Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tài liệu trắc nghiệm đúng sai ngân hàng thương mại - NEU KTQD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.57 KB, 5 trang )

1. Tất cả các món vay của ngân hàng đều phải có tài sản đảm bảo để giảm rủi ro tín dụng.
2. Vốn chủ sở hữu của ngân hàng bao gồm cả trái phiếu có thể chuyển đổi do chính ngân

hàng phát hành.

3. Ngân quỹ của ngân hàng bao gồm cả những khoản chứng khoản sắp đáo hạn.
4. Phát hành trái phiếu chuyển đổi giúp ngân hàng giảm chi phí huy động vốn so với phát

hành cổ phiếu.
5. Bao thanh toán là nghiệp vụ cấp tín dụng ngắn, trung và dài hạn.
SĐSĐS
1. Ngân hàng thương mại không được dùng tiền vay từ ngân hàng trung ương để cho vay

khách hàng.

2. Ngân hàng thương mại có thể mua trái phiếu chính phủ thay cho dự trữ bắt buộc.
3. Trong hoạt động ủy thác NH chỉ quản lý hộ tài sản hộ khách hàng chứ không chia sẻ rủi ro.
4. Ngân hàng nhà nước khuyến khích các NHTM vay vốn của NHNN khi đưa ra mức lãi suất

tái chiết khấu (tái cấp vốn) thấp hơn lãi suất liên ngân hàng.
5. NHTM ở VN không được đầu tư vào cổ phiếu của các DN niêm yết.
SSSĐS

1. Mọi khách hàng gửi tiền tại NHTM đều được bảo hiểm tiền gửi VN thanh toán đầy đủ

trong trường hợp ngân hàng mất khả năng thanh toán.

2. Dư nợ tối đa của mỗi món vay của khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của

NHTM.
3. NH không trích lập dự phòng rủi ro tín dụng bị gây ra bởi lý do chủ quan của cán bộ ngân


hàng.
4. NHTM thường ưu tiên vay vốn từ NHTW khi thiếu vốn vì lãi suất thấp.
5. Hoạt động bao thanh toán của NHTM giúp khách hàng tăng vốn kinh doanh.
SSĐSĐ
1. Ngân hàng không nên nhận tiền gửi thanh toán để cấp tín dụng cho khách hàng.
2. NHTM VN được thực hiện tất cả các hoạt động tín dụng trừ hoạt động kinh doanh chứng

khoán.
3. NHTM thường tăng tỉ lệ DTBB khi nền kinh tế rơi vào tình trạng lạm phát cao.
4. NH không yêu cầu khách hàng phải có TSĐB khi cho vay theo hạn mức.
5. Hoạt động bảo lãnh giúp NH gia tăng tài sản và thu nhập.
SSSSS

1. NHTM VN cần mua bảo hiểm cho toàn bộ tiền gửi huy động được.
2. NH không được dùng vốn chủ sở hữu để cho vay vì kì hạn nguồn vốn này dài hơn kì hạn

khoản cho vay.
3. Hoạt động bao thanh toán của NH giúp người bán hàng phòng ngừa được rủi ro tín dụng.
4. Mục tiêu của ngân hàng phát hành trái phiếu chuyển đổi là tăng tỉ lệ an toàn vốn.
5. NHTM VN không được dùng vốn vay liên NH có kì hạn dưới 3 tháng để cấp tín dụng.
SĐĐĐĐ
1. NH cần luôn luôn đảm bảo khả năng sinh lợi cao trong mọi hoạt động để có khả năng

thanh khoản tốt.
2. NH nên hạn chế vay vốn trên thị trường liên NH vì tính ổn định kém.


3. Tài sản ngoại bảng không đem lại thu nhập từ lãi cho NH.
4. NHTM VN có thể DTBB bằng trái phiếu chỉnh phủ
5. NHTM VN cần duy trì tỉ lệ vốn CSH trên tài sản có rủi ro ít nhất 9%.


