Tự do hóa cán cân vốn
tại Việt Nam
Nội dung
01
Lý luận chung về tự do hóa
cán cân vốn
02
Thực trạng quá trình tự do
hóa cán cân vốn ở Việt Nam
1
03
3
2
Khái niệm
Điều
kiện
Một số
đềthực
xuấthiện
chính sách
cho quá trình tự do hóa
Cơ hội
rủivốn
ro phát
sinh
cánvà
cân
ở Việt
Nam
www.PowerPointDep.net
01
Khái niệm
Cán cân vốn (capital account): là
một bộ phận của cán cân thanh toán
của một quốc gia, ghi lại tất cả các
giao dịch về tài sản (gồm tài sản
thực như bất động sản hay tài sản
tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,
tiền tệ…) giữa người cư trú trong
nước và người cư trú nước ngoài.
Theo chức năng đầu tư, cán cân vốn bao
gồm:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
Đầu tư khác
01
Khái niệm
Bao gồm:
Tự
hóa
cánkhông
cân cư
vốn:
là việc
chotàiphép
tựchính
do
Cho do
phép
người
trú sở
hữu các
sản tài
tiến
đổi
các
tronghành
nước chuyển
ở cả dạng
giấy
tờ tài
nợ sản
hoặctài
cổ chính
phiếu trong
Cho phép
người
trútài
nắm
giữ tài
tài chính
nước
thành
tàicư
sản
chính
ở sản
nước
ngoàinước
và
ngoài lại theo tỷ giá hối đoái do thị trường quy
ngược
Cho phép cả người cư trú và người không cư trú được tự
định..
do nắm giữ và trao đổi các tài sản tài chính trên thị trường
nội địa
02
Điều kiện thực hiện tự do hóa
Xây dựng một hệ thống
ngân hàng trong nước
phát triển
Một thị trường tài
chính phát triển mạnh
Sự linh hoạt của chế
độ tỷ giá
03
Cơ hội và rủi ro phát sinh
khi tự do hóa cán cân vốn
Cơ hội:
Giảm thiểu chi phí kiểm soát vốn
Thúc đẩy đầu tư và tăng trưởng kinh tế
Thúc đẩy thị trường tài chính trong nước phát
triển
Rủi ro:
Nguy cơ xảy ra các cuộc khủng hoảng ngân hàng
và tiền tệ
Nguy cơ bất ổn kinh tế vĩ mô
Nguy cơ bất cân xứng thông tin
Nội dung
02
01
Lý luận chung về tự do
hóa cán cân vốn
Dòng vốn
FDI02
Dòng
Vốn
Thực trạng quá trình tự do
01hóa cán cân
02 vốn ởFPI
Việt Nam
Mức độ
03
tự do
Một số đề xuất chính sách
03
Kếtdoquả
04 tự
cho quá trình
hóađạt
cán
được
cân vốn ở Việt
Nam và hạn
chế, tồn tại
Các điều kiện tiền đề hình thành
tự do hóa cán cân vốn ở Việt Nam
• Về Hệ thống các NHNN: đã có nhiều đổi mới từ chức
năng đơn thuần là quản lý tiền tệ, tín dụng và thanh toán
chuyển sang hoạt động kinh doanh, chức năng kinh
doanh được tách khỏi chức năng quản lý của ngân
hàng. Do vậy NHNN đóng vai trò NHTW và các tổ chức
tín dụng đóng vai trò NH kinh doanh. quốc hội thông qua
Luật NHNNVN và Luật các tổ chức tín dụng từ đó tác
động mạnh tới sự phát triển của các ngành và nền Kinh
tế.
• Về hệ thống tài chính trong nước: Sự tăng trưởng nền
kinh tế, thâm hụt cán cân vãng lai, nợ nước ngoài và
lạm phát.
• Chính sách tỷ giá
01
Dòng vốn đầu tư trưc tiếp nước
ngoài (FDI) tại Việt Nam
Ngành
vốnvào
đầu Việt
tư Nam ngày càng
Vốnthu
FDIhút
chảy
nhiều nhất là công nghiệp chế
tăng về quy mô và đa dạng ở mọi ngành
biến, chế tạo (chiếm khoảng
nghề.
>60% tổng vốn FDI).
Chủ yếu là vốn FDI của Nhật Bản, Hàn
Tiếp đến là ngành sản xuất và
Quốc, Đài Loan.
phân phối điện, khí đốt, nước
nóng, hơi nước và điều hòa
không khí chiếm hơn 12%.
Sau đó là ngành kinh doanh
bất động sản và các ngành
khác.
01
Dòng vốn đầu tư trưc tiếp nước
ngoài (FDI) tại Việt Nam
VỐN FDI VÀO VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
Dòng vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài (FPI) tại Việt Nam
02
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc
mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có
giá khác; thông qua quỹ đầu tư chứng khoán và
thông qua các định chế tài chính trung gian khác
mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý
hoạt động đầu tư.
1990-1997
1998-2002
2003-2006
2006-2008
2008 đến nay
Dòng vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài (FPI) tại Việt Nam
02
1
1
1990-1997
2
3
4
5
Lượng vốn FPI nhỏ, không có
một thị trường chứng khoán
chính thức nào ở Việt Nam
Dòng vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài (FPI) tại Việt Nam
02
1
2
1998 - 2002
2
3
4
5
Sau khủng hoảng kinh tế,cả
vốn FDI và vốn FPI bị đình trệ,
5 quỹ đầu tư nước ngoài rút
khỏi Việt Nam.
