Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng mô hình Biogas tại xã Đôn Nhân, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ ĐÔ THỊ
--- ---

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Chuyên ngành: Kinh tế - Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Đề tài: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG MÔ HÌNH BIOGAS TẠI XÃ ĐÔN NHÂN, HUYỆN SÔNG
LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC.

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Nguyễn Quang Hồng

Họ và tên sinh viên

: Bùi Thị Thu Hiên

Mã sinh viên

: CQ531244

Lớp

: KTQL Tài nguyên và Môi trường 53

HÀ NỘI – 2015



Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ThS. Nguyễn Quang Hồng, giảng viên
khoa Môi trường và Đô thị, trường Đại học Kinh tế Quốc Dân là người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi từ việc gợi ý đề tài, chỉnh sửa bài viết trong suốt quá trình thực hiện
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Môi
trường và Đô thị, trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đã chỉ dạy và giúp đỡ tôi rất
nhiều trong suốt bốn năm học tập của mình.
Tiếp đó, là lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các anh, chị làm việc tại Phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho
tôi hoàn thành chuyên đề thực tập này.

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Thu Hiên

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

LỜI CAM ĐOAN
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tại Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc tôi đã hoàn thành chuyên đề: “ Thực trạng

và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng mô hình Biogas tại xã Đôn Nhân, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc”.
Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo đã viết là do bản thân thực hiện, không
sao chép, cắt ghép các báo cáo hoặc luận văn của người khác; nếu sai phạm tôi xin
chịu kỷ luật với Nhà trường.

Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Thu Hiên

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................2
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1........................................................................................................................................3
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH BIOGAS........................................................................3
1.1. Giới thiệu chung về mô hình Biogas.......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về Biogas.........................................................................................................4
1.1.2. Nguồn nguyên liệu của Biogas.........................................................................................4
1.1.3. Khả năng sản sinh biogas.................................................................................................5
1.1.4. Cơ chế tạo biogas trong hệ thống biogas.........................................................................7
1.1.5. Cấu tạo hầm khí Biogas..................................................................................................10
1.2. Vai trò của Biogas..................................................................................................................11

1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng khí sinh học biogas bằng phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
.....................................................................................................................................................12
1.3.1. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)......................................................................................12
1.3.2. Các bước tiến hành CBA................................................................................................12
1.4. Quá trình phát triển mô hình Biogas tại Việt Nam và kinh nghiệm của các địa phương.......15
1.4.1. Hiện trạng phát triển.....................................................................................................15
1.4.2. Tiềm năng phát triển.....................................................................................................16
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................................18
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG BIOGAS TẠI XÃ ĐÔN NHÂN, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH
PHÚC...............................................................................................................................................18
2.1. Giới thiệu chung xã Đôn Nhân..............................................................................................19
2.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên, dân số....................................................................................19
2.1.2. Lịch sử văn hoá, truyền thống........................................................................................21
2.1.3. Điều kiện về tài nguyên thiên nhiên .............................................................................21
2.1.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................................22
2.1.5. Tiềm năng phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội................................................................24
2.2. Tình hình sử dụng biogas tại xã Đôn Nhân............................................................................24
2.3. Thuân lợi và khó khăn của người dân khi áp dụng mô hình biogas......................................27
2.3.1. Thuận lợi........................................................................................................................27

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng
2.3.2. Khó khăn........................................................................................................................27
2.4. Hiệu quả sử dụng mô hình biogas........................................................................................28
2.4.1. Hiệu quả kinh tế.............................................................................................................29
Nguồn: Tác giả tổng hợp..........................................................................................................38

2.4.2. Hiệu quả môi trường.....................................................................................................39
2.4.3. Hiệu quả xã hội..............................................................................................................40
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................................41
CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỬ DỤNG BIOGAS TẠI XÃ ĐÔN NHÂN, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH
PHÚC...............................................................................................................................................42
Động lực lớn nhất để thúc đẩy người dân áp dụng công nghệ biogas là vấn đề ô nhiễm môi
trường, sau đó mới là vấn đề giải quyết chất đốt. Mô hình biogas thực sự thân thiện với người
dân nông thôn. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là sử dụng mô hình nào để thực sự phù hợp với điều
kiện ở nông thôn. Mô hình biogas đem lại lợi ích trực tiếp cho các hộ dân đồng thời nó cũng
đem lại lợi ích cho cả cộng đồng đó là môi trường trong sạch, đó là sự bảo tồn nguồn tài
nguyên. Các điều kiện liên quan đến tập quán, thói quen, vốn đầu tư ban đầu đòi hỏi giản đơn
trong thiết kế và xây dựng. Vì vậy, để phát triển mô hình biogas cần phải có sự quan tâm của
toàn thể cộng đồng có sự lãnh đạo của các tổ chức, các cơ quan cấp trên về chương trình
Biogas. Tận dụng sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho
chương trình phát triển biogas. Phổ biến rộng rãi tới từng hộ dân về lợi ích của việc sử dụng mô
hình biogas và đặc biệt là giúp đỡ về vốn và kỹ thuật..................................................................42
3.1. Nhóm giải pháp từ chính quyền địa phương........................................................................42
3.2. Nhóm giải pháp từ doanh nghiệp xây dựng..........................................................................43
3.3. Nhóm giải pháp về phía người dân.......................................................................................44
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................46
PHỤ LỤC 1.......................................................................................................................................47

