Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tài liệu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.45 KB, 46 trang )

Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Chương 11:

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
NHÓM 11:
Bùi Huy Cường

Phạm Đức Việt

Vũ Ngọc Đức

Nguyễn Ngọc Quý

Mai Việt Hà

Nguyễn Vũ Thịnh

Nguyễn Xuân Hải

Lê Minh Tiến

Phạm Quang Nhật

Đào Xuân Trường

Lê Văn Phúc

1




Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Chương 11:
Phân tích kết quả kinh doanh của ngân hàng thương mại

I.Tổng quan về phân tích kết quả kinh doanh:

1.1 Mục tiêu của phân tích kết quả KD:
- Làm rõ thực trạng hoạt động của ngân hàng, những nhân tố tác động tới thực
trạng đó, so sánh với các tổ chức tín dụng khác nhằm thúc đẩy cạnh tranh;
- Làm rõ mục tiêu kết quả mà ngân hàng cần đạt tới;
- Chẩn đoán các nguyên nhân gây ra hoạt động kém hiệu quả để cải tiến và thay
đổi;
- Tính toán, dự trù các yếu tố hình thành nên các kết quả, từ đó quyết định
phương hương hoạt động cụ thể;
1.2 Phương pháp phân tích:
- Phân tích theo nhân tố thời gian: cho thấy mức biến thiên về quy mô, ảnh
hưởng tới kết quả kinh doanh;
- Phân tích theo tỷ trọng: để thấy được thay đổi cấu trúc tài sản, nợ, chi phí, thu
nhập và ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh;
- So sánh chỉ tiêu kết quả thực hiện với kế hoạch đề ra;
1.3 Nội dung phân tích:
- Phân tích hoạt động của ngân hàng;
- Tính toán va lựa chọn các kết quả chủ yếu;
- Phân tích sự thay đổi và nguyên nhân sự thay đổi trong các chỉ tiêu kết quả;
4. Tài liệu phân tích:
Bảng Cân Đối Tài Sản:
- Bảng CĐTS bao gồm: phần Tài sản và phần Nguồn vốn.

- Nhà quản lý có thể phân tích sự thay đổi về quy mô, cấu trúc của tưng nhóm tài
sản và nguồn vốn, tốc độ tăng trưởng và mối liên hệ giữa các khoản mục;
Báo Cáo Thu Nhập:
- Phản ánh các khoản thu chi, chi diẽn ra trong kỳ
- Doanh thu gồm thu lãi (thu tiền gửi, lãi cho vay, chứng khoán..) va thu khác;
- Chi phí gồm chi phí trả lãi ( cho các khoản tiền gửi, tiền vay..) và chi phí khác;
2


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

- Báo cáo thu nhập phản ánh tập trung nhất kết quả kinh doanh.

II. Phân tích kết quả kinh doanh

2.1 Phân tích quy mô và kết cấu huy động vốn
Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản trong quá trình hoạt động
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh
nghiệp, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai
trò hết sức quan trọng. Vì vậy tăng trưởng nguồn vốn đặc biệt là tiền gửi thanh toán
và tiền gửi tiết kiệm là một trong những mục tiêu quan trọng của ngân hàng. Ngân
hàng phân tích tình hình huy động vốn theo các chỉ tiêu sau :
- Qui mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn, đặc biệt là tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm và vay.
- Cơ cấu nguồn vốn, nhóm nguồn và sự that đổi cơ cấu
- Lãi suất bình quân, sự thay đổi trong lãi suất bình quân, lãi suất cận biên.
- Kết quả thực hiện so với kế hoạch, so với thực hiện kì trước, những nhân tố
ảnh hưởng.
- Phân tích triển vọng nguồn, nhóm nguồn trong thời gian tới.
2.2 Phân tích qui mô và cơ cấu tài sản

Cũng như mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, quản lý tài sản là một
trong những hoạt động quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu và lợi nhuận
của ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền
tệ, có những đặc thù riêng đối với tài sản của mình. Ngân hàng phân tích tập trung
vào các nội dung sau:
- Qui mô và tốc độ tăng trưởng các khoản mục tài sản ( so với kế hoạch hoặc
kỳ trước )
- Qui mô và tốc độ tăng trưởng tài sản sinh lãi, đặc biệt là tín dung, chứng
khoán
- Chất lượng tín dụng
3


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

- Cơ cấu tài sản và sự thay đổi cơ cấu tài sản
- Lãi suất bình quân, sự thay đổi của tài sản
- Xu hướng phát triển của từng khoản mục tài sản
Ngoài ra ngân hàng còn sử dụng các chỉ tiêu phản ánh qui mô và cấu trúc tài sản
:
- Doanh số cho vay trong kì: Tổng số tiền đã cho vay trong kì
- Doanh số thu nợ trong kì: Tổng các khoản thu nợ phát sinh trong kì
- Dư nợ: Phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho vay tính đến thời điểm
cụ thể

nợ
=
cuối kì



nợ
+
đầu kì

Doanh số cho
vay trong kì

Doanh số thu
nợ trong kì

2.3 Phân tích chi phi và thu nhập
2.3.1 Phân tích chi phí
Ngân hàng tập trung vào phân tích các nội dung sau:
- Phân tích qui mô và cơ cấu các khoản mục phí
- Phân tích biến động của các khoản phí: Qui mô, cơ cấu, và các nhân tố ảnh
hưởng
- Phân tích các khoản mục phí quan trọng hoặc có tốc độ tăng nhanh
- Phân tích các khoản phí hay biến động mạnh: Tìm mối liên hệ giữa loại phí
này với một số chỉ tiêu như qui mô, tốc độ nguồn huy động, thu nhập, chênh
lệch thu chi từ lãi...
- So sánh với thu nhập để thấy mức tiết kiệm phí
Các khoản phí của ngân hàng là:
- Tổng chi trả lãi:
Tổng chi trả
lãi

