Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.29 KB, 95 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: Nguyễn Thùy Trang
Sinh viên khóa: 2011 – 2015
Lớp D7KT8 – Khoa kế toán – Trường Đại học Lao Động Xã Hội
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và xuất
phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Nguyễn Thùy Trang


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm,
giúp đỡ của quý thầy cơ, gia đình và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc nhất,
em xin gửi tới quý thầy cô Trường Đại học Lao động – Xã hội, đặc biệt là
các thầy cơ khoa kế tốn đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập
tại trường, giúp em tự tin hơn với nghề kế tốn mà em đã lựa chọn.
Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Th.S Phạm Thị Thanh Hịa đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
làm luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban Ban Giám Đốc, Phịng Tài chính – Kế
tốn và các phịng ban khác của Công ty chế biến thực phẩm và thương mại
Hải Vân đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khố luận tốt nghiệp
này.
Do thời gian có hạn, trình độ kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên
khóa luận khơng thể khơng tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp chỉ bảo của thầy cơ để tự hồn thiện hơn nữa.
Sau cùng, với tấm lịng biết ơn, em xin kính chúc Ban giám hiệu nhà
trường, thầy cô Trường Đại học Lao động – Xã hội thật dồi dào sức khoẻ,
niềm tin để tiếp tục sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho
thế hệ mai sau. Chúc Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân


ngày càng thịnh vượng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thùy Trang

1


DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

ĐVBQ

Đơn vị bình qn


GTGT

Giá trị gia tăng



Hóa đơn

NKC

Nhật ký chung

NVL

Ngun vật liệu

PXK

Phiếu xuất kho

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

2



DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

3


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của và điều tiết của
Nhà nước, cùng với sự phát triển của xã hội thì sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp để tìm ra một chỗ đứng trên thị trường diễn ra ngày càng gay
gắt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải năng động sáng
tạo trong kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của khách
hàng sau đó đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải kinh doanh trong một
môi trường đầy biến động, nhu cầu thị trường thường xuyên biến đổi. Bởi
vậy, bên cạnh việc tổ chức tốt quá trình sản xuất thì việc đẩy nhanh khâu
tiêu thụ sản phẩm là vấn đề sống còn.
Trong bất kỳ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào, tiêu thụ là khâu quan
trọng của quá trình tái sản xuất xã hội. Đặc biệt trong mơi trường cạnh
tranh hiện nay, tiêu thụ hàng hóa đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu
của tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh. Các doanh nghiệp không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá hàng bán và ln tìm kiếm các thị
trường tiềm năng mới… nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng
đồng thời đem lại hiệu quả hoạt động kinh doanh cao nhất cho bản thân
doanh nghiệp.
Ý thức được vai trò và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ, với những kiến thức đã được học tại trường và việc tìm hiểu
nghiên cứu thực tế tại Công ty Chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân
cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Ths.

Phạm Thị Thanh Hòa và các anh chị trong phịng Kế tốn, em đã chọn và
nghiên cứu đề tài “Kế tốn tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ tại Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân” để làm
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu chuyên đề này là nhằm thu thập, tổng hợp và
phân tích số liệu thực tế tại Cơng ty. Đưa ra các thông tin, nhận định về
công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty. Từ đó so
4


sánh với lý thuyết được học và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty.
Qua việc nghiên cứu vấn đề này, em sẽ có những hiểu biết nhất định về
phần hành kế tốn này. Đồng thời giúp em có thể tiếp thu, trau dồi các kỹ
năng cho bản thân, có cơ hội trải nghiệm thực tế và liên hệ lý luận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng
Tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế việc hạch tốn tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty chế biến thực phẩm và thương mại
Hải Vân.
Thông qua các chứng từ và số liệu trong sổ sách kế tốn của Cơng ty chỉ ra
những mặt tích cực và những mặt cịn hạn chế trong q trình hạch tốn.
b. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian:
Đề tài được thực hiện tại phịng kế tốn Cơng ty chế biến thực phẩm và
thương mại Hải Vân.
Địa chỉ: Số nhà 2, phố Nguyễn Công Trứ, phường Nguyễn Trãi, thành phố
Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
+ Thời gian

- Thời gian thực tập từ ngày 15 tháng 12 năm 2014 đến ngày 20 tháng 03 năm
2015.
- Số liệu trình bày trong báo cáo là số liệu tháng 12 năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập thông tin
Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải tìm hiểu, nghiên cứu,
làm quen với thực tế cơng việc, lựa chọn thơng tin chính xác và khoa học
sẽ phục vụ tốt, đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Để làm tốt khóa
luận này , em đã sử dụng những phương pháp sau:
Điều tra thống kê: Giúp chúng ta nắm bắt được hình thức ghi chép, hiểu
được phương pháp hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Mặt khác qua
các tài liệu được cung cấp như: báo cáo kế tốn tháng, q, năm chúng ta
sẽ có thơng tin chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa tại cơng
5


ty.
Phỏng vấn và tham khảo ý kiến của những cán bộ quản lý sẽ giúp ta rút ngắn
thời gian thu thập thơng tin. Ngồi ra nó cịn giúp chúng ta có những nhận xét,
đánh giá về một hoặc nhiều vấn đề trên các góc độ nhìn nhận khác nhau. Từ
đó, sẽ lựa chọn những ý kiến nào là hay, là khoa học về vấn đề cần nghiên
cứu.
+ Phương pháp phân tích đánh giá
Phương pháp phân tích
Phương pháp này sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu
giữa các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở nên
đơn giản hóa, để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới
chỉ tiêu phân tích.
Phương pháp đánh giá
Là phương pháp dùng đơn vị đo lường bằng tiền tệ để biểu hiện giá trị của từng

loại tài sản trong doanh nghiệp theo những nguyên tắc nhất định nào đó.
5. Những đóng góp của khóa luận
Bài viết đi sâu vào tìm hiểu chi tiết về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại cơng ty, từ đó tìm ra những mặt hạn chế và tích cực đang tồn tại giúp
cơng ty tiếp tục phát huy những mặt tích cực đồng thời hạn chế tối đa tới mức
có thể những điểm cịn tồn tại trong cơng tác hạch tốn.
Từ những ý kiến nhận xét về tình hình hạch tốn kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ thực tế tại cơng ty, bài viết đóng góp một số giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác hạch tốn đối với cơng ty nói riêng và đối với Nhà nước
nói chung.
6. Cấu trúc của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm kinh doanh, tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân ảnh hưởng đến kế tốn tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân.
6


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH, TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ THƯƠNG MẠI
HẢI VÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HĨA
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.1
. Quá trình hình thành, phát triển và đặc điểm sản xuất kinh
doanh của Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân.

