong cùng 1s Dũng
thực hiện được công lớn hơn.
thực hiện được công lớn hơn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất.
II. Công suất
GV: Thông báo khái niệm về công
Công suất là đại lượng vật lý đặc
suất, công thức tính công suất.
trưng cho khả năng sinh công của
HS: Tham khảo thông tin SGK và sự
một vật, được đo băng công thực
hướng dẫn của GV tìm hiểu về công
hiện được trong một đơn vị thời
suất.
gian.
- Biểu thức:
P=

A

t

III. Dơn vị công suất
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về các
đơn vị của công suất.
+ Nếu A có đơn vị là J
HS: + Nếu A có đơn vị là J
+ t có đơn vị là s
+ t có đơn vị là s
=> P có đơn vị là J/s
=> P có đơn vị là J/s
- Người ta thường lấy đơn vị của P là
- Người ta thường lấy đơn vị của P là
oát kí hiệu W.
oát kí hiệu W.
1J/s = 1W
1J/s = 1W
- Ngoài ra còn có các bội của oát:
- Ngoài ra còn có các bội của oát:
1kW (kilôoát) = 1000W
1kW (kilôoát) = 1000W
1MW (Mêgaoát) = 1 000 000W
1MW (Mêgaoát) = 1 000 000W
Hoạt động 3: Vận dụng
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm C4, C5, C6.
HS: C4. Công suất của An.
C4. Công suất của An.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS


6


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
A1

640

A2

960

P1 = t =
= 12,8w
50
1
Công suất của Dũng.
P2 = t =
= 16w
60
2
C5. t 1 = 2h= 120 phút
t 2 = 20phút t 1 = 6 t 2 .
Vậy máy cày có công suất lớn hơn 6
lần.
HS: Hoàn thành nội dung câu C6
C6.
a/ Đổi t= 1h= 3600s ; s= 9 km= 9000
m
⇒ A= F.s= 200.9000= 1800000 J

⇒ P=

A 1800000
=
= 500 w.
t
3600

A1

640

A2

960

P1 = t =
= 12,8w
50
1
Công suất của Dũng.
P2 = t =
= 16w
60
2
C5. t 1 = 2h= 120 phút
t 2 = 20phút t 1 = 6 t 2 .
Vậy máy cày có công suất lớn hơn 6
lần.
HS: Hoàn thành nội dung câu C6

C6.
a/ Đổi t= 1h= 3600s ; s= 9 km= 9000
m
⇒ A= F.s= 200.9000= 1800000 J
⇒ P=

A 1800000
=
= 500 w.
t
3600

b/ Ta có A=F.s thay vào (1) ta có
b/ Ta có A=F.s thay vào (1) ta có
P=F.s:t mà v=s:t nên => P=F.v
P=F.s:t mà v=s:t nên => P=F.v
(ĐPCM)
(ĐPCM)
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 15/1/2015
Ngày soạn: 22/1/2015
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS


7


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Tuần 23 – bài 16
Tiết 22: CƠ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được thế nào là cơ năng, động năng, thế năng.
- Lấy được ví dụ minh họa cho các dạng cơ năng.
- Nắm được sự phụ thuộc của các yếu tố trong cơ năng.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức trong bài để giải thích một số hiện tượng đơn giản
trong thực tế.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm hình 16.2 và 16.3 SGK (nếu có).
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về công cơ học, công suất.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày định nghĩa công suất, viết biểu thức tính công suất?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

Hoạt động 1: Cơ năng.
I.Cơ năng
GV: Yêu cầu HS timg hiểu về cơ năng.
HS: Một vật có khả năng thực hiện Một vật có khả năng thực hiện công cơ
công cơ học, vật đó có cơ năng.
học, vật đó có cơ năng.
+ Đơn vị cơ năng: J
+ Đơn vị cơ năng: J
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng.
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 16.1a
và nhận xét về khả năng sinh công.
HS: Quả nặng A không có khả năng
sinh công.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 16.1b
và trả lời C1.
HS: C1: Quả nặng A chịu tác dụng của C1: Quả nặng A chịu tác dụng của
trọng lực P chuyển động xuốn dưới
trọng lực P chuyển động xuốn dưới
làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây
làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