Dòng vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài
(FPI) tại Việt Nam
02
1
3
2003 - 2006
2
Giai đoạn phục hồi,
lượng vốn FPI vào Việt
Nam bắt đầu tăng
3
4
5
Dòng vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài (FPI) tại Việt Nam
02
1
4
2006 - 2008
2
3
4
5
Gia nhập WTO, thị trường
chứng khoán Việt Nam
phát triển mạnh mẽ
Dòng vốn đầu tư gián tiếp nước
ngoài (FPI) tại Việt Nam
02
1
2
3
4
5
5
2008 đến nay
Ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng tài chính toàn cầu
2008, khối lượng giao dịch
trên thị trường chứng khoán
đã giảm mạnh và vẫn chưa
ổn định cho tới thời điểm
hiện tại.
03
Mức độ tự do hóa cán cân vốn
tại Việt Nam
Sau khi đất nước thống nhất, Chính phủ Việt Nam
điều hành nền kinh tế theo cơ chế bao cấp xin cho vì
vậy mà Chính phủ kiểm soát nghiêm cán cân vãng
lai, cán cân vốn.
Từ 1993 đến trước 2007: Ban hành Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, các quyết định thông tư khuyến khích
đầu tư nước ngoài từ đó cán cân vốn có xu hướng tăng.
2007-2011: Việt Nam gia nhập WTO nên do vậy mà
mức độ tự do hóa cán cân vốn cũng tăng mạnh.
03
Mức độ tự do hóa cán cân vốn
tại Việt Nam
Nguy cơ tỷ giá
Nguy cơ tháo chạy vốn
Nguy cơ các khoản nợ
gia tăng
Nguy cơ lạm phát
Nguy cơ rủi ro đạo đức
04
Kết quả đạt được và hạn chế, tồn tại khi
thực hiện tự do hóa cán cân vốn ở Việt Nam
Kết quả đạt được
Xây dựng môi
trường kinh tế vĩ
mô thuận lợi
cho các nhà đầu
tư hoạt động
Hoàn thiện hệ
thống pháp lý
Gia tăng về số lượng cũng như quy mô dòng
vốn FDI,FPI chảy vào và chảy ra
04
Kết quả đạt được và hạn chế, tồn tại khi
thực hiện tự do hóa cán cân vốn ở Việt Nam
Hạn chế
• Hệ thống pháp lý của Việt Nam vẫn còn nhiều
vướng mắc.
• Mức độ mở của cán cân vốn còn hạn chế so với
các nước trong khu vực và mở cửa dòng vốn lớn
đã tạo ra những bất ổn nhất định trong một vài
giai đoạn như biến động dòng vốn ngắn hạn lớn,
thặng dư cán cân vốn và tài chính chưa bền
vững.
• Sự ổn định tỷ giá đang giảm sút, chính sách tiền
tệ thiếu độc lập, NHNN điều hành chưa hiệu quả.
Nội dung
03
01
Lý luận chung về tự do hóa
cán cân vốn
• Cần thực hiện tự do hóa cán cân vốn một cách từ từ và thận
trọng
Thực trạng quá trình tự do
• Những điểm cần lưu ý:
cán
cân
vốn
Việt
Nam
– Xem xét các rủi ro đihóa
kèm từ
những
giao
dịch ở
ít rủi
ro nhất
(FDI) tới những giao dịch rủi ro lớn (như các dòng vốn ngắn
hạn)
– Cố gắng kiểm soát dòng
hiệuchính
quả thông
qua sự
Mộtvốn
sốmột
đềcách
xuất
sách
giám sát của các ngân hàng
cho quá trình tự do hóa
• Xây dựng hệ thống giám sát hiệu quả cũng như các định chế tài
cântác
vốn
ởtiêu
Việt
chính phát triển để hạn cán
chế những
động
cựcNam
do tự do
hóa cán cân vốn mang lại
02
03
Một số đề xuất
Ngân hàng nhà nước:
Nhóm
biện
pháp
ngừa
rủitiền
ro trước
khủng hoảng:
Nhóm
giải
phápphòng
về chính
sách
tệ
Thiết
thống
số liệu
giám vốn
sát dòng vốn
Nhómlập
giảihệ
pháp
về quản
lý dòng
Nhómcường
giải pháp
về hoàn
thiện tra
hệ thống
Tăng
công
tác thanh
kiểm tra, giám sát NH
kế hoạch đầu tư:
BộHoàn
thiện chính sách phát hiện và xử lý nguy cơ
Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu quả vốn đầu tư
chuyển vốn nhằm mục đích rửa tiền
Nhóm giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh
Kiện toàn hệ thống quản trị rủi ro
Bộ tài chính:
Nhóm
chính
sách
liên quan
đến chính
Nhóm
biện
pháp
phòng
vệ chính
đáng:sách tài khoá
Nhóm chính sách liên quan đến nợ công
Nghiênchính
cứu,sách
xây liên
dựng
cácđến
biện
ứng
phókhoán
với
Nhóm
quan
thịpháp
trường
chứng
hoặc
những
trường
dòng
Nhómvốn
giảira
pháp
về vào
tăngtrong
cường
năng lực
cạnhhợp
tranhkhẩn
của
cấp
Doanh nghiệp
Nhóm chính sách thuế và hải quan
Nhóm 10_CH.17.01.E
Trần Hương Ly
Nông Tuyết Lan
Nguyễn Hồng Yến
Nguyễn Thanh Tâm
Nguyễn Thị Quỳnh Mai
THANK YOU !