Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bai tap hoa dai cuong a1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.61 KB, 25 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA HÓA – BỘ MÔN HÓA VÔ CƠ & ỨNG DỤNG


BÀI TẬP
HÓA ĐẠI CƯƠNG A1

TP. HCM – 2014



Bài tập Hóa Đại Cương A1

1

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Câu 1: Hãy nêu sự khác biệt giữa Lý Thuyết và Định Luật. Nêu ra 3 định luật và 3 lý thyết.
Câu 2: Hãy nêu các luận điểm của:

a) Định luật tỉ lệ bội.
b) Định luật thành phần xác định
c) Thuyết Nguyên tử
Câu 3: Giá trị khối lượng và điện tích của electron được xác định như thế nào?
Câu 4: Hãy tính tổng khối lượng của 6 proton và 6 neutron sau đó so sánh giá trị này với khối

lượng của một nguyên tử 12C. Hãy giải thích sự khác biệt về khối lượng này.
Câu 5: Kết quả đo điện tích của các giọt dầu bằng một thiết bị tương tự như thiết bị của Millikan

được trình bày trong bảng sau:
Giọt dầu



Điện tích (1019 C)

Giọt dầu

Điện tích (1019 C)

1

13,458

5

17,308

2

15,373

6

28,844

3

17,303

7

11,545


4

15,378

8

19,214

Biết các điện tích này đều là bội số của một điện tích cơ bản. Hãy xác định điện tích cơ bản đó.
Câu 6: Giả sử ta phát hiện một hạt tích điện dương có tên là whizatron. Ta muốn xác định điện tích

cho hạt này bằng một thiết bị tương tự như thiết bị giọt dầu rơi của Millikan.
a) Cần phải hiệu chỉnh thiết bị của Millikan như thế nào để có thể đo được điện tích hạt
Whizatron.
b) Kết quả đo điện tích các hạt dầu như sau:
Giọt dầu

Điện tích (1019 C)

Giọt dầu

Điện tích (1019 C)

1

5,76

4


7,20

2

2,88

5

10,08

3

8,64

Hãy xác định điện tích của hạt whizatron.
15

Câu 7: Bán kính nguyên tử Hydrogen bằng 0,0529 nm. Bán kính hạt proton bằng 1,510

m. Giả
sử cả hai hạt đều có dạng hình cầu. Hãy tính tỉ lệ thể tích chiếm bởi hạt nhân Hydrogen so với thể
tích toàn nguyên tử.
Câu 8: Bán kính hạt neutron bằng 1,51015 m. Khối lượng hạt bằng 1,6751027 kg. hãy tính tỉ

khối của hạt neutron.
Câu 9: Trước năm 1962, thang đo khối lượng nguyên tử được xây dựng bằng cách gán khối lượng

nguyên tử bằng 16 amu cho oxy tự nhiên (hỗn hợp nhiều đồng vị). Biết khối lượng nguyên tử của
Co là 58,9332 amu theo thang Cabon 12. Hãy tính khối lượng nguyên tử của Co theo thang oxy.
Câu 10: Hãy xác định số lượng proton, neutron, electron có trong các nguyên tử và ion sau:

40
20

Ca ,

45
21

Sc ,

91
40

Zr ,

39
19

K ,

65
30

Zn2 ,

108
47

Ag



Bài tập Hóa Đại Cương A1

2
Câu 11: Trong tự nhiên Sắt có 4 đồng vị như sau:

Đồng vị

Khối lượng (amu)

Hàm lượng (%)

54

Fe

53,9396

5,82

56

Fe

55,9349

91,66

57


Fe

56,9354

2,19

58

Fe

57,9333

0,33

Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của Fe
Câu 12: Khối phổ đồ của các ion có điện tích +1 của một nguyên tố có dạng như sau. Hãy xác định

khối lượng nguyên tử của nguyên tố này. Cho biết đây là nguyên tố gì?

Câu 13: Trong một thí nghiệm đo khối lượng của các ion điện tích +1 của Ge (khối lượng nguyên

tử bằng 72,61 amu), máy in gắn với máy khôi phổ bị kẹt giấy khi bắt đầu in và ở đoạn cuối trang
giấy. Phổ đồ thu được (có thể bị mất mũi tín hiệu ở đầu hoặc cuối trang giấy) có dạng như sau:

Từ kết quả phổ này hãy cho biết:
a) Có mũi tín hiệu nào bị mất không?
b) Nếu có mũi tín hiệu bị mất thì sẽ bị mất ở phía nào?

Q ; 147 R , 3717T , 157 X , 167Y , 168 Z . Hãy tính số p, số n, số e của các
nguyên tử này. Những nguyên tử nào là đồng vị? Đồng khối? Cho biết tên các nguyên tố.