8


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
hiện công. Như vậy quả nặng A khi
đưa nên độ cao nào đó nó có khả năng

sinh công, tức là nó có cơ năng.
GV: Thông báo cơ năng trong thí
nghiệm này là thế năng. Công thực
hiện được trong thí nghiệm này là do
lực nào?
HS: Trọng lực.
GV: Thế năng này gọi là thế năng gì?
HS: Thế năng được xác định bởi vị trí
của vật so với mặt đất gọi là thế năng
hấp dẫn.
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
yếu tố nào?
HS: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào
độ cao và khối lượng của vật.
GV: Khi nằm trên mặt đất thì thế năng
hấp dẫn cử vật là bao nhiêu?
HS: Khi vật nằm trên mặt đất thì thế
năng hấp dẫn bằng 0.
GV: Đưa ra chú ý.

hiện công. Như vậy quả nặng A khi
đưa nên độ cao nào đó nó có khả năng
sinh công, tức là nó có cơ năng.
- Cơ năng của vật trong trường hợp
này được gọi là thế năng.

- Thế năng được xác định bởi vị trí của
vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp
dẫn.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ

cao và khối lượng của vật.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng
hấp dẫn bằng 0.
2. Thế năng đàn hồi:

GV: Yêu cầu HS trả lời C2.
HS: C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo tác
C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo tác dụng
dụng lực đẩy miếng gỗ lên cao tức là
lực đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực
thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có
có cơ năng.
cơ năng.
GV: Công thực hiện được trong thí
nghiệm này là do lực nào?
HS: Lực đàn hồi.
GV: Cơ năng trong trường hợp này gọi
là gì?
HS: Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Vì
Vì nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên
nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên gọi là
gọi là thế năng đàn hồi.
thế năng đàn hồi.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm 1:
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng và trả lời C3, C4, C5.
HS: C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào

miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển
miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

9


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
động một đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ
B một lực làm miếng gỗ B chuyển
động, tức là thực hiện công. Vậy khi
quả cầu A đang chuyển động có khả
năng thực hiện công.
C5: …Thực hiện công (sinh công)…

GV: Yêu cầu HS tiếp tục làm thí
nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí
cao hơn và trả lời C6.
HS: C6: So với thí nghiệm 1, lần này
miếng gỗ chuyển động được một đoạn
dài hơn. Như vậy khả năng thực hiện
công của quả cầu A lần này lớn hơn
lần trước. Quả cầu A lăn từ vị trí cao
hơn nên vận tốc của nó khi đập vào
miếng gỗ B lớn hơn trước. Qua thí
nghiệm có thể rút ra kết luận: Động
năng của một vật phụ thuộc vào vận
tốc của vật. Vận tốc càng lớn thì
động năng càng lớn.


động một đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ
B một lực làm miếng gỗ B chuyển
động, tức là thực hiện công. Vậy khi
quả cầu A đang chuyển động có khả
năng thực hiện công.
C5: …Thực hiện công (sinh công)…
2. ĐN của vật phụ thuộc vào yếu tố
nào?
* Thí nghiệm 2:

C6: So với thí nghiệm 1, lần này miếng
gỗ chuyển động được một đoạn dài
hơn. Như vậy khả năng thực hiện công
của quả cầu A lần này lớn hơn lần
trước. Quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn
nên vận tốc của nó khi đập vào miếng
gỗ B lớn hơn trước. Qua thí nghiệm có
thể rút ra kết luận: Động năng của
một vật phụ thuộc vào vận tốc của
vật. Vận tốc càng lớn thì động năng
càng lớn.
* Thí nghiệm 3:

GV: Yêu cầu HS tiếp tục làm thí
nghiệm với quả A’ có khối lượng lớn
hơn quả A và trả lời C7, C8.
HS: C7: Miếng gỗ B chuyển động
C7: Miếng gỗ B chuyển động được