SĐSSS

CHỌN ĐÚNG – SAI VÀ GIẢI THÍCH
1.Mục tiêu chính để ngân hàng nắm giữ chứng khoán kinh doanh là để sinh lời. Đ
hay S?
2 Ngân hàng phải dự trữ bắt buộc với tiền gửi tại ngân hàng khác. Đ hay Sai?
3 Ngân hàng cần chú trọng nguồn vay vốn trên thị trường liên ngân hàng để có
nguồn vốn ổn định. Đúng hay sai?
4 Tỷ lệ Dự trữ bắt buộc giảm làm giảm chi phí nguồn vốn của ngân hàng . Đ hay
sai?
5 Ngân hàng cho vay trên thị trường trên thị trường liên ngân hàng vì mục tiêu
thanh khoản? Đúng hay sai? Vì sao?
6 Mục tiêu của việc tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc làm tăng khả năng thanh khoản của
ngân hàng. Đ hay S?
7 Tài sản đảm bảo chỉ giúp khả năng bù đắp tổn thất chứ không làm giảm rủi ro tín
dụng Đ hay S?
8 Lãi suất huy động tăng khi tỷ lệ sinh lời từ các hoạt động đầu tư khác giảm? Đ hay
S
9 Tài sản ngoại bảng có thể gây rủi ro cho ngân hàng. Đ hay S?
10 Ngân hàng thương mại có rủi ro thanh khoản lớn thì lãi suất thị trường tăng lên.
Đ hay S?
11 Ngân hàng không dành quá nhiều vốn ngắn để cho vay trung và dài hạn để hạn
chế RR tín dụng. Đ hay S?
12 BH tiền gửi Việt Nam sẽ thanh toán cho mọi khách hàng gửi tiền tại NHTM khi
ngân hàng mất khả năng thanh toán.
13 Khi có thặng dư tạm thời về vốn ngân hàng nên ưu tiên cho vay các tổ chức tín
dụng khác trên thị trường liên ngân hàng. Đ hay sai
14 CP lãi thường lớn hơn thu nhập phi lãi của ngân hàng. Đ hay sai?
15. Ngân hàng có thể mất khả năng thanh toán khi nào

a. Đến hạn hoàn trả các kỳ phiếu đã huy động trước đây.
b. Tiền mặt trong két thấp hơn mức dự trữ bắt buộc phải có.
c. Phát hành thêm cổ phiếu mới.
d. Vay tiền của ngân hàng trung ương dưới hình thức chiết khấu.
16. Ngân hàng phát hành kỳ phiếu trong trường hợp không thể đi vay trên thị
trường liên ngân hàng. Đ hay sai?
17. Ngân hàng thương mại gửi tiền tại ngân hàng trung ương vì mục tiêu thanh
khoản. Đ hay sai?
18. Khoản mục đầu tư giúp ngân hàng tăng tính thanh khoản. Đúng hay sai?


19. Lãi suất kỳ phiếu thường cao hơn lãi suất tiền gửi cùng kỳ hạn, do rủi ro cao
hơn. Đúng hay sai?
20. Hoạt động thanh khoản giúp tạo tiền cho nền kinh tế? Đúng hay sai
21. Nhưng thứ nào sau đây là tài sản của ngân hàng( nội bảng)
a. Chứng khoán sẵn sàng để bán
b. Chứng khoán kinh doanh
c. Cổ phiếu của ngân hàng
d. Cổ phiếu cầm cố của khách hàng vay vốn.
22. Thứ nào sau đây không phải là tài sản nội bảng của ngân hàng
a/ Chứng khoán kinh doanh
b. tiền dự trữ bắt buộc tại NHNN
c. Giá trị hợp đồng tương lai.
d. Dư nợ cho vay sắp đến hạn trả.
23. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng sẽ không làm tăng những thứ nào?
a. Chi phí nguồn vốn của ngân hàng
b. Tăng khả năng thanh khoản
c. Tăng tổng tài sản của ngân hàng
d. Tăng mức độ an toàn thanh khoản của ngân hàng
24. Mục tiêu chính của việc ngân hàng nắm giữ các chứng khoán giữ đến ngày đáo

hạn
a. Đảm bảo khả năng thanh khoản
b. Tăng thu nập và đa dạng hóa tài sản
c. Có nguồn bù đắp rủi ro trong hoạt động tín dụng.
c. Tham gia quản lý các tổ chức từ đâu tư.
25. Tài sản nào không được ngân hàng chấp nhận chiết khấu
a. Bộ chứng từ đòi tiền từ nhà nhập khẩu
b. Sổ tiết kiệm sắp đến ngày đáo hạn.
c. Cổ phiếu của ngân hàng đối tác.
d. Tín phiếu của ngân hàng NN
26. Rủi ro tín dụng không thể giảm thiểu bằng cách:
A Trích lập dự phòng
b. Yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo
c. Phân loại nợ để quản lý tín dụng
d. Phân tích khách hàng trước khi vay
27. Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện
A . Một số hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
b. một số hoạt động ngân hàng
c. Toàn bộ hoạt động ngân hàng
d. Toàn bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác
28. Một trong những vai trò của ngân hàng thương mại là
a. Quản lý và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
b. Hỗ trợ tài chính cho các dự án trọng điểm quốc gia
c. Trung gian thanh toán
29. Ngân hàng liên doanh là ngân hàng đc thành lập dưới hình thức:
a. Cổ phần
b. Tư nhân
c. TNHH
.30. Công ty tài chính nào không đc thực hiện hoạt động nào sau đây



1.
2.
3.
4.

