Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 106 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH
.....
.....

t
H
u

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC



i
h

c

K
in

h

K TOAẽN DOANH THU VAè XAẽC ậNH KT QUA KINH DOANH
TAI CNG TY Cỉ PHệN DT MAY HU

Sinh viờn thc hin: Cao Th Tõm
Lp: K44 K toỏn Doanh nghip
Niờn khoỏ: 2010 - 2014


Giỏo viờn hng dn:
ThS. Sụng Hng

Huóỳ, thaùng 05 nm 2014


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

tế
H

uế


Những năm tháng học tập tại trường Đại học Kinh tế
Huế, tôi đã tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích, làm nền
tảng và là hành trang cho tôi bước vào đời một cách tự tin
và vững chắc. Chính vì thế tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất đến quý thầy cô trong khoa Kế toán tài chính đã giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức cũng như kinh nghiệm
thực tế một cách nhiệt tình và đầy tâm huyết.
Để hoàn thành được khóa luận này, tôi xin trân trọng
gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế
Huế, thầy cô trong khoa Kế toán tài chính cũng như toàn
thể thầy cô trong trường. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời
cảm ơn đến Phòng Kế toán tài chính của công ty Cổ Phần
Dệt May Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp số liệu và
những kinh nghiệm thực tế để tôi có thể hoàn thành khóa
luận này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến
Th.S Đỗ Sông Hương đã giành nhiều thời gian, công sức
trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè,
những người luôn theo sát, giúp đỡ ủng hộ tôi về mặt tinh
thần.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian
cũng như kinh nghiệm thực tế nên nếu có thiếu sót mong
thầy cô góp ý để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Tâm

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

i



GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Chi phí

CKTM

Chiết khấu thương mại

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB


Giá vốn hàng bán

GGHB

Giảm giá hàng bán

in

h

tế
H

uế

BH

Hàng tồn kho

K

HTK

Kết quả kinh doanh

ọc

KQKD


Đ

ại
h

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

XNK

Xuất nhập khẩu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP

Thành phẩm

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

ii


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Lời cảm ơn .......................................................................................................................i
Danh mục các từ viết tắt .............................................................................................. ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng biểu ................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ.......................................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1

uế

1.2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2

tế

H

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................3

h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

in

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH

K

KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .................................4

ọc

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........4
1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................4

ại
h

1.1.1.1. Thành phẩm() ............................................................................................4
1.1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm .................................................................................4

Đ


1.1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................5
1.1.1.4. Kết quả kinh doanh ..................................................................................5
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả(4)...................6
1.1.3. Các phương thức tiêu thụ ................................................................................6
1.1.3.1. Phương thức bán buôn..............................................................................6
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ ...................................................................................7
1.1.3.3. Phương thức tiêu thụ trực tiếp ..................................................................7
1.1.3.4. Phương thức bán hàng trả góp..................................................................8
1.1.3.5. Phương thức bán hàng thông qua đại lý ...................................................9
1.1.3.6. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng ............................10
SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

iii


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.7. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng ..............................................11
1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............12
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng .........................................................................12
1.2.1.1. Nội dung kế toán doanh thu ...................................................................12
1.2.1.2. Tài khoản kế toán ...................................................................................12
1.2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng ......................................................................13
1.2.1.4. Phương pháp hạch toán ..........................................................................14
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................15
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại ...........................................................................15


uế

1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại .................................................................................16
1.2.2.3. Giảm giá hàng bán..................................................................................17

tế
H

1.2.2.4. Kế toán thuế TTĐB, thuế XNK, thuế GTGT phải nộp ..........................18
1.3. Nội dung và phương pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................19

h

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán(14) .........................................................................19

in

1.3.1.1. Khái niệm và bản chất của giá vốn hàng bán .........................................19

K

1.3.1.2. Tài khoản và chứng từ sử dụng ..............................................................20

ọc

1.3.1.3. Các phương pháp hạch toán hàng tồn kho .............................................20
1.3.1.4. Các phương pháp tính giá xuất kho........................................................21

