Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Slide hoạt động của công ty chứng khoán - NEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.31 KB, 29 trang )

Nội Dung

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
MÔ HÌNH TỔ CHỨC CỦA 1 CTY CK

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
TRÊN TTCKVN TRONG THỜI GIAN QUA


TỔNG QUAN VỀ CTY CK
1.
-

Sự cần thiết:
Nguyên tắc trung gian hoạt động TTCK
Để thò trường chứng khoán hoạt động an toàn minh bạch
và hiệu quả.
2. Khái niệm công ty chứng khoán
Là tổ chức trung gian tài chính đặc biệt là cầu n ối giữa nhà
đầu tư và tổ chức phát hành
Là thành viên Sở GDCK/ TTGDCK hoạt động dưới hai loại
hình
+ Công ty TNHH
+ Công ty cổ phần


TỔNG QUAN VỀ CTY CK
3. Vai trò của công ty chứng khoán
 Vai trò làm cầu nối giữa nhà đầu tư (ngườithừa vốn) và
người phát hành (người cần vốn)


 Vai trò điều tiết và bình ổn thò trường
 Vai trò cung cấp các dòch vụ cần thiết cho thò trường chứng
khoán:


CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Căn cứ đặc điểm và tính chất

- Mô hình chuyên doanh

- Mô hình đa năng
Căn cứ tính pháp lý

- Công ty TNHH

- Công ty cổ phần


CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

 Cty chun kinh doanh chứng khốn

Do các cty độc lập, chun mơn hố trong lĩnh vực chứng khốn đảm nhận, các ngân hàng khơng

được trực tiếp tham gia kinh doanh chứng khốn. Mơ hình này có ở nhiều nước như Mỹ, Nhật,
Canada… Ưu điểm của mơ hình là:
 Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân hàng
 Tạo điều kiện cho TTCK phát triển do tính chun mơn hố cao hơn.


 Cty đa năng kinh doanh tiền tệ và chứng khốn

Theo mơ hình này, các NHTM hoạt động với tư cách là chủ thể kinh doanh chứng khốn, bảo
hiểm và kinh doanh tiền tệ. Ưu điểm là NH có thể đa dạng hố nhiều lĩnh vực kinh doanh, giảm
bớt rủi ro, tăng khả năng chịu đựng các biến động của TTCK. Mặt khác, NH tận dụng được thế
mạnh về vốn để kinh doanh chứng khốn, khách hàng có thể sử dụng được nhiều dịch vụ đa
dạng.
Tuy nhiên, có những hạn chế như khơng phát triển được thị trường cổ phiếu do các NH có xu
hướng bảo thủ, thích hoạt động tín dụng truyền thống hơn là bảo lãnh phát hành cổ phiếu, trái
phiếu. Mặt khác, nếu có biến động trên TTCK sẽ ảnh hưởng mạnh đến hoạt động kinh doanh tiền
tệ của NH, dễ dẫn đến khủng hoảng tài chính.
Do đó, hiện nay, trừ nước Đức, Mỹ các nước phát triển khác áp dụng mơ hình cty chứng khốn
chun biệt, hồn tồn độc lập với NH.


CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

Mô hình đa năng:
a. Loại đa năng một phần: NH, TC, BH -> KDCK phải thành
lập Cty CK phụ thuộc độc lập
b. Đa năng toàn phần:
Ưu điểm: NH huy động tiền tệ nhiều lónh vực, có khả năng
chòu đựng biến động thò trường
Nhược điểm: TT cổ phiếu ít phát triển


TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
Họat động nghiệp vụ
1. Nghiệp vụ môi giới

2. Nghiệp vụ tự doanh
3. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành
4. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư
5. Các nghiệp vụ khác
Hoạt động tài chính
1. Vốn của công ty
2. Cơ cấu vốn
3. Quản lý vốn và hạn mức kinh doanh
4. Kế toán công ty


Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán
 Có trụ sở đảm bảo các yêu cầu sau:
 a) Quyền sử dụng trụ sở làm việc tối thiểu một năm, trong đó diện tích làm sàn giao dịch
phục vụ nhà đầu tư tối thiểu 150 m2;
 b) Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kinh doanh, bao gồm: sàn giao dịch
phục vụ khách hàng; thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính cùng các phần mềm thực hiện hoạt
động giao dịch chứng khoán; trang thông tin điện tử, bảng tin để công bố thông tin cho khách
hàng; hệ thống kho, két bảo quản chứng khoán, tiền mặt, tài sản có giá trị khác và lưu giữ tài liệu,
chứng từ giao dịch đối với công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh
chứng khoán;
 c) Hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
 d) Có hệ thống an ninh, bảo vệ an toàn trụ sở làm việc.
 Có vốn điều lệ thực góp tối thiểu bằng mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 18 Nghị
định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán.
 Giám đốc (Tổng Giám đốc) đáp ứng các quy định tại Điều 22 của Quy chế này; có tối thiểu ba
(03) người hành nghề chứng khoán cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh.