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
+ Giới thiệu chung về Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty Chế biến thực phẩm và thương
mại Hải Vân
- Tên công ty viết tắt:

HAVACO, LTD

- Trụ sở chính : Số nhà 2, phố Nguyễn Cơng Trứ, phường Nguyễn Trãi,
thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương.
- Điện thoại: 0320.3853533
- Mã số thuế: 0800284992
- Giấy phép đăng kí số: 0800284992 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương
- Vốn điều lệ: 3.500.000.000 đ
+ Lịch sử phát triển của Công ty qua các thời kỳ
- Cơ sở sản xuất bánh kẹo Hải Vân được thành lập từ những năm 80, sản
xuất theo phương thức nhỏ lẻ, gia đình.
- Đến năm 2003, cơ sở sản xuất bánh kẹo Hải Vân chính thức chuyển thành
Cơng ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân với số lượng lao động
từ 60-80 người. Doanh thu hàng năm từ 20-30 tỷ đồng, doanh số nộp ngân
sách Nhà nước hàng tỷ đồng.
- Năm 2011, thị trường của công ty không chỉ bao gồm trong địa bàn Hải
Dương, hiện tại Công ty xúc tiến xuất khẩu sang nước ngoài, đặc biệt là
Lào.
- Năm 2012, Công ty muốn nhập một số dây chuyền bánh kẹo mới, hiện
đại, nhưng mặt bằng sản xuất hiện có của công ty không đáp ứng nổi nhu
7


cầu sản xuất mới. Xuất phát từ nhu cầu đó và được biết Hợp tác xã xây

dựng Rạng Đơng có nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng và nhà xưởng
với diện tích 2.277,9 mét vng tại khu 4, đường An Lạc, phường Cẩm
Thượng, thành phố Hải Dương. Qua xem xét, cho thấy đây là một địa điểm
phù hợp cho quy mơ sản xuất và nguồn tài chính của cơng ty, vì vậy đã
quyết định nhận chuyển nhượng lại quyền sử dụng khu đất và nhà xưởng
trên làm xưởng sản xuất của cơng ty.
- Năm 2013, tình hình sản xuất và tiêu thụ mặt hàng bánh kẹo và thạch rau
câu gặp nhiều khó khăn do cạnh tranh với những nhãn hàng lớn và sản
phẩm nhập khẩu cao cấp nên Công ty chế biến thực phẩm và thương mại
Hải Vân đã quyết định ngừng sản xuất và tập trung vào việc mua bán
đường kính trắng và các loại nước mắm sản xuất trong nước.
1.1.2. Chức năng hoạt động, lĩnh vực kinh doanh
+ Chức năng:
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động của Công ty trước
các thành viên về kết quả kinh doanh. Đồng thời đảm bảo quyền lợi cho
nhân viên của Công ty.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh, triển khai chiến lược phát triển kinh
doanh phù hợp với chức năng của Công ty và nhu cầu của thị trường hiện
tại.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với nhân viên Công ty theo quy định của bộ luật
lao động, thỏa ước lao động và hợp đồng lao động để đảm bảo lợi ích cho
cơng nhân viên. Bên cạnh đó cho phép cơng nhân viên phát huy trình độ
khả năng của mình trong quá trình lao động.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn của Công
ty.
- Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước.
- Công khai thông tin và báo cáo hàng năm đánh giá tính đúng đắn về hoạt
động kinh doanh của Cơng ty.
Trong q trình hoạt động đội ngũ nhân viên của Công ty luôn tuân thủ các

quy định khi làm việc, quá trình kinh doanh của Công ty không gây ra ảnh
hưởng tới sức khỏe và đời sống người dân và môi trường xung quanh tạo
được niềm tin cho người dân và tạo điều kiện cho Công ty phát triển vững
8


mạnh.
+ Lĩnh vực kinh doanh
Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân chuyên hoạt động
trong các lĩnh vực sau:
- Sản xuất bánh kẹo các loại, thạch rau câu để tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu;
- Mua bán đường trắng và các loại nước mắm sản xuất trong nước;
Tuy nhiên, do canh tranh và trước nhu cầu thị trường, Công ty đã quyết
định ngừng sản xuất bánh kẹo, thạch rau câu mà chủ yếu tập trung kinh
doanh thương mại mặt hàng đường trắng và các loại nước mắm.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty chế
biến thực phẩm và thương mại Hải Vân
+ Mơ hình tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức có vai trị rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
Công ty. Công ty muốn đi vào vận hành một cách khoa học thì cần có một
bộ máy quản lý tối ưu vừa mang tính gọn nhẹ vừa phù hợp với quy mô hoạt
động của Công ty. Một cơ cấu tổ chức hợp lý, gọn nhẹ, khoa học, có sự
phân cơng cơng việc, quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng sẽ tạo nên một môi
trường kinh doanh hoạt động tốt hơn. Nhìn nhận được sự cần thiết đó công
ty đã và đang không ngừng nghiên cứu phát triển và đưa ra cơ cấu tổ chức
bộ máy tối ưu nhất phù hợp với mơ hình kinh doanh theo hình thức dịch vụ
thương mại của cơng ty.
Tồn Cơng ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân có 3 phịng
chính là: Phịng Giám Đốc, Phịng kế tốn, Phịng Kinh Doanh.

