TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Học viên thực hiện: Nguyễn Thị Hải Tú
GVHD: TS. Nguyễn Thanh Hội
1
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG BẢO VỆ LUẬN VĂN
24/11/2010
1
PGS. TS. Hồ Tiến Dũng – Chủ tịch
2
TS. Trần Đăng Khoa – Phản biện 1
3
TS. Huỳnh Thanh Tú – Phản biện 2
4
TS. Đinh Công Tiến - Ủy viên
5
TS. Bùi Thị Thanh – Thư ký
2
KẾT CẤU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1
24/11/2010
TỔNG QUAN VỀ CTY TRAVEL INDOCHINA
VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
4
THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA
5
KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP
3
TỔNG QUAN VỀ CTY TRAVEL INDOCHINA VÀ
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA
VPĐD TẠI VIỆT NAM – cung cấp các sản
phẩm du lịch tại Việt Nam và là đại lý du
lịch bán các tour du lịch tại Lào, Thái Lan,
Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Tạng và Nhật Bản
VPĐD tại CAMPUCHIA – cung cấp
các sản phẩm du lịch tại Campuchia
TRỤ SỞ CHÍNH CTY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA TẠI SYDNEY – bán các sản
phẩm du lịch do VPĐD tại Việt Nam và Campuchia cung cấp cho mạng lưới các đại lý du
lịch và thực hiện các chức năng kinh doanh – đầu tư khác
Mạng lưới hơn 4000 đại lý du lịch của công ty TRAVEL INDOCHINA tại Úc, Mỹ,
Canada, New Zealand và UK
KHÁCH ĐI DU LỊCH
24/11/2010
4
TỔNG QUAN VỀ CTY TRAVEL INDOCHINA VÀ
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY DU LỊCH TRAVEL INDOCHINA
Chức năng
kinh doanh
Sản phẩm
Thị trường
24/11/2010
Tổ chức tour du lịch đến các nước châu Á
bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái
Lan, Ấn Độ, Trung Quốc, Tây Tạng và
Nhật Bản.
-Tour du lịch trọn gói nhóm nhỏ (SGJ)
- Dịch vụ khách lẻ (FIT)
- Tour du lịch ADHOC.
- 80% là khách Úc, 20% là khách đến từ
Mỹ, Anh, New Zealand và Canada.
- Chủ yếu là người lớn tuổi
5
TỔNG QUAN VỀ CTY TRAVEL INDOCHINA
Tình hình kinh doanh
(Nguồn: Công ty Travel Indochina)
Số lượng khách quốc tế vào Việt Nam
Năm
Tổng cộng
qua Travel
Tỷ lệ thị phần
Năm 2005
3,467,757
14,081
0.41%
Năm 2006
3,583,486
12,966
0.36%
Năm 2007
4,171,564
15,630
0.37%
Năm 2008
4,253,740
13,573
0.32%
Năm 2009
3,772,359
9,425
0.25%
24/11/2010
(Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam)
6
TỔNG QUAN VỀ CTY TRAVEL INDOCHINA
Tình hình kinh doanh
(Nguồn: Công ty Travel Indochina)
24/11/2010
7
Tình hình kinh doanh
TỔNG QUAN VỀ CTY TRAVEL INDOCHINA
(Nguồn: Công ty Travel Indochina)
24/11/2010
8
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Số lượng khách có xu hướng giảm.
Chi phí không ngừng tăng cao do lạm phát
1
2
3
24/11/2010
Mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt (với
đối thủ cạnh tranh, chính các nhà cung cấp)
Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ du lịch.
9
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Muc tiêu nghiên cứu
Xác định các yếu tố
hình thành lợi thế
cạnh tranh trong
ngành du lịch lữ
hành nói chung và
đối với công ty du
lịch Travel Indochina
nói riêng.
24/11/2010
Phân tích các hoạt
động tạo ra giá trị,
xác định các nguồn
lực cốt lõi của công
ty du lịch Travel
Indochina trong cạnh
tranh thu hút khách
vào Việt Nam.
Đề xuất các giải
pháp nâng cao năng
lực cạnh tranh cho
công ty du lịch Travel
Indochina
10
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Hoạt động kinh doanh
du lịch lữ hành của Văn
phòng đại diện tại Việt
Nam của công ty Du
lịch Travel Indochina.
Thời gian nghiên cứu:
từ năm 2005 đến 2009.
24/11/2010
Thời gian đề xuất giải
pháp: 2011 - 2015
11
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp
nghiên cứu
Nghiên cứu định
tính: thảo luận
nhóm để khám
phá các yếu tố
hình thành lợi thế
cạnh tranh của
ngành du lịch lữ
hành.
24/11/2010
Nghiên cứu định
lượng: kiểm định
các yếu tố hình
thành lợi thế cạnh
tranh ở cấp độ thị
trường và đánh giá
lợi thế cạnh tranh
của
Travel
Indochina.
