Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề kiểm tra ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.23 KB, 2 trang )

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
BỘ MÔN NHTM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

Đề kiểm tra
MÔN: Ngân hàng thương mại
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Phần I: Câu hỏi trắc nghiệm (Chọn đáp án đúng và giải thích ngắn gọn)
1 Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (vốn chủ sở hữu/tổng TS rủi ro) phản ánh khả năng sinh lời
của NHTM.
2. Khi thu nợ từ số dư trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, số tiền phải dự trữ bắt buộc
của NH không thay đổi.
3. Ngân hàng không chấp nhận chiết khấu đối với cổ phiếu của doanh nghiệp.
4. Dự phòng rủi ro tín dụng tăng do tỷ lệ nợ xấu tăng làm thu nhập của NH trong kỳ giảm
sút.
5. Doanh số cho vay là tổng số tiền khách hàng vay từ NHTM trong một thời kỳ.
Phần II: Phân biệt tiền gửi và tiền vay trong nguồn vốn của ngân hàng. Trong hoạt động
của mình, NH nên gia tăng nguồn tiền gửi hay tiền vay?
Phần III: Bài tập
Bài 1
Tài sản
Số dư LS (%)
Nguồn vốn
Số dư
LS (%)
Tiền mặt
2850
Tiền gửi thanh toán A + 11090


1
Tiền gửi tại NHNN
A
1
Tiết kiệm ngắn hạn
18790
6,5
Tiền gửi tại TCTD khác
2780
1,5 TK trung - dài hạn
10460
7,5
Chứng khoán KB ngắn hạn 4550
4,5 Vay ngắn hạn
6250
7
Cho vay ngắn hạn
18850
8,5 Vay trung - dài hạn
6780
8
Cho vay trung hạn
12450
9,2 Vốn chủ sở hữu
790
Cho vay dài hạn
11930 10,5
Tài sản khác
750
Ngân hàng A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ

đồng)
A: là 4 số cuối trong mã số sinh viên của bạn
Biết thu khác = 169, chi khác = 121, tỷ lệ nợ quá hạn 7%, thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Nợ nhóm 3 chiếm 1,2%, nhóm 5 chiếm 0.5% tổng dư nợ, còn lại là nợ nhóm 1.
a. Tính các chỉ số: Chênh lệch lãi suất cơ bản, ROA, ROE
b. Tính lãi suất cho vay trung bình để ngân hàng hòa vốn.

c. Hãy xác định rủi ro lãi suất và chênh lệch lãi suất cơ bản mới khi lãi suất thị trường tăng
3%/năm trong 4 tháng đầu năm.
Bài 2
Ngân hàng ABB đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 100 tỷ, lãi suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc cuối kỳ, trả lãi 3 lần trong kỳ.
Hết 12 tháng, khách hàng đã mang 30 tỷ đến trả và xin gia hạn nợ. Ngân hàng đồng ý gia
hạn nợ thêm 6 tháng. 6 tháng sau đó, khách hàng vẫn không trả được nợ, NH chuyển nợ
quá hạn. Sau 12 tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, NH đã bán TSTC
và thu được 40 tỷ (sau khi trừ chi phí bán). Theo bạn, ngân hàng có bao nhiêu cách thu gốc
và lãi. Hãy tính lãi suất thực đối với từng trường hợp. Tính tổn thất sau khi ngân hàng bán
tài sản bảo đảm. Giả thiết khách hàng đã trả lãi 8 tháng đầu năm, mức lãi phạt quá hạn là
150% lãi suất trong hạn./.


1.Tiền gửi thanh toán nhạy cảm hơn với biến động lãi suất so với tiền giử tiết kiệm
2.Ngân hàng thương mại trích lập dự phòng chung bằng 0,75% tổng dư nợ
3.Đối với ngân hàng TM cổ phàn, trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tăng làm giảm thuế thu
nhập phải nộp cho nhà nước
4.Căn cứ được sự dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là công cụ tài chính
được sử dụng và lãi suất.
5.Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện đầy đủ các hoạt động ngân hàng như
NHTM
2) bảo lãnh dự thầu với giá trị 350 tỷ có hệ số chuyển đổi 50%

b) tính tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản rủi ro. Nhận xét về tỉ lệ này và chính sách điều
chỉnh cần thiết cho ngân hàng, với giả thiết tỉ lệ điều chỉnh an toàn vốn tối thiểu là 8%.
3) NH B có hợp đồng tín dụng: cho vay 880tr thời hạn 12 tháng, trả gốc lãi cuối kì, trả lãi 2
lần trong kì, lãi suất 10% 1 năm. Cuối kỳ khách hàng mang trả 450tr. Sau 12 tháng tiếp
theo , biết k thể thu hồi khoản nợ này, NH tiến hành bán tài sản bảo đảm và thu đc 400 tr
sau khi trừ chi phí bán. Hãy tính gốc và lãi NH thu đc khi thanh lý tài sản. Tính lãi suất
thực của hợp đồng trong thời hạn vay ban đầu (12 tháng), biết khách hàng trả lãi lần đầu
trong kì đầy đủ.
1)Tiết kiệm 18 tháng,0,85%/ tháng, trả lãi 3 tháng/lần
Tiết kiệm 6 tháng, lãi suất 0,75%/ tháng, trả lãi cuối kỳ
Kỳ phiếu 15 tháng, lãi suất 0,82%/ tháng, trả lãi trước
< 12 tháng là 11% .12 tháng là 5%



×