Câu 14: Cho các nguyên tử:

35
17

O, 17O và 18O, còn cacbon có 2 đồng vị bền
là: 12C và 13C. Hỏi có thể tạo bao nhiêu loại phân tử khí cacbonic?
Câu 15: Trong thiên nhiên, oxi có 3 đồng vị bền là:

16


Bài tập Hóa Đại Cương A1

3

Câu 16: Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của các nguyên tố sau:

a) Iridi: 191Ir (37,3%), 193Ir (62,7%).
b) Antimon: 121Sb (57,25%), 123Sb (42,75%).
c) Bạc: 107Ag (51,82%), 109Ag (48,18%).
d) Argon: 36Ar (0,34%), 38Ar (0,07%), 40Ar (99,59%).
e) Sắt: 54Fe (5,85%), 56Fe (91,68%), 57Fe (2,17%), 58Fe (0,41%).
f) Niken: 58Ni (67,76%), 60Ni (26,16%), 61Ni (2,42%), 62Ni (3,66%).
Câu 17: Lá vàng sử dụng trong thí nghiệm của Rutherford có độ dày khoảng 0,0002 inch. Nếu một

nguyên tử vàng có đường kính là 2,9108 cm thì lá vàng này dày mấy nguyên tử.

CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON – HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Nội dung cần lưu ý:



Mối liên hệ giữa tần số, bước sóng, năng lượng bức xạ. Hiệu ứng quang điện.



Quang phổ vạch Hidro.



Bản chất sóng – hạt của electron



Cấu tạo lớp vỏ electron theo thuyết cơ học lượng tử



Ý nghĩa hàm sóng, orbital



Cấu hình electron của nguyên tử



Hệ thống tuần hoàn

Câu 1: Hãy xác định tần số, số sóng và năng lượng của bức xạ có bước sóng bằng 410 nm.
Câu 2: Cs thường được dùng làm anot của tế bào quang điện. Bước sóng ngưỡng quang điện của


Cs là 660 nm. Hãy cho biết khi chiếu bức xạ có bước sóng 486 nm vào tấm Cs thì có thể làm bật
electron ra khỏi tấm Cs không? Nếu có, hãy tính động năng của các quang electron này.
Câu 3: Hiệu ứng quang điện trên K và Ag được mô tả trong hình sau:

Hãy giải thích.
a) Vì sao các đường biểu diễn không đi qua gốc tọa độ?
b) Kim loại nào dễ nhường electron hơn?
Câu 4: Khi chiếu ánh sáng có độ dài sóng 205,0 nm vào bề mặt tấm bạc kim loại, các electron bị

bứt ra với tốc độ trung bình 7,5105 ms1. Hãy tính năng lượng liên kết theo eV của electron ở lớp
bề mặt của mạng tinh thể bạc?
Cho me = 9,111028g; h = 6,6261034 J.s; c  3108 ms–1.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

4

Câu 5: Khi chiếu một chùm ánh sáng với tần số bằng 21016 Hz xuống bề mặt kim loại M thì thấy

electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại và có động năng bằng 7,51018 J. Hãy xác định tần số
ngưỡng quang điện của kim loại.
Câu 6: Biết rằng một số vạch phổ của nguyên tử hidro nằm trong vùng UV được đặc trưng bằng

những bước chuyển electron từ các lớp vỏ bên ngoài về lớp vỏ sát nhân (có n =1). Hãy tính bước
sóng của các vạch phổ khi electron chuyển từ:
a) n = 3 về n = 1.

b) n = 4 về n =1.


Câu 7: Dựa vào công thức của Bohr hãy xác định:

a) Bước sóng (nm) của các vạch phổ ứng với quá trình chuyển electron từ mức năng lượng có n
= 4, 5, 6, 7 xuống mức n = 3 trong nguyên tử Hydro.
b) Năng lượng kích thích dùng để chuyển electron trong nguyên tử Hydro từ mức cơ bản lên
mức có n = 3.
c) Năng lượng ion hóa (năng lượng cần để bứt electron ra khỏi nguyên tử ) của nguyên tử Hydro.
Câu 8: Hãy tính bước sóng de Broglie cho các vật sau:

a) Electron (khối lượng 9,11031 kg) chuyển động với vận tốc 108 m/s.
b) Quả bóng đá (khối lượng 0,4 kg) chuyển động với vận tốc 5 m/s.
c) Có nhận xét gì về tính chất sóng của hai vật.
Câu 9: Hãy xác định độ bất định về vị trí của hai vật chuyển động sau:

a) Electron (khối lượng 9,11031) chuyển động với vận tốc 108 m/s
b) Viên đạn (m = 1 gam) chuyển động với vận tốc 30 m/s, giả thiết rằng sai số tương đối về vận
tốc cho cả hai trường hợp là ∆v/v=105.
c) Có nhận xét gì về chuyển động của hai vật.
Câu 10: Orbital là gì? Hãy cho biết ý nghĩa của hàm sóng?
Câu 11: Hãy giải thích các kí hiệu sau đây: 1s; 2s; 2p; 4p; 3d; 4f.
Câu 12: Trong số các kí hiệu orbital sau đây, kí hiệu nào là sai? Tại sao? 1s, 1p, 7d, 9s, 3f, 4f, 2d.
Câu 13: Trong các bộ số lượng tử sau đây, bộ nào là đúng? bộ nào không thể hiện trạng thái cho

phép của electron trong nguyên tử? Tại sao?
a) n = 2,  = 1 , m = –1.

b) n = 1,  = 1, m = 0.

c) n = 1,  = 0 , m = +2.


d) n = 3,  = 2, m = +2.

e) n = 0,  = 0, m = 0.

f) n = 2,  = –1, m = +1.