12
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT
THU THẬP THÔNG TIN
XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ HÌNH THÀNH LỢI
THẾ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH LỮ
HÀNH NÓI CHUNG VÀ CỦA CÔNG TY
TRAVEL INDOCHINA NÓI RIÊNG
XÁC ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC
NGUỒN LỰC CỦA TRAVEL
INDOCHINA TRONG CẠNH TRANH
THU HÚT KHÁCH VÀO VIỆT NAM
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TRAVEL INDOCHINA
TRONG THU HÚT KHÁCH VÀO VIỆT NAM
24/11/2010
13
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
A
E
H
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp (quản trị, tài chính,
chiến lược…)
Quản trị nguồn nhân lực ( tuyển dụng, đào tạo, phát triển)
Phát triển công nghệ( R&D, dịch vụ với công nghệ hiện đại)
Biên lợi
nhuận
Quan hệ với các nhà cung cấp (mua sắm nguyên vật liệu…)
Hậu
cần
đầu
vào
(tiếp nhận
nguyên vật
liệu và lưu
kho)
B
24/11/2010
Sản xuất
(gia
công,
chế biến,
kiểm tra
chất
lượng)
Hậu cần
đầu
ra
(lưu kho
và phân
phối
thành
phẩm)
Marketing
và bán
hàng
( quảng
cáo, xúc
tiến bán
hàng, kênh
phân phối)
Các hoạt động chính
Dịch vụ ( lắp
đặt,
bảo
hành,
sữa
chữa, thay
thế)
C
D
G
F
14
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên nguồn lực RBV
(Resource-Based View)
4. Chọn lựa một chiến lược mà khai
thác tốt nhất các nguồn lực và khả
năng của doanh nghiệp đối với các cơ
hội bên ngoài.
3. Đánh giá các tiềm năng phát sinh
do việc cho thuê các nguồn lực và khả
năng:
- Các tiềm năng duy trì lợi thế cạnh
tranh
-Tính thích đáng của các nguồn thu về
24/11/2010
Chiến
lược
Lợi thế
cạnh
tranh
2. Xác định khả năng của doanh
nghiệp có thể làm được điều gì hiệu
quả hơn đối thủ của mình? Xác định
các nguồn của đầu vào và tính phức
tạp của mỗi tiềm năng.
Các khả
năng
1. Xác định và phân loại nguồn lực
của doanh nghiệp.Đánh giá điểm
mạnh và điểm yếu so với đối thủ . Xác
định các cơ hội cho việc sử dụng các
nguồn lực tốt
Các
nguồn lực
5. Xác định
các khoảng
cách nguồn
lực cần được
rút ngắn: Bổ
sung, nâng
cấp và làm
tăng nền tảng
nguồn lực của
doanh nghiệp
15
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẠNH TRANH
CÁC MÔ HÌNH PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
Sử dụng mô hình chuỗi giá trị để nhận dạng các nguồn lực tạo ra giá trị khách hàng
1
Các nguồn lực
Chuỗi giá trị với các
hoạt động
C
2
B
2
C
1
B
1
Phối thức là một hỗn
hợp của sản phẩm và
dịch vụ
A
(Nguồn: “Hoạch định chiến lược theo quá trình của Rudolf Griinig và Richard Kiihn (2005,
trang 230))
24/11/2010
16
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Nguồn thông tin thứ cấp
Các số liệu hoạt động kinh
doanh du lịch tại Việt Nam
của VPĐD công ty Travel
Indochina và các tài liệu liên
quan trong công ty.
Các báo cáo về ngành du
lịch của tổ chức du lịch thế
giới UNWTO, của Tổng cục
Du lịch Việt Nam, của báo
chí, tạp chí về lĩnh vực du
lịch trong nước cũng như
ngoài nước. Từ các số liệu
lấy được về các đối thủ
cạnh tranh.
24/11/2010
Nguồn thông tin sơ cấp
Công ty Travel Indochina:
Tổng thể nghiên cứu: 7 đối tượng là
trưởng đại diện tại Việt Nam và các
trưởng bộ phận phụ trách các phòng ban.
Phương pháp thu thập thông tin: Theo
phương pháp chuyên gia, phỏng vấn lấy
ý kiến trực tiếp của các đối tượng mẫu.
Thị trường:
Tổng thể nghiên cứu: là khách hàng đã trực tiếp
sử dụng sản phẩm du lịch của công ty qua việc
tham gia các tour du lịch trọn gói.
Phương pháp thu thập thông tin: sử dụng bảng
câu hỏi và thực hiện phỏng vấn trực tiếp khách du
lịch sau khi sử dụng dịch vụ của công ty du lịch
Travel Indochina tại thị trường Việt Nam.
17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
- Kết luận và ý nghĩa
- Hướng phân tích tiếp theo
Kết luận nghiên cứu
- EFA
- Cronbach alpha
Phần mềm SPSS
Phân tích dữ liệu
Khảo sát 216
khách hàng (22
biến quan sát) –
Likert 5 mức độ
Khảo sát khách hàng
Nghiên cứu
định tính
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng
Thang đo nháp
Thảo luận chuyên gia (đt)
24/11/2010
Nghiên cứu
chính thức (định
lượng)
- Khảo sát 170 khách hàng (28
biến quan sát)
khám phá các biến quan sát dùng để đo lường
các tiêu chí tạo ra giá trị cho khách hàng từ đó
hình thành nên lợi thế cạnh tranh của dịch vụ du
lịch lữ hành.