Phịng Giám Đốc: Bao gồm Giám Đốc và các phó giám đốc trong đó có
một phó giám đốc phụ trách kinh doanh và một phó giám đốc phụ trách kỹ
thuật.
Phịng kế toán: Quản lý các lĩnh vực liên quan tới tài chính, kế tốn nhằm
phục vụ và phản ánh đúng, trung thực nhất năng lực của cơng ty về tài
chính nhằm đánh giá tham mưu cho ban giám đốc về nguồn lực và hiện
trạng vốn của cơng ty.
Phịng Kinh doanh: Khai thác tìm việc khách hàng và ký kết các hợp đồng
kinh tế phụ trách việc hoàn thiện các thủ tục công nợ cũng như các tài liệu
9


công nợ, nghiệm thu, bàn giao tài liệu đồng thời phối hợp với phịng kế tốn
trong việc xác định chính xác cơng nợ của khách hàng có kế hoạch thu nợ và
khai thác khách hàng.
Tổ chức hoạt động kinh doanh theo quy định của Công ty.
Tổ chức trực tiếp với khách hàng.
Xây dựng kế hoạch bán hàng và chịu trách nhiệm về kết quả bán hàng và
thu hồi nợ cũng như mọi phát sinh của tổ.
Tham mưu cho ban Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính các chiến
lược kinh doanh.
Chịu trách nhiệm lập kế hoạch đầu tư, điều độ kinh doanh, thu thập,
xử lý thông tin về kinh tế, thị trường, khách hàng và tham mưu xây dựng,
quảng bá, phát triển thương hiệu Cơng ty đồng thời tích cực tìm kiếm
khách hàng, đơn hàng và tổ chức thực hiện phối hợp với phịng tài chính kế
tốn trong việc thu hồi và giải quyết công nợ khách hàng, hướng dẫn quản
lý nghiệp vụ kinh doanh trong tồn Cơng ty.

10



Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh

Kho

Sơ đồ 1.1- Bộ máy tổ chức của Công ty chế biến thực phẩm và thương
mại Hải Vân
Bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty được tổ chức thành phịng và các tổ
phù hợp với mơ hình và đặc điểm kinh doanh của Cơng ty.
Đứng đầu Cơng ty là Giám đốc có chức năng nhiệm vụ quyết định chủ
trương chính sách, chiến lược kinh doanh, lựa chọn các hàng hoá, quyết
định hoạt động mở rộng Cơng ty.
Trực tiếp điều hành các phó giám đốc, các trưởng phòng tổ chức điều hành
các hoạt động kinh doanh sao cho đạt hiệu quả cao nhất, đáp ứng u cầu
bảo tồn và phát triển Cơng ty. Xem xét bổ nhiệm phó giám đốc, xây dựng
đội ngũ cán bộ nhân viên đảm bảo hoạt động Công ty một cách hiệu quả và
phát triển về lâu dài. Xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị và điều hành hoạt
động của Công ty, ký kết hợp đồng kinh tế, văn bản giao dịch của các cơ
quan chức năng phù hợp với pháp luật hiện hành. Thực hiện chế độ chính
sách và pháp luật Nhà nước trong hoạt động của Công ty, ban hành biểu
mẫu báo cáo của Công ty, các định mức, định biên về lao động kỹ thuật,
chi phí, doanh thu. Hỗ trợ cho Giám đốc có Phó giám đốc hoạt động theo
sự chỉ đạo của giám đốc, triển khai thực hiện cơng việc được Giám đốc
giao phó.

Từng phịng và tổ chức có chức năng nhiệm vụ rõ ràng nhưng giữa các
phịng và các tổ chức có mối quan hệ mật thiết với nhau.
1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn tại Cơng ty chế biến
thực phẩm và thương mại Hải Vân.
11


1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân
được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi cơng việc đều được thực hiện ở
phịng kế tốn, khơng tổ chức ở các bộ phận kế toán riêng mà chỉ phân
cơng cơng việc cho kế tốn viên tạo điều kiện kiểm tra, kiểm soát chỉ đạo
nghiệp vụ, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng
cũng như sự chỉ đạo của lãnh đạo Công ty. Đồng thời thiết lập các văn bản,
biểu mẫu báo cáo kế tốn tài chính, quy định thống nhất các ghi chép kế
tốn.
Tổ chức hạch tốn kế tốn tồn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty, lập
kế hoạch chi tiêu, mua sắm, thiết bị phục vụ công tác kinh doanh và trình
giám đốc.
- Cơng ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân tổ chức hoạt động
với quy mô vừa. Do vậy công ty sử dụng công tác kế tốn theo mơ hình tập
trung.
- Phịng tài chính Kế tốn quản lý toàn bộ số vốn và giấy tờ tài liệu liên quan
đến tài chính kế tốn như: sổ sách thu, chi, sổ tiền mặt, công nợ và các báo
cáo hàng năm của Cơng ty chịu trách nhiệm hạch tốn các hoạt động kinh
doanh của Công ty theo chế độ hạch toán kinh tế Tư Nhân huy động và sử
dụng vốn có hiệu quả.
- Bộ máy kế tốn gồm có 4 nhân viên: trong đó có 1 kế tốn trưởng, 3 kế
tốn phần hành.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty có thể khái qt qua sơ đồ

sau:

Kế toán trưởng

Kế toán thanh toán

Kế toán tiêu thụ

Tổ chức

Ngân hàng

trực

12

tiếp

khách hàng.