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng


DANH MỤC VIẾT TẮT
NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

COD

: Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSMTNT

: Vệ sinh môi trường nông thôn

VAC

: Mô hình vườn – ao – chuồng

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

DANH MỤC BẢNG
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................2

LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1........................................................................................................................................3
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH BIOGAS........................................................................3
1.1. Giới thiệu chung về mô hình Biogas.......................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về Biogas.........................................................................................................4
1.1.2. Nguồn nguyên liệu của Biogas.........................................................................................4
Bảng 1: Khả năng cho phân và thành phân hóa học của phân gia súc, gia cầm.................4
1.1.3. Khả năng sản sinh biogas.................................................................................................5
Bảng 2: Ảnh hưởng của các loại phân đến sản lượng và thành phần của khí thu được.....5
Bảng 3: Thành phần CH4, CO2 trong biogas sinh ra từ các hợp chất hữu cơ.....................6
Bảng 4: Sản lượng khí hàng ngày.......................................................................................6
1.1.4. Cơ chế tạo biogas trong hệ thống biogas.........................................................................7
Hình 1. Quá trình lên men kị khí biogas.............................................................................9
1.1.5. Cấu tạo hầm khí Biogas..................................................................................................10
1.2. Vai trò của Biogas..................................................................................................................11
1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng khí sinh học biogas bằng phương pháp phân tích chi phí – lợi ích
.....................................................................................................................................................12
1.3.1. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)......................................................................................12
1.3.2. Các bước tiến hành CBA................................................................................................12
1.4. Quá trình phát triển mô hình Biogas tại Việt Nam và kinh nghiệm của các địa phương.......15
1.4.1. Hiện trạng phát triển.....................................................................................................15
1.4.2. Tiềm năng phát triển.....................................................................................................16
Bảng 5: Tiềm năng sản xuất khí sinh học sau 2010..........................................................16
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................................18
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG BIOGAS TẠI XÃ ĐÔN NHÂN, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH
PHÚC...............................................................................................................................................18
2.1. Giới thiệu chung xã Đôn Nhân..............................................................................................19
2.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên, dân số....................................................................................19
2.1.2. Lịch sử văn hoá, truyền thống........................................................................................21


SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng
2.1.3. Điều kiện về tài nguyên thiên nhiên .............................................................................21
2.1.4. Nguồn nhân lực ............................................................................................................22
Bảng 6: Cơ cấu dân số xã Đôn Nhân năm 2014................................................................22
2.1.5. Tiềm năng phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội................................................................24
2.2. Tình hình sử dụng biogas tại xã Đôn Nhân............................................................................24
Bảng 7: Tình hình phát triển hầm biogas xã Đôn Nhân....................................................25
2.3. Thuân lợi và khó khăn của người dân khi áp dụng mô hình biogas......................................27
2.3.1. Thuận lợi........................................................................................................................27
2.3.2. Khó khăn........................................................................................................................27
2.4. Hiệu quả sử dụng mô hình biogas........................................................................................28
2.4.1. Hiệu quả kinh tế.............................................................................................................29
2.4.1.1. Xác định chi phí – lợi ích.........................................................................................29
Bảng 9: Chi phí các loại hầm ủ biogas tại xã Đôn Nhân....................................................30
Bảng 10: Kết quả thử nghiệm so sánh bếp củi và bếp biogas..........................................32
Nguồn: Tác giả tổng hợp..........................................................................................................38
2.4.2. Hiệu quả môi trường.....................................................................................................39
2.4.3. Hiệu quả xã hội..............................................................................................................40
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................................41
CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY SỬ DỤNG BIOGAS TẠI XÃ ĐÔN NHÂN, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH
PHÚC...............................................................................................................................................42
Động lực lớn nhất để thúc đẩy người dân áp dụng công nghệ biogas là vấn đề ô nhiễm môi
trường, sau đó mới là vấn đề giải quyết chất đốt. Mô hình biogas thực sự thân thiện với người
dân nông thôn. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là sử dụng mô hình nào để thực sự phù hợp với điều
kiện ở nông thôn. Mô hình biogas đem lại lợi ích trực tiếp cho các hộ dân đồng thời nó cũng

đem lại lợi ích cho cả cộng đồng đó là môi trường trong sạch, đó là sự bảo tồn nguồn tài
nguyên. Các điều kiện liên quan đến tập quán, thói quen, vốn đầu tư ban đầu đòi hỏi giản đơn
trong thiết kế và xây dựng. Vì vậy, để phát triển mô hình biogas cần phải có sự quan tâm của
toàn thể cộng đồng có sự lãnh đạo của các tổ chức, các cơ quan cấp trên về chương trình
Biogas. Tận dụng sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế và sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho
chương trình phát triển biogas. Phổ biến rộng rãi tới từng hộ dân về lợi ích của việc sử dụng mô
hình biogas và đặc biệt là giúp đỡ về vốn và kỹ thuật..................................................................42
3.1. Nhóm giải pháp từ chính quyền địa phương........................................................................42
3.2. Nhóm giải pháp từ doanh nghiệp xây dựng..........................................................................43
3.3. Nhóm giải pháp về phía người dân.......................................................................................44

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................46
PHỤ LỤC 1.......................................................................................................................................47
Hình 4. Cấu tạo hầm khí sinh học kiểu túi........................................................................47
Hình 6. Cấu tạo hầm khí sinh học có nắp đậy cố định KT1...............................................48
Hình 7. Cấu tạo hầm khí sinh học có nắp đậy cố định KT2...............................................49
Hình 8. Cấu tạo hầm khí sinh học có nắp đậy di động......................................................50
Hình 9. Hình ảnh hầm khí sinh học composite.................................................................51
PHỤ LỤC 2........................................................................................................................52
SỰ CỐ THƯỜNG GẶP VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẦM BIOGAS......................................52