Câu 14: Trong nguyên tử hiđro có bao nhiêu orbital có thể được kí hiệu là:

a) 5p

b) 3px

c) 4d

d) 4s

e) 5f

Cho biết các số lượng tử ứng với các orbital đó?
Câu 15: Hãy cho biết ý nghĩa của các số lượng tử n, , m.
Câu 16: Có bao nhiêu orbital 2p? Các orbital đó có điểm gì giống nhau? khác nhau?
Câu 17: Giữa các orbital 2s và 3s; 2p và 3p có điểm gì khác nhau?
Câu 18: Trong một nguyên tử có tối đa bao nhiêu electron có giá trị của các số lượng tử như sau:

a) n = 1,  = 0, m = 0.

b) n = 2,  = 1.

c) n = 2,  = 1, m = –1.


d) n = 3.

e) n = 3,  = 2.

f) n = 3,  = 2, m = +1.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

5

Câu 19: Hãy viết cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố có số thứ tự (Z) như sau:

5, 7, 10, 17, 22, 24, 29, 47, 59. Hãy cho biết các nguyên tố đó thuộc chu kì nào? Phân nhóm nào?
Những electron nào là electron hóa trị của chúng?
Câu 20: Hãy tính năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử He theo hai cách:

a) Dựa vào công thức Bohr.

b) Dựa vào quy tắc Slater.

So sánh hai giá trị với giá trị thực nghiệm.
Câu 21: Áp dụng biểu thức gần đúng Slater, hãy tính (theo đơn vị eV):

a) Năng lượng các electron phân lớp, lớp và toàn nguyên tử oxy (Z = 8).
b) Các trị năng lượng ion hóa có thể có của oxy.
Câu 22: Hãy viết cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố sau:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VII.

b) Nguyên tố thuộc chu kì 5, phân nhóm chính nhóm I.
c) Nguyên tố thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm VII.
d) Nguyên tố thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm II.
Hãy cho biết số thứ tự của nguyên tố đó.
Câu 23: Trong số những nguyên tố dưới đây hãy cho biết những nguyên tố nào thuộc cùng một chu

kì hoặc cùng một phân nhóm của bảng hệ thống tuần hoàn? Giải thích.
Ti (Z = 22)

S (Z = 16)

N (Z = 7)

P (Z = 15)

Zr (Z = 40)

Cr (Z = 24)

Mo (Z = 42)

V (Z = 23)

iii) B và N

iv) S và Cl

Câu 24: Đối với mỗi cặp nguyên tố sau đây:

i) Li và K


ii) S và Se

Hãy cho biết và giải thích:
a) Nguyên tố nào có ái lực với electron mạnh hơn?
b) Nguyên tố nào có năng lượng ion hóa cao hơn?
c) Nguyên tố nào có bán kính lớn hơn?
Câu 25: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của K (Z = 19) nhỏ hơn so với của Ca (Z = 20), nhưng

năng lượng ion hóa thứ hai (I2) của K lại lớn hơn của Ca. Hãy giải thích tại sao lại có sự ngược
nhau như vậy?
Câu 26: Trong số các nguyên tố: Na (Z = 11); Mg (Z = 12); P (Z = 15), S (Z = 16), nguyên tố nào

có năng lượng ion hóa nhỏ nhất? Nguyên tố nào có năng lượng ion hóa lớn nhất? Tại sao?
Câu 27: Một nguyên tố có 3 trị số năng lượng ion hóa đầu tiên (tính ra kJ/mol) là: 11800; 500;

7300.
a) Hãy chỉ ra năng lượng ion hoá thứ nhất, thứ hai, thứ ba của nguyên tố.
b) Nguyên tố đã cho là nguyên tố nào trong 3 nguyên tố sau đây: Zn, Li, Cl. Vì sao?
Câu 28: Cấu hình electron của một số nguyên tố (ở trạng thái cơ bản) được cho như sau:

i) 1s2 2s2 2p5

ii) 1s2 2s2 2p6 3s1

i) [Ar] 4s2

iv) [Kr] 5s2 4d2

v) [Kr]5s2 4d10 5p4


vi) [Ar] 4s2 3d10

Hãy cho biết:
a) Các nguyên tố đó chiếm vị trí nào trong bảng hệ thống tuần hoàn?
b) Các nguyên tố đó thể hiện khuynh hướng nhường electron hay nhận electron mạnh hơn? Các
nguyên tố đó là kim loại hay phi kim loại?