với

Thủ quỹ


Xây dựng
kế hoạch bán
hàng




chịu

trách nhiệm về
quả kế bán
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ tổ chứckếtbộ máy
tốn của cơng ty
hàng
thumáy
hồikế tốn có nhiệm vụ quản lý
*Kế tốn trưởng: Người đứng
đầuvàbộ
nợ của
cũng
chung tồn bộ hệ thống kế tốn
Cơngnhư
ty chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về tất cả các cơng tác tàimọi
chínhphát
kế tốn
sinhvà điều hành chung của phịng
kế tốn và kiểm tra đơn đốc hạch toán kế toán của từng thành viên. Kế toán
của tổ.
trưởng có nhiệm vụ quản lý điều hành phịng kế tốn, chỉ đạo thực hiện
Tham
triển khai cơng tác tài chính kế tốn
củamưu
Cơng ty, tổ chức thiết lập các văn
bản, biểu mẫu báo cáo tài chính,
cho tham

ban mưu
Giámcho Giám đốc xây dựng các kế
hoạch tài chính, chiến lược kinh
kế hoạch chi phí kinh doanh, chịu
đốc doanh,
xây dựng
sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc. Kế tốn trưởng có nhiệm vụ theo dõi
các kế hoạch tài
tất cả các phần hành kế toán, xem xét bảng biểu, chứng từ, quản lý chung
các mọi
chiến
mọi chi phí được hạch tốn,chính
thu thập
thơng tin liên quan đến các tài
liệu cơng tác kế tốn để lập các
tài chính hàng tháng đồng thời ký
lượcbáo cáo kinh
duyệt, gửi các báo cáo tài chính này trình Giám đốc. Chuẩn bị hồ sơ tài
doanh.
chính và tham mưu cho Ban Giám đốc thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu
kinh đầy đủ, kịp thời. Và cuối kỳ
tài chính, đảm bảo nguồn tài chínhPhịng
lành mạnh,
doanh:
Chịutiền tệ và các báo cáo kết quả
lập bảng cân đối kế tốn, bảng
lưu chuyển
hoạt động kinh doanh của cơng
ty. nhiệm lập
trách

* Kế tốn tiêu thụ: Ghi chép
phảnđầu
ánhtư,kịp thời tình hình tiêu thụ của
kếvà
hoạch
cơng ty. Tính tốn mức hàng hóa bán ra và cần dự trữ trong kho. Đồng thời
điều độ kinh
theo dõi các khoản chi phí liên quan tới q trình tiêu thụ nhằm cung cấp
doanh,
thập,
các thơng tin cho các nhà quản
trị củathu
công
ty.
xử lý thông tin
về kinh tế, thị
* Kế toán thanh toán : Thực hiện các nghiệp vụ thu - chi, đồng thời theo
dõi công nợ của khách hàng,trường,
nhân viên.khách
Cũng như lập kế hoạch thanh toán
với nhà cung cấp hay kế hoạch
địi nợ
hàng
và khách
thamhàng.
* Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền
cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để thu
mưumặt
xâycăndựng,
hoặc chi tiền mặt. Thủ quỹ phần thu, chi tiền mặt vào cuối ngày đối chiếu

quảng bá, phát
với số liệu kế toán thanh toán tiền mặt.
triển
thương
- Chức năng, nhiệm vụ
hiệu Công ty
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
đồng thời tích
doanh nghiệp trong kỳ cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và
tìm hàng,
kiếmtừng phương thức bán hàng.
trên từng mặt hàng, từng địa cực
điểm bán
khách hàng, đơn
hàng và13tổ chức
thực hiện phối


tài chính kế tốn
trong việc thu
hồi và giải
Tính doanh thu và phản ánh chính xác tổng giá thanh tốn của hàng bán ra
quyết công nợ
bao gồm cả doanh thu bán hàng, GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng,
khách
hàng,
từng hóa đơn.
Xác định chính xác giá mua hướng
thực tếdẫn
củaquản

lượng hàng đã tiêu thụ, đồng thời
phân bổ phí thu mua cho hàng
thụ nhằm
lý tiêunghiệp
vụxác định kết quả bán hàng.
kinhhồi và quản
doanhlý tiền hàng, quản lý khách nợ,
Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu
theo dõi chi tiết theo từng khách
tiền khách nợ.
tronghàng,
tồnsốCơng
Tập hợp đầy đủ, chính xác kịp
ty.thời các khoản chi phí bán hàng thực tế phát
sinh và kết chuyển (hay phân bổ) chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ làm
Tổ
chức
căn cứ xác định kết quả kinh doanh.
hoạt động kinh
Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ
doanh
quy nghiệp.
đạo, điều hành hoạt động kinh
doanhtheo
của doanh
định
Tham mưu cho lãnh đạo về các
giảicủa
phápCơng
để thúc đẩy q trình bán hàng.

ty. tại Cơng ty
1.2.2. Chế độ kế tốn áp dụng
Tổ chức
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
tiếp sách
với kế toán áp dụng như sau:
14/09/2006 của Bộ Tài chính.trực
Các chính
khách
- Cơng ty áp dụng niên độ kế
tốnhàng.
(năm tài chính) theo năm dương lịch từ
01/01 đến 31/12 hàng năm.
Xây dựng
- Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam
kế (VNĐ)
hoạch bán
- Phương pháp tính và nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
- Kế toán hàng tồn kho: hàng và chịu
tráchnguyên
nhiệmtắcvềgiá gốc

Nguyên tắc đánh giá: theo

Phương pháp hạch toán
tồn kho:
kếthàngquả
bán phương pháp kê khai thường
xuyên
hàng và thu hồi


Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình qn cả kỳ
nợ cũng như
dự trữ

Phương pháp hạch tốn
tiết hàng
mọichi phát
sinhtồn kho: Phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
của tổ.
- Kế toán tài sản cố định:
Tham mưu

Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua
choáp ban

Phương pháp khấu hao:
dụng Giám
phương pháp khấu hao theo đường
thẳng.
đốc xây dựng

Thời gian khấu hao: Thời gian tính khấu hao của các loại tài sản
các kế hoạch tài
được xác định phù hợp với Thông tư số 203/2009/QĐ-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ tài chínhchính
hướngcác
dẫnchiến
chế độ quản lý, sử dụng và trích

lược 14 kinh
doanh.


doanh:

Chịu

trách nhiệm lập
kế hoạch đầu tư,
khấu hao TSCĐ.