Huy động tiền gửi trung và dài hạn
B. Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Cho vay trung và dài hạn
Cho vay ngắn hạn

31. Hệ thống ngân hàng đc tách thành 2 cấp năm nào?
32. Việc tách riêng hệ thống ngân hàng thành 2 cấp nghĩa là
a.Tách hoạt động kinh doang Ngân hàng và Ngân hàng chính sách
b. Tách hoạt động thực tế và kinh doanh ngân hàng
c. Tách hoạt động ngân hàng và hoạt động cấp phát ngân sách

1,Đ-ngoài mđích sinh lời còn thêm mục tiêu đáp ứng kịp thời nhu cầu rút tiền của KH(thanh
khoản)
2,S-đọc "Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng-NHNN"
3,S-vay trên thị trường LNH chỉ để đáp ứng nhu cầu cấp thiết về thanh khoản
4,Đ-do số tiền NH cho vay từ số vôn huy động đc sẽ nhiều hơn ->tăng lợi nhuận,giảm chi
phí
5,S-NH cho vay mục đích chính là thu lời thông qua các mức lãi suất cao hơn (kì hạn nhỏ)
(lãi suất qua đêm...)
6,S-Giảm tỉ lệ tiền mặt huy động đc của NH->giảm thanh khoản
7,S-các NH khi cho KH vay vốn yêu cầu có tsđb,một mặt giúp phòng ngừa rủi ro gặp
phải,mặt khác làm cho người vay có ý thức sd vốn vay hợp lý hơn để tránh mất quyền sử
dụng ts của mình
8,S-lãi suất cho vay thì hợp lý hơn

9,Đ-ví dụ như Bảo lãnh tài chính :nếu bên thứ 3 không thực hiện đc nghĩa vụ tài chính thì
NH sẽ phải trả thay->rủi ro
10,Đ-do lúc đó NH sẽ tìm mọi cách để có đc nguồn tiền để giải quyết nhu cầu thanh khoản
của mình->tăng ls huy động
11,Đ-nếu dùng nhiều vốn NH cho vay DH sẽ gặp rủi ro về thanh khoản khi các nguồn NH
đến hạn trong khi các nguồn cho vay DH chưa đáo hạn.Tuy nhiên thực tế hiện nay các
NHTM hầu hết đều dùng vốn NH cho vay trung và DH.
12, S-tham khảo trên mạng
Những loại tiền gửi được bảo hiểm
- Tiền gửi tiết kiệm;
- Tiền gửi có kỳ hạn;
- Tiền gửi không kỳ hạn;
- Tiền mua giấy tờ có giá ghi danh do tổ chức tham gia BHTG phát hành.
Những loại tiền gửi không được bảo hiểm


- Tiền gửi bằng ngoại tệ;
- Tiền gửi của người gửi tiền là cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên
10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của tổ chức tham gia BHTG đó;
- Tiền gửi của người gửi tiền là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của tổ chức tham gia BHTG đó;
- Tiền gửi dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người gửi tiền;
- Tiền mua giấy tờ có giá vô danh do các tổ chức tham gia BHTG phát hành.
13,Câu này mình k chắc lắm nhưng theo t nó còn phải tùy vào hoàn cảnh,tình hình cảu NH
thị trường lúc đó.Nếu tình trạng thanh khoản của NH đó tốt thì cho vay trên thị trường
LNH,nếu có nghi ngờ về độ an toàn tín dụng của mình thì các NH nên để số tiền dư thừa đó
lại để phòng thân
14, K rõ
15, AB
16, S- vay trên thì trường LNH chỉ để đáp ứng nhu cầu vốn cấp bách,còn phát hành kì phiếu

cần có 1 khoảng t/gcần thiết để đưa ra công chúng nên 2 nghiệp vụ k thể thay thế cho
nhau
17,S-nhằm mục đích kiểm soát nguồn tiền dư trữ (bắt buộc) của các NHTM của NHNN,
nhằm mục đích thanh toán thông qua NHNN của các NHTM
18,S- đầu tư vì mđ sinh lời
19,S- kì phiếu NH rr thấp hơn
20,chưa rõ hđộng thanh khoản,ý bạn là sao?
21,AB
22,C
23,BC
24,B
25,A(chắc vậy)
26,C
27,C
28,C
29,C
30,1 2
31, search trên mạng
-Phân thành 2 cấp từ 1988
-hệ thống NH 2 cấp: cấp cao nhất là NHTW,sau đó đến NHTM
chưa rõ chon p/á nào???

TẤT CẢ CHỈ MANG TÍNH CHẤT
THAM KHẢO :x:*



×