=

Tổng chi trả lãi cho các khoản
tiền gửi của khách


+

Tổng chi trả lãi từ các
khoản đi vay

4


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Chi trả lãi là khoản chi lớn nhất của ngân hàng và có xu hướng gia tăng qui mô
huy động cũng như kì hạn huy động. Chi trả lãi của ngân hàng phụ thuộc vào
qui mô huy động, cấu trúc huy động, lãi suất huy động và hình thức trả lãi trong

- Chi khác: Bao gồm chi lương, bảo hiểm, các khoản phí, chi phí văn phòng,
khấu hao, trích lập dự phòng tổn thất, tiền thuê, quảng cáo, đào tạo, chi
khác...
2.3.2 Phân tích thu nhập:
Ngân hàng tập trung vào các nội dung sau:
- Phân tích qui mô và cơ cấu các khoản mục thu nhập
- Phân tích sự thay đổi của khoản mục thu nhập và các nhân tố ảnh hưởng
Phân tích các khoản mục thu nhập quan trọng hoặc có tốc độ nhanh
Các khoản thu nhập của ngân hàng
- Tổng thu từ lãi
Tổng thu
Tổng thu lãi
Tổng thu
Tổng thu lãi từ
Thu lãi từ

= lãi từ cho + từ các khoản +
+
từ lãi
chứng khoán
cho thuê
vay
tiền gửi
Thu lãi đóng vai trò quan trọng đối với ngân hàng và là kết quả tài chính
quan trọng được quan tâm hàng đầu. Đây là bộ phận chủ yếu trong thu nhập
và quyết định độ lớn của thu nhập ròng. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới
thu lãi là qui mô, cấu trúc, kì tính lãi và lãi suất của tài sản sinh lãi.
- Thu khác: Bao gồm thu từ phí ( phí bảo lãnh, mở L/C, phí thanh toán) thu từ
kinh doanh ngoại tệ, thu từ kinh doanh chứng khoán.... Các nhân tố ảnh
hưởng đến thu khác là sự đa dạng các loại dịch vụ ngân hàng, chất lượng
dịch vụ và môi trường thuận lợi cho sự phát triển các dịch vụ này.
2.3.3 Các nhóm chi tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
a. Nhóm chỉ tiêu sinh lời
5


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Chênh lệch thu chi từ lãi = Doanh thu lãi – Chi phí lãi

Doanh
Doanh
Thu
nhập
Chi
phí

= thu từ + thu
ròng sau thuế
trả lãi
lãi
khác

Chi
- phí
khác

Thuế
- thu
nhập

Chênh lệch thu chi từ lãi phản ánh qui mô sinh lời từ hoạt động cơ bản của ngân
hàng. Thu nhập ròng sau thuế là chỉ tiêu kết quả phản ánh tập trung nhất mức
sinh lời của ngân hàng. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu chi từ lãi và thu chi khác
thì ảnh hưởng đến thu nhập ròng trước thuế. Thuế suất và đối tượng tính thuế
ảnh hưởng đến thu nhập sau thuế.
- Ngoài ra ta còn các chỉ tiêu sau:

b. Nhóm chỉ tiêu phản ảnh rủi ro:
- Nợ có vấn đề / Dư nợ
- Nợ quá hạn/ Dư nợ
- Nợ quá hạn/ Vốn của chủ
- Ngân quỹ/ Nguồn ngắn hạn
- Tài sản nhạy cảm/ Nguồn nhạy cảm
- Nợ/ Vốn của chủ
6



Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Các chỉ tiêu này bổ sung cho các chỉ tiêu phản ánh sinh lời nhằm phản ánh đầy đủ
nhất kết quả, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong một thời kì.
2.3.4 Biện pháp tăng ROE
- Kiểm soát chi tiêu
- Kiểm soát chi phí thông qua hàm chi phí
TC = Pl*L + Pk*k
- Phân tích độ nhạy giữa chi phí và tài sản của ngân hàng
- Tăng tài sản với tỉ lệ lớn hơn tăng nguồn và các hoạt động khác nhằm đảm
bảo tăng thu nhập ròng cho ngân hàng
- Mở rộng cho vay và đầu tư: đây là biện pháp quan trọng nhất
- Mở rộng các hoạt động khác như tư vấn, kinh doanh chứng khoán, ngoại tệ,
thanh toán, bảo lãnh...
- Quản lí rủi ro hiệu quả

7


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

III. Xếp hạng TCTD theo chuẩn CAMELS và áp dụng tại Việt Nam
3.1 Những hiểu biết chung về CAMELS
3.1.1 CAMELS là gì?
CAMELS là những chữ cái viết tắt để chỉ các chỉ tiêu cấu thành hệ thống xếp
hạng đối với một ngân hàng gồm: Capital (vốn), Assets (tài sản) Management
(quản lý), Earnings (lợi nhuận), Liquidity (thanh khoản) và Sensitivity (độ nhạy
cảm với các rủi ro thị trường). Đối với nhiều ngân hàng, khái niệm này không phải
là xa lạ. Nhưng việc xây dựng một hệ thống chỉ số theo tiêu chuẩn CAMELS và sử