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244



Chuyên đề thực tập

1
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chăn nuôi là ngành truyền thống ở Việt Nam và ngày càng phát triển, chiếm
tỉ trọng cao trong ngành nông nghiệp và đem lại nguồn thu nhập lớn cho người dân,
đóng góp vào sự phát triển kinh tế. Tuy nhiên, có một vấn đề nảy sinh là chăn nuôi
càng phát triển thì ô nhiễm môi trường do chất thải trong chăn nuôi ngày càng tăng.
Do phương thức chăn nuôi chủ yếu vẫn là chăn nuôi nông hộ (chiếm tỉ trọng lớn
khoảng 90%) nên việc xử lý và quản lý chất thải chăn nuôi gặp nhiều khó khăn dẫn
tới tình trạng ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới môi trường sống và sức khỏe cộng
đồng. Chất thải chăn nuôi gây ô nhiễm nước mặt, nước ngầm, môi trường không
khí, môi trường đất và các thực phẩm trong nông nghiệp do trong chất thải chăn
nuôi chứa nhiều vi khuẩn, vi sinh vật có hại dẫn đến các loại bệnh liên quan đến
đường hô hấp, tiêu hóa ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng. Theo tổ chức y tế thế
giới (WHO) đã cảnh báo, nếu không có biện pháp thu gom và xử lý chất thải chăn
nuôi một cách hợp lý sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con người, vật nuôi và gây
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến thể từ các dịch bệnh
như: lở mồm long móng ở gia súc, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan nhanh
chóng và có thể cướp đi sinh mạng của rất nhiều người. Nghiên cứu của Viện Chăn
nuôi (Bộ NN &PTNT) cho thấy nồng độ khí H 2S và NH3 trong chất thải chăn nuôi
cao hơn mức cho phép khoảng 30 - 40 lần. Tổng số vi sinh vật và bào tử nấm cũng
cao hơn mức cho phép rất nhiều lần. Ngoài ra, nước thải chăn nuôi còn chứa
Coliform, E.coli, COD, ... và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn
cho phép. Điều này cho thấy việc xử lý chất thải chăn nuôi là vấn đề cấp thiết cần

được giải quyết kịp thời. Các giải pháp xử lý cần phải vừa làm giảm thiểu ô nhiễm
do chất thải chăn nuôi gây ra vừa phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của vùng
nông thôn và giải pháp mô hình Biogas là giải pháp phù hơn cả.
Đôn Nhân là xã miền núi thuộc huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc có hoạt động
chăn nuôi phát triển tại các hộ gia đình và trang trại. Tuy nhiên, trước đây vấn đề
quản lý chất thải chăn nuôi không được chú trọng, chất thải chăn nuôi xả thẳng ra
môi trường xung quanh là chủ yếu làm ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường và có tác
động trực tiếp tới cuộc sống người dân nơi đây. Do đó cần có biện pháp quản lý tập
trung để xử lý chất thải trong chăn nuôi.
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

2
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

Một trong những giải pháp được xã Đôn Nhân áp dụng từ năm 2010 đến nay
đó là sử dụng mô hình biogas để xử lý chất thải chăn nuôi. Qua nghiên cứu, mô
hình biogas đã cho kết quả tốt và ngày càng mở rộng tới các hộ chăn nuôi trong và
ngoài xã. Bằng kiến thức kinh tế - quản lý tài nguyên và môi trường, tôi đã thực
hiện đề tài: “ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng Biogas tại xã Đôn
Nhân, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc” nhằm nghiên cứu hiệu quả sử dụng khí sinh
học trong chăn nuôi làm chuyên đề tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng mô hình hầm khí sinh học Biogas trên địa bàn
xã Đôn Nhân.
- Nghiên cứu hiệu quả sử dụng mô hình hầm khí sinh học Biogas trên các
khía cạnh kinh tế, môi trường và xã hội.

- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng mô hình hầm khí
sinh học Biogas.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: việc sử dụng Biogas của các hộ chăn nuôi xã Đôn
Nhân.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: xã Đôn Nhân, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Về thời gian: phân tích thực trạng và hiệu quả sử dụng biogas từ năm 2010
tới năm 2014, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng biogas từ năm
2015 về sau.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin: gồm số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của địa phương
+ Số liệu sơ cấp là số liệu được cung cấp từ các hộ đã sử dụng Biogas trên
địa bàn xã qua thực tế khảo sát và trao đổi.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Đối với số liệu thứ cấp: tổng hợp và tính toán lại các chỉ tiêu.
+ Đối với số liệu sơ cấp: xử lý số liệu theo phương pháp hệ thống hóa tài liệu,
phân tổ thống kê theo các tiêu chí, tổng hợp bằng máy tính trên chương trình Excel.
- Phương pháp thực nghiệm: xác định và ước lượng mức tiết kiệm củi, gas,
thời gian đun nấu khi sử dụng biogas.
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

3
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng


- Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế của
biogas.
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung
của đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cở sở lí luận và thực tiễn về mô hình Biogas.
Chương 2: Thực trạng và hiệu quả sử dụng mô hình Biogas tại xã Đôn Nhân,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng mô hình Biogas
tại xã Đôn Nhân, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MÔ HÌNH BIOGAS
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