được đoạn dài hơn, như vậy công của
đoạn dài hơn, như vậy công của quả
quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn
cầu A’ thực hiện được lớn hơn công
công của quả cầu A thục hiện lúc
của quả cầu A thục hiện lúc trước. TN
trước. TN cho thấy động năng của quả cho thấy động năng của quả cầu còn
cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của phụ thuộc vào khối lượng của vật.
vật. Khối lượng của vật càng lớn thì
Khối lượng của vật càng lớn thì động
động năng của vật càng lớn.
năng của vật càng lớn.
C8: Động năng phụ thuộc vào vận tốc C8: Động năng phụ thuộc vào vận tốc
và khối lượng của vật.
và khối lượng của vật.
GV: Thông báo chú ý.
Hoạt động 4: Vận dụng
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm C9, C10.
HS: C9. Con lắc lò xo dao động.
C9. Con lắc lò xo dao động.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

10


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
C10.
C10.
a. Thế năng.

a. Thế năng.
b. Động năng.
b. Động năng.
c. Thế năng
c. Thế năng
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………….
Ngày soạn: 22/1/2015
Ngày dạy: 29/1/2015
Tuần 24 – bài 18
Tiết 23: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: Cơ học
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS hệ thống hoá được tất cả các nội dung chính của các bài trong chương 1, và
hiểu được các nội dung đó.
2. Về kĩ năng:
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp.
Vận dụng được các công thức để giải được một số dạng bài tập thường gặp.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận khi tính toán
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Tìm các dạng bài tập học từ đầu học kì.

2. Học sinh:
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức và kiểm tra.
A. Ôn tập:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

11


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
trong phần ôn tập.
HS:
1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với
vật khác được chọn làm mốc gọi là
chuyển động cơ học.
2. Ví dụ: Một người đang đi xe đạp thì
người đó đứng yên so với xe đạp,
chuyển động so với hàng cây bên
đường.
3. Công thức tính vận tốc: v=

s
t


3. Công thức tính vận tốc: v=

6. Các yếu tố của lực:
- Điểm đặt.
- Phương, chiều.
- Độ lớn.
11. Công thức tính độ lớn lực đẩy
Acsimet:
F A = d.V
12. Điều kiện vật nổi, chìm:
- P> F A : Vật chìm.
- P=F A : Vật lơ lửng.
- P< F A : Vật nổi.
14. Công thức tính công cơ học:
A=F.s
16. Công thức tính công suất: P=

1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với
vật khác được chọn làm mốc gọi là
chuyển động cơ học.
2. Ví dụ: Một người đang đi xe đạp thì
người đó đứng yên so với xe đạp,
chuyển động so với hàng cây bên
đường.
s
t

6. Các yếu tố của lực:
- Điểm đặt.

- Phương, chiều.
- Độ lớn.
11. Công thức tính độ lớn lực đẩy
Acsimet:
F A = d.V
12. Điều kiện vật nổi, chìm:
- P> F A : Vật chìm.
- P=F A : Vật lơ lửng.
- P< F A : Vật nổi.
14. Công thức tính công cơ học:
A=F.s
A
t

16. Công thức tính công suất: P=

A
t

Hoạt động 2: Giải bài tập.
B. Vận dụng:
I. Khoanh tròn vào phương án đúng:
GV: Yêu cầu HS làm các câu hỏi trắc
nghiệm.
HS:
Câu 1
2
3
4
5

6
Câu 1
2
3
4
5
6
Đ.án D D B A D D
Đ.án D D B A D D
II. Trả lời câu hỏi:
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 3,
5 trong phần.
HS:
3. Người bị nghiêng sang trái, lúc đó 3. Người bị nghiêng sang trái, lúc đó
xe được lái sang bên phải. Hiện tượng xe được lái sang bên phải. Hiện tượng
này liên quan đến quán tính.
này liên quan đến quán tính.
5. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy 5. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy
Acsimet được tính theo công thức:
Acsimet được tính theo công thức:
F A = P Vat = d.V
F A = P Vat = d.V
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

12


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
III. Bài tập:
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2,