18
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
STT
CÁC CHỈ TIÊU (BIẾN) QUAN SÁT
1
Người phục vụ tour tạo cho khách cảm giác thoải mái
2
Hướng dẫn viên có kinh nghiệm về điểm đến trong hành trình
3
Người phục vụ tour đảm bảo lịch trình của tour
4
Nhân viên chăm sóc khách hàng thân thiện
5
Người phục vụ tour hiểu rõ yêu cầu của khách
6
Dịch vụ được thực hiện đúng như cam kết ban đầu
7
Công ty không để xảy ra sai sót nào
8
Các thắc mắc của khách được trả lời một cách nhanh chóng
9
Chương trình tour bao gồm đầy đủ các điểm tham quan như đã cam kết
10
Khách du lịch biết rõ những thứ bao gồm trong giá tour
11
Công ty giải quyết tốt các rắc rối nếu có
Chú ý: chỉ tiêu giá cả và công tác phục vụ ăn uống không được nhắc đến.
24/11/2010
19
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
STT
CÁC CHỈ TIÊU (BIẾN) QUAN SÁT (tt)
12
Khách du lịch luôn nhận được sự giúp đỡ khi cần
13
Sử dụng phương tiện vận chuyển tốt
14
Điều khiển phương tiện vận chuyển an toàn
15
Khách sạn (nơi lưu trú) đẹp
16
Khách sạn (nơi lưu trú) tiện nghi
17
Khách sạn (nơi lưu trú) sạch sẽ
18
Khách sạn (nơi lưu trú) gần trung tâm
19
Websites đầy đủ thông tin
20
Websites dễ sử dụng
21
Các tài liệu của chuyến đi (bảo hiểm, lịch trình, điều cần biết về nơi đến) được cung cấp đầy đủ
22
Nhân viên tư vấn thiết kế tour phù hợp với yêu cầu của khách
Chú ý: chỉ tiêu giá cả và công tác phục vụ ăn uống không được nhắc đến.
24/11/2010
20
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Đối tượng khảo sát là những du khách đã
mua tour du lịch đến Việt Nam của công ty
du lịch Travel Indochina.
Kích thước mẫu: 216
Bảng câu hỏi được phát ra bao gồm 46 phát biểu, trong đó:
mẫu khảo sát
24/11/2010
22 phát biểu về các tiêu chí tạo ra giá trị cho khách hàng
sử dụng dịch vụ du lịch lữ hành,
22 phát biểu về cảm nhận của khách hàng về mức độ đáp
ứng của công ty Travel Indochina đối với từng tiêu chí.
2 phát biểu về mức độ hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ của công ty du lịch Travel Indochina.
Ngoài ra, còn có một số câu hỏi nhằm phục vụ cho mục
đích thống kê.
21
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Số liệu thống kê
24/11/2010
22
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
Đề tài sử dụng phương pháp trích Principal Component Analysis
với phép xoay Varimax khi trích các yếu tố có Eigenvalue > 1, nhằm
rút gọn các nhân tố chủ yếu tạo ra giá trị cho khách hàng.
Phân tích nhân tố lần 1
3 biến “Điều khiển phương tiện vận chuyển an toàn”; “Sử
dụng phương tiện vận chuyển tốt”; “Công ty không để xảy
ra sai sót nào” có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 => loại.
Tuy nhiên, vì phương tiện vận chuyển là yếu tố là rất quan trọng,
nên tác giả đề tài quyết định giữ lại 2 biến này.
24/11/2010
23
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Phân tích nhân tố lần 2
NHÂN TỐ
Số biến
quan sát
Độ tin cậy
Cronchbach's
Alpha
Hệ số
tương
Phương sai
quan biếnĐánh giá
trích
tổng nhỏ
nhất
CHẤT LƯỢNG LƯU TRÚ
4
0.993
0.977
CHẤT LƯỢNG NGƯỜI PHỤC VỤ TOUR
5
0.894
0.661
CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐÚNG HỢP ĐỒNG
3
0.882
0.746
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
3
0.769
0.423
CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRỰC TUYẾN
2
0.912
0.838
CÔNG TÁC TƯ VẤN, CHUẨN BỊ TRƯỚC CHUYẾN ĐI
2
0.839
0.723
CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN
2
0.66
0.495
24/11/2010
82.431%
Thích hợp
và đạt yêu
cầu
24
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THANG ĐO
PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN
Mức độ quan trọng đối với từng tiêu chí
Các tiêu chí liên quan đến “người phục vụ tour”, “cung cấp dịch vụ đúng hợp đồng”,
“khả năng đáp ứng” và “chất lượng lưu trú” là quan trọng nhất.
24/11/2010
25