Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

bài tập thực hành mô hình MIKE 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 20 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

BÀI THỰC HÀNH QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC XÂY
DỰNG MÔ HÌNH THỦY LỰC CHO MẠNG LƯỚI SÔNG CẦU

Sinh viên thực hiện : Lưu Thị Hiệp
Mã sinh viên

: DC00201215

Lớp

: ĐH2TNN

Giáo viên hướng dẫn: Trần Ngọc Huân

Hà Nội, 11/2015


MỤC LỤC


1.1

CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN LƯU VỰC SÔNG CẦU
Vị trí địa lý

Lưu vực sông Cầu nằm ở toạ độ từ 210 07’ đến 220 18’ vĩ độ bắc, 1050 28’ đến
1060 08’ kinh độ đông và có diện tích 6.030 km2 . Lưu vực bao gồm toàn bộ hoặc một


phần lãnh thổ của các tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc,
Hà Nội, được giới hạn bởi: cánh cung sông Gâm ở phía tây, cánh cung Ngân Sơn ở
phía đông, phía bắc và tây bắc giới hạn bởi những dãy núi cao hơn 1000m, phía nam
giáp với Hải Dương và Hà Nội.
Sông Cầu bắt nguồn từ vùng núi Phia-Đeng cao 1527 m ở sườn đông nam của
dãy Pia-bi-óc, vùng núi cao của tỉnh Bắc Cạn. Dòng chính sông Cầu có hướng chảy
Bắc - Nam từ Bắc Cạn về Thái Nguyên, sau đó đổi hướng tây bắc - đông nam, chảy
qua Chợ Đồn, Chợ Mới, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh và đổ vào sông Thái Bình
tại Phả Lại - Hải Dương. Lưu vực có tổng chiều dài các nhánh sông khoảng 1600 km.

Hình 1.1 Sơ đồ lưu vực sông Cầu.

3


1.2 Đặc điểm khí hậu
Khí hậu của lưu vực sông Cầu mang đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới gió
mùa của khí hậu miền Bắc Việt Nam, được coi là đặc tính chủ đạo quy định về cơ bản
hướng phát triển của hệ sinh thái lưu vực.
• Nhiệt độ trung bình của không khí hàng năm dao động từ 18 – 23 o C , nơi có
nhiệt độ thấp là vùng Tam Đảo và Chợ Đồn từ 18 – 20 oC, nơi có nhiệt độ cao là vùng
hạ du Vĩnh Yên, Bắc Giang, Hiệp Hoà, Tân Yên,… từ 23 – 24o C.
• Độ ẩm không khí trung bình nhiều năm ở các vùng trên lưu vực dao động từ
81-87%, ở các vùng núi còn nhiều cây rừng, có mưa nhiều thì độ ẩm cao hơn. Nơi có
độ ẩm cao nhất là vùng núi Tam Đảo 87% rồi đến vùng Bắc Cạn, Định Hoá, Đình Lập
từ 83- 84%. Vùng có độ ẩm thấp nhất là vùng Vĩnh Yên, Lục Ngạn, Sơn Động, Bắc
Giang 81%
• Mưa: Trên lưu vực Sông Cầu, lượng mưa trung bình hàng năm không lớn lắm,
dao động từ 1500- 2000mm. Lượng mưa trong lưu vực phân bố không đều và chia
thành hai mùa rõ rệt:

- Mùa mưa từ tháng V đến tháng IX, chiếm từ 75-80% tổng lượng mưa cả năm,
tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng VII và tháng VIII trên 300 mm/ tháng.
- Mùa khô từ tháng X đến tháng IV năm sau, lượng mưa chiếm từ 20-25% tổng
lượng mưa cả năm. Tháng mưa ít nhất là tháng XII và tháng I. Trung tâm mưa lớn nhất
là vùng Tam Đảo khoảng 2500 mm /năm.
• Lượng bốc hơi trung bình ở các vùng dao động từ 540-1000 mm/năm, tùy
thuộc vị trí, địa hình, các đặc trưng về nhiệt độ, số giờ nắng. Vùng có lượng bốc hơi
nhỏ như Tam Đảo 561 mm/năm, thượng nguồn sông Cầu từ 760-800 mm/năm. Các
vùng thấp có lượng bốc hơi lớn như Bắc Giang, Thái Nguyên trên 1000 mm/năm.
1.3 Đặc điểm thủy văn.
Mạng lưới sông ngòi trên lưu vực sông Cầu, các nhánh sông chính phân bố
tương đối đều dọc theo dòng chính, nhưng các sông nhánh tương đối lớn đều nằm ở
phía hữu ngạn lưu vực, như các sông: Chợ Chu, Đu, Công, Cà Lồ ...
Trong toàn lưu vực có 68 sông suối có độ dài từ 19 km trở lên với tổng chiều
dài 1600 km, trong đó có 13 sông suối có độ dài từ 15 km trở lên và 20 sông suối có
diện tích lưu vực lớn hơn 100 km2..