ại
h


1.3.1.5. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................23
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................24

Đ

1.3.2.1. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................24
1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................25
1.3.3. Kế toán các hoạt động tài chính ....................................................................26
1.3.3.1. Kế toán doanh thu tài chính....................................................................26
1.3.3.2. Kế toán chi phí tài chính ........................................................................27
1.3.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .........................................................29
1.3.4.1. Kế toán thu nhập khác ............................................................................29
1.3.4.2. Kế toán chi phí khác ...............................................................................29
1.3.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................29
1.3.6. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh .............................................31
SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

iv


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.3.6.1. Chứng từ sử dụng ...................................................................................31
1.3.6.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................31
1.3.6.3. Sơ đồ hạch toán ......................................................................................32
1.3.6.4 .Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh.......................................32
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ......................33
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ..........................................................................33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................33
2.1.2. Định hướng phát triển ...................................................................................35

uế

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ ................................................................................35

tế
H

2.1.3.1. Chức năng...............................................................................................35
2.1.3.2. Nhiệm vụ ................................................................................................36
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty ..................36

h

2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................36

in

2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................40

K

2.1.5. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của công ty Cổ phần Dệt May Huế ...42

ọc


2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011- 2013 .........................42
2.1.5.2. Tình hình tài sản của công ty quq 3 năm 2011- 2013 ............................45

ại
h

2.1.5.3. Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011- 2013 ......................49
2.1.5.4. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011- 2013 ........51

Đ

2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần dệt may Huế..............................................................................................54
2.2.1. Đặc điểm thị trường tiêu thụ .........................................................................54
2.2.2. Các phương thức tiêu thụ và hình thức thanh toán .......................................54
2.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ .......................................................................54
2.2.2.2. Các hình thức thanh toán ........................................................................55
2.2.2.3. Trình tự, thủ tục tiến hành công tác tiêu thụ ..........................................56
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
Cổ phần Dệt May Huế. ...........................................................................................57
2.2.3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ .............................................................57
SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

v


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp


2.2.3.2. Một số ví dụ minh họa............................................................................58
2.2.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................65
2.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................66
2.2.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................66
2.2.4.2. Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................71
2.2.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................74
2.2.4.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính........................................................77
2.2.4.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................79
2.2.4.6. Kế toán thu nhập khác ............................................................................82

uế

2.2.4.7. Kế toán chi phí khác ...............................................................................83
2.2.4.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................85

tế
H

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

h

CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ....................................................................90

in

3.1. Đánh giá chung ...................................................................................................90

K


3.1.1. Nhận xét chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác tổ chức kế

ọc

toán tại công ty Cổ phần Dệt May Huế ..................................................................90
3.1.2. Về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty .............91

ại
h

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dệt May _ Huế ........................................92

Đ

3.2.1. Giải pháp về hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng ............................92
3.2.2. Giải pháp về chính sách bán hàng ................................................................93
3.2.3. Giải pháp về quản lý công nợ .......................................................................93
PHẦN III: PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................95
1. Kết luận ..................................................................................................................95
2. Kiến nghị ................................................................................................................95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 96
PHỤ LỤC

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

vi



GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2011- 2013 ...............................43
Bảng 2.2: Phân tích xu hướng biến động của tài sản công ty Cổ phần Dệt May Huế
năm 2011- 2013 ...........................................................................................46
Bảng 2.3: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Dệt May Huế qua 3 năm
2011- 2013 ...................................................................................................48
Bảng 2.4: Phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn của công ty Cổ phần Dệt May Huế

uế

qua 3 năm 2011- 2013 ...................................................................................50

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

tế

H

Bảng 2.5: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011- 2013 ...53

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

vii


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp ................................8
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp .................................9
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng thông qua đại lý ................10
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng ...................................11
Sơ đồ 1.5: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng .............11
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu ..............................................................14

uế

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại ..........................................16

tế
H

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán hàng bán bị trả lại .................................................17
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán giảm giá hàng bán .................................................18

Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán thuế TTĐB, thuế XK và thuế GTGT phải nộp theo phương

h

pháp trực tiếp ..............................................................................................19

in

Sơ đồ 1.11: Hạch toán kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX ................23

K

Sơ đồ 1.12: Hạch toán kế toán chi phí bán hàng ...........................................................24

ọc

Sơ đồ 1.13: Hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................26
Sơ đồ 1.14: Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính ......................................27

ại
h

Sơ đồ 1.15: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính .......................................................28
Sơ đồ 1.16: Hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................32

Đ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy Công Ty Cổ Phần Dệt May _ Huế ........................................37
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................40
Sơ đồ 2.3: Tổ chức kế toán trên máy vi tính .................................................................41

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch toán Chi phí thuế TNDN hiện hành .............................85
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2013 .....................88

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

viii


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế thị trường càng phát triển, hoạt động kinh doanh đang ngày càng đa
dạng, phong phú hơn và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Sau sự kiện gia nhập tổ chức
thương mại WTO đã đánh dấu một bước chuyển biến khá mạnh mẽ về mọi mặt, trong
đó chủ yếu là kinh tế. Xu thế hội nhập tạo cơ hội cho các doanh nghiệp kinh doanh tự

uế

do và bình đẳng nhưng cũng chính vì vậy buộc các doanh nghiệp phải cạnh tranh gay

tế
H

gắt để tồn tại trong một môi trường khốc liệt.Trong một vài năm trở lại đây nền kinh tế
trong nước gặp không ít khó khăn, để tồn tại đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần tận dụng
thời cơ, nắm bắt nhu cầu, bắt nhịp với thị trường để doanh nghiệp mình không bị tụt


in

h

hậu với nền kinh tế. Để có được lợi nhuận, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao

K

hiệu quả sản xuất, tìm hiểu thị hiếu người tiêu dùng, sản xuất được những sản phẩm
mà thị trường cần; Trong đó phải kể đến việc tổ chức quản lý và tiêu thụ sản phẩm,

ọc

thông qua việc tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp không chỉ bù đắp được chi phí bỏ ra

ại
h

mà còn mang lại lợi nhuận. Việc hạch toán tiêu thụ sản phẩm sẽ cho doanh nghiệp có
cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu

Đ

doanh thu, chi phí, lãi lỗ…Trong đó, doanh thu là 1 trong những chỉ tiêu được các nhà
quản trị quan tâm. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng giúp cho các
nhà quản lý phân tích, đánh giá, từ đó lựa chọn những phương án sản xuất kinh doanh
mang lại lợi nhuận cao nhất.
Công ty Cổ phần Dệt May Huế với hơn 20 năm hình thành và phát triển cho đến
nay đã đạt được những thành tựu to lớn và đáng kể. Công ty đặc biệt quan tâm đến

công tác tiêu thụ thành phẩm không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài, công ty có
các phòng ban đều là cánh tay đắc lực cho công tác tiêu thụ như phòng kế hoạch xuất
nhập khẩu, phòng quản lý chất lượng.

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

1


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

Thông qua một quá trình học tập và tìm hiểu thực tế tại công ty Cổ phần Dệt May
Huế, tôi đã nhận thức được việc quan trọng của công tác hạch toán doanh thu, xác định
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp dệt may nói chung và tại công ty Dệt May
Huế nói riêng. Với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các cô chú phòng Kế toán
tài chính tại công ty, tôi đã quyết định đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài:
“Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt
May Huế” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu

uế

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

tế
H

- Tìm hiểu, phân tích thực trạng về kế toán doanh thu tại công ty Cổ phần Dệt

May Huế.

- Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty

h

Cổ phần Dệt May, từ đó đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán

in

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

K

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ọc

Đối tượng: Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

ại
h

Đề tài tập trung nghiên cứu

2013.