5.
HS: 1.
Cho s 1 = 100 m , t 1 = 25 s s 2 = 50 m,
t 2 =20s
Tính v 1 = ? v 2 = ?
v tb = ?
Giải
Vận tốc trung bình trên quãng đường
dốc.
s1

100

v1 = t =
= 4 m/s
25
1
Vận tốc trung bình trên quãng đường
s2

50

nằm ngang. v 2 = t =
= 2,5 m/s
20
2
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng
đường là:
s1 + s 2


100 + 50

v tb = t + t =
= 3,3 m/s
25 + 20
1
2
2. a) Khi đứng cả hai chân:
P1 =

s1

A m.10.h 125.10.0,7
=
= 0,3 = 2916,7 W
t
t

100

v1 = t =
= 4 m/s
25
1
Vận tốc trung bình trên quãng đường
s2

50

nằm ngang. v 2 = t =

= 2,5 m/s
20
2
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng
đường là:
s1 + s 2

100 + 50

v tb = t + t =
= 3,3 m/s
25 + 20
1
2
2. a) Khi đứng cả hai chân:

P
45.10
=
= 1,5.104Pa.
S 2.150.10 −4

b) Khi co một chân: Vì S giảm đi một
nửa nên P tăng 2 lần: P 2 = 2P 1 =
2.1,5.104=3.104Pa.
5. Công suất của lực sĩ là:
P=

1.
Cho s 1 = 100 m , t 1 = 25 s s 2 = 50 m,

t 2 =20s
Tính v 1 = ? v 2 = ?
v tb = ?
Giải
Vận tốc trung bình trên quãng đường
dốc.

P1 =

P
45.10
=
= 1,5.104Pa.
S 2.150.10 −4

b) Khi co một chân: Vì S giảm đi một
nửa nên P tăng 2 lần: P 2 = 2P 1 =
2.1,5.104=3.104Pa.
5. Công suất của lực sĩ là:
P=

A m.10.h 125.10.0,7
=
= 0,3 = 2916,7 W
t
t

Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ.
GV: Tổ chưc cho HS chơi ô chữ theo
tổ.

HS: Chơi ô chữ:
1. Cung.
2. Không đổi.
1. Cung.
2. Không đổi.
3. Bảo toàn.
4. Công suất.
3. Bảo toàn.
4. Công suất.
5. Acsimet.
6. Tương đối.
5. Acsimet.
6. Tương đối.
7. Bằng nhau.
8. Dao động.
7. Bằng nhau.
8. Dao động.
9. Lực cân bằng.
9. Lực cân bằng.
Vậy từ hàng dọc: Công cơ học.
Vậy từ hàng dọc: Công cơ học.
3. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS tổng hợp lại các kiến thức cần nhớ.
4. Dặn dò:
- Làm các bài tập con lại trong phần bài tập và các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị tiết 24.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

13



GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………….
Ngày soạn: 29/1/2015
Ngày giảng: 5/2/2015
Tuần 25 – bài 19
Tiết 24: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được các chất có cấu tạo từ các hạt riền biệt, giữa các hạt có khoảng cách
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức đã học về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một
số hiện tượng thực tế đơn giản.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một ít cát khô, ngô, hai bình chia độ.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất
I.Các chất có được cấu tạo từ những
hạt riêng biệt không?
GV: Thông báo các thông tin về cấu
tạo của vật chất.
GV: Cách đây trên 2000 năm, người ta
đã nghĩ vật chất không liền một khối
mà được cấu tạo từ những hạt nhỏ bé,
riêng biệt mà mắt không nhìn thấy
được.
+ Đầu thế kỉ XX bằng nhiều thí
- Vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng
nghiệm con người mới chứng minh
biệt rất nhỏ, ta gọi là nguyên tử và
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

14


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
được các hạt riêng biệt cấu tạo nên vật phân tử.
mà người ta gọi là nguyên tử và phân
- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân
tử. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất,
tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp
phân tử là một nhóm nguyên tử kết
lại.
hợp.
GV: Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp
của nguyên tử Silic.