điều

độ

kinh

+ Tổ chức vận dụng hệ thốngdoanh,
chứng thu
từ kếthập,
toán.
tin từ trong hệ thống chứng từ
Công ty đã đăng ký sử dụng xử
hầulýhếtthông
các chứng
kế tốn thống nhất theo quyết
48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006
về định

kinhsốtế,
thị
do Bộ Tài chính ban hành.
trường, khách
Chứng từ được lập một lần khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đủ số liên
hàng và tham
quy định. Cơng ty có quy định phân cấp ký trên chứng từ một cách rõ
mưu xây dựng,
ràng.
quảng
bá,phải
phátcó chữ ký của Giám đốc mới
Ví dụ, phiếu chi với mọi giá
trị đều
có hiệu lực.

triển

thương

hiệu
ty gồm các bước sau:
 Trình tự luân chuyển chứng
từ kếCơng
tốn bao
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng
từ kếthời
tốn tích
đồng
- Kế tốn viên, kế tốn trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình

cực tìm kiếm
giám đốc ký duyệt
khách
hàng,
đơnkhoản và ghi sổ kế toán.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ
kế toán,
định
- Lưu trữ, bảo quản chứng từhàng
kế tốn.
và tổ chức
 Trình tự kiểm tra chứng từthực
kế tốn:
hiện phối
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, hợp lý, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố
hợp với phòng
ghi chép trên chứng từ kế tốn.
chính
kế tốn
- Kiểm tra tính hợp pháp củatàicác
nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu
kế toán với các tài liệu khác có
trongchứng
việc từthu
liên quan.
hồi và giải
- Kiểm tra tính chính xác của thơng tin, số liệu trên chứng từ kế tốn.
cơng

- Khi kiểm tra chứng từ kế quyết
tốn nếu
phátnợ
hiện có hành vi vi phạm chính
hàng,
sách, chế độ các quy định vềkhách
quản lý kinh
tế, tài chính của Nhà nước phải
từ chối thực hiện, đối với cáchướng
chứngdẫn
từ kế
tốn lập khơng đúng thủ tục, nội
quản
dung và chữ số khơng rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi
lý nghiệp vụ
sổ phải trả lại yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn
kinh
doanh
cứ ghi sổ.

Một số chứng từ đượctrong
sử dụng
Cơng ty:
tồntại
Cơng
- Chứng từ về bán hàng, mua
ty. hàng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu
chi.
Tổ
chức

- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền
hoạt BHXH.
động kinh
lương, bảng phân bổ tiền lương,
- Chứng từ hàng tồn kho: doanh
Phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, bảng phân
theo quy
bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, biên bản kiểm nghiệm vật tư,
định của Công
ty.

15

Tổ chức


trực

tiếp

với

khách hàng.
Xây dựng
kế hoạch bán
cơng cụ, sản phẩm hàng hóa...
hàngphiếu
và chi,
chịu

- Chứng từ tiền tệ: Phiếu thu,
giấy đề nghị tạm ứng.
- Chứng từ TSCĐ: Biên bản
giaonhiệm
nhận, về
biên bản thanh lý TSCĐ, bảng
trách
tính và phân bổ khấu hao, biên bản theo dõi TSCĐ.
kết quả bán
 Quy trình luân chuyển chứng
từ:và thu hồi
hàng
Khi có nghiệp vụ kinh tế phátnợsinhcũng
trong đơn
như vị. Kế tốn Cơng ty tiến hành
định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế toán tại
mọi phát sinh
đơn vị.
của tổ.
Khi có cơng việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế tốn
Tham mưu
cơng ty tn thủ các u cầu:
cho trong
ban doanh
Giám nghiệp phải xin phép Kế toán
- Nếu sử dụng cho các đối tượng
trưởng.

đốc xây dựng


các kếbên
hoạch
- Nếu sử dụng cho các đối tượng
ngồitàidoanh nghiệp thì phải được sự
đồng ý của Kế tốn trưởng và chính
thủ trưởng
các đơn
chiếnvị.
Hủy chứng từ: Chứng từ đượclược
hủy sau mộtkinh
thời gian quy định cho từng loại.
Các giai đoạn trên của chứng doanh.
từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất
cứ một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình ln chuyển chứng
Phịng kinh
từ mà kế tốn Cơng ty chế biến thực phẩm và thương mại Hải Vân thực hiện
doanh:
Chịu
rất chặt chẽ và hiệu quả.
nhiệm lập
+ Tổ chức Hệ thống báo cáo trách
kế tốn
hoạch
đầu tư,của Cơng ty được lập và thực

Các loại hệ thống báokếcáo
tài chính
điều độ kinhngày 14/09/2006 của Bộ Tài
hiện theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
chính.

doanh, thu thập,

Hệ thống BCTC công ty lập: BCTC năm.
xử lý thông tin
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DNN)
về doanh
kinh tế,
thịsố B02- DNN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
(Mẫu
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trường, khách
Thuyết minh Báo cáo tài chính
(Mẫuvàsố B09hàng
tham DNN)
Phụ biểu- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01- DNN gửi cho cơ quan
mưu xây dựng,
thuế)
bá, phát

Kỳ lập BCTC năm là quảng
năm dương
lịch

Thời hạn BCTC năm triển
là 2 tháng.
thương

Các BCTC được trình bày theo nguyên tắc giá gốc, phù hợp với
hiệu Cơng ty
Chuẩn mực kế tốn Việt Nam, hệ thống kế toán Việt Nam và các quy

