CHƯƠNG 1:
Tæng quan vÒ ng©n
hµng th¬ng m¹i
THÀNH LẬP NHÓM
Thời gian thành lập nhóm: 5 phút
Cơ cấu nhóm: 4 thành viên (có 1 nhóm
trưởng)
Nhiệm vụ:
- Thảo luận theo câu hỏi
- Làm bài tập tình huống
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
NHTM là gì?
Vị trí của NHTM trong hệ thống tài chính
Đặc trưng hoạt động kinh doanh NHTM
Mô hình hoạt động của NHTM
Khái quát các nghiệp vụ kinh doanh của
NHTM
SỰ HÌNH THÀNH CỦA NHTM
Tiệm kim hoàn:
kinh doanh vàng, kim loại
quý
Ngân hàng TG:
nhận bảo quản TG
NH kinh doanh TG:
Nhận TG, cho vay và các
Dịch vụ khác
TIỆM
KIM HOÀN
NH TIỀN GỬI
NH KINH DOANH
TIỀN GỬI
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NHTM
Giai đoạn TK 15 – TK 17: các NH hoạt động độc
lập, chưa tạo thành hệ thống
Giai đoạn TK 18 - cuối TK 19: hình thành hai loại
hình ngân hàng:
- NH phát hành
- NH trung gian
Giai đoạn đầu TK 20 – nay: hệ thống NH gồm:
- NHTW
- NHTM
NHTM L Gè?
nh ngha NHTM: là loại hinh TCTD được
thực hiện toàn bộ hoạt đông ngân hàng (hoạt
đông kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng
các dịch vụ thanh toán) và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vi mục tiêu lợi nhuận
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Trung gian
tài chính
Người
cho vay
Người
đi vay
CHỨC NĂNG THỊ TRƯỜNG
TÀICHÍNH
Chức năng dẫn vốn:
- Tài trợ trực tiếp
- Tài trợ gián tiếp
[?] Phương thức tài trợ nào chiếm ưu thế? Vì
sao?
Chức năng thanh khoản
Chức năng tiết kiệm
VỊ TRÍ CỦA NHTM TRONG HỆ
THỐNG TÀI CHÍNH
Vị trí quan trọng nhất thể hiện ở:
- Quy mô tài sản
- Sự đa dạng về nghiệp vụ kinh doanh và
các sản phẩm dịch vụ cung ứng
- Sự phong phú về đối tượng khách hàng
- Địa bàn hoạt động
VỊ TRÍ CỦA NHTM TRONG HỆ
THỐNG TÀI CHÍNH
Thể hiện ở khả năng thỏa mãn lợi ích của
các chủ thể tham gia thị trường tài chính
cũng như toàn nền kinh tế:
- Tận dụng lợi thế kinh tế nhờ quy mô,
phạm vi
- Hạn chế sự không cân xứng về thông tin
C TRNG HOT NG KINH
DOANH CA NHTM
Chủ thể thường xuyên nhận và kinh doanh tiền
gửi
Hoạt động của NHTM gắn bó mật thiết với hệ
thống lưu thông tiền tệ và hoạt động thanh toán
ở mỗi quốc gia
Hoạt động của NHTM đa dạng, phong phú và
có phạm vi rộng lớn
Hoạt động kinh doanh của NHTM luôn tiềm
ẩn rủi ro
RỦI RO ĐẶC THÙ TRONG
KINH DOANH NH
RỦI RO
TÍN DỤNG
RỦI RO
LÃI SUẤT
RỦI RO
HỐI ĐOÁI
RỦI RO
THANH
KHOẢN
Câu hỏi thảo luận: Tại sao hoạt động của
NHTM luôn chịu sự quản lý giám sát
của cơ quan quản lý?