4
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

1.1. Giới thiệu chung về mô hình Biogas
1.1.1. Khái niệm về Biogas
Biogas (khí sinh học) là một loại khí được sinh ra khi chất thải động vật và
các chất hữu cơ (phụ phẩm nông nghiệp) bị lên men trong điều kiên kị khí (hầm
kín). Vi sinh vật phân hủy các chất tổng hợp và khí được sinh ra.
Biogas sinh ra là một hỗn hợp bao gồm metan (CH 4) chiếm, cacbon đioxit
(CO2), nitơ (N2), hydro sunfua (H2S),… và tỷ lệ giữa các chất trong hỗn hợp phụ

thuộc vào nguyên liệu và diễn biến của quá trình sinh học. Metan (CH 4) là thành
phần chủ yếu của khí sinh học, chiếm 60 – 70% trong hỗn hợp. Nó là chất khí
không màu, không mùi và nhẹ bằng nửa không khí, ít hòa tan trong nước. Khi
metan cháy sẽ tạo ngọn lửa màu xanh nhạt và tỏa nhiều nhiệt lượng:
CH4 + 2O2 = CO2 + 2H2O + 882 kJ
Khí biogas có trọng lượng riêng khoảng 0,9 – 0,94 kg/m 3, trọng lượng riêng
này thay đổi là do tỉ lệ CH4 so với các khí khác trong hỗn hợp khí.
1.1.2. Nguồn nguyên liệu của Biogas
Nguyên liệu dùng để sản xuất biogas được chia ra thành 2 loại:
- Nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật: đó là các chất thải động vật (phân
và nước tiểu) trong chăn nuôi, chất thải động vật chứa nhiều thành phần hữu cơ có
khả năng chuyển hóa sinh học để tạo biogas. Khối lượng chất thải phát sinh có sự
khác nhau tùy theo từng giống vật nuôi, điều kiện chăn nuôi, chuồng trại.

Bảng 1: Khả năng cho phân và thành phân hóa học của phân gia súc, gia cầm
Vật nuôi

Khả năng cho phân của

Thành phần hóa học

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

5
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng


500kg vật nuôi/ ngày
Thể tích

(% khối lượng phân tươi)
Chất tan
dễ tiêu

Nitơ

Phốt pho

Tỉ lệ C/N

(m3)

Trọng
lượng tươi
(kg)

Bò sữa

0,038

38,5

7,98

0,38

0,10


20 – 25

Bò thịt

0,038

41,7

9,33

0,70

0,20

20 – 25

Lợn

0,028

28,4

7,02

0,83

0,47

20 – 25


Trâu

---

6,78

10,2

0,31

---

---

0,028

31,3

16,8

1,20

1,20

7 – 15

Gia cầm

Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam 2009

- Nguyên liệu có nguồn gốc thực vật: các nguyên liệu gồm phụ phẩm nông
nghiệp như rơm rạ, thân lá ngô, khoai, đậu,… và các loại cây xanh hoang dại như
bèo, các cây cỏ sống dưới nước,… Các nguyên liệu thực vật có lớp vỏ cứng khó
phân hủy do đó để quá trình phân hủy được thuận lợi chúng ta cần xử lý nguyên
liệu trước để phá vỡ lớp vỏ cứng và tăng diện tích bề mặt cho vi khuẩn xâm nhập.
Quá trình phân hủy của dạng nguyên liệu nguồn gốc thực vật dài hơn so với nguyên
liệu nguồn gốc động vật ( có thể tính bằng năm), do vậy nguyên liệu nguồn gốc
thực vật nên sử dụng theo cách nạp từng mẻ nhỏ, mỗi mẻ kéo dài từ 3 – 6 tháng.
1.1.3. Khả năng sản sinh biogas
Vi sinh vật thường sử dụng nguồn hữu cơ cacbon nhanh hơn sử dụng nitơ
khoảng 30 lần. Do đó, nguyên liệu có tỉ lệ C/N là 30/1 sẽ thích hợp nhất cho lên
men kị khí. Phân động vật và các chất thải rắn như rơm, rạ rất thích hợp cho lên
men kị khí. Trong thực tế, người ta rất cố gắng đảm bảo tỉ lệ C/N trong khoảng 20 –
40. Phân gia súc có tỉ lệ nằm trong giới hạn trên nên được xem là nguyên liệu chủ
yếu trong sản xuất biogas.
Bảng 2: Ảnh hưởng của các loại phân đến sản lượng và thành phần của khí thu được
Nguyên liệu

Sản lượng khí
m3/kg phân khô

Hàm lượng CH4
(%)

Thời gian lên men
(ngày)

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244



Chuyên đề thực tập

6
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

Phân bò

1,11

57

10

Phân gia cầm

0,56

69

9

Phân gà

0,31

60

30


Phân lợn

1,02

68

20

Phân người

0,38

---

21

Nguồn: Báo Nông nghiệp Việt Nam 2009
Hầu hết các thành phần hữu cơ trong chất thải chăn nuôi bao gồm protein,
lipit, cacbonhydrat, xenlulo (trừ dầu khoáng và lignin) đều có khả năng chuyển hóa
sinh học thành biogas. Tuy nhiên sự chuyển hóa sẽ có sự khác biệt về tỷ lệ của CH 4
và CO2.
Bảng 3: Thành phần CH4, CO2 trong biogas sinh ra từ các hợp chất hữu cơ
Nguyên liệu