4


Sông Cà Lồ bắt nguồn từ sườn tây bắc dãy núi Tam Đảo, chảy qua vùng đồng
bằng Vĩnh Phúc rồi đổ vào sông Cầu ở phía phải tại Lương Phú. Sông Cà Lồ dài 89
km, độ cao trung bình lưu vực 87 m, độc dốc 4.7%, mật độ lưới sông 0.73 km/km2 ,
diện tích lưu vực 88 km2 . Trong lưu vực sông Cà Lồ có hồ Đại Lải có diện tích mặt
nước là 550 ha với dung tích 25.0 × 106 m3 , hồ Xạ Hương có diện tích mặt nước là
46.2 ha với dung tích 12.7×106 m3 , Đầm Vạc diện tích mặt nước 255 ha. Tuy nhiên
đoạn đầu nguồn của Cà Lồ (chỗ phân lưu khỏi sông Hồng) đã bị bịt vào đầu thế kỷ 20
nên sông Cà Lồ hiện nay không còn nối với sông Hồng. Đầu nguồn sông Cà Lồ hiện
nay ở huyện Mê Linh (Hà Nội) và nguồn nước của sông chủ yếu là từ các dòng suối
từ dãy núi Tam Đảo. Sông Cà Lồ tạo thành ranh giới tự nhiên giữa huyện Sóc Sơn với

huyện Mê Linh và giữa huyện Sóc Sơn với huyện Yên Phong. Toàn chiều dài của sông
là 89 km trong đó đoạn trên địa bàn Vĩnh Phúc dài 27 km. Hạ lưu sông Cà Lồ (từ Phủ
Lỗ) có dòng chảy quanh co. Tuy điều này hấp dẫn những người thích ngắm cảnh sông,
những người làm phim và những người kinh doanh bất động sản , nhưng nó lại là một
trong nguyên nhân gây ra hiện tượng nước sông không thoát nhanh vào mùa mưa.
Thống kê cho thấy ảnh hưởng của lũ thường từ 30-40 ngày. Người ta đã dùng đầm Vạc
để thoát lũ cho sông Cà Lồ ở đầu nguồn, nhưng hiệu quả không cao. Hiện có ý tưởng
nắn dòng Cà Lồ, cắt các đoạn quanh co để có dòng chảy thẳng mà giảm lũ và phục vụ
du lịch.

5


Hình 1.2 Bản đồ lưới trạm khí tượng thủy văn lưu vực sông Cầu.

6


CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH MIKE 11
2.1 Giới thiệu mô hình MIKE 11
Mô hình MIKE 11 là một phần mềm kỹ thuật chuyên dụng do Viện Thuỷ lực
Đan Mạch (DHI) xây dựng và phát triển trong khoảng 20 năm trở lại đây, được ứng
dụng để mô phỏng chế độ thủy lực, chất lượng nước và vận chuyển bùn cát vùng cửa
sông, trong sông, hệ thống tưới, kênh dẫn và các hệ thống dẫn nước khác. MIKE 11
bao gồm nhiều mô đun có các khả năng và nhiệm vụ khác nhau như: mô đun mưa dòng
chảy (RR), mô đun thuỷ động lực (HD), mô đun tải - khuếch tán (AD), mô đun sinh
thái (Ecolab) và một số mô đun khác. Trong đó, mô đun thuỷ lực (HD) được coi là
phần trung tâm của mô hình, tuy nhiên tuỳ theo mục đích tính toán mà chúng ta kết
hợp sử dụng với các mô đun khác một cách hợp lý và khoa học.
2.1.1 Mô đun thủy lực HD (HD-Hydrodynamics)

Mô đun thủy lực được xây dựng trên cơ sở hệ phương trình Saint Venant một chiều
cho trường hợp dòng không ổn định, gồm hai phương trình sau:


Phương trình liên tục



Phương trình động lượng

Là một hệ hai phương trình vi phân đạo hàm riêng phi tuyến bậc nhất, hệ
phương trình có dạng này nói chung không giải được bằng phương pháp giải tích. Do
đó, người ta đã giải hệ phương trình này bằng phương pháp số với lược đồ sai phân
hữu hạn 6 điểm ẩn (Abbott-Inoescu).
2.1.2 Các mô đun chất lượng nước
Để giải quyết vấn đề chất lượng nước có liên quan đến những phản ứng sinh
hóa, mô hình MIKE 11 sử dụng đồng thời hai mô đun là mô đun tải - khuếch tán (AD)
và mô đun sinh thái (Ecolab) trong tính toán.
a. Mô đun truyền tải khuếch tán (AD-Avection Dispersion)
Mô đun truyền tải khuếch tán được dùng để mô phỏng vận chuyển một chiều
của chất huyền phù hoặc hoà tan (phân huỷ) trong các lòng dẫn hở dựa trên phương

7


trỡnh tr tớch lu vi gi thit cỏc cht ny c ho tan trn ln. Quỏ trỡnh ny c
biu din qua phng trỡnh sau:

Trong ú :
A: din tớch mt ct (m2 )

C: nng (kg/m3 ) D:h s khuch tỏn (m2 /s)
q: lu lng nhp lu trờn 1 n v chiu di dc sụng(m2 /s)
K: h s phõn hy sinh hc (ngy-1 ) ch c dựng khi cỏc hin tng hay quỏ trỡnh
xem xột cú liờn quan n cỏc phn ng sinh hoỏ.
Phng trỡnh th hin hai c ch truyn ti, ú l truyn ti i lu do tỏc dng
ca dũng chy v truyn ti khuch tỏn do Gradien nng gõy ra. Phng trỡnh ny
cng c gii theo phng phỏp s vi s sai phõn n trung tõm.
b. Mụ un sinh thỏi (Ecolab)
Mụ un sinh thỏi trong mụ hỡnh MIKE 11 gii quyt khớa cnh cht lng nc
trong sụng ti nhng vựng b nh hng bi cỏc hot ng dõn sinh kinh t.v.v. Mụ
un ny phi c i kốm vi mụ un ti - khuch tỏn, iu ny cú ngha l mụ un
cht lng nc gii quyt cỏc quỏ trỡnh bin i sinh hc : Mi quan h gia
BOD/DO ; cỏc nhõn t nh hng n Oxy hũa tan (t 0 , dũng chy,); quỏ trỡnh
Nitrat húa; nh hng ca thc vt ỏy; s khuy ng v lng ng ca bựn cỏt ca
cỏc hp cht trong sụng cũn mụ un ti - khuch tỏn c dựng mụ phng quỏ trỡnh
truyn ti khuch tỏn ca cỏc hp cht ú.
2.2 S liu u vo
2.2.1 S liu mt ct
Bng 2.1. Thụng tin mt ct.

TT
Song Cau
1
2

Tên
mặt
cắt

Tên mặt

cắt (sơ
đồ tính)

374
375

1
2

Khoảng
Khoảng
cách giữa cách
hai mặt cắt dồn cộng
(m)
(m)
0.00
2000
8

0.00
2000

Chú thích


3
4
5

376

377
378

Song Ca
Lo
1
379
2
380
3
381
Hình 2.1 Sơ đồ vùng nghiên cứu

3
4
5

2000
3500
2500

4000
7500
10000

6
7
8

0

1500
2500

0
1500
4000

9


2.2.2 Số liệu địa hình

Hình 2.2 Sơ đồ mạng sông tính toán
2.2.3 Số liệu thủy văn
-

Lưu lượng quan trắc tại trạm A trên sông Cầu
Lưu lượng quan trắc tại trạm B trên sông Cà Lồ
Mực nước quan trắc tại trạm C trên sông Cầu
Mực nước quan trắc tại trạm D trên sông Cầu

Số liệu lưu lượng và mực nước thực đo dùng để làm điều kiện biên và hiệu chỉnh,
kiểm nghiệm mô hình thuỷ lực. Các số liệu thuỷ văn (∆t =2h) từ ngày 3/10/1978 đến
ngày 7/10/1978 được dùng hiểu chỉnh mô hình thuỷ lực, số liệu thuỷ văn (∆t =2h) từ
ngày 9/ 11/1984 đến ngày 13/11/1978 được dùng để kiểm nghiệm mô hình thuỷ lực.
( bảng 1, bảng 2 phụ lục)