Bài tập Hóa Đại Cương A1

6

c) Viết cấu hình electron của ion đơn giản tạo thành từ các nguyên tử của các nguyên tố đó.
Câu 29: Trong mỗi nhóm, sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần năng lượng ion hóa thứ nhất:

a) Na, Mg, Al.

b) C, N, O.

c) B, N, P.

Câu 30: Trong mỗi nhóm, sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tăng dần ái lực electron thứ nhất:

a) F, Cl, Br, I.

b) Si, P, Cl.

c) K, Na, Li.


d) S, Cl, Se.

Câu 31: Sắp các ion trong mỗi dãy sau theo trật tự bán kính tăng dần:

a) Cu, Cu+, Cu2+.

b) Mg2+, Al3+, F–, Na+.

c) S2–, Se2–, O2–.

d) Mg2+, Be2+, Ca2+, Ba2+.

Câu 32: So sánh kích thước của các nguyên tử và ion sau:

a) Mg2+ và Na+

b) Na+ và Ne

d) Ca2+, Sc3+, Ga3+, Cl–

e) B3+, Al3+, Ga3+

c) K+ và Cu+

3+

có cấu hình electron là: [Ar] 3d3. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X. X là
nguyên tố thuộc chu kỳ nào? phân nhóm nào? là kim loại hay phi kim?
Câu 33: Ion X


Câu 34: Hãy sắp xếp các nguyên tố sau đây: Cl, Al, Na, P, F theo trật tự tăng dần của:

a) Bán kính nguyên tử.

b) Năng lượng ion hóa.

c) Ái lực electron.

Câu 35: Tra số liệu trong sổ tay hóa học và vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi của năng lượng ion hóa

thứ nhất theo đơn vị điện tích hạt nhân (Z) cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3. Giải thích quy luật
biến đổi.
Câu 36: Thực nghiệm cho biết năng lượng ion hoá thứ nhất (I1) và năng lượng ion hoá thứ hai (I2)

của ba nguyên tử sau (tính ra kJ/mol):
Li

Be

B

I1 :

520

899

801

I2 :


7300

1757

2430

Hãy giải thích vì sao:
a) I1 của Be lớn hơn I1 của Li, B.
b) I2 của B nhỏ hơn I2 của Li nhưng lớn hơn I2 của Be.
c) I2 của Be nhỏ hơn I2 của Li.
Câu 37: Tần số các vạch phổ trong dãy Lyman của nguyên tử Hydro là 2,466; 2,923; 3,083; 3,221,

3,1571015 Hz. Hãy tính năng lượng ion hóa của H?

LIÊN KẾT HÓA HỌC
Nội dung cần lưu ý


Phân loại liên kết hóa học, các lý thuyết về liên kết hóa học



Khái niệm năng lượng liên kết, năng lương mạng tinh thể, độ dài liên kết, góc liên kết



Liên kết ion: giải thích sự hình thành liên kết ion theo thuyết Lewis, xây dựng chu trình
Born Haber để xác định năng lượng mạng tinh thể, so sánh năng lượng liên kết của các
hợp chất ion




Liên kết cộng hóa trị: giải thích liên kết CHT theo thuyết Lewis, viết công thức Lewis
cho các hợp chất CHT,hình dạng phân tử CHT, thuyết tương tác các cặp electron
(VSEPR), thuyết liên kết hóa trị (VB), khái niện tạp chủng orbital, các yếu tố ảnh hưởng


Bài tập Hóa Đại Cương A1

7

đến độ bền liên kết CHT, mô tả sự hình thành các liên kết trong phân tử CHT theo
thuyết VB.


Thuyết vân đạo phân tử (MO) : các luận điểm chính của thuyết MO, xây dựng giản đồ
năng lượng cho các MO của phân tử 2 nguyên tử, sử dụng thuyết MO giải thích độ bề
liên kết và từ tính của các phân tử CHT, liên kết trong kim loại.

Câu 1: Giữa các nguyên tử có thể hình thành các loại liên kết nào? Hãy cho biết đặc tính của các

loại liên kết đó.
Câu 2: Hãy giải thích sự khác nhau giữa các khái niệm:

a) Liên kết cộng hóa trị và liên kết cộng hóa trị phân cực.
b) Liên kết cộng hóa trị phân cực và liên kết ion.
Câu 3: Hãy cho biết liên kết trong các chất sau thuộc loại liên kết gì?

NaF, Cl2, CO2, SO2, HF, Be, Si, Cu, Fe.