Đ

+ Tình hình kết quả chung tại Công Ty cổ Phần Dệt May Huế qua 3 năm 2011 _


+ Cụ thể là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần Dệt May _ Huế trong tháng 12 năm 2013.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được đề tài này, tôi đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu sau đây:
- Phương pháp phỏng vấn, quan sát: Thực tập trực tiếp tại đơn vị để quan sát hóa
đơn chứng từ, cách thức thu nhận, luân chuyển, xử lý và lưu giữ hóa đơn chứng từ,

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

2


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế; Kết hợp việc phỏng vấn nhân viên
trong suốt quá trình thực tập đã giúp tôi hiểu rõ hơn về công tác kế toán của đơn vị.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Quan sát, thu thập những số liệu thô của
công ty, số liệu từ báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, bán thuyết minh báo cáo tài chính…
- Hệ thống các phương pháp kế toán: Thông qua những số liệu thu thâp được tại
doanh nghiệp cùng với những kiến thức đã học để tiến hành xác định doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu thu thập ban đầu,

uế


tiến hành tổng hợp có hệ thống theo quy trình để có những nhận xét, đưa ra nhận định

tế
H

riêng về công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán doanh thu, xác định kết quả
nói riêng tại công ty.

h

1.5. Kết cấu của đề tài

K

phần kết luận- kiến nghị

in

Khóa luận gồm có 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung- kết quả nghiên cứu và

ọc

Nội dung nghiên cứu có 3 chương:

kinh doanh.

ại
h

Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả sản xuất


Đ

Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Dệt May Huế.

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

3


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Một số khái niệm

uế

1.1.1.1. Thành phẩm(3)4
Thành phẩm là những sản phẩm đã hoàn thành ở bước công nghệ cuối cùng của

tế
H


quy trình sản xuất hoặc thuê ngoài gia công đã hoàn thành và đã được kiểm tra kỹ
thuật xác định phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng theo quy định, nhập kho bảo quan

h

chờ tiêu thụ hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.

in

Khái niệm thành phẩm không bao gồm:

K

+ Những sản phẩm chưa qua tất cả các khâu của giai đoạn chế biến hoặc đã qua

ọc

các khâu của giai đoạn chế biến nhưng không đủ tiêu chuẩn theo quy định.

ại
h

+ Những sản phẩm doanh nghiệp mua về để bán (hàng hóa)
+ Sản phẩm thuê đơn vị khác gia công chế biến, khi chuyển về doanh nghiệp

Đ

không cần phải chế biến thêm.


+ Những sản phẩm chưa làm thủ tục nhập kho (đối với công nghiệp)
1.1.1.2. Tiêu thụ thành phẩm
Tất cả các doanh nghiệp dù là doanh nghiệp thương mại, sản xuất hay cung cấp
dịch vụ, muốn tồn tại và phát triển thì việc quan trọng là tiêu thụ được sản phẩm, mang
sản phẩm đến tay người tiêu dùng, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
(1)

(Nguyễn Thị Diệu Huyền, 2009. Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Dệt May Thủy Dương- TT Huế ). Luận văn tốt nghiệp kế toán, Đại học Kinh Tế Huế,
TP Huế, Việt Nam.

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

4


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

Tiêu thụ thành phẩm(2) là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng, đã thu
được tiền hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán, nói cách khác tiêu thụ là quá
trình chuyển quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho
khách hàng. Tiêu thụ chính là quá trình đưa sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất được
vào lĩnh vực lưu thông, từ đó chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá
trị “tiền tệ” và hình thành kết quả kinh doanh.
Ý nghĩa(3): Tiêu thụ thành phẩm là đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng,
vì vậy quá trình tiêu thụ chính là cầu nối giữa 2 khâu: sản xuất và tiêu dùng. Tiêu thụ
không chỉ đơn thuần là việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng mà nó còn bao gồm


uế

từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu khách hàng, định vị thị trường…Vì vậy

tế
H

để làm tốt khâu tiêu thụ, doanh nghiệp có nhiều cách khác nhau như: Quảng cáo,
marketing sản phẩm, thương hiệu; nghiên cứu nhu cầu khách hàng, khuyến mại…

h

1.1.1.3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

in

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa doanh

K

thu bán hàng và các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả

ọc

lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu.