dụng nó như một công cụ để giám sát và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân
hàng thì còn là vấn đề mới mẻ đối với các ngân hàng Việt Nam.
Ông George Gregorash - Chuyên gia tư vấn dự án Nâng cao năng lực giám
sát của NHNN, người đã có 20 năm kinh nghiệm làm việc cho Ngân hàng Trung
ương Mỹ cho rằng, việc xây dựng một hệ thống xếp hạng rủi ro theo tiêu chuẩn
CAMELS không chỉ hữu ích với Thanh tra NHNN mà còn là một công cụ phòng
ngừa rủi ro rất tích cực đối với các ngân hàng thương mại (NHTM). Qua việc xem
xét hệ thống xếp hạng theo tiêu chuẩn CAMELS, các chuyên gia có thể đánh giá
một cách toàn diện tình hình tài chính của NHTM để từ đó tìm ra biện pháp đối phó
với những rủi ro tiềm ẩn. Chính vì vậy, theo ông George Gregorash, các NHTM
không nên cố "làm đẹp" chỉ tiêu để đối phó với cơ quan quản lý, giám sát mà phải
coi CAMELS như là "phiếu khám sức khoẻ của chính mình".
Trong thời gian tới, NHNN sẽ chính thức áp dụng hệ thống đánh giá theo
tiêu chuẩn CAMELS đối với các NHTM trong thanh tra tại chỗ và giám sát từ xa.
Theo đó, quá trình thanh tra sẽ được rút ngắn đáng kể về thời gian; nội dung thanh
tra sẽ chỉ tập trung vào những chỉ tiêu "có vấn đề" trong hệ thống xếp hạng theo
tiêu chuẩn CAMELS. Như vậy, hiệu quả thanh tra sẽ được tăng lên đáng kể và các
NHTM cũng không cảm thấy bị "làm phiền" như họ đã từng gặp trong các cuộc
thanh tra trước đây.
Theo ông George Gregorash, hiệu quả thanh tra theo phương pháp
CAMELS thể hiện khá rõ, cụ thể: Kết luận của thanh tra vẫn còn nguyên giá trị sau
6 tháng đối với 90% TCTD được thanh tra; sau 12 tháng tỷ lệ này giảm xuống
80%. Tuy nhiên, sau 18 tháng, phần lớn kết luận thanh tra theo phương pháp
8


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

CAMELS sẽ không còn đảm bảo chính xác nữa. Do đó những kết luận của thanh
tra phải có tính dự báo cao. Muốn như vậy giữa NHNN và TCTD phải có một

"ngôn ngữ" chung để tin và hiểu nhau hơn.
Nhiều TCTD vẫn lấy lợi nhuận làm mục tiêu chính mà chưa chú ý đến quản
trị rủi ro. Trong khi đó, Thanh tra NHNN chưa thực hiện hiệu quả việc cảnh báo
sớm những rủi ro có thể xảy ra cho các TCTD. Chính vì vậy, CAMELS sẽ là "ngôn
ngữ" chung để quan hệ giữa Thanh tra NHNN và NHTM cởi mở hơn và cùng đi
đến mục tiêu chung là phòng ngừa rủi ro cho toàn hệ thống.
3.1.2 Các nội dung đánh giá
Overview CAMELS
Review the key components of CAMELS ratings. Understand their meaning
and their application to commercial banks. There are six elements:
Xem xét những nhân tố chính của mô hình xếp hạng CAMELS. Hiểu được ý
nghĩa và ứng dụng của mô hình đối với NHTM. Có 6 nhân tố chính:
Capital adequacy – đáp ứng đủ nguồn vốn
Asset quality – chất lượng tài sản
Management – năng lực quản trị
Earnings – kết quả hoạt động kinh doanh
Liquidity – khả năng thanh khoản
Sensitivity to market – độ nhạy so với thị trường

Purpose of CAMELS ratings
The purpose of CAMELS ratings is to determine a bank’s overall condition
and to identify its strengths and weaknesses - Mục đích của xếp hạng CAMELS là
đánh giá tất cả những điều kiện cần thiết của ngân hàng để xác định sức mạnh hay
điểm yếu của nó:
9


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Financial – tài chính

Operational – hoạt động
Managerial – quản trị
Rating System – hệ thống xếp hạng
Each bank is assigned a uniform composite rating based on six elements.
The system provides a general framework for evaluating the banks.
It is a standardized method which allows the assessment of the quality of
banks according to standard criteria providing a meaningful rating.
Mỗi ngân hàng đều dùng một phương thức xếp hạng chung dựa trên 6 chỉ
tiêu. Hệ thống 6 chỉ tiêu này cung cấp một khuôn khổ chung để đánh giá ngân
hàng. Đây là phương thức xếp hạng được tiêu chuẩn hóa cho phép đánh giá chất
lượng của ngân hàng tuân theo những tiêu chuẩn đã được kiểm định, cung cấp một
sự đáng giá xếp hạng nhiều ý nghĩa.