 Điều 18. Quy định về vốn đối với công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ
 1. Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty
chứng khoán, công ty chứng khoán có vốn đầu tư nước ngoài,
chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là:
 a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;
 b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;
 c) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;
 d) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.


Giám đốc (Tổng Giám đốc) công ty chứng khoán phải đáp ứng các tiêu chu ẩn sau:

Không phải là người đã từng hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, bị phạt tù hoặc bị tòa án tước quyền hành nghề theo quy định
của pháp luật;

Chưa từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị phá
sản, trừ trường hợp phá sản vì lý do bất khả kháng;

Trình độ học vấn và kinh nghiệm làm việc: có bằng đại học hoặc trên
đại học; có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, chứng khoán ít nhất ba (03) năm và có kinh nghiệm quản lý
điều hành tối thiểu ba (03) năm;

Tuân thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong hoạt động kinh doanh
chứng khoán;

Có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán;


Chưa từng bị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xử phạt theo pháp luật
chứng khoán và thị trường chứng khoán trong vòng hai (02) năm
gần nhất.











Điều kiện đối với cá nhân góp vốn:
 Đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Chứng khoán;
 Chỉ được phép sử dụng vốn của chính mình để góp vốn, không được sử dụng nguồn vốn ủy
thác đầu tư của pháp nhân và cá nhân khác.
Cá nhân góp vốn từ 5% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán ph ải ch ứng minh tài s ản b ằng ti ền,
chứng khoán hoặc các tài sản khác. Đối với tài sản bằng tiền, phải có xác nh ận của ngân hàng về s ố d ư t ại
ngân hàng. Đối với tài sản bằng chứng khoán, phải có xác nh ận của công ty ch ứng khoán ho ặc c ủa t ổ ch ức
phát hành về số chứng khoán đó. Đối với tài sản khác, phải có tài liệu ch ứng minh quy ền s ở h ữu và tài s ản đó
phải được định giá bởi tổ chức định giá đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
5. Điều kiện đối với pháp nhân:
Đang hoạt động hợp pháp;
Vốn chủ sở hữu (không tính các khoản đầu tư dài hạn) đảm bảo đủ góp vốn theo cam k ết; hi ệu s ố gi ữa tài
sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo tài chính năm gần nhất có ki ểm toán t ối thi ểu b ằng s ố
vốn góp;
Không được dùng vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn.
 Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập phải cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ

thực góp ban đầu của công ty chứng khoán. Phần vốn góp ban đầu của cổ đông sáng lập,
thành viên sáng lập không được chuyển nhượng trong vòng ba (03) năm kể từ ngày được
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phù hợp với Điều lệ
công ty.


2. Trường hợp cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc trường
hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm
hành nghề kinh doanh; trường hợp là pháp nhân phải đang hoạt
động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn.
Các cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập phải sử dụng
nguồn vốn của chính mình để góp vốn thành lập công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ.


 Công ty chứng khoán phải tuân thủ các nguyên tắc về quản trị công ty. Đối với cty
chứng khoán là cty đại chúng phải tuân thủ quy định pháp luật về quản trị cty áp
dụng đối với công ty đại chúng.
 Cơ cấu tổ chức của cty chứng khoán phụ thuộc vào loại hình nghiệp vụ mà cty đó
thực hiện và qui mô hoạt động kinh doanh của nó. Cơ cấu tổ chức của cty chứng
khoán phải đảm bảo tách biệt về văn phòng làm việc, nhân sự, hệ thống dữ liệu, báo
cáo giữa các bộ phận nghiệp vụ có xung đột giữa lợi ích của cty chứng khoán và của
khách hàng hoặc giữa lợi ích của các khách hàng với nhau.
 Giám đốc (TGĐ), Phó Giám đốc (Phó TGĐ), Giám đốc chi nhánh không được đồng
thời làm việc cho cty chứng khoán, cty quản lý quỹ hoặc DN khác; Giám đốc (TGĐ)
cty chứng khoán không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên của cty chứng khoán khác.





Tuân thủ các quy định bảo đảm vốn khả dụng theo quy định của Bộ Tài chính.



Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại công ty hoặc trích lập
quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suất của nhân
viên trong công ty.



Lưu giữ đầy đủ các chứng từ và tài khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của khách hàng và
của công ty.



Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán và cho khách
hàng vay chứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính.



Tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.



Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.




Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 của Luật này và chế độ báo cáo theo quy định
của Bộ Tài chính


Tổ chức công ty chứng khoán
ĐHĐ Cổ Đông
Ban Kiểm Soát
HĐ Quản Trị
Ban Điều Hành
Môi Giới
Cá nhân
Tổ chức

Tự Doanh

Tư vấn

Phân tích

IT
Nhân Sự
Kế toán
Hành Chính
Kiểm soát nội bộ và tuân thủ


NGHIỆP VỤ MG
a. Khái niệm: Là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua
bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng

b. Chức năng:
- Cung cấp dòch vụ với hai tư cách
+ Nối liền khách hàng với bộ phận nghiên cứu đầu tư
+ Nối liền người bán và người mua
- Đáp ứng nhu cầu tâm lý của khách hàng
- Khắc phục những trạng thái của khách hàng
- Đề xuất thử điểm bán


NGHIỆP VỤ TỰ DOANH
a.