HS: Quan sát hình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử
II. Giữa các phân tử nguyên tử có
khoảng cách hay không?
1. Thí nghiệm mô hình:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
mô hình và yêu cầu HS làm C1.
HS: C1: Không được 100cm3 hỗn hợp. C1: Không được 100cm3 hỗn hợp. Vì
Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách
giữa các hạt ngô có khoảng cách nên
nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã
khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen
xen vào những khoảng cách này làm
vào những khoảng cách này làm thể
thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích
tích của ngô và cát.
của ngô và cát.
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách:
GV: Dựa vào thí nghiệm mô hình yêu
cầu HS làm C2.
HS: C2: Giữa các phân tử nước cũng
C2: Giữa các phân tử nước cũng như
như các phân tử rượu đều có khoảng
các phân tử rượu đều có khoảng cách.
cách. Khi trộn rượu với nước, các phân Khi trộn rượu với nước, các phân tử
tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa
rượu đã xen vào khoảng cách giữa các
các phân tử nước và ngược lại. Vì thế
phân tử nước và ngược lại. Vì thế mà

mà thể tích của hỗn hợp rượu và nước thể tích của hỗn hợp rượu và nước
giảm.
giảm.
GV: Yêu cầu HS rút ta kết luận.
HS: Giữa các nguyên tử, phân tử có
KL: Giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách.
khoảng cách.
Hoạt động 3: Vận dụng
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm C3, C4, C5.
HS:
C3: Giữa các phân tử nước có khoảng C3: Giữa các phân tử nước có khoảng
cách nên khi hoà đường vào nước các cách nên khi hoà đường vào nước các
phân tử đường đã xen kẽ vào các phân phân tử đường đã xen kẽ vào các phân
tử nước cho nên nước có vị ngọt.
tử nước cho nên nước có vị ngọt.
C4. Thành bóng cao su được cấu tạo từ C4. Thành bóng cao su được cấu tạo từ
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

15


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
các phân tử cao su, giữa chúng có
các phân tử cao su, giữa chúng có
khoảng cách. Các phân tử khí ở trong
khoảng cách. Các phân tử khí ở trong
bóng có thể chui qua các khoảng cách bóng có thể chui qua các khoảng cách
này ra ngoài làm bóng xẹp xuống.

này ra ngoài làm bóng xẹp xuống.
C5.Cá vẫn sống được trong nước vì
C5.Cá vẫn sống được trong nước vì
các phân tử không khí có thể xen vào
các phân tử không khí có thể xen vào
khoảng cách giữa các phân tử nước
khoảng cách giữa các phân tử nước
3. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
4. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………..
Ngày soạn: 23/2/2015
Ngày soạn: 26/2/2015
Tuần 27 – bài 20
Tiết 25: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được thí nghiệm của Bơ – rao.
- Hiểu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
2. Về kĩ năng:
- Giải thích được thí nghiệm của Bơ – rao và các hiện tượng trong thực tế.
3. Về thái độ:
- Có tinh thần xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:

- Tranh vẽ về hiện tượng khuyếch tán.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức bài 19.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cấu tạo của các chất?
3. Bài mới:
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

16


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Brao
I. Thí nghiệm Bơ – Rao:
GV: Cho HS đọc phần thông báo SGK.
HS: Đọc phần thông báo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chuyển động của nguyên tử, phân tử
II. Các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
C1, C2, C3.
HS: C1: Hạt phấn hoa.
C1: Hạt phấn hoa.
C2: Phân tử nước.
C2: Phân tử nước.

C3: Nguyên nhân gây ra chuyển động C3: Nguyên nhân gây ra chuyển động
của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm
của Bơ – Rao là do các phân tử nước
của Bơ – Rao là do các phân tử nước
không đứng yên mà chuyển động
không đứng yên mà chuyển động
không ngừng . Trong khi chuyển động không ngừng . Trong khi chuyển động
các hạt phân tử nước va chạm vào các các hạt phân tử nước va chạm vào các
hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va
hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va
chạm này không cân bằng nhau làm
chạm này không cân bằng nhau làm
cho các hạt phấn hoa chuyển động hốn cho các hạt phấn hoa chuyển động hốn
độn không ngừng.
độn không ngừng.
GV: Vậy, nguyên nhân nào gây ra
chuyển động Brao?
HS: Các nguyên tử, phân tử không
KL: Các nguyên tử, phân tử không
đứng yên ma chuyển động hỗn độn
đứng yên ma chuyển động hỗn độn
không ngừng.
không ngừng.
Hoạt động 3: Chuyển động phân tử và nhiệt độ
III. Chuyển động phân tử và nhiệt
độ:
GV: Yêu cầu HS đoc SGK và trả lời
câu hỏi: Chuyển động phân tử có liên
quan đến nhiệt độ như thế nào?
HS: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử,