Rating Provisions
Mỗi chỉ tiêu sẽ được xếp hạng như sau:
1, Strong performance, sound management, no cause for supervisory
concern - Hiệu quả hoạt động cao, quản lý tốt, không cần giám sát.
2, Fundamentally sound, compliance with regulations, stable, limited
supervisory needs - Tình trạng hoạt động chung tốt, tuân thủ quy định, có tính ổn
định, cần ít sự giám sát.
3, Weaknesses in one or more components, unsatisfactory practices, weak
performance but limited concern for failure - Yếu điểm tồn tại trong một hoặc
nhiều bộ phận, thi hành không thỏa đáng, hiệu quả hoạt động chưa cao, nhưng ít lo
ngại về sụp đổ.
4, Serious financial and managerial deficiencies and unsound practices.
Need close supervision and remedial action - Có những thiếu sót nghiêm trọng
10


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A


trong vấn đề tài chính và quản trị, thi hành không tốt, cần giám sát gắt gao để có sự
ứng phó kịp thời.
5, Extremely unsafe practices and conditions, deficiencies beyond
management control. Failure is highly probable and outside financial assistance
needed – Không đảm bảo trong việc thi hành và duy trì những điều kiện cần thiết,
những sai sót vượt ra ngoài tầm kiểm soát của hệ thống quản trị. Xác suất của khả
năng sụp đổ cao và cần sự trợ giúp tài chính bên ngoài.
Based on the ratings of each element, a composite rating of 1 through 5 is
assigned to the bank. All the factors reflected in the key components ratings are
considered in assigning the composite rating - Dựa trên xếp hạng từng chỉ tiêu,
ngân hàng sẽ được xếp hạng một cách tổng thể từ 1 đến 5. Tất cả những nhân tố
được phản ánh trong xếp hạng từng phần sẽ được xem xét đến trong đánh giá xếp
hạng tổng thể.

Chỉ tiêu 1. Capital adequacy – đáp ứng đủ nguồn vốn.
Capital is rated based on the following considerations - Đánh giá xếp hạng
sự đáp ứng đủ nguồn vốn dựa theo những khía cạnh sau:
Balance sheet structure including off balance sheet items, market and
concentration risk - Cấu trúc BCĐKT bao gồm cả các khoản mục ngoại bảng, rủi
ro thị trường và mức độ tập trung rủi ro.
Nature of business activities and risks to the bank – đặc điểm tự nhiên của
hoạt động kinh doanh và rủi ro đối với ngân hàng.
Asset and capital growth experience and prospects – triển vọng và kinh
nghiệm đối với tăng trưởng vốn và tài sản.
Earnings performance and distribution of dividends – lợi nhuận hoạt động và
phân phối cổ tức.
Capital requirements and compliance with regulatory requirements – Yêu
cầu về vốn và sự tuân thủ các yêu cầu.
11



Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Access to capital markets and sources of capital – khả năng tiếp cận nguồn
vốn thị trường và các nguồn vốn khác.
Ability of management to deal with above factors – năng lực quản trị giải
quyết các vấn đề trên.
Rating 1
Capital levels and ratios exceed all regulatory requirements – mức độ và tỷ
lệ vốn vượt mức yêu cầu.
Strong earnings performance – lợi nhuận hoạt động cao.
Well managed and controlled growth – phát triển năng lực quản lý và điều
hành tốt.
Competent management able to analyze the risks associated with the
activities in determining appropriate capital levels – khả năng quản trị tốt để có thể
phân tích những rủi ro liên quan đến các hoạt động của ngân hàng, qua đó xác định
mức vốn tối ưu.
Reasonable dividends and ability to raise new capital – chia cổ tức hợp lý và
có khả năng huy động vốn mới.
Low volume of problem assets – ít khoản mục tài sản xấu.
Rating 2 is characterized by similar criteria as “1”, but experiences
weaknesses is one or more of the factors – thứ hạng 2 giống với những tiêu chuẩn
của thứ hạng 1, nhưng tồn tại yếu điểm ở một hoặc một vài nhân tố. Ví dụ như:
Capital and solvency ratios exceed regulatory requirements, but:Problem
assets relatively high – vốn và tỷ số khả năng thanh toán dài hạn vượt mức yêu cầu,
nhưng tài sản xấu khá cao.
Management inability to maintain sufficient capital to support risks – không
có khả năng duy trì đủ vốn để ứng phó với rủi ro.
Rating 3 indicates that the bank complies with capital adequacy and

solvency regulatory requirements, but has major weaknesses in in one or more
12


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

factors – thứ hạng 3 dành cho ngân hàng đáp ứng mức vốn và khả năng thanh toán
trong dài hạn theo yêu cầu, nhưng có những yếu điểm ở một hoặc một vài nhân tố:
High level of problem assets in excess of 25% of total capital – mức độ tài
sản xấu cao, vượt 25% tổng vốn.
Bank fails to comply with regulatory regulations - ngân hàng chưa thể tuân
theo những yêu cầu luật định.
Poor earnings – lợi nhuận thấp.
Inability to raise new capital to meet regulatory requirements and correct
deficiencies – không có khả năng huy động vốn mới để đáp ứng yêu cầu và giải
quyết những sai sót.
Rating 4 means that the bank is experiencing severe problems resulting in
inadequate capital to support risks associated with the business and operations –
thứ hạng 4 dành cho ngân hàng đang có những vấn đề nghiêm trọng do thiếu vốn
để ứng phó với rủi ro liên quan tới hoạt động kinh doanh:
High level of problems generating losses in all area of activities – thua lỗ
trong tất cả các hoạt động.
Problem loans in excess of 50% of total capital – các khoản nợ có vấn đề
vượt mức 50% tổng vốn.
Insufficient capital – không đủ vốn.
Non compliance with regulatory requirements – không tuân thủ những yêu
cầu luật định.
Management needs to take immediate action to correct deficiencies to avoid
going into bankruptcy – nhà quản lý cần hành động ngay lập tức để sửa chữa những
sai sót và tránh cho ngân hàng sụp đổ.

Rating 5 indicates that the bank is insolvent – thứ hạng 5 dành cho ngân
hàng không có khả năng thanh toán các khoản nợ trong dài hạn.