Câu 4: Hãy cho biết liên kết trong các chất sau đây thuộc loại liên kết nào? Giải thích.

a) NaF

b) Cl2

c) CO2

d) SO2

e) HF

g) Be

h) Si

i) C

Câu 5: So sánh năng lượng mạng tinh thể của các hợp chất ion sau (biết rằng chúng có cấu trúc tinh

thể tương tự nhau):
a) NaF, NaCl, NaBr, NaI.

b) MgO, NaF, KCl

Câu 6: Tra cứu số liệu trong sổ tay hóa học, xây dựng chu trình Born haber, và tính giá trị ngăng

lượng mạng tinh thể cho các hợp chất sau: KF, LiCl
Câu 7: Viết công thức Lewis, dự đoán trạng thái tạp chủng của nguyên tử trung tâm, xác định hình


dạng phân tử của các phân tử sau:
CF4; NF3; OF2; BF3; BeH2; TeF4; AsF5; KrF2; KrF4; SeF6; XeOF4; XeOF2; XeO4.
Câu 8: Dự đoán trạng thái tạp chủng của nguyên tử lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau:

SO2; SO3; SO42; S2O32 (có mạch S-S-O); S2O82 (có mạch O-S-O-O-S-O); SF4; SF6; SF2; F3S-SF).
2



Câu 9: Viết công thức Lewis cho các phân tử và ion sau: CO; CO3 ; H2CO3; HCO3 . Dựa vào

công thức Lewis hãy so sánh độ dài nối của liên kết C-O trong các ion và hợp chất trên.

Câu 10: Sắp xếp các phân từ dạng AFn sau theo thứ tự tăng dần của giá trị góc liên kết F-A-F: BF3,

BeF2, CF4, NF3, OF2.
Câu 11: Độ âm điện là gì? Cho biết ý nghĩa của khái niệm độ âm điện khi đánh giá bản chất của

liên kết hóa học. Việc gán cho mỗi nguyên tố một giá trị độ âm điện không đổi có hợp lí không? Tại
sao?
Câu 12: Chỉ dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn hãy sắp xếp các

nguyên tố trong mỗi nhóm theo chiều tăng dần của độ âm điện:
a) Mg, Si, Cl

b) P, As, Sb

Câu 13: Dựa vào khái niệm độ âm điện thay đổi hãy sắp xếp các nguyên tử và ion trong mỗi dãy

theo trật tự độ âm điện tăng dần:

a) O2–, O–, O

b) Na+, Mg2+, Al3+

Câu 14: Chỉ dựa vào vị trí của các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn hãy sắp xếp các mối

liên kết theo trật tự tăng dần độ phân cực:
a) C–F; Si–F; Ge–F; F–F.
b) P–Cl, S–Cl; Se–Cl; Cl–Cl.
c) Al–Br; Al–F; Al–Cl; F–F.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

8

Câu 15: Theo quan điểm của thuyết VB, điều kiện cần thiết để các nguyên tử tạo liên kết cộng hóa

trị với nhau là gì? Các orbital nào có thể là các orbital hóa trị? Thế nào là liên kết , , liên kết đơn,
liên kết bội?
Câu 16: Năng lượng liên kết cộng hóa trị là gì? Ý nghĩa của nó? Độ bền của liên kết cộng hóa trị

phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 17: Năng lượng của một số liên kết cộng hóa trị có giá trị như sau:

Liên kết

Eliên kết (kJ/mol)

Liên kết


Eliên kết (kJ/mol)

H–F

566

H–Br

366

H–Cl

432

H–I

298

So sánh độ bền liên kết và giải thích nguyên nhân thay đổi dựa trên thuyết VB.
Câu 18: Biết năng lượng phân ly D của phân tử F2 và Cl2 lần lượt là 159 và 243 kJ/mol, trong khi

đó độ dài liên kết F–F và Cl–Cl lần lượt là 1,41 và 1,99 Å. Giải thích sự thay đổi năng lượng liên
kết dựa trên sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo VB.

Câu 19: Hãy nêu định nghĩa về hóa trị, thế nào là điện hóa trị, cộng hóa trị, số oxi hóa? Số oxi hóa

của các nguyên tố có luôn trùng với hóa trị của chúng trong các hợp chất hay không? Tại sao?
Câu 20: Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của N và P. Xét xem các nguyên tố đó có thể có hóa trị


mấy? Số oxi hóa mấy?
Câu 21: Dùng thuyết liên kết hóa trị giải thích sự tạo thành các phân tử sau: N2, F2, Cl2.
Câu 22: Sự lai hóa là gì? Hãy cho ví dụ.
Câu 23: a) Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử: C2H6, C2H4, C2H2.

b) Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử C trong các phân tử trên.
Câu 24: a) Hãy viết công thức cấu tạo của các phân tử: CO2, SiF4, SF6

b) Xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và hình dạng của các phân tử trên.
Câu 25: Viết công thức cấu tạo, xác định trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm của các phân tử

và ion sau: O2, O3, H2O, H2O2, CO2, SO2, BF3, BF4–, PO43–, SO42–, ClO–, ClO2, ClO3–, ClO4–.

Câu 26: Thế nào là một lưỡng cực? Momen lưỡng cực là gì? Hãy cho biết một phân tử có momen

lưỡng cực bằng không ( = 0) và một phân tử có momen lưỡng cực khác không (  0).
Câu 27: So sánh góc liên kết và momen lưỡng cực của các phân tử trong dãy sau và giải thích:

H2O, H2S, H2Se, H2Te.
Câu 28: Các phân tử sau có momen lưỡng cực hay không? Giải thích?

a) CF4

b) CO2

c) H2O

d) BF3

Câu 29: Moment lưỡng cực của các phân tử SO2 bằng 1,67 D, còn moment lưỡng cực phân tử CO2


bằng không. Giải thích.