tử, phân tử chuyển động càng nhanh
phân tử chuyển động càng nhanh
Chuyển động này gọi là chuyển động
Chuyển động này gọi là chuyển động
nhiệt
nhiệt
Hoạt động 4: Vận dụng
IV. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm C4, C5, C6, C7.
HS: Trả lời C4, C5, C6, C7.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

17


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Ngày soạn: 26/2/2015
Ngày giảng: 5/3/2015
Tuần 28 – bài 21
Tiết 26: NHIỆT NĂNG
I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt
độ của vật.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức của bài để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Một quả bóng cao su, miếng kim loại.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về cấu tạo các chất, và các phân tử nghuyên tử chuyển động.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên nhiệt độ của vật quan hệ như
thế nào với chuyển động phân tử?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt năng
I.Nhiệt năng
GV: Yêu cầu HS phát biểu lại khái
niệm động năng?
HS: Phát biểu lại khái niệm động năng.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS


18


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
GV: Các phân tử cấu tạo nên vật có
chuyển động hay không?
HS: Các phân tử cấu tạo nên vật luôn
chuyển động không ngừng nên các
nguyên tử, phân tử có động năng.
GV: Thông báo: Tổng động năng phân - Tổng động năng phân tử của tất cả
tử của tất cả các phân tử cấu tạo nên
các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt
vật gọi là nhiệt năng
năng
GV: Nhiệt độ của vật có quan hệ gì với
nhiệt năng của vật?
HS:
+ Nhiệt độ của vật thấp nhiệt năng của - Nhiệt độ của vật thấp nhiệt năng của
vật nhỏ.
vật nhỏ.
+ Nhiệt độ của vật cao nhiệt năng của - Nhiệt độ của vật cao nhiệt năng của
vật lớn.
vật lớn.
Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
GV: Làm thế nào có thể thay đổi nhiệt
năng của một vật, ví dụ như của một
đồng xu?
HS: Đưa ra cách làm.


1. Thực hiện công:

GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
HS: C1: Đẩy miếng kim loại trên mặt
bàn một lúc (tức là tác dụng vào miếng
kim loại một lực làm miếng kim loại
chuyển động) một lúc sau thấy miếng
kim loại nóng lên…

C1: Đẩy miếng kim loại trên mặt bàn
một lúc (tức là tác dụng vào miếng kim
loại một lực làm miếng kim loại
chuyển động) một lúc sau thấy miếng
kim loại nóng lên…
2. Truyền nhiệt:

GV: Thông báo phần truyền nhiệt
trong SGK và yêu cầu HS trả lời C2.
C2: Cho miếng kim loại vào một cốc
HS: C2: Cho miếng kim loại vào một
nước nóng, một lúc sau lấy miếng
cốc nước nóng, một lúc sau lấy miếng đồng ra ta thấy miếng đồng nóng lên
đồng ra ta thấy miếng đồng nóng lên
chứng nhiệt năng của nó tăng, cốc
chứng nhiệt năng của nó tăng, cốc
nước lạnh đi chứng tỏ nhiệt năng của
nước lạnh đi chứng tỏ nhiệt năng của
nó giảm.
nó giảm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng

III. Nhiệt lượng
GV: Thông báo cho HS khái niệm
Phần nhiệt năng mà vật nhận thờm
nhiệt lượng.
được hay mất bớt đi trong quỏ trỡnh
truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