13


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Strong regulatory oversight is needed to mitigate the loss to depositors and
creditors – cần sự giám sát chặt chẽ để giảm thiểu mất mát cho người gửi tiền và
những chủ nợ của ngân hàng.
Very slight possibility that actions from management will prevent the demise
of the bank – rất ít khả năng cho ngân hàng tránh được sụp đổ.
Only shareholders may be able to prevent the failure – chỉ những cổ đông
mới có thể ngăn chặn ngân hàng khỏi sụp đổ.

Chỉ tiêu 2. Asset quality – chất lượng tài sản
Chất lượng tài sản được đánh giá dựa trên các khía cạnh:
Volume of problem of all assets – tài sản có vấn đề trên tổng tài sản
Volume of overdue or rescheduled loans – nợ quá hạn
Ability of management to administer all the assets of the bank and to collect
problem loans – khả năng nhà quản lý quản trị tài sản và thu hồi các khoản nợ có
vấn đề
Large concentrations of loans and insiders loans, diversification of
investments – mức độ tập trung của các khoản cho vay và cho vay nội bộ, đa dạng
hóa đầu tư.
Loan portfolio management, written policies, procedures internal control,
Management Information System – quản lý danh mục các khoản vay, chính sách
được cụ thể bằng văn bản, quy trình quản lý nội bộ, hệ thống quản lý thông tin.
Loan Loss Reserves in relation to problem credits and other assets – dự

phòng tổn thất các khoản vay liên quan đến vấn đề tín dụng và các tài sản khác.
Growth of loans volume in relation to the bank’s capacity – tăng trưởng mức
cho vay ứng với khả năng của ngân hàng.
Asset quality rating 1 dành cho ngân hàng đáp ứng được:
14


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Ratio of troubled assets to capital is less than 2% or 3% - tỷ lệ tài sản có vấn
đề trên tổng vốn nhỏ hơn 2% hoặc 3%
Past due and extended loans kept under control by a specific unit, in
accordance with the law – các khoản vay quá hạn và các khoản vay được mở rộng
phải được quản lý bởi một đơn vị cụ thể, tuân theo luật định.
Concentrations of credits and loans to insiders provide minimal risk – mức
độ tập trung tín dụng và các khoản vay cho nội bộ phải ở mức rủi ro tối thiểu.
Efficient loan portfolio management, close monitoring of problem loans –
quản lý danh mục cho vay hiệu quả, giám sát chặt chẽ các khoản vay có vấn đề.
Asset quality rating 2 is assigned to banks that display similar
characteristics as “1”, but are experiencing non significant weaknesses, and the
management is able to address these issues without close regulatory oversight –
thứ hạng 2 dành cho ngân hàng có đặc điểm giống với thứ hạng 1, yếu điểm không
trọng yếu, nhà quản lý có thể giải quyết vấn đề mà không cần sự giám sát chặt chẽ.
Problem assets do not exceed 10 % of total capital, but:The bank is
experiencing negative trends in the level of overdue and prolonged credits – tài sản
có vấn đề dưới mức 10% tổng vốn, nhưng ngân hàng đang có xu hướng xấu về
mức độ tín dụng quá hạn và kéo dài.
There are weaknesses in the management underwriting standards and
control procedures – yếu điểm trong tiêu chuẩn quản lý và quy trình điều hành.
Loans to insider pose some regulatory concern, but can be easily corrected –

cho vay nội bộ có những vấn đề phải lưu tâm, nhưng có thể dễ dàng sửa chữa.
Return on non credit assets is low and they display more than normal risk –
lợi nhuận từ tài sản phi tín dụng thấp, đi kèm với rủi ro cao hơn mức thông thường
Asset quality rating 3 indicates that a bank displays weaknesses in one or
more of the “2” factors. Regulatory oversight is required to ensure that
management is able to address the problems – thứ hạng 3 dành cho ngân hàng có
yếu điểm ở một hay một vài nhân tố. Cần thiết có sự giám sát để đảm bảo nhà quản
lý có thể giải quyết vấn đề.
15


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Bank is experiencing high level of past due and rescheduled credits – ngân
hàng có mức độ nợ quá hạn cao.
Poor underwriting standards – tiêu chuẩn sử dụng chưa tốt.
Policies and procedures are not properly implemented – chính sách và quy
trình chưa được thực thi đúng.
Inappropriate loans to insiders – những khoản cho vay nội bộ không hợp lý.
Non credit assets display abnormal risks and may pose a threat of loss – tài
sản phi tín dụng có rủi ro cá biệt và đe dọa tổn thất.
Asset quality rating 4 indicates a bank with severe problems resulting in
inadequate capital to support risks associated with the bank business and
operations– Thứ hạng 4 dành cho ngân hàng có vấn đề nghiêm trọng do không đủ
vốn để ứng phó với rủi ro liên quan tới các hoạt động kinh doanh.
High volume of loss making loans, and;Level of problem credits continues to
increase and could result in insolvency – các khoản cho vay thua lỗ cao, mức tín
dụng có vấn đề liên tục tăng có thể dẫn đến mất khả năng thanh toán các khoản nợ
trong dài hạn.
Non-credit assets pose major threat of loss of capital and may result in

bank’s insolvency – tài sản phi tín dụng đe dọa có thể tổn thất vốn lớn.
Lack of proper policies and procedures – thiếu những chính sách và quy
trình đúng đắn
Asset quality rating 5 displays a high level of problem assets credit and noncredit, that impairs the capital or results in a negative capital – thứ hạng 5 dành
cho ngân hàng có mức độ cao về bất ổn tín dụng và phi tín dụng, có thể gây ra tổn
thất vốn và kéo vốn xuống mức âm.
Problem assets to capital ratio above 50% - tài sản có vấn đề chiếm hơn
50% tổng vốn.
Slight possibility that management actions can improve the quality of the
bank – ít khả năng nhà quản lý có thể nâng cao chất lượng của ngân hàng.
16


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Strong regulatory oversight is needed to prevent further capital erosion and
protect depositors and creditors – cần sự giám sát chặt chẽ để ngăn chặn tổn thất
xa hơn về vốn và bản vệ người gửi tiền và chủ nợ của ngân hàng.