Câu 30: Phân tử NF3 (0,24 D) có moment lưỡng cực nhỏ hơn nhiều so với phân tử NH3 (1,46 D).

Giải thích.

Câu 31: Phân tử allene có công thức cấu tạo như sau: H2C=C=CH2. Hãy cho biết 4 nguyên tử H có

nằm trên cùng một mặt phẳng hay không? Giải thích.

Câu 32: Biacetyl (CH3(CO)2CH3) và acetoin (CH3CH(OH)(CO)CH3) là hai hợp chất được cho

thêm vào magarin làm cho magarin có mùi vị giống như bơ. Hãy viết công thức lewis, dự đoán
trạng thái tạp chủng của các nguyên tử cacbon trong hai phân tử này.
Cho biết 4 nguyên tử C và 2 nguyên tử O trong biacetyl có nằm trên cùng một mặt phẳng hay
không? Giải thích.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

9

O

OH

O

O


biacetyl

acetoin

Câu 33: Công thức Lewis của Al2Cl6 và I2Cl6 như sau:

Hãy cho biết phân tử nào có cấu trúc phẳng, giải thích.
Câu 34: Vẽ giản đồ năng lượng các MO và cấu hình electron của các phân tử: O2+, O2, O2, O22,

N2, F2+, F2, B2, C2, Be2, CN, CN, CO.
a) Tính bậc liên kết trong phân tử?

b) Nhận xét độ bền liên kết và độ dài liên kết.
c) Nhận xét về từ tính của các chất.
Câu 35: Trong số các phân tử và ion sau, phân tử và ion nào có thể tồn tại? Giải thích.

a) H2+; H2; H2; H22.

b) He2; He2+; He22+.

c) Be2; Li2; B2.

Câu 36: Viết cấu hình electron theo thuyết MO cho các phân tử và ion sau. Tính toán các giá trị bậc

liên kết. Cho biết chất nào là thuận từ, nghịch từ?
a) O2; O2+; O2; O22.

b) CN; CN; CN+.


c) H2; B2; F2.

d) N2; N2+; N2.

Câu 37: Hãy giải thích vì sao năng lượng ion hóa thứ nhất của phân tử N2 (1501 KJ/mol) lại lớn

hơn năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử N (1402 KJ/mol).

Câu 38: Phân tử F2 có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn hay nhỏ hơn năng lượng ion hóa thứ

nhất của nguyên tử F? Giải thích.

Câu 39: Sử dụng thuyết liên kết hóa trị và thuyết MO để mô tả liên kết trong ion C 22 (có trong

phân tử CaC2)

Câu 40: Mô tả liên kết trong NO; NO; NO+ bằng thuyết liên kết hóa trị và thuyết MO. Dựa vào

thuyết MO hãy dự đoán sự biến đổi về độ biền liên kết, độ dài nối N-O trong 3 phân tử này.

CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP CỦA VẬT CHẤT
Câu 1: Nêu đặc điểm khác nhau giữa các trạng thái khí, lỏng, rắn. Nguyên nhân nào dẫn tới sự khác

nhau về nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất?
Câu 2: Một bình Ar có thể tích 35,8 lít được nối với một bình trống thể tích 1875 lít. Nếu nhiệt độ

được giữ không đổi, và áp suất khí khi cân bằng là 721 mmHg. Tính áp suất ban đầu của bình khí
theo atm?
Câu 3: 4,25 lít khí ở 25,6oC có áp suất đo được là 748 mmHg. Lượng khí đó ở 26,8oC, 742 mmHg


sẽ chiếm thể tích bao nhiêu?
Câu 4: 10 gam một chất khí chứa trong bình có thể tích 5,25 lít ở 25oC, áp suất đo được là 762

mmHg. Thêm 2,5 gam cùng chất khí đó vào bình và tăng nhiệt độ lên đến 62oC. Hỏi áp suất khí
trong bình bây giờ là bao nhiêu?
Câu 5: 35,8 gam khí O2 được chứa trong bình có thể tích 12,8 lít ở 46oC. Tính áp suất khí trong

bình?


Bài tập Hóa Đại Cương A1

10

Câu 6: 2,65 gam một khí CFC có thể tích 428 mL, áp suất 742 mmHg ở 24,3oC. Phần trăm khối

lượng các nguyên tố trong CFC gồm: 15,5 %C, 23,0 %Cl, 61,5 %F. Hãy xác định công thức phân
tử của khí?
Câu 7: Trong các khí sau, khí nào có khối lượng riêng lớn nhất ở điều kiện tiêu chuẩn: Cl 2, SO2,

N2O, ClF3?
Câu 8: Một bình khí chứa N2 với khối lượng riêng của chất khí là 1,8 g/L ở 32oC. Tính áp suất khí

theo mmHg?
Câu 9: Khối lượng riêng của hơi phosphor ở 310oC, 775 mmHg là 2,64 g/L. Xác định công thức

phân tử của P ở điều kiện trên?
Câu 10: Một bình khí có thể tích 53,7 lít chứa N2 ở 28,2 atm và 26oC. Phải thêm vào bình bao

nhiêu gam khí Ne để áp suất khí trong bình tăng lên thành 75,0 atm?