19


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
GV: Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là
jun?
HS: Vì nhiệt lượng là phần năng lượng
(Nhiệt năng) của vật nhận được hay
mất đi nên nhiệt lượng có
KH: Q
KH: Q
Đơn vị: Jun (J)
Đơn vị: Jun (J)
Hoạt động 4: Vận dụng
IV. Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm C3, C4, C5.
HS: C3: Nhiệt năng của miếng đồng
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm,
giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt
nhiệt
C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây
C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây

là thực hiện công.
là thực hiện công.
C5: Một phần cơ năng đã biến thành
C5: Một phần cơ năng đã biến thành
nhiệt năng của không khí gần quả
nhiệt năng của không khí gần quả
bóng, của quả bóng và mặt sàn.
bóng, của quả bóng và mặt sàn.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 5/3/2015
Ngày giảng: 12/3/2015
Tuần 29
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

20


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn vật lý 8
Thời gian: 45p

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh sau khi học xong kiến thức
phần cơ học và một phần nhiệt học. Qua đó có phương pháp ,điều chỉnh giúp
học sinh học tốt hơn ở những bài học tiếp theo.
2. Về kĩ năng:
- Rèn tính độc lập, tư duy lô gíc, sáng tạo cho học sinh.
- Rèn kỹ năng phân tích, tính toán của học sinh
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra và thi cử.
II. Hình thức: Trắc nghiệm khách quan và tự luận ( 40% TNKQ và 60% TL).
III. Thiết lập ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ TL
TNKQ TL
TNKQ TL
TNK TL
Q
Cơ học
1. Phát biểu
2. Vận dụng
được định luật
công thức A
bảo toàn công

= Fs.
cho các máy cơ
3. Vận dụng
đơn giản. Nêu
được công
A
được ví dụ
thức: P =
t
minh họa.
Số câu hỏi
C1.1
C2,3.3 2
Số điểm
2
4
6
Nhiệt học
4. Phát biểu
6. Giải thích
được
định
được hiện
nghĩa nhiệt
tượng khuếch
năng.
tán.
Nêu được
nhiệt độ của
vật càng cao

thì nhiệt năng
của nó càng
lớn.
5. Phát biểu
được định
nghĩa nhiệt
lượng và nêu
được đơn vị
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

21


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
đo nhiệt
lượng là gì.
C4,5.2
2
1

Số câu hỏi
C6.4
2
Số điểm
2
4
Tổng số
1
1
1

4
câu hỏi
Tổng số
2
2
2
4
10
điểm
IV. Biên soạn đề kiểm tra:
Câu 1 (2đ): Phát biểu định luật về công?
Câu 2 (2đ): Thế nào là nhiệt năng, nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng? Nhiệt năng
của vật phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
Câu 3 (2đ): Giải thích hiện tượng: Nếu ta mở lọ nước hoa ở cuối lớp tại sao một
lúc sau cả lớp ngửi thấy mùi nước hoa?
Câu 4: Một con ngựa kéo một chiếc xe với một lực không đổi F = 260N, chiếc
xe đi được quãng đường 5km trong 30 phút. Tính công suất của con ngựa?
V. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu
Lời giải
Điểm
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta
1
được lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
2
nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
* Nhiệt năng là tổng động năng của các hạt phân tử cấu tạo
0,5
nên vật.
* Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay

mất bớt đi trong qua trình truyền nhiệt.
2
- Kí hiệu: Q
1
- Đơn vị: Jun (J).
* Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn và
ngược lại.
0,5
Vì các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn không ngừng,
3
chúng chuyển động theo mọi phương nên một lúc sau cả lớp
2
sẽ ngửi thấy mùi nước hoa.
4
Tóm tắt:
Giải:
F = 260N
Công của con ngựa thực hiện được:
s = 5km = 5000m
A = F.s = 260.5000 = 1300000(J)
t = 30ph = 1800s
Công suất của con ngựa:
P=?