10



2.3 Xây dựng mô hình

Hình 2.3 Dữ liệu cơ sở

Hình 2.4 File chạy

11


Hình 2.5 Mạng lưới sông và biên khống chế

Hình 2.6 Thông số thủy lực

12


Hình 2.7 Nhập số liệu mặt cắt
2.4 Kết quả hiệu chỉnh và kiểm định
2.4.1 Hiệu chỉnh
[meter]

Water Level
SONG_CAU 5000.00

DUONG MUC NUOC TINH TOAN VA THUC DO NAM 1978

16.0

External TS 1
H_tram_D


15.0

14.0

13.0

12.0

11.0

10.0

9.0

8.0

7.0

6.0

5.0

4.0

00:00:00
3-10-1978

06:00:00


12:00:00

18:00:00

00:00:00
4-10-1978

06:00:00

12:00:00

18:00:00

00:00:00
5-10-1978

06:00:00

12:00:00

18:00:00

00:00:00
6-10-1978

06:00:00

12:00:00

Hình 2.8 Biểu đồ mực nước tính toán và thực đo năm 1978


13

18:00:00

00:00:00
7-10-1978


2.4.1 Kiểm định
[meter]

Water Level
SONG_CAU 5000.00

DUONG MUC NUOC TINH TOAN VA THUC DO NAM 1984

14.0
External TS 1
H_tram_D

13.5
13.0
12.5
12.0
11.5
11.0
10.5
10.0
9.5

9.0

Các trường hợp

8.5
8.0

Hệ số NASH

7.5
7.0
6.5
6.0
5.5
5.0

Hiệu chỉnh

0.99914

Kiểm định

0.99401

4.5
4.0
3.5
3.0
2.5
00:00:00

9-11-1984

06:00:00

12:00:00

18:00:00

00:00:00
10-11-1984

06:00:00

12:00:00

18:00:00

00:00:00
11-11-1984

06:00:00

12:00:00

18:00:00

00:00:00
12-11-1984

06:00:00


12:00:00

18:00:00

00:00:00
13-11-1984

Hình 2.8 Biểu đồ mực nước tính toán và thực đo năm 1984
Bảng 2.2 Hệ số NASH

Nhận xét:
-

Với kết quả hệ số NASH như trên, đánh giá sợ bộ là bộ thông số khá
phù hợp cho khu vực nghiên cứu.
Hình dạng của đường tính toán và thực đo đồng dạng, giá trị tương đối
phù hợp.

2.5 Phương án cắt dòng
Dự án nạo vét kênh nối từ mặt cắt 3 đến mặt cắt 4 với chiều dài kênh là: (800 + a)
m. Trong đó a là số thứ tự của sinh viên và = 810(m)

14


Hình 2.9 Kênh nối từ mặt cắt 3 đến mặt cắt 4

Hình 2.10 Mặt cắt kênh


Mực nước lớn nhất tại MC3 sau khi nạo vé trong trận lũ 11/1978 là :
14,654(m) lúc 14:00:00 ngày 4/10/1978
- Dự án nạo vét kênh nàyrất cso ý nghĩa trong việc thoát lũ.
• So sánh đường mực nước và lưu lượng MC 3 cho cả 2 trường hợp
-

Hình 2.11 Biểu đồ thể hiện mực nước tính toán khi chưa có kênh và có kênh năm 1978
15


Hình 2.12 Biểu đồ thể hiện lưu lượng tính toán khi chưa có kênh và có kênh năm 1978

* Nhận xét:


Đường Z ~ t khi chưa nạo vét kênh và nạo vét kênh khá trùng hợp về
dạng đường nhưng mực nước khi đã nạo vét kênh đã giảm xuống đáng
kể chứng tỏ phương án cắt dòng đã mang lại hiệu quả lớn trong việc cắt
lũ.



Đường Q ~ t khi chưa nạo vét kênh và nạo vét kênh khá trùng hợp về
dạng đường và tương đương về giá trị, hai đường gần như trùng nhau, sự
thay đổi về lưu lượng là không đáng kể.