Chỉ tiêu 3. Management – năng lực quản trị
Management is the most important element for a successful operation of a
bank. Rating is based on the following factors – quản trị là nhân tố quan trọng nhất
quyết định sự thành công của ngân hàng. Xếp hạng dựa trên những khía cạnh sau:
Quality of the monitoring and support of the activities by the board and
management and their ability to understand and respond to the risks associated
with these activities in the present environment and to plan for the future – chất
lượng của ủy ban giám sát và trợ giúp, hiểu và ứng phó với những rủi ro liên quan
đến các hoạt động trong môi trường hiện tại và kế hoạch cho tương lai.
Development and implementation of written policies, procedures, risk
monitoring system, reporting, safeguarding of documents, contingency plan and

compliance with laws and regulations controlled by a compliance officer – phát
triển và thực thi những chính sách, quy trình, hệ thống quản lý rủi ro, báo cáo, bảo
mật tài liệu, ứng phó tình huống khẩn cấp, tuân thủ luật và điều lệ được quy định
bởi ủy ban pháp lý.
Availability of internal and external audit function – kiểm toán nội bộ và
kiểm toán độc lập bên ngoài.
Concentration or delegation of authority – tập trung và phân bổ quyền hạn.
Compensations policies – chính sách lương thưởng
Management rating 1 indicates a strong and committed management – thứ
hạng 1 – ngân hàng có bộ máy quản trị hiệu quả, trung thực và tận tâm.
A thorough understanding of the risks associated with the bank’s activities –
hiểu thấu đáo những rủi ro liên quan đến hoạt động của ngân hàng.

17


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

A strong financial performance in all areas – đạt hiệu quả tài chính cao ở tất
cả các mảng hoạt động.
Appropriate understanding and response to changing economy – nắm bắt và
phản ứng tốt trước thay đổi của nền kinh tế.
Planning, control, implementation of internal policies – lên kế hoạch, điều
hành và thực thi chính sách nội bộ.
Appropriate audit function – thi hành kiểm toán
Strong cooperation and interaction between the Board of Directors and the
management and successful delegation of authority – phối hợp chặt chẽ ban giám
độc và quản lý, phân bổ quyền lực hợp lý.
Competent and trained staff at all levels – nhân viên có năng lực và được đào
tạo ở mọi cấp độ.

Management rating 2 has the general characteristics of “1” but possesses
some deficiencies in rating factors, that can be easily corrected without regulatory
supervision – thứ hạng 2 dành cho ngân hàng có đặc điểm chung của thứ hạng 1,
nhưng có những sai sót trong một số khía cạnh, sai sót này có thể dễ dàng sửa chữa
mà không đòi hỏi phải giám sát.
Management rating 3 displays major weaknesses in one or more of the
rating factors. It needs regulatory supervision to ensure that management and
Board takes corrective actions – thứ hạng 3 cho thấy có yếu điểm lớn trong một
hoặc một vài khía cạnh, đòi hỏi có sự giám sát để đảm bảo nhà quản lý và ủy ban
có những hành động đúng và hợp lý để sửa chữa yếu điểm.
Significant insider abuse – có sự lạm dụng quyền hành trong nội bộ
Disregard for regulatory requirements – coi thường những yêu cầu của luật
định
Poor assessment of risks and planning – đánh giá rủi ro và lên kế hoạch
không hiệu quả

18


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Inappropriate reactions to economic adversities – phản ứng không tốt trước
khó khăn của nền kinh tế.
Poor financial performance – hiệu quả tài chính thấp.
Lack of proper written policies and procedures – thiếu quy trình và chính
sách đúng dưới dạng văn bản.
Management rating 4 indicates major weaknesses in several areas – thứ
hạng 4 cho thấy điểm yếu lớn trong một vài mảng hoạt động.
Strong regulatory action is needed – cần có sự điều tiết của luật.
Board of Directors should consider replacing or strengthen management

due to:Insider abuse – ban điều hành cần cân nhắc thay thế hoặc nâng cao sự quản
lý do vấn đề lạm dụng quyền hành trong nội bộ.
Disregard for regulatory requirements – coi thường những yêu cầu luật định.
Lack of proper policies – thiếu chính sách đúng đắn.
Poor financial performance may lead to insolvency – hiệu quả tài chính thấp
có thể dẫn đến mất khả năng trả nợ dài hạn.
Management rating 5 requires immediate and strong supervisory actions –
thứ hạng 5 yêu cầu phải có sự giám sát ngay lập tức và sát sao.
Bank displays strong weaknesses in all areas – ngân hàng thể hiện yếu kém
ở tất cả mọi lĩnh vực.
Poor financial performance – hiệu quả tài chính thấp.
Insolvency very likely – rất có khả năng mất khả năng thanh toán dài hạn.
Consider replacing management – cân nhắc việc thay thế ban quản lý.

