Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng ngân hàng thương mại và các tình huống (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.39 KB, 2 trang )

Bài 1
Ngân hàng B có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
LS
Số dư (%)
2500
2
2800 5,5
2050 9,5
1200
6

Tài sản
Số dư
LS (%)
Nguồn vốn
Tiền mặt
1000
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi tại NHNN
500
1
Tiết kiệm ngắn hạn
Tiền gửi tại TCTD khác
700
2
TK trung - dài hạn
Chứng khoán KB ngắn hạn
5
Vay ngắn hạn
- Theo mệnh giá
1100


- Theo giá mua
1050
Cho vay ngắn hạn không có
tài sản bảo đảm
3000
9,5
Vay trung - dài hạn
1500 10,1
Trong đó: cho vay ưu đãi
của chính phủ
1000
4
Cho vay trung
hạn
2200
10,2 Vốn chủ sở hữu
500
Cho vay dài hạn
1800
12,5
Tài sản khác
300
Biết thu hoa hồng chiết khấu = 5%, thu khác ngoài chênh lệch mệnh giá và giá mua chứng
khoán = 28 ,chi khác = 89. Dự trữ bắt buộc đối với các khoản huy động tiết kiệm ngắn hạn là
5%, trung hạn 3%. Dự trữ thanh toán 10%.
a. Đánh giá mức dự trữ hiện tại của NH
b. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 8% các khoản cho vay ngắn hạn có khả năng
chuyển đổi cao. So sánh với mức thanh khoản chung của ngành 22% và cho nhận xét.
Hãy cho biện pháp điều chỉnh cần thiết để NH có mức thanh khoản hợp lý. Tính chi
phí/lợi ích của việc điều chỉnh này

c. Biết 80% các khoản nợ thuộc nhóm 1, phần còn lại thuộc nhóm 2, các khoản cho vay
trung và dài hạn đảm bảo bằng bất động sản, mức cho vay đối với bảo đảm bằng bất động
sản là 70%, số dư quỹ dự phòng kỳ trước 25 tỷ, tỷ lệ trích lập dự phòng theo quy định
hiện hành, thuế suất thuế thu nhập = 25%. Tính NIM, ES, ROE.
d. Với các giả thiết câu c, hãy đưa ra biện pháp điều chỉnh phù hợp để ROE đạt mức 20%.
e. BiÕt trong tổng dư nợ không ưu đãi, Nợ nhóm 1 chiếm 60%, Nợ nhóm 2 chiếm 30%, còn
lại là Nợ nhóm 4. 100% các khoản nợ ưu đãi thuộc nhóm 1.
Nợ nhóm 4 là 70%. Số dư Quỹ dự phòng RRTD năm trước là 82 tỷ. Tính chi dự phòng.
Tính lại NIM, ES, ROE.
f. Tính hệ số CAR, sử dụng hệ số rủi ro theo quy định hiện hành. Biết các khoản cho vay
dài hạn 50% cho mục tiêu đầu tư bất động sản, phần còn lại cho vay kinh doanh chứng
khoán bảo đảm bằng bất động sản, vốn cấp 1 = 70%, vốn cấp 2 bằng 90% vốn chủ sở hữu
trong bảng cân đối kế toán, các khoản giảm trừ khỏi vốn chủ sở hữu = 0.
g. Hãy đưa ra những chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH để đạt CAR =9%. Với các giả
thiết câu c, xác định mức độ ảnh hưởng của sự điều chỉnh danh mục tài sản đối với ROE.
Bài 2
Ngân hàng M có các số liệu sau (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)


Tài sản
Số dư LS (%)
3150
Tiền mặt
4670
1.5
Tiền gửi tại NHNN
5750
2.7
Tiền gửi tại TCTD khác
Chứng khoán KB ngắn hạn bằng

5760
6.5
VND
25780
13.5
Cho vay ngắn hạn
19450
15.3
Cho vay trung hạn
13440
18.4
Cho vay dài hạn
2450
Tài sản khác

Nguồn vốn
Tiền gửi thanh toán
Tiết kiệm ngắn hạn
TK trung - dài hạn
Vay ngắn hạn
Vay trung - dài hạn
Vốn chủ sở hữu

Số dư LS (%)
21780
2.5
15790
10.5
19867
11.8

15470
4873
2670

14.5
16.1

Biết thu khác = 550, chi khác = 750, thuế suất TTN 25%. Tỷ lệ nợ quá hạn với các khoản cho
vay ngắn hạn là 5%, với các khoản cho vay trung và dài hạn là 3%. Các khoản quá hạn này hiện
thuộc nhóm 4. Các khoản cho vay ngắn hạn không có tài sản bảo đảm, các khoản cho vay trung
dài hạn có giá trị tài sản bảo đảm bằng trái phiếu do doanh nghiệp B hiện đang niêm yết trên
HNX phát hành, tính lại theo giá thị trường bằng 130% giá trị khoản vay, dự phòng kỳ trước =0.
a. Tính chi dự phòng, NIM, ROE.
b. Để ROE = 22%, lãi suất cho vay trung bình phải là bao nhiêu?
c. Tính hệ số CAR. Nhận xét về hệ số này và chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH, với giả
thiết vốn cấp 1 = 60%, vốn cấp 2 =70% vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán, các
khoản giảm trừ =0.
d. Hãy đưa ra những chính sách điều chỉnh cần thiết cho NH để đạt CAR =8%. Xác định mức
độ ảnh hưởng của một giải pháp điều chỉnh danh mục tài sản đối với NIM.



×