Lít khí/kg nguyên
liệu thô

% CH4

% CO2


Protein

700

70

30

Lipit

1200

67

33

Cacbonhydrat

800

50

50

Nguồn: Trung tâm nước sạch và VSMTNT, tài liệu hướng dẫn kĩ thuật xây
dựng, vận hành, bảo dưỡng hầm biogas Thái – Đức, 2008.
Sản lượng khí hàng ngày được sản sinh ra từ các loại chất thải như sau:

Bảng 4: Sản lượng khí hàng ngày

Loại chất thải

Sản lượng khí hàng ngày ( lít/kg/ngày)

Chất thải của bò

15 – 32

Chất thải của trâu

15 – 32

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

7
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

Chất thải của heo

40 – 60

Chất thải của gia cầm

50 – 60

Chất thải của người


60 – 70

Bèo tây tươi

0,3 – 0,5

Rơm rạ khô

1,5 – 2,0

Nguồn: Trung tâm nước sạch và VSMTNT, tài liệu hướng dẫn kĩ thuật xây
dựng, vận hành, bảo dưỡng hầm biogas Thái – Đức, 2008.
1.1.4. Cơ chế tạo biogas trong hệ thống biogas
Quá trình hình thành khí sinh học là một quá trình lên men phức tạp xảy ra
rất nhiều phản ứng, cuối cùng tạo ra CH 4, CO2 và một số chất khác. Quá trình này
đã được thực hiện theo nguyên tắc phân hủy kị khí, dưới tác dụng của các vi sinh
vật yếm khí đã phân hủy từ các chất hữu cơ dạng phức tạp chuyển thành dạng đơn
giản, một lượng đáng kể chuyển thành khí và dạng chất hòa tan.
Sự phân hỷ kị khí diễn ra qua nhiều giai đoạn với hàng ngàn sản phẩm trung
gian dưới sự tham gia của các vi sinh vật khác nhau. Đó là sự phân hủy protein, tinh
bột, lipit để tạo thành các axit amin, glycerin, axit béo,... dưới tác dụng của các vi
khuẩn yếm khí như acetogeic, metan,…
Tổng quan quá trình như sau:
(C6H10O5)n + n H2O

3n CO2 + 3n CH4 + 4,5 cal
Vi sinh vật
To = 35oC
pH = 7


Quá trình tạo khí metan có thể diễn ra theo hai con đường và mỗi con đường
gồm hai giai đoạn như sau:
Con đường 1:
- Giai đoạn 1:
+ Sự axit hóa xenlulozo:
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

8
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

(C6H10O5)n + H2O

3n CH3COOH

+ Sự tạo muối
CH3COOH + NH4OH

CH3COONH4 + H2O

- Giai đoạn 2:
Lên men metan do sự thủy phân của muối hữu cơ
CH3COOCH4 + H2O

CH4 + CO2 + NH4OH


Con đường 2
- Giai đoạn 1
+ Sự axit hóa
(C6H10O5)n + nH2O

3n CH3COOH

+ Thủy phân axit tạo CO2 và H2
CH3COOH + 2 H2O

2 CO2 + 4 H2

- Giai đoạn 2
Metan được tổng hợp từ một số trực khuẩn khi sử dụng CO2 và H2
CO2 + 4 H2

CH4 + 2 H2O

Lược đồ quá trình kị khí:
Nguyên liệu thô

Hầm kín

Thủy phân

Biogas: CH4
CO2

SV: Bùi Thị Thu Hiên


Hình thành axit
Lên men metan

H 2S
MSV: CQ531244
Chất hữu …
cơ và
xenlulo


Chuyên đề thực tập

9
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

Hình 1. Quá trình lên men kị khí biogas
* Nhược điểm của khí biogas
Hiệu quả sử dụng mô hình Biogas lớn nhưng rủi ro từ nó cũng đáng được
đưa ra. Trong hỗn hợp Biogas có hàm lượng lớn khí metan (CH 4) không mùi, không
màu, rất dễ ngộ độc. Nguy hiểm ở chỗ nó có thể gây bỏng nhiệt. Nó dễ cháy và có
thể tác dụng với không khí tạo ra sản phẩm dễ cháy nổ. Metan rất hoạt động với các
chất oxi hóa, halogen và một vài hợp chất của halogen. Metan là một chất gây ngạt
và ngạt hơi có thể xảy ra nếu mật độ oxy hạ xuống dưới 18%. Metan là một khí gây
hiệu ứng nhà kính, trung bình cứ 100 năm, mỗi kg metan là ấm trái đất gấp 23 lần
1kg CO2.
Ngoài ra còn một lượng rất nhỏ hydro sunfua H 2S là chất khí không màu,
mùi trứng thối, ít tan trong nước, rất độc, chỉ cần 0,05 mg H 2S trong một lít không
khí đã gây ngộ độc, chóng mặt, nhức đầu thậm chí tử vong. Do đó, người sử dụng
mô hình biogas cần được trang bị những kiến thức đầy đủ để tránh khỏi các rủi ro
đáng tiếc có thể xảy ra.

* Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình sinh khí biogas
1. Điều kiện kị khí tuyệt đối
Là sự lên men để phân hủy một hợp chất hữu cơ trong bình ủ đòi hỏi phải ở
điều kiện kị khí hoàn toàn. Vì sự có mặt của oxy sẽ ảnh hưởng lớn đến khả năng
hoạt đọng của vi sinh vật tạo khí, sự tạo khí có thể giảm đi hoặc ngừng hẳn.
2. Nhiệt độ
Nhiệt độ cũng làm thay đổi đến quá trình sinh khí trong bình ủ, vì nhóm vi
khuẩn yếm khí rất nhạy cảm bởi nhiệt độ. Chúng hoạt động tối ưu ở 31 oC – 36oC,
dưới 10oC nhóm vi khuẩn này hoạt động yếu, dẫn đến áp suất trong bình yếu đi.
Tuy nhiên, nhiệt độ cho chúng hoạt động cũng có thể thấp hơn nhiệt độ tối ưu trung
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

10
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

bình vao khoảng 20oC – 30oC cũng thuận lợi cho chúng hoạt động. Nhóm vi khuẩn
sinh khí metan rất nhạy cảm với sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, nhiệt độ thay đổi
cho phép hàng ngày là 1oC.
3. Độ ẩm
- Độ ẩm cao hơn 96% thì tốc độ phân hủy chất hữu cơ giảm, sản lượng khí
tạo ra ít.
- Độ ẩm thích hợp nhất cho hoạt động vi sinh vật là 91,5 – 96%.
4. Độ pH
pH góp phần quan trọng đối với hoạt động sống của vi khuẩn sinh khí metan.
Khi pH > 8 hay pH < 6 thì hoạt động nhóm vi khuẩn giảm nhanh
5. Thành phần gây độc

Nồng độ cao của amonia, chất kháng sinh, thuốc trừ sâu, bột giặt, chất tẩy
rửa,… là các yếu tố gây độc cho vi sinh vật, ảnh hưởng đến khả năng sinh khí
biogas. Tỉ lệ C/N thấp trong hỗn hợp đầu vào sẽ làm tăng hàm lượng amoniac. Chất
kháng sinh sử dụng trong thức ăn của động vật hoặc khi tiêm phòng cho động vật có
thể gây ra các tác động tiêu cực đến khả năng sinh biogas.
6. Một số yếu tố khác
- Kích thước hầm biogas: chi phối thời gian lưu lại của dịch phân ngắn hay
dài và số lượng phân phù hợp với kích thước bình.
- Tổng thể tích phân nước cho vào trong ngày và tỉ lệ phân nước: dịch phân
quá loan thì lượng phân không đủ để phân hủy còn dịch phân quá đặc sẽ gây cứng
bình, tạo lớp váng trên bề mặt bình cản trở quá trình sinh khí.
1.1.5. Cấu tạo hầm khí Biogas
Hầm khí sinh học là thiết bị thực hiện quá trình biến đổi chất thải hữu cơ
thành khí sinh học. Một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với hầm khí là
phải kín để các vi khuẩn kị khí có thể hoạt động bình thường tạo ra metan.
Hiện nay, trên thị trường sử dụng nhiều loại hầm khí khác nhau nhưng các
loại hầm khí đều có cấu tạo gồm các thành phần chính là:
- Bộ phận phân hủy: là nơi chứa nguyên liệu đảm bảo những điều kiện thuận lợi
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

11
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

cho quá trình phân hủy kị khí sinh ra. Đây là bộ phận chủ yếu của thiết bị
- Bộ phận chứa khí: khí sinh ra từ bộ phận phân hủy được thu và chứa ở đây.
Yêu cầu cơ bản của bộ phận chứa khí là phải kín khí.

- Lối vào: nơi nạp nguyên liệu bổ sung vào bộ phận phân hủy.
- Lối ra: Nguyên liệu sau khi phân hủy được đưa qua đây để nhường chỗ cho
nguyên liệu mới bổ sung vào.
- Lối lấy khí: khí được trích từ bộ phận tích khí tới nơi sử dụng qua lối lấy
khí này.

Hình 2. Sơ đồ mô hình hầm biogas
1.2. Vai trò của Biogas
Chất thải trong chăn nuôi là các hợp chất hữu cơ có phân tử lớn. Các chất
thải này trong điều kiện nóng ẩm sẽ bị phân hủy nhanh đồng thời sinh ra năng
lượng và các chất hữu cơ có phân tử nhỏ hơn hoặc các chất vô cơ. Trong điều kiện
tự nhiên không được kiểm soát và tập trung thì quá trình này sẽ làm ô nhiễm môi
trường có tác động và ảnh hưởng trực tiếp tới con người và các sinh vật khác. Nếu
các chất thải chăn nuôi được tập trung và xử lý sẽ tạo ra nguồn năng lượng tái sinh
hữu ích và các chất dinh dưỡng dễ hấp thụ hơn cho cây trồng và vật nuôi, làm
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

12
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

nguyên liệu cho chu trình khép kín tiếp theo trong hệ kinh tế sinh thái VAC. Để tìm
một giải pháp hợp lý và bền vững trong việc xử lý chất thải chăn nuôi thì việc ứng
dụng công nghệ biogas là một biện pháp tích cực nhất trong giai đoạn hiện nay, đối
với khu vực nông thôn nhằm giải quyết các vấn đề sau:
- Tạo nguồn năng lượng tái sinh phục vụ cho đời sống con người.
- Giữ gìn và bảo vệ môi trường trong sạch trong các khu vực cộng đồng nông