Chỉ tiêu 4. Earnings – kết quả hoạt động kinh doanh
All income from operations, non-traditional sources, extraordinary items.
Earnings are rated according to the following factors:
19


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Bao gồm : tất cả các thu nhập từ các hoạt động, các nguồn phi truyền thống,
các khoản mục đặc biệt. Lợi nhuận được đánh gia theo các nhân tố sau:
Sufficient earnings to cover potential losses, provide adequate capital and
pay reasonable dividends - Lợi nhuận đủ để bù đắp các khả năng tổn thất, cung cấp
vốn đầy đủ và chi trả cổ tức hợp lý.
Composition of net income. Volume and stability of the components - Thành
phần của thu nhập ròng. Khối lượng và tính ổn định của các thành phần.
Level of expenses in relation to operations - Cấp các khoản chi phí liên quan

đến hoạt động.
Reliance on extraordinary items, securities transactions, high risk activities Sự phụ thuộc vào các khoản mục bất thường, chứng khoán giao dịch, hoạt động rủi
ro cao.
Non traditional or operational sources - Các nguồn không truyền thống hoặc
thuộc quá trình hoạt động.
Adequacy of budgeting, forecasting, control MIS of income and expenses Mức độ phù hợp của ngân sách, dự báo, kiểm soát thông tin quản lý thu nhập và chi
phí.
Adequacy of provisions - Mức độ phù hợp của dự trữ.
Earnings exposure to market risks, such as interest rate variations, foreign
exchange fluctuations and price risk - Lợi nhập tiếp xúc với các rủi ro thị trường,
như biến động lãi suất, ngoại hối và các rủi ro về giá.
Earnings rating 1
Sufficient income to meet reserve requirements, provide capital growth and
pay reasonable dividends to shareholders - Thu nhập đủ đáp ứng yêu cầu dự trữ,
tăng trưởng vốn và chi trả cổ tức cho cổ đông.
Strong budgeting, planning and control of income and expenses - Mức vững
mạnh ngân sách, kế hoạch và kiểm soát thu thập và chi phí.
Positive trends in major income and expenses categories - Xu hướng rõ ràng
trong thu nhập lớn và các chi phí đặc thù.

20


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Minimal reliance on extraordinary items and non traditional sources of
income - Giảm thiểu sự phụ thuộc vào các mục đặc biệt và nguồn không truyền
thống của thu nhập
Earnings rating 2
Rating “2” indicates that the bank generates sufficient income to meet

reserve requirements, provide capital growth and pay dividends. Nevertheless
there may be some negative trends such as:
Xếp hạng 2 cho thấy rằng ngân hàng tạo ra thu nhập đủ để đáp ứng yêu cầu
dự trữ, cung cấp tăng trưởng vốn và trả cổ tức. Tuy nhiên có một số xu hướng tiêu
cực như:
Relying somehow on non traditional income - Dựa trên thu nhập không
truyền thống không rõ ràng.
Need to improve budget, planning and control process - Cần phải cải thiện
ngân sách, lập kế hoạch và kiểm soát quy trình.
Management should be able to deal with the problems without regulatory
supervision - Quản lý có thể giải quyết những vấn đề không có quy định giám sát.
Earnings rating 3
Earnings rating “3” shows that the bank has major weaknesses in several of
the rating factors - Xếp hạng 3 cho thấy rằng ngân hàng có những điểu yếu lớn tại
một số yếu tố đánh giá.
Regulatory supervision is needed to ensure management takes appropriate
measures to improve earnings performance - Giám sát đo lường là cần thiết để đảm
bảo quản lý có biện pháp thích hợp để cải thiện hiệu suất thu nhập.
Insufficient earnings retention may impair capital position - Tính liên tục của
thiếu hụt vốn có thể ảnh hưởng tới vị trí của vốn.
Earnings rating 4
Earning rating “4” indicates bank is experiencing severe earnings
problems. Net profit may be positive, but insufficient to maintain adequate reserves
and capital growth - Xếp hạng 4 cho thấy ngân hàng đang trải qua vấn đề về thu
nhập nghiêm trọng. Lợi nhuận ròng có thể tích cực, nhưng không đủ để dự trữ và
tăng trưởng vốn.
21


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A


Strong regulatory supervision is needed to prevent loss of capital - Quy định
giám sát mạnh là cần thiết để ngăn chặn thất thoát vốn.
Management must take immediate action to improve income and reduce
expenses - Quản lý phải có hành động ngay lập tức để cải thiện thu nhập và giảm
chi phí.
Certain activities may have to be suspended - Một số hoạt động có thể bị
đình chỉ.
Corrective action is needed to prevent losses developing into insolvency
-Hành động khắc phục là cần thiết để ngăn chặn thiệt hại phát triển thành phá sản.
Earnings rating 5
Earning rating “5” shows bank is experiencing major losses that may lead
into insolvency - Xếp hạng 5 cho thấy ngân hàng đang trải qua tổn thất lớn mà có
thể dẫn đến phá sản.
Immediate action is needed and strong regulatory supervision - Hành động
ngay lập tức là cần thiết và quy định quản lý mạnh.

Chỉ tiêu 5. Liquidity – khả năng thanh khoản
The ability to generate cash or turn quickly short term assets into cash - Khả
năng tạo ra tiền mặt hoặc chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền mặt.
Rating factors - Xếp hạng các yếu tố
Sources and volume of liquid funds available to meet short term obligations
- Nguồn và khối lượng của các nguồn có sẵn tính lỏng để đáp ứng các nghĩa vụ
ngắn hạn.
Volatility of deposits and loan demand - Biến động tiền gửi và nhu cầu tiền
vay.
Interest rates and maturities of assets and liabilities - Lãi suất và kỳ hạn của
tài sản và nợ phải trả.
Access to money market and other sources of funds - Tiếp cận với thị trường
tiền tệ và các nguồn quỹ.