ại
h

1.1.1.4. Kết quả kinh doanh


Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của các hoạt động tại doanh nghiệp

Đ

trong một thời gian nhất định (tháng, quý, năm), nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng
của quá 5trình sản xuất kinh doanh. Có thể nói đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp rất quan
trọng để đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong mỗi một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều bao gồm 3 hoạt động
chính: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
Tương ứng với các hoạt động trên là các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
[(Nguyễn Thị Diệu Huyền, 2009. Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Dệt May Thủy Dương- TT Huế )]. Luận văn tốt nghiệp kế toán, Đại học Kinh Tế Huế,
TP Huế, Việt Nam.

(2),(3) )

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

5


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả(4)
Kế toán doanh thu không chỉ cung cấp những thông tin cho các nhà quản trị bên
trong mà còn cung cấp cho những đối tượng bên ngoài, từ đó có căn cứ đánh giá một

cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như tình hình
tiêu thụ các loại hàng hóa để từ đó các nhà quản trị đưa ra những quyết định kinh tế
đúng đắn.
Do đó nhiệm vụ của kế toán doanh thu cần:
- Hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình kế toán doanh thu qua một số chỉ tiêu
như giá vốn hàng bán và phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

uế

- Phản ánh và tính toán chính xác các loại chi phí như chi phí bán hàng, chi phí

tế
H

quản lý doanh nghiệp để có những biện pháp giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Thường xuyên cập nhật, theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu, chủng loại

h

hàng bán, tình hình nhập xuất thành phẩm.

in

- Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ, lập báo cáo

K

tiêu thụ thành phẩm, báo cáo kinh doanh từ đó tham mưu cho lãnh đạo những biện

ọc


pháp để nâng cao hiệu quả của quá trình tiêu thụ.

ại
h

1.1.3. Các phương thức tiêu thụ(5)
1.1.3.1. Phương thức bán buôn

Đ

Bán buôn là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp
sản xuất 6thường được bán theo lô hoặc bán với số lượng lớn. Đặc điểm của hàng hóa
bán buôn kết thúc quá trình bán buôn, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông,
chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
Ưu điểm: Năng suất lao động cao, chi phí hoạt động bán hàng ít, doanh số tăng
nhanh. Do không phải lưu kho, bảo quản và sắp xếp lại hàng hoá tại cửa hàng nên giá
bán rẻ hơn và doanh số thường cao hơn so với bán lẻ.
Nhược điểm: Doanh nghiệp không có sự phản hồi trực tiếp với người tiêu dùng
nên không nắm rõ thông tin từ người tiêu dùng.
(4),(5)

GS. TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy(2008). Giáo trình Kế toán tài chính. Nhà xuất bản tài chính

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

6


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ(6)7

Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, bán lẻ
thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ. Hàng hóa được bán theo phương
thức này có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu
dùng. Vì hàng hóa phải qua khâu bán buôn, lưu kho, chi phí cho bán hàng nên giá bán
lẻ thường cao hơn bán buôn và việc tăng doanh số của doanh nghiệp chậm hơn, nhưng
ưu điểm là nhận được thông tin phản hồi trực tiếp từ khách hàng.
1.1.3.3. Phương thức tiêu thụ trực tiếp(7)

uế

Tiêu thụ trực tiếp là phương pháp giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay

tế
H

tại các phân xưởng của doanh nghiệp. Số hàng sau khi bàn giao cho khách hàng được
chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua

h

thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao.

in

Ưu điểm: Doanh nghiệp quan hệ trực tiếp với người tiêu dùng và thị trường điều


K

đó giúp Doanh nghiệp biết rõ về nhu cầu của thị trường, kiểm soát và thống kê được

ọc

giá cả, có cơ hội để gây uy tín đối với người tiêu dùng, hiểu rõ được tình hình bán

ại
h

hàng do vậy có thể thay đổi kịp nhu cầu về sản phẩm
Nhược điểm: Chi phí cho công tác tiêu thụ khá lớn do phải thiết lập các cửa
hàng, mà theo phương thức này thì khả năng phân phối của Doanh nghiệp không được

Đ

rộng và không được nhiều.

