Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Tài sản và quản lý tài sản trong ngân hàng thương mại - NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.15 MB, 37 trang )

Welcome to presentation !

Group 3
Chủ đề :

Tài sản và quản lý tài sản NHTM

Giảng viên: cô Đỗ Hoài Linh
Lớp :

NHTM K50


Tài sản và quản lý tài sản
I. Cơ cấu bên Tài sản có
II. Các khoản mục và đặc điểm các
khoản mục TS
III. Nguyên tắc chung trong quản lý TS
NHTM
IV. Quản lý dự trữ bắt buộc


I. Cơ cấu bên tài sản có
Tài sản có
1. Tiền dự trữ
2. Tiền mặt đang thu về
3. Tiền gửi NHTM khác
4. Chứng khoán
5. Tiền cho vay
6. Các TS khác
Tổng TS



Tỉ trọng(%)
2
3
2
19
67
7
100


1. Tiền dự trữ
+ dự trữ bắt buộc
Mở tài khoản ở ngân hàng trung ương

+ dự trữ vượt mức
Để tại ngân hàng thương mại


2.Tiền mặt đang thu về
 khoản phải thu
VD: ủy nhiệm chi
Chiếm khoảng 3% tổng TS


3. Tiền gửi các NHTM khác
tiền gửi có kì hạn
tiền gửi thanh toán
Chiếm ~ 2% tổng TS



4. Ch ứng khoán
tín phiếu kho bạc nhà nước
trái phiếu doanh nghiệp
….


5. Ti ền cho vay
(tín dụng ngân hàng)

Tiền cho vay nền kinh tế
Chiếm tỉ trọng cao nhất (~ 67%)


6. Các tài sản khác
Tài sản cố định
Phương tiện, thiết bị (đồ dùng văn
phòng)



Tài sản và quản lý tài sản
I. Cơ cấu bên Tài sản có
II. Các khoản mục và đặc điểm các
khoản mục TS
III. Nguyên tắc chung trong quản lý TS
NHTM
IV. Quản lý dự trữ bắt buộc



II. Các khoản mục và đặc
điểm
1. Ngân quỹ
2. Chứng khoán
3. Tín dụng
4. TS nội bảng khác
5. TS ngoại bảng


1. Ngân quỹ
Tiền trong két

Gửi tại NHTM khác






• Sinh lời thấp
• Tài sản có tính lỏng
cao
• An toàn

tính lỏng cao nhất
Không sinh lời
Không an toàn
Gắn với chi phí phát
sinh như bảo quản,
đếm, vận chuyển….



2. Chứng khoán
• Chứng khoán của chính phủ TW hoặc địa
phương:
- Ngắn hạn
- Trung
- Dài hạn.
• Chứng khoán của NH khác: cổ phiếu, giấy nợ
khác do NH, công ty tài chính phát hành.
• Chứng khoán của công ty khác:
-Chứng khoán thanh khoản
-Chứng khoán đầu tư


2. Chứng khoán
• Chứng khoán ngắn hạn là một trong CK
có tính lỏng cao nhất
• Giấy nợ ngắn hạn của công ty TC nổi
tiếng có thể được NH ưa chuộng hơn
cả một số CK chính phủ.
• CK chính phủ trung và dài hạn có tính
sinh lời cao.


2. Chứng khoán
• Thanh khoản và đa dạng hóa tài sản.
• Mang lại thu nhập cho NH
• Dễ dàng chuyển thành TS đệm cho
ngân quỹ.

• CK đầu tư với kì vọng thu được lợi
nhuận cao.


3. Tín dụng
Tín dụng theo
thời gian

• Ngắn hạn (<12th)
• Trung hạn (1-5năm)

ngắn hạn nhiều hơn
• Dài hạn (>5 năm)
trung và dài hạn


Tín dụng chia theo hình thức
tài trợ
Cho vay

NH đưa tiền cho KH với cam kết
KH phải trả cả gốc và lãi

Chiết khấu

NH ứng trước tiền cho KH với giá
trị của các giấy tờ có gía đó

Cho thuê
(leasing)

Bảo lãnh

NH bỏ tiền mua trước tài sản để
cho KH thuê
Cam kết thực hiện nghĩa vụ TC hộ
KH


Tín dụng theo hình thức bảo
đảm
• Không có bảo đảm
• Có bảo đảm bằng tài sản thế chấp
• Cầm cố


Tín dụng phân loại theo mức
độ rủi ro






Tín dụng lành mạnh
Tín dụng có vần đề
Nợ quá hạn có khả năng thu hồi
Nợ quá hạn khó đòi


4. TÀI SẢN KHÁC

• tài sản ủy thác
• Phần hùn vốn
• Các tài sản khác


5.TÀI SẢN NGOẠI BẢNG
• Hợp đồng bảo lãnh
• Hợp đồng tương lai….


Tài sản và quản lý tài sản
I. Cơ cấu bên Tài sản có
II. Các khoản mục và đặc điểm các
khoản mục TS
III. Nguyên tắc chung trong quản lý TS
NHTM
IV. Quản lý dự trữ bắt buộc


III. Nguyên tắc chung
trong quản lí tài sản NHTM
1. Các thương mại phải duy trì cho được
hệ số dự trữ bắt buộc
2. Luôn luôn bảo đảm chi trả thường
xuyên cho người gửi tiền (tính thanh
khoản)
3. Hướng tới những khách hàng, dự án,
chứng khoán có tỉ lệ sinh lời cao nhất



III. Nguyên tắc chung trong
quản lí tài sản NHTM(tiếp)
4. Ngân hàng thương mại phải tìm kiếm
khách hàng,dự án, lĩnh vực đầu tư có
độ rủi ro thấp nhất.
5. Bảo đảm phân tán rủi ro
- Đầu tư nhiều chứng khoán, chứng từ.
- Cho vay nhiều lĩnh vực khác nhau.


Tài sản và quản lý tài sản
I. Cơ cấu bên Tài sản có
II. Các khoản mục và đặc điểm các
khoản mục TS
III. Nguyên tắc chung trong quản lý TS
NHTM
IV. Quản lý dự trữ bắt buộc


×