2.6 Phương án khống chế lưu lượng tại trạm A
Giả sử rằng lưu lượng vào thượng nguồn sông Cầu (tại MC1) được khống chế với một
giá trị hằng số Q = (2000 + 10a) m3/s = 2100 (m3/s). Trong đó a là số thứ tự của sinh viên


Hình 2.13 Dữ liệu đầu vào trường hợp Q khống chế.
Mực nước lớn nhất tại MC3 cho trận lũ 1978 trong trường hợp này là 11.943 (m)

16


Hình 2.14 So sánh mực nước tính trường hợp khống chế và chưa khống chế năm 1978

Hình 2.15 So sánh lưu lượng tính toán trường hợp khống chế và chưa khống chế năm
1978
*Nhận xét : Khi thay đổi giá trị lưu lượng tại thường nguồn và là hằng số xét trong thời
đoạn tính toán t thấy
Đường Z ~t trong trường hơp khống chế và không khống chế: hình dạng khác
nhau và giá trị thay đổi tương đối lớn, mực nước lớn nhất trong trường hợp khống chế
thấp hơn mực nước trường hợp không khống chế và thời gian xuất hiện giá trị max sơm
hơn.
Đường Q ~ t về hình dạng đường tương đối giống nhau, nhugnw thời gian xuất
hiện đỉnh lúc trong trường hợp khống chế sơm hơn và giá trị max thấp hơn trường hợp
không khống chế

KẾT LUẬN
- Thu thập số liệu và xây dựng được mô hình Mike 11 cho lưu vực sông Cầu, xác định hệ
số nhám phù hợp cho sông. Xác định mực nước và lưu lượng trong các trường hợp khác
nhau
- MIKE 11 là một công cụ hữu hiệu trong việc tính toán thủy lực cũng như đánh giá các
phương án cắt giảm lũ cho vùng Sông Cầu. Việc áp dụng mô hình rất tiện lợi trong việc
tính toán các phương án.Phụ lục
Bảng 1. Số liệu lưu lượng, mực nước năm 1978.

STT


Date

Trạm A (sông
Cầu)
(m3/s)

Trạm B (sông Cà
Lồ) (m3/s)
17

Trạm C (Sông
Cầu) (cm)

Trạm D
(cm)


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41


10/3/78 0:00
10/3/78 2:00
10/3/78 4:00
10/3/78 6:00
10/3/78 8:00
10/3/78 10:00
10/3/78 12:00
10/3/78 14:00
10/3/78 16:00
10/3/78 18:00
10/3/78 20:00
10/3/78 22:00
10/4/78 0:00
10/4/78 2:00
10/4/78 4:00
10/4/78 6:00
10/4/78 8:00
10/4/78 10:00
10/4/78 12:00
10/4/78 14:00
10/4/78 16:00
10/4/78 18:00
10/4/78 20:00
10/4/78 22:00
10/5/78 0:00
10/5/78 2:00
10/5/78 4:00
10/5/78 6:00
10/5/78 8:00
10/5/78 10:00

10/5/78 12:00
10/5/78 14:00
10/5/78 16:00
10/5/78 18:00
10/5/78 20:00
10/5/78 22:00
10/6/78 0:00
10/6/78 2:00
10/6/78 4:00
10/6/78 6:00
10/6/78 8:00

50
49.9
49.7
49.5
49.3
51.5
69.6
118.2
214.1
373.3
608.7
943.8
1479.3
2239.1
3216.1
4466.2
5785.3
7058.3

8186.8
8979.8
9372.6
9446.7
9206.3
8779.6
8315.1
7801.9
7304.2
6838.3
6402.4
5994.3
5612.5
5255.1
4920.6
4607.6
4314.7
4040.5
3783.9
3543.7
3319
3108.6
2911.8

50
49.9
49.7
50.9
59
76.4

164.3
327.5
526.5
745.8
996.5
1343.6
2300.1
3313.3
3900.8
4795.8
4523.1
3849.2
3415.9
2697.2
2072
1594.1
1228.9
949.7
736.2
573.1
448
351.9
299.6
298.3
297
295.8
294.5
293.3
292
290.8

289.5
288.3
287.1
285.8
284.6
18

348
348
349
349
349
350
351
352
353
353
354
356
358
360
362
365
366
367
369
372
373
375
377