(6),(7)

GS. TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy(2008). Giáo trình Kế toán tài chính. Nhà xuất bản tài chính

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

7


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

uế

Hạch toán phương thức tiêu thụ trực tiếp được khái quát qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức tiêu thụ trực tiếp

h

1.1.3.4. Phương thức bán hàng trả góp(8)8

in

Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, có nghĩa là người

K

mua được trả tiền mua hàng nhiều lần. Một phần người mua sẽ thanh toán ngay tại thời

ọc

điểm mua hàng, phần còn lại người mua chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp

ại
h


theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo thông
thường bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả

Đ

chậm.

Xét về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách hàng và được khách hàng chấp
nhận thanh toán, hàng hóa bán trả góp được coi là đã tiêu thụ và ghi nhận doanh thu là
giá bán thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển dần vào doanh thu hoạt động
tài chính. Nhưng về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh
toán hết tiền hàng.
Ưu điểm: Đây được xem là một chiến lược kinh doanh không thể thiếu của các
doanh nghiệp, nó giúp doanh nghiệp thu hút nhiều khách hàng, bán được nhiều hàng,
kéo theo việc tăng doanh thu và lợi nhuận.
(8)

GS. TS. Ngô Thế Chi, TS. Trương Thị Thủy(2008). Giáo trình Kế toán tài chính. Nhà xuất bản tài chính

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

8


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

Nhược điểm: Việc khách hàng chậm thanh toán dẫn đến doanh nghiệp bị ứ đọng

vốn, gây cản trở đến việc sản xuất kinh doanh.
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp được khái quát qua sơ

ọc

K

in

h

tế
H

uế

đồ sau:

ại
h

Sơ đồ 1.2: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp
1.1.3.5. Phương thức bán hàng thông qua đại lý

Đ

Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý
này trực tiếp bán hàng. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá mà bên đại lý nhận
được ghi nhận là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Khi đại lý ký gửi gửi thông báo về số hàng bán được, chấp

nhận thanh toán hoặc đã thanh toán thì số hàng coi như là đã tiêu thụ(9).9
Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể tiêu thụ được một lượng hàng hoá, dịch vụ lớn mà
không phải mất nhiều chi phí vào việc bán hàng vì vậy có thể tập chung vốn sản suất,
tạo điều kiện cho chuyên môn hoá sản xuất.
(PGS. TS Võ Văn Nhị. 261 Sơ đồ Kế Toán Doanh Nghiệp( dùng cho sinh viên chuyên ngành Kế toán- Kiểm
toán). NXB Lao Động. năm 2009. Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM

(9)

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

9


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

Nhược điểm: Doanh nghiệp không thu được lợi ích tối đa do phải bán buôn và trả
tiền hoa hồng cho các đại lý. Mặt khác do phải qua nhiều khâu trung gian nên việc
nhận thông tin phản hồi từ khách hàng chậm, không kịp thời đưa ra những quyết định
và có thể gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng thông qua đại lý được khái quát

ại
h

ọc

K


in

h

tế
H

uế

qua sơ đồ sau:

Đ

Sơ đồ 1.3: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng thông qua đại lý
1.1.3.6. Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng(10)10
Đây là phương thức mà người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để
đổi lấy sản phẩm, vật tư, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm,
vật tư, hàng hóa đó trên thị trường tại thời điểm trao đổi.

(10)

(Th.S Bùi Văn Dương (chủ biên), TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch, Kế toán tài chính(2001)

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

10


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Khóa luận tốt nghiệp

uế

Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng được khái quát qua sơ đồ sau:

tế
H

Sơ đồ 1.4: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
1.1.3.7. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng(11)

h

Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thỏa

in

thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong

K

hợp đồng. Hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp. Thời điểm khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi ấy sản

Đ

ại
h


ọc

phẩm được xem là đã tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.