Câu 11: Trong một bình có thể tích 2,24 lít ở 0oC có chứa 1,6 gam oxy. Làm thế nào để áp suất khí

trong bình thành 2 atm?
a) Thêm 1,6 gam O2.

b) Lấy ra bớt 0,8 gam O2.

c) Thêm 2,0 gam He.

c) Thêm 0,6 gam He.

Câu 12: Nếu 0,00484 mol N2O khuếch tán ra khỏi miệng bình trong 100 phút. Hỏi bao nhiêu gam

NO2 sẽ khuếch tán ra khỏi miệng bình trên trong cùng thời gian?

Câu 13: Tính tỉ lệ của vận tốc khuếch tán của N2 đối với O2, của 14CO2 đối với 12CO2?
Câu 14: Biết nhiệt hóa hơi của nước lỏng ở 25oC là 44 kJ/mol. Tính áp suất hơi của nước lỏng ở

35oC (Dùng phương trình Clausius – Clapeyron)?
Câu 15: Nhiệt độ sôi của các chất N2, O2, Cl2, ClNO, CCl4 lần lượt là 77,3; 90,19; 239,1; 266,7;

349,9 K. Giải thích sự thay đổi nhiệt độ sôi của các chất trên.

Câu 16: Một bình thủy tinh có thể tích 132,10 mL, cân nặng 56,1035 gam khi hút chân không bình.

Bơm một hydrocarbon khí vào bình đến áp suất 749,3 mmHg và 20oC thì bình cân nặng là 56,2445
gam. Tìm khối lượng mol của hydrocarbon trên?
Câu 17: Áp suất hơi của methyl alcohol (CH3OH) là 40 mmHg ở 5oC, nhiệt hóa hơi của nó là 38,0


kJ/mol. Hỏi methyl alcohol sôi ở nhiệt độ nào?

Câu 18: Thế nào là trạng thái tinh thể? Trạng thái vô định hình? Nêu các tính chất vật lý khác nhau

giữa hai loại này.
Câu 19: Đồng kim loại có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (ccp). Bán kính nguyên tử

Cu là 128 pm.
a) Tính kích thước ô mạng cơ sở của mạng tinh thể Cu?
b) Có bao nhiêu nguyên tử Cu thuộc về mỗi ô mạng cơ sở?
c) Tính khối lượng riêng của Cu?
Câu 20: Tungsten kim loại kết tinh trong mạng lập phương tâm với bán kính nguyên tử là 139 pm.

Tính khối lượng riêng của tungsten?
Câu 21: Giữa các phân tử HF và phân tử nước có thể tạo thành các liên kết hydrogen theo kiểu

nào? Vẽ hình biểu diễn các liên kết đó.
Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy của CaO và KI. Giải thích.
Câu 23: Xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ nóng chảy tăng dần vào giải thích: H2O, SO2, SiO2,

O2.
Câu 24: Bạc Clorua có cấu trúc tinh thể dạng lập phương tâm mặt (Hình 1). Ô mạng cơ sở của

AgCl được thể hiện trong hình vẽ. Hãy xác định tỉ khối (gam/cm3) của AgCl? Biết rằng ô mạng cơ
sở của AgCl có cạnh bằng 5,549 Å. (Cho Ag = 107,86; Cl = 35,45)


Bài tập Hóa Đại Cương A1

11


Hình 1: Cấu trúc của AgCl
Câu 25: Giản đồ pha của CO2 được trình bày trong Hình 2.

a) Hãy cho biết ở điều kiện 31oC, 6 atm, CO2 tồn tại ở thể gì?
b) Hãy mô tả quá trình chuyển pha xảy ra khi giảm dần nhiệt độ của CO2 từ 31oC tới – 60oC
(trong khi giữ nguyên áp suất 6 atm).
c) Giải thích vì sao băng khô (CO2 rắn) không nóng chảy mà chỉ thăng hoa ở điều kiện nhiệt độ
áp suất thường.