379
382
384
387
391
394
398
401
404
409
413
418
429
428
433
439
445
451

356.7
356.7
357.3
357.6
358.8
362.6
381.2
430.1
515.1
619.9
738.7

860.9
1014.2
1188.6
1319.6
1441.0
1509.6
1541.1
1570.1
1579.2
1572.6
1557.6
1534.1
1504.3
1473.0
1439.6
1405.8
1373.5
1343.1
1316.3
1291.2
1266.7
1243.2
1220.3
1196.9
1174.5
1150.5
1126.1
1102.7
1079.6
1056.9



42
43
44
45
46
47
48
49

10/6/78 10:00
10/6/78 12:00
10/6/78 14:00
10/6/78 16:00
10/6/78 18:00
10/6/78 20:00
10/6/78 22:00
10/7/78 0:00

2727.5
2555.1
2393.7
2242.6
2101.3
1968.9
1845.1
1729.2

283.4

282.2
281
279.8
278.6
277.4
276.2
275

458
462
468
472
476
480
484
490

1035.4
1021.9
1008.9
994.7
979.5
963.7
946.9
929.8

Bảng 2. Số liệu lưu lượng, mực nước năm 1984.
STT
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

Date
11/9/84 0:00
11/9/84 2:00

11/9/84 4:00
11/9/84 6:00
11/9/84 8:00
11/9/84 10:00
11/9/84 12:00
11/9/84 14:00
11/9/84 16:00
11/9/84 18:00
11/9/84 20:00
11/9/84 22:00
11/10/84 0:00
11/10/84 2:00
11/10/84 4:00
11/10/84 6:00
11/10/84 8:00
11/10/84 10:00
11/10/84 12:00
11/10/84 14:00
11/10/84 16:00
11/10/84 18:00
11/10/84 20:00
11/10/84 22:00
11/11/84 0:00
11/11/84 2:00
11/11/84 4:00
11/11/84 6:00

Trạm A (sông
Cầu) (m3/s)
50

49.9
49.7
49.5
50.2
64
98.9
167.2
323.4
605.8
1003.8
1526.5
2178.2
2922.8
3727.2
4516.2
5191.7
5723.1
6086.8
6246.8
6210.6
6026.7
5744.8
5427.2
5102
4780.9
4476.9
4192.4

Trạm B (sông Cà
Lồ) (m3/s)

50
49.9
49.7
50.7
85.3
197.8
309.8
423.4
824.5
1415.5
1708.9
1943.1
2327.8
2701.2
2865.6
2762.1
2388.3
1989.6
1628.7
1270.4
981.5
760.8
592
463
364.2
299.8
298.5
297.2
19


Trạm C (Sông
Cầu) (cm)
249
250
252
256
259
260
263
268
272
276
279
285
291
297
304
311
318
326
333
341
349
358
366
373
379
384
389
394


Trạm D
(cm)
265.6
266
267.45
270.6
280.25
312.1
369.05
442.2
578.05
763.45
893.9
1000.95
1108.95
1212.4
1290.45
1341.95
1368.5
1380.8
1384.5
1377.65
1362
1340.35
1314.45
1286.6
1258.3
1230.9
1206.45

1183.3


29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49

11/11/84 8:00
11/11/84 10:00
11/11/84 12:00
11/11/84 14:00
11/11/84 16:00

11/11/84 18:00
11/11/84 20:00
11/11/84 22:00
11/12/84 0:00
11/12/84 2:00
11/12/84 4:00
11/12/84 6:00
11/12/84 8:00
11/12/84 10:00
11/12/84 12:00
11/12/84 14:00
11/12/84 16:00
11/12/84 18:00
11/12/84 20:00
11/12/84 22:00
11/13/84 0:00

3926.2
3677
3443.8
3225.5
3021.2
2830.1
2651.1
2483.7
2326.9
2180.2
2042.9
1914.4
1794.2

1681.6
1576.3
1477.7
1385.4
1299
1218.1
1142.5
1071.6

296
294.7
293.4
292.2
290.9
289.7
288.5
287.2
286
284.8
283.6
282.4
281.2
280
278.8
277.6
276.4
275.2
274
272.9
271.7


20

400
406
410
412
412
417
422
426
429
433
437
439
443
448
451
453
453
452
452
453
454

1159.7
1135.55
1111.8
1087.75
1063.75

1040.35
1017.95
997.05
983.1
970.05
956.2
940.65
924.5
908.3
891.35
873.55
855.5
836.85
818.35
800.5
783.6



×