Sơ đồ 1.5: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng theo hợp đồng 11
TS. Trần Đình Phụng (Chủ biên), TS. Phạm Ngọc Toàn, ThS. Nguyễn Trọng Nguyên, THS. Châu Thanh An,
CN. Nguyễn Thị Phương Thúy, Nguyên lý kế toán, NXB Phương Đông.

(11)

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

11


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng 12
1.2.1.1. Nội dung kế toán doanh thu
Doanh thu: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Những nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Theo đoạn 10, chuẩn mực số 14 “ Doanh
thu và thu nhập khác”, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn

uế


được 5 điều kiện sau đây:

tế
H

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

in

h

sản phẩm hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

K

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

ọc

+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

ại
h

+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;
1.2.1.2. Tài khoản kế toán


Đ

 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng
để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1 kỳ kế
toán, không phân biệt đã thu tiền hoặc sẽ thu tiền trong tương lai.
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh, tài khoản 511 được mở chi tiết theo tài
khoản cấp 2 như sau:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
12

(Th.S Bùi Văn Dương (chủ biên), TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch, Kế toán tài chính(2001)

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

12


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 512- Doanh thu nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Tài khoản này có các tài khoản cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm.

+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
• Kết cấu::

uế

Bên Nợ:

tế
H

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được

h

xác định là đã bán trong kỳ kế toán;

K

pháp trực tiếp;

in

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương

ọc

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

ại

h

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

Đ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán hàng: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo
phương pháp trực tiếp, hoặc những mặt hàng không phải chịu thuế GTGT (Mẫu
02GTTT- 3LL)
SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

13


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

- Hóa đơn GTGT: Dùng trong các doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương
pháp khấu trừ (Mẫu 01GTKT-3LL)
- Phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiêm xuất kho (02- VT)
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ (04/GTGT)
- Phiếu thu- chi tiền mặt.

- Báo cáo bán hàng…
+ Kế toán doanh thu có thể bao gồm những loại sổ sách sau:

tế
H

- Số nhật ký bán hàng, thu tiền, chi tiền.

uế

- Sổ chi tiết thanh toán.

- Các loại sổ kế toán chi tiết khác và một số loại sổ liên quan.

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

1.2.1.4. Phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu

(1) Thuế XK, TTĐB phải nộp vào ngân sách, thuế GTGT phải nộp (trực tiếp).
(2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
(3) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
(4) Doanh thu BH, CCDV nếu áp dụng theo phương pháp trực tiếp.
SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

14


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp

(5) Doanh thu BH, CCDV nếu áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
(6) Thuế GTGT đầu ra.
(7) Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu(13)13
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại
a. Nội dung kế toán:
Chiết khấu thương mại là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc

uế

thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối

tế
H


lượng theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.

in

+ TK 5211: Chiết khấu hàng hóa.

h

Tài khoản này thường có các tài khoản cấp 2 sau:

K

+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm

ọc

+ TK 5213: Chiết khấu dịch vụ

ại
h

b. Tài khoản kế toán:

Đ

TK 521- Chiết khấu thương mại, tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
+ Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK “Doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.

(13)

(Th.S Bùi Văn Dương (chủ biên), TS Võ Văn Nhị, TS Hà Xuân Thạch, Kế toán tài chính(2001)

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN

15


GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Khóa luận tốt nghiệp
c. Sơ đồ hạch toán:

uế

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thương mại
1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại

tế
H

a. Nội dung kế toán: Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa được coi là
đã tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do vi phạm các điều kiện trọng hợp

h

đồng kinh tế như đã ký kết. Tài khoản này phản ánh doanh thu số sản phẩm, hàng hóa,


in

lao vụ, dịch vụ đã bán nhưng lại bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế,

K

hàng bị mất, kém phẩm chất, sai qui cách, không đúng chủng loại.

ọc

DT hàng bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại X Đơn giá bán đã ghi trên hóa đơn

ại
h

b. Tài khoản kế toán:

+ TK 531- Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này không có số dư.

Đ

Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Bên Có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ kế toán.
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
+ Và một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, 112, 131…

SVTH: Cao Thị Tâm - Lớp K44KTDN


16


×