Khái niệm: :Là công việc mà công ty chứng khoán tự tiến
hành các giao dòch mua bán CK cho chính mình. Hoạt
động của Cty chứng khoán có thể được thực hiện trên thò
trường tập trung hoặc OTC
b. Mục đích tự doanh:
- Nhằm thu lời cho chính mình
- Mục tiêu bình ổn thò trường


NGHIỆP VỤ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Nghiệp vụ tư vấn đầu tư:
a. Khái niệm: Là hoạt động phân tích đưa ra khuyến nghò
liên quan đến chứng khoán. Ở các nước khái niệm tư vấn
đầu tư chứng khoán là những hoạt động tư vấn về giá trò
của chứng khoán nhằm mục đích thu phí.
b. Các hình thức đầu tư
- Tư vấn trực tiếp
- Tư vấn gián tiếp

c. Đối tượng của hoạt động tư vấn
- Tư vấn cho người phát hành
- Tư vấn cho người đầu tư


NGHIỆP VỤ BLPH,TƯ VẤN TCDN
 Ngân hàng đầu tư
 Bảo lãnh phát hành chứng khoán
 Tư vấn tài chính doanh nghiệp









Chuyển đổi & cổ phần hóa doanh nghiệp
Niêm yết
Phát hành lần đầu & phát hành cho nhà đầu tư chiến lược
Mua bán & sáp nhập
Thoái vốn và chia tách doanh nghiệp
Tái cấu trúc doanh nghiệp
Tư vấn chiến lược kinh doanh
Các dịch vụ tư vấn tài chính khác


Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành:
a. Khái niệm: Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành

trước khi chào bán chứng khoán hay nhận mua CK của tổ
chức phát hành để bán lại
b. Thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán
- Hợp đồng giữa các tổ chức phát hành
- Hợp đồng bảo lãnh phát hành
- Hợp đồng đại lý lựa chọn
c. Hoa hồng
d. Thành lập tổ hợp BLPH
e. Phân phối chứng khoán


Ngân hàng đầu tư
Doanh thu hoạt động ngân hàng đầu tư năm 2008
so với các đơn vị cùng ngành

Nguồn: KLS, HSC, SSI, BVS website, VCSC
21
Đvt: tỷ đồng


Nghiên cứu & Phân tích

Bộ phận cung cấp những thông tin chuyên môn cho đội ngũ tư vấn
tài chính và phát hành vốn
Cung cấp thông tin tư vấn cho đội ngũ nhân viên MG -> cung cấp
SP phân tích cho NDT
Cung cấp thông tin và phản biện cho bộ phận tự doanh

22



Nghiên cứu & Phân tích
 Các sản phẩm:
 Cập nhật bản tin thị trường hàng ngày
 Thông báo kịp thời tình hình thị trường và những tin tức mới nhất về
diễn biến của thị trường.
 Báo cáo thị trường định kỳ
 Các báo cáo tổng quan và chi tiết về kinh tế, ngành và các cổ phiếu
 Phân tích đúc kết kinh nghiệm về chiến lược đầu tư


Kiểm soát nội bộ

 Hệ thống kiểm soát nội bộ phải luôn được duy trì một cách độc lập và chuyên trách,
phải được thiết lập tại trụ sở chính, chi nhánh của cty chứng khoán.
 Hệ thống kiểm soát nội bộ phải chịu sự điều hành, quản lý của Giám đốc (TGĐ) cty
chứng khoán, có chức năng giám sát tuân thủ nhằm đảm bảo những mục tiêu sau:
 Tuân thủ quy định của Luật Chứng khoán và các văn bản liên quan
 Hoạt động của công ty an toàn, hiệu quả
 Trung thực trong việc lập báo cáo tài chính của công ty
 Hệ thống kiểm soát nội bộ có nhiệm vụ kiểm soát những nội dung sau:
 Kiểm soát việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh doanh và của
người hành nghề chứng khoán
 Kiểm toán nội bộ báo cáo tài chính
 Giám sát tỷ lệ vốn khả dụng và các tỷ lệ an toàn tài chính
 Tách biệt tài sản của khách hàng
 Bảo quản, lưu giữ tài sản của khách hàng


Yêu cầu đối với nhân viên kiểm soát nội bộ


 Không phải là người có liên quan đến các trưởng bộ phận chuyên môn trong
công ty chứng khoán.
 Có đủ các chứng chỉ chuyên môn về chứng khoán
 Không kiêm nhiệm các công việc khác trong công ty chứng khoán
 Có bằng đại học chuyên ngành kinh tế hoặc chuyên ngành luật trở lên, có
kinh nghiệm làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn trong công ty
chứng khoán hoặc trong tổ chức tài chính, ngân hàng tối thiểu là 03 năm.
 Trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ phải có trình độ chuyên môn về kế toán,
kiểm toán


×