Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tr HSG Nghi lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.3 KB, 3 trang )

đề kiểm tra đội tuyển vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
..............................................
Câu 1: Một ngời đi xe đạp dọc theo đờng tàu, cứ
6
1
giờ có một chiếc tàu vợt qua
anh ta. Nếu ngời đó đi ngợc lại thì cứ 5 phút lại có một tàu đi ngợc chiều qua anh
ta. Hỏi cứ mấy phút thì có một tàu chạy.
Câu 2: (2,5 điểm) Dùng lực kế cân một vật trong không khí đợc P = 50 N,
trong nớc (có khối lợng riêng D
0
= 1000 kg/m
3
) đợc 40 N. Hỏi:
1) Khi cân vật trong dầu (có khối lợng riêng D
1
= 800 kg/m
3
) thì lực kế chỉ
bao nhiêu?
2) Muốn cho khi cân một vật khác (có cùng khối lợng riêng nh vật trên) trong
dầu lực kế chỉ 17 N thì vật đó phải có thể tích bao nhiêu?
Câu 3: Cho đoạn mạch điện nh hình vẽ. Trong
đó: U = 4,5v; R
1
= 0,5; R
2
= 1; bóng đèn
loại 2,5v - 2,5W. Bỏ qua điện trở của khoá K và
dây nối. Biết rằng khi K đóng hay mở thì đèn


đều sáng bình thờng.
a. Tính cờng độ dòng điện qua R
1
và R
3
khi K mở.
b. Tính điện trở R
3
và R
4
.
Câu 4: Cho đoạn mạch điện MN; trong đó
AB là một đoạn dây đồng chất, tiết diện đều
có điện trở R
0
và chiều dài l. Hãy lập biểu
thức biểu diễn sự phụ thuộc của R
MN
theo độ
dài x = BC khi con chạy C di chuyển từ B
đến A (BC là độ dài phần biến trở tham gia
vào mạch điện) thì R
MN
thay đổi nh thế nào? Xác định vị trí con chạy C khi R
MN
=
3
R
0
U

A
B
R
3
R
4
R
1
R
2
Đ
M C x N
A B
R
0
Bài 1 Gọi l là khoảng cách giữa 2 chiếc tàu chạy liên tiếp nhau.
v
1
là vận tốc của tàu; v
2
là vận tốc của ngời đi xe đạp.
t
1
=
6
1
giờ =10 phút; t
2
= 5 phút.
Theo bài ra ta có:

- Thời gian khi đi cùng chiều với chuyển động của tàu:
t
1
=
21
vv
l



(1)

- Thời gian khi đi ngợc chiều với chuyển động của tàu:
t
2
=
21
vv
l
+
(2)
Từ (1) và (2) ta có: v
1
= 3v
2


l =
3
20

v
1
- Thời gian giữa 2 chuyến tàu chạy liên tiếp nhau:
t =
1
v
l
=
3
20
= 6
3
2
(phút)
Bài 2: Đáp án:
1) P
1
= P - F
A1


F
A1
= P - P
1

10.D
0
V = 50 - 40 = 10 (0,5) điểm


V =
001,0
1000.10
10
D.10
10
0
==
(m
3
) (0,5) điểm
P
2
= P - F
A2
= P - 10D
1
V = 50 - 10.800.0,001 = 42 (N) (0,5) điểm
2) Trọng lợng riêng của vật là: d =
50000
001,0
50
=
(kg/m
3
) (0,5) điểm
17 = 50000.V - 10.800.V

V =
0004,0

42000
17
=
(m
3
) = 0,4dm
3
(0,5) điểm
Hớng dẫn chấm
1. Khi K mở, ta có: {(R
3
nt R
4
)//Đ}ntR
2
nt R
1
. Do đèn sáng bình th-
ờng nên U
AB
= U
Đ
= 2,5V; do đó hiệu điện thế hai đầu (R
1
nt R
2
) là
U
12
= U - U

Đ
= 4,5V - 2,5V = 2V
Cờng độ dòng điện qua R
1
; R
2
là I
1
= I
2
=
( )
A
3
4
15,0
2
RR
U
21
12
=
+
=
+
Mặt khác do đèn sáng bình thờng nên dòng điện qua đèn I
đ
= I
đm
=

A1
U
P
d
d
=
mà R
3
nối tiếp R
4
nên I
3
= I
4
=
A
3
1
=> R
34
= R
3
+ R
4
=
A5,7
I
U
3
UB

=

R
4
= R
34
- R
3
= 7,5 - R
3
(1)
2. Khi K đóng C

D ta có sơ đồ tơng đơng nh hình vẽ, hiệu điện thế
hai đầu đèn lúc này là: U
AB
= U
Đ
= 2,5V và dòng điện qua đèn là 1A.
U
AD
= U
AB
+ I
®

3
3
32
32

R1
R
5,2
RR
RR
+
+=
+
U
1
= U - U
AB
= 4,5 - (2,5 +
3
3
R1
R
+
) = 2 -
3
3
R1
R
+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×