đồng thời tích
16 kiếm
cực tìm

khách hàng, đơn


thực hiện phối
hợp với phịng
tài chính kế tốn
định hiện hành khác về kế tốn
Nam.
trongViệt
việc
thuBCTC được lập với giả định
Cơng ty hoạt động liên tục, đảm bảo sự trung thực, hợp lý, khách quan,
hồi và giải
đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu, tuân thủ nguyên tắc thận trọng,
quyết công nợ
thống nhất.
1.2.3. Hình thức kế tốn tạikhách
Cơng ty hàng,
dẫnkế
quản
Hiện nay, cơng ty sử dụng hướng
hình thức
tốn Nhật ký chung trên máy vi
tính, sử dụng Excel.
lý nghiệp vụ
Cơng ty chế biến thực phẩmkinh

và thươngdoanh
mại Hải Vân căn cứ vào các công
văn, quyết định, chỉ thị mới nhất
BộCơng
Tài chính trên cơ sở tình hình thực
trongcủa
tồn
tế tại Cơng ty để vận dụng một cách thích hợp hệ thống sổ sách theo quy
ty.
định của chế độ kế tốn tài chính doanh nghiệp. Cơng ty đăng ký sử dụng
chức
hình thức kế tốn Nhật ký chung. Tổ
kinhkế toán tiến hành ghi chép vào
Căn cứ vào chứng từ gốc đãhoạt
đượcđộng
kiểm tra
sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán
tổngtheo
hợpquy
để cho ra tài liệu cuối cùng là hệ
doanh
thống Báo cáo tài chính.
định của Cơng
Hình thức ghi sổ này phảnty.ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Nhật Ký Chung. Sau đó căn
Tổ chức
cứ vào Nhật ký chung lấy số liệu ghi vào Sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh
vớicái ít nhất cho hai tài khoản
trong Nhật ký chung được trực
chuyểntiếp

vào Sổ
liên quan. Đặc trưng cơ bản khách
của hình
thức này là: đối với các tài khoản chủ
hàng.
yếu phát sinh nhiều nghiệp vụ có thể mở nhật ký phụ, sau đó theo định kỳ
Xây dựng
kế toán cộng tất cả các Nhật ký phụ, lấy số liệu ghi vào Nhật Ký Chung
kế hoạch bán
hoặc vào thẳng Sổ Cái.
vàphùchịu
Hình thức ghi sổ này có một hàng
ưu điểm
hợp với mơ hình kinh doanh của
tráchhóa
nhiệm
về
cơng ty và tập hợp và hệ thống
các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo
bên Có của tài khoản kết hợp
việc phân
kếtvới quả
bán tích các nghiệp vụ kinh tế đó
theo các tài khoản đối ứng Nợ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ
hàng và thu hồi
kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ
cũnghạchnhư
theo tài khoản, kết hợp rộng nợ
rãi việc

toán tổng hợp với hạch toán chi
tiết trên cùng một sổ kế toán.mọi phát sinh
của tổ.
Tham mưu
cho ban Giám
đốc xây dựng
các kế hoạch tài
17

chính các chiến


doanh.
Phòng kinh
doanh:

Chịu

trách nhiệm lập
kế hoạch đầu tư,
điều

độ

kinh

doanh, thu thập,
xử lý thông tin
về kinh tế, thị
trường,


khách

hàng và tham
mưu xây dựng,
quảng bá, phát
triển
hiệu

thương
Cơng

ty

đồng thời tích
cực tìm kiếm
khách hàng, đơn
hàng và tổ chức
thực hiện phối
Sơ đồ 1.3 – Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung của Cơng ty
hợp với phịng
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
tài chính kế tốn
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ vào số liệu
đã ghi trên sổ nhật ký chungtrong
để ghiviệc
sổ cáithu
theo các tài khoản kế toán phù
và tiết giải
hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kếhồi

tốn chi
thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật
ký chung các nghiệp vụ phátquyết
sinh được
cơngghinợvào sổ kế tốn chi tiết có liên
quan.
khách
hàng,
Cuối kỳ kế toán cộng số liệu trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh
hướng dẫn quản
của các tài khoản. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu, sổ cái
vụ
được dùng làm căn cứ để làmlýbáonghiệp
cáo tài chính.
1.2.4. Tình hình sử dụngkinh
máy tínhdoanh
trong cơng ty
Hiện nay, trong phịng kế trong
tốn tồn
có 4Cơng
máy tính, 1 máy in và 1 máy
photocopy. Mỗi nhân viên kếty.toán được trang bị máy tính riêng và cài đặt
các phần mềm cần thiết phục vụ Kcơng
Tổ việc
chứccụ thể của mỗi người, có hịa
mạng Internet.
hoạt động kinh
18
doanh theo
quy


định của Công


ty.
Tổ chức
trực

tiếp

với

khách hàng.
1.2.5.Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty chế
Xây
dựng
biến thực phẩm và thương mại Hải
Vân
kế hoạch bán
Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty chế biến thực phẩm
vàquachịu
và thương mại Hải Vân đượchàng
thể hiện
trách nhiệm về
kết

quả

bán


hàng và thu hồi
nợ

cũng

như

mọi phát sinh
của tổ.
Tham mưu
cho ban Giám
đốc xây dựng
các kế hoạch tài
chính các chiến
lược

kinh

doanh.
Phòng kinh
doanh:

Chịu

trách nhiệm lập
kế hoạch đầu tư,
điều

độ


kinh

doanh, thu thập,
xử lý thông tin
về kinh tế, thị
trường,

khách

hàng và tham
mưu xây dựng,
Bảng 1.1. Kết quả kinh doanh
của bá,
Công
ty chế biến thực phẩm và
quảng
phát
thương
Hải Vân
triển mạithương
hiệu