P=

A 1300000
=
≈ 722, 22(W)
t

1800

Đáp số: P = 722,22W

Ngày soạn: 12/3/2015
Ngày giảng: 19/3/2015
Tuần 30 – bài 22
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

22


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Tiết 28: DẪN NHIỆT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được thế nào là sự dẫn nhiệt và tính dẫn nhiệt của các chất.
2. Về kĩ năng:
- Mô tả và giải thích được thí nghiệm về sự truyền nhiệt.
- Vận dụng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ và trong giải thích thí nghiệm.
- Hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Bộ thí nghiệm trong hình 22.1, 22.2, 22.3, 22.4
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về nhiệt năng.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:

- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt
I. Sự dẫn nhiệt:
1. Thí nghiệm:
GV: Làm thí nghiệm như hình 22.1
SGK, yêu cầu HS quan sát tìm hiểu
hiện tượng xảy ra.
HS: Quan sát thí nghiệm và đưa ra
hiện tượng.
2. Trả lời câu hỏi:
GV: Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3.
HS: C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm
C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho
cho sáp nóng lên và chảy ra.
sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Các đinh rơi theo thứ tự từ a đến b C2: Các đinh rơi theo thứ tự từ a đến b
rồi đến c, d, e.
rồi đến c, d, e.
C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A
C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A
của thanh đồng đến đầu B của thanh
của thanh đồng đến đầu B của thanh
đồng.
đồng.
GV: Thông báo: Sự truyền nhiệt năng
như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn
nhiệt.

GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ trong thực
tê về hiện tượng dẫn nhiệt.
HS: Lấy ví dụ.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

23


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất
II. Tính dẫn nhiệt của các chất:
1. Thí nghiệm 1:
GV: Làm thí nghiệm như hình 22.2 và
yêu cầu HS làm C4, C5.
HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời câu
hỏi.
C4: Không. Điều này chứng tỏ kim
C4: Không. Điều này chứng tỏ kim
loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
C5: Trong ba chất này thì đồng dẫn
C5: Trong ba chất này thì đồng dẫn
nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém
nhất. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt nhất. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt
tốt nhất.
tốt nhất.
2. Thí nghiệm 2:
GV: Làm thí nghiệm như hình 22.3
SGK và yêu cầu HS trả lời C6.
HS: C6: Không, chất lỏng dẫn nhiệt

C6: Không, chất lỏng dẫn nhiệt kém.
kém.
3. Thí nghiệm 3:
GV: Làm thí nghiệm như hình 22.4
SGK và yêu cầu HS trả lời C7.
HS: C7: Không, chất khí dẫn nhiệt
C7: Không, chất khí dẫn nhiệt kém.
kém.
GV: Qua 3 thí nghiệm trên các em rút
ra điều gì?
HS: Chất rắn dẫn nhiệt tốt, chất lỏng
và chất khí dẫn nhiệt kém.
Hoạt động 3: Vận dụng
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm C8, C9, C10,
C11, C12.
HS: C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn
dẫn nhiệt kém
nhiệt kém
C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn C10: Không khí giữa các lớp áo dẫn
nhiệt kém
nhiệt kém
C11: Về mùa đông để tạo lớp không
khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông

C11: Về mùa đông để tạo lớp không
khí dẫn nhiệt kém giữa các lớp lông

C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt
C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt

3. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống hóa kiến thức đã học.
4. Dặn dò:
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

24


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 - NĂM HỌC 2014 - 2015
- Làm bài tập trong SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………….
Ngày soạn: 19/3/2015
Ngày giảng: 26/3/2015
Tuần 31 – bài 23
Tiết 29: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm được thế nào là sự truyền nhiệt năng bằng cách đối lưu, bức xạ nhiệt.
- Nêu được các hình thức truyền nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, chân không.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết được dòng đối lưu sảy ra trong môi trường nào.
- Lấy được những ví dụ về bức xạ nhiệt.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tế.
3. Về thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong giờ và trong việc quan sát và giải thích thí
nghiệm.

- Hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm hình 23.2, 23.3, 23.4, và 23.5.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về nhiệt năng và kiến thức về sự dẫn nhiệt.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sự dẫn nhiệt, tính dẫn nhiệt của các chất?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu
I. Đối lưu:
1. Thí nghiệm:
GV: Làm TN như hình 23.2.
GIÁO VIÊN - TRƯỜNG THCS

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×