thôn qua đó góp phần giữ gìn và bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe toàn xã hội
thông qua việc giảm ô nhiễm môi trường sản xuất, cung cấp sản phẩm nông nghiệp
sạch.
- Tăng thu nhập cho các hộ gia đình thông qua việc giảm chi phí về nhu cầu
chất đốt phục vụ sinh hoạt.
- Tạo nguồn phân bón hữu cơ vi sinh, giảm bớt sử dụng phân hóa học, qua
đó giảm bớt sự thoái hóa và cải thiện đất trồng, nâng cao năng suất cây trồng và
nuôi cá trong hệ thống VAC gia đình.
- Hỗ trợ phát triển chăn nuôi tốt hơn, tạo điều kiện nâng cao mức sống và
tiếp cận điều kiện văn minh đô thị cho người dân nông thôn trong việc sử dụng khí
sinh học trong nội trợ.
- Giảm sức lao động của phụ nữ trong công việc nội trợ.
1.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng khí sinh học biogas bằng phương pháp phân
tích chi phí – lợi ích
1.3.1. Phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
Phân tích chi phí – lợi ích (CBA) là công cụ xác định và so sánh chi phí và
lợi ích của một chương trình, chính sách, dự án làm tăng hay giảm phúc lợi kinh tế
của xã hội. CBA xem xét đến tất cả các chi phí và lợi ích và cố gắng lượng hóa
bằng tiền các chi phí, lợi ích ẩn càng nhiều càng tốt. Các chi phí, lợi ích mà không
lượng hóa được bằng tiền cần được liệt kê chính xác và đánh giá bằng định tính.
1.3.2. Các bước tiến hành CBA
Bước 1: Xác định các chi phi và lợi ích khi sử dụng mô hình biogas một
cách đầy đủ theo các nguyên tắc sau:
-

Một lợi ích bị mất đi được coi là một chi phí, ngược lại, một chi phí

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244



Chuyên đề thực tập

13
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

tiết kiệm được được coi là một lợi ích.
- Nhận dạng đúng và đủ các khoản chi phí và lợi ích, không tính thiếu,
tính trùng.
- Dùng chung một đơn vị đo lường khi tính toán.
• Chi phí của mô hình biogas bao gồm chi phí xây dựng hầm biogas,
chi phí mua bếp gas, các thiết bị dây dẫn gas, chi phí sửa chữa, hao mòn.
• Lợi ích của mô hình biogas bao gồm lợi ích có thể lượng hóa được
bằng tiền: lợi ích từ giảm lượng nhiên liệu hóa thạch sử dụng trong đun nấu hàng
ngày, lợi ích từ giảm điện năng trong việc sử dụng đèn gas; lợi ích không thể lượng
hóa được bằng tiền: lợi ích từ tiết kiệm thời gian nhóm bếp và đun nấu, cải thiện
tình trạng ô nhiễm môi trường.
Bước 2: Đánh giá chi phí và lợi ích
Sau khi liệt kê đầy đủ các chi phí và lợi ích của mô hình, chúng ta tiến hành
lượng hóa quy đổi các chi phí và lợi ích này về giá trị tiền tệ. Đánh giá các chi phí
và lợi ích là một bước rất quan trọng và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tinh
toán CBA. Đối với những chi phí và lợi ích đã có giá trên thị trường thì sử dụng
trực tiếp giá thị trường để tính toán, còn đối với các chi phí, lợi ích ẩn không có giá
trên thị trường, sử dụng các phương pháp định giá gián tiếp như phương pháp thay
thế, đánh giá ngẫu nhiên để lượng giá. Tuy nhiên, việc lượng giá các chi phí và lợi
ích ẩn tương đối khó khăn và nhiều trường hợp không thể quy đổi được các chi phí,
lợi ích đó ra giá trị tiền tệ.
Bước 3: Tính toán các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu được sử dụng trong chuyên đề này gồm 2 chỉ tiêu chính: Giá trị
hiện tại ròng (NPV) và thời gian hoàn vốn (PB).

Trước khi tính toán các chỉ tiêu chúng ta cần chọn biến thời gian và tỉ lệ chiết
khấu hợp lý.
• Giá trị hiện tại ròng (NPV): Giá trị hiện tại ròng của mô hình là hiệu số
giữa giá trị hiện tại của các khoản thu nhập và chi phí trong tương lai, nghĩa là tất cả
lợi nhuận hàng năm được chiết khấu về thời điểm bắt đầu bỏ vốn theo tỷ lệ chiết
khấu đã chọn.

SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

14
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

Trong đó:
Bt, Ct: Lợi ích và chi phí thời gian t
r: Tỷ lệ chiết khấu
t: Thời gian tương ứng (t = 0,1,2,…n)
n: Thời gian hoạt động của mô hình
Mô hình gọi là hiệu quả nếu như NPV > 0. Giá trị NPV càng lớn thì hiệu quả
càng cao.
• Tỷ suất lợi ích – chi phí (BCR)
BCR là tỷ số giữa giá trị hiện tại của lợi ích thu được so với giá trị hiện tại
của chi phí bỏ ra.
Công thức:

Chỉ tiêu BCR cho biết lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn bỏ ra hay tổng
các khoản thu của dự án có đủ bù đắp chi phí bỏ ra và dự án có khả năng sinh lời

hay không. Dự án chỉ được chấp nhận khi BCR

• Thời gian hoàn vốn (PB)
Thời gian hoàn vốn là số năm cần thiết để có thể thu hồi được toàn bộ số vốn
đầu tư bỏ ra. Thời gian hoàn vốn càng dài thì rủi ro càng lớn. Trong chuyên đề này,
do chi phí của bếp không cao, tương ứng với thời gian hoàn vốn ngắn nên chỉ xét
đến thời gian hoàn vốn giản đơn.
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