Cơng
19

ty

đồng thời tích



khách hàng, đơn
hàng và tổ chức
thực hiện phối
ĐVT: triệu đồng

hợp với phịng
tài chính kế tốn
Chỉ tiêu

Doanh thu BH và
CCDV

thu
năm trong
nămviệcnăm

so sánh
2013/2012

2012 hồi2013và 2014
giải Tuyệt
quyết công nợ đối

khách

%

Tuyệt
đối


%

-41,05

-4.191

-49,99

-44,05

-4.191

-49,99

-6.144

-48,27

-3.292

-50

307

20,59

-898

-49,94


55

82,09

-17

-13,93

112

84,84

-110

-45,08

166

123,88

-53

-17,67

-27

-2,33

-613


-54,19

-176

-100

-51

-100

-124

-100

-151

-11,77

-613

-54,19

-38

-11,84

-179

-63,35


hàng,

14.220hướng
8.383dẫn4.192
quản -5.837



Các khoản giảm trừ

nghiệp

kinh

vụ

doanh

DTT về BH và CCDV 14.220trong
8.383
tồn 4.192
Cơng -5.837
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về BH
và CCDV

12.728ty. 6.584

Tổ


3.292

chức

1.491hoạt
1.798
động 900
kinh

doanh theo quy

Doanh thu hoạt động
tài chính

định của Cơng
ty.

Chi phí tài chính

67

Chi phí bán hàng

132 trực244tiếp 134
với

Chi phí quản lý doanh
nghiệp

134


Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

105

khách hàng.
300

247

Xây dựng

kế hoạch bán
1.158

1.131

hàng



518

chịu

trách nhiệm về

176


Chi phí khác

51

Lợi nhuận khác

124 nợ

Chi phí thuế TNDN

122

Tổ chức

Thu nhập khác

Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế

so sánh 2014/2013

kết

quả

bán

hàng và thu hồi
cũng


như

mọi phát sinh
1.282của1.131
tổ.
321

518

Tham mưu

283

104

cho ban Giám
20

đốc xây dựng
các kế hoạch tài


chính các chiến
lược

kinh

doanh.
Phịng kinh
doanh:

Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp

961

Chịu

trách nhiệm lập
848

414

kế hoạch đầu tư,
điều

độ

-113

-11,76

-434

kinh

doanh, thu thập,
Ta thấy doanh thu từ năm 2012
đếnthơng
năm 2014

xử lý
tin có sự giảm sút khá lớn, do
ảnh hưởng của sự suy thoái kinh tế thế giới và lạm phát trong nước. Năm
về kinh tế, thị
2013, 2014, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gặp nhiều khó
trường,
khách
khăn. Thị trường đầu ra bị thu
hẹp. Cơng
ty cần có những chính sách thay
đổi hợp lý, phù hợp với nhu cầu
hàngthị trường.
và tham
mưu xây dựng,
quảng bá, phát
triển

thương

hiệu

Cơng

ty

đồng thời tích
cực tìm kiếm
khách hàng, đơn
hàng và tổ chức
thực hiện phối

hợp với phịng
tài chính kế tốn
trong việc thu
hồi



giải

quyết cơng nợ
khách

hàng,

hướng dẫn quản

kinh

nghiệp

vụ

doanh

trong tồn Cơng
ty.
Tổ 21 chức
hoạt động kinh

-51,18



định của Công
ty.
Tổ chức
trực

tiếp

với

khách hàng.
Xây dựng
kế hoạch bán
hàng



chịu

trách nhiệm về
kết

quả

bán

hàng và thu hồi
nợ


cũng

như

CHƯƠNG
2
mọi
phát sinh
THỰC TRẠNG KẾ của
TOÁN
tổ. TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤTham
TẠI CÔNG
TY CHẾ BIẾN
mưu
THỰC PHẨM VÀ
cho THƯƠNG
ban Giám MẠI HẢI VÂN
đốc xây dựng
các và
kế xác
hoạch
tài kết quả tiêu thụ tại Cơng ty
2.1. Đặc điểm kế tốn tiêu thụ
định
chế biến thực phẩm và thương
mại
Vân.
chính
cácHải

chiến
2.1.1. Đặc điểm chung về hàng
trường tiêu thụ
lượchóa và thị
kinh
2.1.1.1. Đặc điểm sản phẩmdoanh.
tiêu thụ
Hiện nay, Công ty chế biến thực
phẩmkinh
và thương mại Hải Vân chỉ tập
Phịng
trung kinh doanh bn bán doanh:
mặt hàng Đường
Chịu kính trắng của Cơng ty cổ
phần mía đường Lam Sơn và các loại nước mắm nguyên chất.
trách nhiệm lập
Danh sách các mặt hàng của công ty:
kế hoạch đầu tư,
điều

vật tư
0045
0046
0047

độ

kinh

Tên, nhãn

hiệuthu
vậtthập,

doanh,

ĐVT

( sản phẩm,
hóa)tin
xử lýhàng
thơng
về 500ml
kinh tế,
thị
Nước mắm
Block
trường, khách
Nước mắm 900ml Đệ Nhị
hàng và tham
Nước mắm
mưu750ml
xây Block
dựng,
quảng bá,
22 phát
triển

thương

Block

Chai
Block


đồng thời tích
cực tìm kiếm
khách hàng, đơn
0048
0049
0050

hàng
và tổBlock
chức
Nước mắm
500ml
thực hiện phối
Nước mắm Cá Hồi 500ml
hợp với phịng
Đường tài
trắng
Lam
chính
kếSơn
tốn