22


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Diversification of funding sources - Đa dạng hóa các nguồn tài trợ.
Reliance on inter-bank market for short term funding - Sự phụ thuộc vào thị
trường liên ngân hàng cho tài trợ ngắn hạn.
Management ability to plan, control and measure liquidity process - Năng
lực quản lý để lập kế hoạch, kiểm soát và đo lường quy trình thanh khoản.
Contingency plan - Kế hoạch dự phòng bất ngờ.
Liquidity rating 1
Liquidity rating “1” indicates a management having a thorough
understanding of the bank’s balance sheet - Xếp hạng 1 cho thấy sự quản lý cần sự
hiểu biết thấu đáo về bảng cân đối kế toán của ngân hàng.
Sufficient liquid assets to meet loan demand and unexpected deposit
reduction - Đủ tài sản lưu động để đáp ứng nhu cầu vay vốn và giảm tiền gửi
không mong muốn.
Little reliance on inter-bank market - Ít phụ thuộc vào thị trường liên ngân
hàng.
Strong and sophisticated planning, control and monitoring - Lập kế hoạch,
kiểm soát và giám sát mạnh mẽ và tinh vi.
Existence of an contingency plan - Sự tồn tại của một kế hoạch dự phòng.
Liquidity rating 2
Liquidity rating “2” has the same basic characteristics as a “1” but is
experiencing some weaknesses in one or more of the rating factors. These
weaknesses can be corrected promptly - Xếp hạng 2 có những đặc điểm cơ bản
giống như xếp hạng 1 nhưng đang trải qua một số điểm yếu trong một vài yếu tố
đánh giá. Những điểm yếu có thể được sửa chữa kịp thời.
Bank meets its liquidity requirements, but management lacks proper

expertise for planning, control and monitoring - Ngân hàng đáp ứng yêu cầu thanh
khoản của nó, nhưng quản lý thiếu chuyên môn thích hợp để lập kế hoạch, kiểm
soát và giám sát.
23


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Bank experienced liquidity problems. Management reacted appropriately
but failed to take action to prevent a recurring risk - Ngân hàng đã trải qua vài vấn
đề trong thanh khoản. Quản lý tác động thích hợp nhưng không có hành động để
ngăn chặn nguy cơ tái phát.
Management is unaware of negative trends - Quản lý không nhận định được
các xu hướng tiêu cực.
Management did not address liquidity problems - Quản lý đã không hướng
tới vấn đề thanh khoản.
Liquidity rating 3
Liquidity rating”3” indicates a bank has major weaknesses in several
factors -Xếp hạng 3 cho biết ngân hàng có những điểm yếu lớn trong các yếu tố.
Regulatory supervision is usually required to assure management is taking
care of the problems - Giám sát bằng quy định là yêu cầu để đảm bảo sự quản lý
giải quyết được các vấn đề.
Poor liquidity management resulting in frequent liquidity concerns - Kết quả
của quản lý thanh khoản nghèo nàn thường xuyên liên quan đến khả năng thanh
khoản.
Management needs to address negative trends immediately to prevent a
crisis in daily obligations - Sự quản lý cần để giải quyết các xu hướng tiêu cực
ngay lập tức để ngăn chặn một cuộc khủng hoảng về nhu cầu thường xuyên.
Liquidity rating 4
Liquidity rating “4” shows a bank is experiencing severe liquidity problems

- Xếp hạng 4 cho thấy một ngân hàng đang gặp các vấn đề thanh khoản trầm trọng.
Requires immediate attention and regulatory control - Yêu cầu sự chú ý
ngay lập tức và kiểm soát quy định.
Actions must be taken to strengthen liquidity position to meet current
obligations - Các hành động phải được thực hiện tăng cường khả năng thanh khoản
để đáp ứng các nhu cầu hiện tại.
24


Phân tích kết quả hđkd của NHTM - Nhóm 11- lớp TCDN50A

Management must engage in extensive planning to deal with the situation Sự quản lý phải tiến hành kế hoạch bao quát để giải quyết tình hình.
Liquidity rating 5
Liquidity rating”5” shows a bank requires outside financial assistance to
meet current liquidity requirements to prevent failure of the bank due to the
inability to meet creditors and depositors needs - Xếp hạng 5 cho thấy một ngân
hàng yêu cầu hỗ trợ tài chính bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh khoản hiện tại để
ngăn ngừa sự thất bại của ngân hàng do không có khả năng đáp ứng nhu cầu của
các chủ nợ và người gửi tiền.

Chỉ tiêu 6. Sensitivity to market – độ nhạy so với thị trường
Sensitivity to market risks is not taken into consideration by CBI at the
present time - Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường không được xem xét bởi CBI
tại thời điểm hiện tại.
Sensitivity to adverse changes in interest rates, foreign exchange rates,
commodity prices, fixed assets - Độ nhạy với những thay đổi bất lợi về lãi suất, tỷ
giá hối đoái, giá cả hàng hóa, tài sản cố định.
Nature of the operations of the bank - Bản chất hoạt động của ngân hàng.
Trends in the foreign currencies exposure - Xu hướng trong trao đổi ngoại tệ
Changes in the value of the fixed assets of the bank - Những thay đổi trong

giá trị của tài sản cố định của ngân hàng.
Importance of real estate assets resulting from loans write off - Tầm quan
trọng của tài sản bất động sản phát sinh từ các khoản vay bị xóa.
Ability of management to identify, measure and control the market risks
given the bank exposure to these risks - Năng lực quản lý để nhận diện, đo lường
và kiểm soát rủi ro thị trường giúp ngân hàng phơi bày những rủi ro này.

25


×