VAI TRÒ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Trung gian tín dụng (tập trung các nguồn tiền
nhàn rỗi => cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn
trong nền kinh tế
Trung gian thanh toán (người thủ quỹ cho mọi
chủ thể trong xã hội)
Góp phần tăng cường thu hút vốn đầu tư nước
ngoài và đẩy mạnh hoạt động đầu tư ra nước
ngoài
Cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho nền
kinh tế
MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
Theo tính chất và lĩnh vực hoạt động
- Ngân hàng chuyên môn hóa
- Ngân hàng đa năng
Theo quy mô và khối lượng giao dịch
- Ngân hàng bán lẻ
- Ngân hàng bán buôn
NGÂN HÀNG CHUYÊN MÔN HÓA
Khái niệm: loại hình NH chuyên hoạt động kinh
doanh trên một số lĩnh vực nhất định, trong một
phạm vi địa bàn nhất định
Đặc điểm:
- Tính tập trung cao (lĩnh vực hoạt động, địa bàn,
nghiệp vụ thực hiện)
- Đối tượng khách hàng hạn hẹp
- Quy mô hoạt động kinh doanh không lớn
NGÂN HÀNG CHUYÊN MÔN HÓA
Ưu điểm
- Khách hàng ổn định (tính trung thành cao)
- Nhân viên NH có trình độ chuyên sâu => có
điều kiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp
nhu cầu khách hàng
Nhược điểm
- Mức độ rủi ro cao
- NH khó có điều kiện nắm bắt thông tin về mọi
lĩnh vực kinh tế
- Tạo sự ngăn cách trong chu trình tài chính quốc
gia
NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
Khái niệm: loại hình NH hoạt động trên nhiều
lĩnh vực, không bị giới hạn về phạm vi hoạt
động
Đặc điểm:
- Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh trên
nhiều lĩnh vực, phạm vi hoạt động rộng
- Đối tượng khách hàng đa dạng
- Sản phẩm, dịch vụ phong phú, đa dạng
- Quy mô hoạt động lớn
NGÂN HÀNG ĐA NĂNG
Ưu điểm
- Có điều kiện phân tán rủi ro
- Tận dụng lợi thế kinh tế nhờ quy mô, phạm vi. Có
điều kiện nắm bắt thông tin toàn bộ nền kinh tế
- Xóa bỏ sự ngăn cách trong chu trình tài chính
Nhược điểm
- Khó khăn trong việc tuyển dụng, đào tạo cán bộ
quản lý
- Bị phân tán nguồn lực nên đạt hiệu quả không
cao ở một số lĩnh vực
- Chịu áp lực cạnh tranh cao
NGÂN HÀNG BÁN LẺ
Khái niệm: loại hình NH có quan hệ giao dịch với
đối tượng khách hàng vừa và nhỏ (cá nhân, hộ gia
đình, DNVVN)
Đặc điểm:
- Khối lượng giao dịch lớn, giá trị một giao dịch nhỏ
- Khách hàng đa dạng, số lượng lớn
- Sản phẩm dịch vụ đa dạng
- Mạng lưới rộng với nhiều chi nhánh, địa điểm giao
dịch
- Nhân viên đông => chi phí cho nhân viên chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí
- Chªnh lÖch giữa l·i suÊt cho vay vµ l·i suÊt huy
®éng cao
NGÂN HÀNG BÁN LẺ
Ưu điểm
- Có điều kiện thuận lợi phân tán rủi ro theo
đối tượng khách hàng
- Cơ sở khách hàng lớn => có điều kiện phát
triển dịch vụ
Nhược điểm
- Chi phí hoạt động cao: Chi phí nhân viên,
chi phí thiết lập và duy trì mạng lưới, chi phí
giao dịch bình quân
NGÂN HÀNG BÁN BUÔN
Khái niệm: loại hình NH có quan hệ giao dịch chủ
yếu với đối tượng khách hàng lớn (công ty lớn, tập
đoàn đa quốc gia, chính phủ các nước)
Đặc điểm:
- Khối lượng giao dịch không nhiều, giá trị một giao
dịch lớn
- Quy mô vốn lớn
- Phát triển mạnh hoạt động kinh doanh quốc tế
- Các hình thức huy động và cho vay không đa
dạng
- Số lượng nhân viên không nhiều (so NHBL)
- Chªnh lÖch giữa l·i suÊt cho vay vµ l·i suÊt huy
®éng nhỏ
NGÂN HÀNG BÁN BUÔN
Ưu điểm
- Chi phí giao dịch bình quân nhỏ
- Khách hàng trung thành
Nhược điểm
- Khó thực hiện phân tán rủi ro theo đối
tượng khách hàng
- Khó có điều kiện mở rộng khách hàng
- Khó có điều kiện cạnh tranh về giá
KHÁI QUÁT NGHIỆP VỤ KINH
DOANH CỦA NHTM
Tài sản
Ng©n quü
Cho vay
3. ®Çu t tµi chÝnh
4. Tµi sản cã kh¸c
1.
2.
Nguồn vốn
Huy ®éng vèn
2. ®i vay
3. NghiÖp vô t¹o vèn kh¸c
4. Vèn tù cã
1.
KHÁI QUÁT NGHIỆP VỤ KINH
DOANH CỦA NHTM
Kinh doanh dịch vụ:
- Dịch vụ tư vấn
- Dịch vụ ủy thác
- Dịch vụ bảo hiểm
- Dịch vụ bảo quản và cho thuê tài sản
-…
Các nghiệp vụ ngoại bảng:
- Bảo lãnh NH
- Nghiệp vụ phái sinh
- Chứng khoán hóa