Block
Chai
kg


trong
việc
Bảng 2.1. Danh sách
một số
mặtthu
hàng
vàtừ những
giải năm 1990, sản phẩm được
Đường kính trắng Lamhồi
Sơn có
sản xuất trực tiếp từ cây mía,
sử dụng
quyết
cơngcơng
nợ nghệ lắng nổi trong q trình
làm sạch, nhờ đó loại được tất
cả các tạphàng,
chất và cho một loại mật chè tinh
khách
cung cấp cho quá trình nấu đường. Với hệ thống nấu đường tự động cho ra
hướng dẫn quản
một loại sản phẩm đạt chất lượng cao, sản phẩm chủ yếu được dùng hàng
lý thành
nghiệp
vụ phẩm bánh kẹo.
ngày làm thức uống và chế biến
các sản
Chỉ tiêu chất lượng:

kinh


doanh

- Độ màu 90-100 IU

trong toàn Công

- Hàm lượng đường Sacty.
≥ 99,7 % khối lượng
chức
- Độ ẩm ≤ 0,05 % khối lượngTổ
động
- Hàm lượng đường khửhoạt
≤ 0,08
% kinh
doanh theo quy
- Tro dẫn điện ≤ 0,06 %
định của Công
- Tạp vật ≤ 30 mg/kg
ty.
2.1.1.2. Thị trường tiêu thụ
Tổ chức
Cơng ty chun kinh doanh mặt hàng đường kính trắng và các nước
tiếp vớinhiều công ty, cơ sở sản xuất
mắm ở thị trường trong và trực
ngoài tỉnh.Với
bánh kẹo,bánh đậu xanh, thạch
rauhàng.
câu, các đại lý lớn với lượng tiêu thụ
khách

cao…,thị trường Hải Dương là mộtXây
thị trường
dựng quan trọng, giàu tiềm năng.
Hoạt động trong một môi
kế trường
hoạch giàu
bán tiềm năng, nhưng để có thể
đứng vững, cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn đã có tên tuổi trong thời
hàng và chịu
điểm hiện nay là một điều không hề dễ dàng với công ty. Công ty chế biến
trách
về xây dựng thương hiệu, chỗ
thực phẩm và thương mại Hải
Vânnhiệm
đang dần
đứng trên thị trường bằng việc
đến chính sách bán hàng, chất
kết chú
quảtrọngbán
lượng và giá thành sản phẩm.hàng và thu hồi
ty.

2.1.2. Phương thức tiêu
và phương
nợthụcũng
như thức thanh tốn tại Cơng
mọi phát sinh
2.1.2.1. Phương thức tiêu thụ
của tổ.
23


Tham mưu
cho ban Giám


đốc xây dựng
các kế hoạch tài
chính các chiến
lược
kinh
Tiêu thụ là chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá
doanh.
trị, chuyển quyền sở hữu về hàng
hóa của cơng ty cho khách hàng và thu về
được phần giá trị tương ứng. Cơng
ty chế
biến thực phẩm và thương mại
Phịng
kinh
Hải Vân có 2 phương thức tiêu
thụ như: Bán
doanh:
Chịubn hàng hóa và Bán lẻ hàng
hoá. Nhưng phương thức tiêu thụ chủ yếu của Công ty vẫn là phương thức
trách nhiệm lập
bán buôn.
kế hoạch đầu tư,
* Bán buôn: việc bán hàng thực hiện thơng qua các hợp đồng kinh tế,
điều độ kinh
hóa ở kho và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng hồn tồn

doanh, thu thập,
chịu trách nhiệm.
xử lýỞthơng
tin có nhân viên thu ngân chuyên
- Bán hàng thu tiền tập trung:
cửa hàng
làm nhiệm vụ thu tiền và viếtvềhóakinh
đơn.tế,
Cănthịcứ và hóa đơn đã thu tiền nhân
viên bán hàng giao hàng chotrường,
khách. Ở khách
đây, thừa thiếu tiền bán hàng thuộc
trách nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng hóa ở kho thuộc trách
hàng và tham
nhiệm của đơn đặt hàng của các công ty, đơn vị, thường là doanh nghiệp
dựng,
sản xuất bánh kẹo, siêu thị…mưu
Đây xây
là hình
thức bán hàng chủ yếu, chiếm tỷ
trong tổng doanh thu tiêu thụquảng
của cơng
bá,ty.Khách
phát hàng có nhu cầu mua hàng
tới cơng ty làm việc với phịng kinh doanh về số lượng, giá cả sản phẩm,
triển
thương
hình thức thanh toán…Sau khi thống nhất về các điều trên, hoạt động mua
hiệu Cơng ty
bán sẽ được diễn ra.

đồngvụ thời
tíchtiêu dùng của cá nhân, hộ gia
* Bán lẻ hàng hóa là phục
nhu cầu
cựctượng
tìm khách
kiếm hàng chính của cơng ty, hình
đình,… Đây khơng phải là đối
thức bán hàng này rất hạn chếkhách
và đem
lại doanh
hàng,
đơn thu không đáng kể.
Các phương thức bán hàng
lẻ:
hàngở khâu
và tổ bán
chức
- Bán hàng thu tiền trựcthực
tiếp: Nhân
hiện viên
phối bán hàng trực tiếp thu tiền và
giao hàng cho khách. Việc thừa, thiếu hàng nhân viên bán hàng.
hợp với phịng
Nhưng vì cơng ty chỉtài
cóchính
một kho
chứa hàng và là nơi tiêu thụ chủ
kế tốn
yếu và một văn phịng giao dịch và thực hiện các hợp đồng nên phương

trong
thu và thanh toán tiền hàng qua
thức bán hàng của công ty chủ
yếu làviệc
bán buôn
hồi và
giải lẻ hàng hóa thì phương thức
tài khoản ngân hàng. Cịn phương
thức bán
thanh tốn chủ yếu là thu tiền
tập cơng
trung cho
quyết
nợ nhân viên thu ngân. Khách
hàng mua hàng được nhân viên bán hàng giới thiệu về loại hàng, tính năng.
khách
hàng,
Khi khách hàng mua hàng thì chuyển sang làm việc và thanh toán tiền cho
hướng dẫn quản
nhân viên thu ngân.
lý nghiệp
2.1.2.2. Phương thức thanh
tốn. vụ
kinh

doanh

24 Cơng
trong tồn


ty.


×