15
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

- Thời gian hoàn vốn giản đơn: không xét tới yếu tố thời gian của tiền

Công thức:

PB=

Trong đó: C0 là vốn đầu tư ban đầu
B1 là lợi ích ròng năm đầu tiên và thường đều nhau trong các năm
1.4. Quá trình phát triển mô hình Biogas tại Việt Nam và kinh nghiệm của các
địa phương
1.4.1. Hiện trạng phát triển
Kĩ thuật biogas được phát triển tại Việt Nam từ năm 1960. Sau ngày thống
nhất đất nước 1975 cho đến năm 1990, kĩ thuật này được xem là một trong những
ưu tiên hàng đầu của đất nước trong chương trình nghiên cứu tìm nguồn năng lượng

mới và năng lượng tái tạo.
Từ năm 1992, trong chương trình dự án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn với sự hỗ trợ của các tổ chức như Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Liên Hiệp Quốc (FAO), Cơ quan hợp tác va phát triển quốc tê Thụy Điển (SIDA)
và Viện chăn nuôi nông nghiệp quốc gia, trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí
Minh đã phát triển mô hình hầm ủ biogas dạng túi. Với ưu thế chi phí đầu tư thấp,
kĩ thuật lắp đặt và vận hành đơn giản, kĩ thuật này đã nhanh chóng được chấp nhận
và nhân rộng bới Hội Làm vườn Việt Nam và các tổ chức cá nhân khác.
Thời gian gần đây, trong chương trình Quốc gia về cấp nước và vệ sinh môi
trường nông thôn, Trung tâm hô trợ Phát triển nông thôn đã triển khai phát triển mô
hình hầm ủ nắp vòm, cố định với nắp hầm dạng hình bán cầu, cấu tạo từ vật liệu
compositE và xi măng lưới thép (mô hình hầm ủ Thái – Đức).
Bên cạnh đó, chương trình biogas của Ngành chăn nuôi Nông nghiệp – do
Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và Tổ chức hợp tác phát triển Hà Lan
(SNV) thực hiện. Tháng 1/2003 Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Hà Lan đã ký
Biên bản ghi nhớ (MOU) về việc triển khai dự án hỗ trợ chương trình khí sinh học
tại 10 tỉnh, thành phố của Việt Nam giai đoạn 2003-2005.. Dự án đã hoàn thành kế
hoạch trước thời hạn 6 tháng. Để chuẩn bị cho giai đoạn 2 của Dự án, Chính phủ Hà
Lan đã tăng khoản hỗ trợ trợ giá cho 6.000 công trình khí sinh học và nâng tổng số
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


Chuyên đề thực tập

16
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Hồng

công trình khí sinh học xây dựng lên 18.000 công trình vào cuối tháng 1/
2006. Năm 2006 được coi là giai đoạn bắc cầu chuyển tiếp từ giai đoạn 1 sang giai

đoạn 2. Trong năm đó, một biên bản ghi nhớ đã được ký vào tháng 4/2006 và 7.672
công trình đã được xây dựng và tiền trợ giá được chi trả. Giai đoạn 2 (BPII) kéo dài
từ năm 2007 tới 2014 với mục tiêu tổng thể là xây dựng một ngành khí sinh học
phát triển bền vững tại Việt Nam. Quyết định số 2418/QĐ-BNN-HTQT ngày
5/10/2012 về việc gia hạn thời gian thực hiện Dự án triển khai hoạt động trên 58
tỉnh/thành với mục tiêu xây dựng là 140.000 công trình.
1.4.2. Tiềm năng phát triển
Nguồn khí sinh học từ bãi rác chôn lấp, phân động vật và phụ phẩm nông
nghiệp hiện mới chỉ ứng dụng trong đun nấu, do đây là nguồn năng lượng phân tán,
khó sản xuất điện. Hiện tại, đang có những thử nghiệm dùng biogas để phát điện.
Bảng 5: Tiềm năng sản xuất khí sinh học sau 2010
Nguyên liệu
Chất thải chăn nuôi
Phân lợn
Phân bò
Phân trâu
Phế thải nông nghiệp
Rơm
Các loại phế thải khác
Rác thải đô thị
Hà Nội
Tp. Hồ Chí Minh
Hải Phòng
Đà Nẵng
Cần Thơ
Tổng cộng

Tiềm năng
(triệu tấn/năm)


Tốc độ sản sinh khí
sinh học (m3/tấn)

24,20
14,40
10,30

100
40
40

10,99
4,55

170
240

1,00
1,52
0,34
0,36
0,40

80
80
80
80
80

Sản lượng khí sinh

học (triệu m3/năm)
3.408
2.420
576
412
2.960
1.868
1.092
290
80
122
27
29
32
6.658

Nguồn: Viện Khoa học năng lượng
Chất thải chăn nuôi, rác thải đô thị và một số loại phế thải nông nghiệp có thể
sử dụng để sản xuất khí sinh học. Tổng sản lượng khí sinh học sẽ là 6.658 triệu
m3/năm, trong đó 3.408 triệu m3/năm (51,2%) đước sản xuất từ chất thải chăn nuôi,
2.960 triệu m3/năm (44,5%) từ phế thải nông nghiệp và 290 triệu m 3/năm (4,3%) từ
rác thải đô thị.
SV: Bùi Thị Thu Hiên
MSV: CQ531244


×