Hình 2: Giản đồ pha của CO2
Câu 26: Sắp xếp các chất trong mỗi dãy sau theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần và giải thích:

a) C5H12, C4H9OH, C5H11OH.
b) F2, Cl2, Br2, I2.
c) HF, HCl, HBr, HI.
Câu 27: Nhiệt độ sôi của các chất như sau:

Chất
tosôi (oC)

(A) C2H5Cl

(B) C2H5OH

(C) CH3COOH

(D) CH3COOC2H5

12,5


78,3

118

77,1

a) Giải thích tại sao phân tử (B), (C) có nhiệt độ sôi cao hơn phân tử (A), (D)?
b) Giải thích tại sao phân tử (C) có nhiệt độ sôi cao hơn phân tử (B)?
Câu 28: Chất khí nào dễ hóa lỏng nhất trong các khí sau: CH4, CO2, F2, NH3? Tại sao?
Câu 29: Chất nào trong các dãy sau tan nhiều trong nước nhất? tại sao?

a) C2H6, C2H2, C2H5Cl, NH3, H2S.

b) CH3Cl, CH3OH, CH3OCH3.

Câu 30: Các hợp chất liên kết cộng hóa trị có cấu trúc mạng tinh thể và nhiệt độ nóng chảy thế nào?

So sánh cấu trúc tinh thể và nhiệt độ nóng chảy của CO2 và SiO2, giải thích.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

12

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ – CẤU HÌNH ELECTRON – BẢNG PHÂN LOẠI
TUẦN HOÀN
Trong mỗi câu sau, chọn một câu trả lời thích hợp nhất
Câu 1: Sau đây là một số tính chất của các đồng vị của cùng một nguyên tố:


(i) có cùng bậc số nguyên tử Z và số khối lượng A khác nhau
(ii) khác nhau duy nhất giữa các đồng vị là số neutron chứa trong nhân nguyên tử
(iii) nguyên tử lượng của một nguyên tố là trung bình cộng của các số khối lượng của các đồng
vị theo tỉ lệ của các đồng vị này trong tự nhiên
(iv) trừ đồng vị có nhiều nhất, các đồng vị khác đều là các đồng vị phóng xạ
a. chỉ có (i) đúng.

b. (i), (ii), (iii) đều đúng.

c. chỉ có (i) và (iv) đúng.

d. chỉ có (ii) và (iii) đúng.

Câu 2: Bất cứ nguyên tử nào cũng chứa proton, neutron, và electron, trừ:

a. Nguyên tử He.

b. các nguyên tử phóng xạ.

c. nguyên tử Li.

d. đồng vị nhiều nhất của H.

Câu 3: Chlor gồm 2 đồng vị

a. 34,5.

35


37

Cl chiếm 75% và Cl chiếm 25%. Khối lượng nguyên tử của Cl là:

b. 35,5.
23
11

Câu 4: Cho các nguyên tử:

X,

c. 36,0.

Y,

24
11

24
12

Z,

T . Các cặp nguyên tử có cùng tên gọi hóa học là:

25
12

a. cặp X, Y và cặp Z, T.

c. cặp Y, Z

d. 72,0.

b. chỉ có cặp X, Y.
d. chỉ có cặp Z, T.

.

Câu 5: Phần lớn khối lượng của nguyên tử 11 H là:

a. Khối lượng của proton và neutron.

b. Khối lượng của electron.

c. Khối lượng của neutron và electron.

d. Khối lượng của proton.

Câu 6: Nhôm có bậc số nguyên tử là 13 và số khối 27, nghĩa là nguyên tử của nó có:

a. 13 neutron.

b. 14 proton.

c. 14 electron.

d. 14 neutron.

Câu 7: Tính số sóng  = 1/ khi electron của nguyên tử H từ lớp n = 10 rơi xuống lớp n = 5? Biết


hằng số Rydberg RH = 1,097 x 107 m1.
a. 1,3105 cm1.

b. 3,3107 cm1.

c. 3,3105 cm1.

d. 3,3103 cm1.

Câu 8: Độ dài sóng  của photon phát xạ khi electron từ quĩ đạo Bohr n = 5 sang quĩ đạo n = 2 có

giá trị là:
a. 410 nm.

b. 434 nm.

c. 486 nm.

d. 565 nm.

Biết độ dài sóng (m) có thể tính theo công thức:
1
1
1
 1,097x10 7 2  2

n1 n 2
Câu 9: Năng lượng và độ dài bước sóng bức xạ phát ra khi một electron từ quĩ đạo Bohr có n = 6 di


chuyển đến quĩ đạo có n = 4 là:
a. 7,5661020 J và 2,626106 m.

b. -7,5661020 J và 2,626106 m.

c. 7,5661020 J và -2,626106 m.

d. 7,5661020 J và -2,626106 cm.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

13

Câu 10: Độ dài sóng của bức xạ do nguyên tử H phát ra tuân theo hệ thức:

1



 1,097 x10 7

1
1
2 
n1
n2 2

Với trạng thái đầu n1 = 3 và trạng thái cuối n = 1, bức xạ này ứng với sự chuyển electron:
a. Từ lớp 3 xuống lớp 1, bức xạ thuộc dãy Lyman.

b. Từ lớp 1 lên lớp 3, bức xạ thuộc dãy Lyman.
c. Từ lớp 3 xuống lớp 1, bức xạ thuộc dãy Balmer.
d. Từ lớp 1 lên lớp 3, bức xạ thuộc dãy Balmer.
Câu 11: Nếu ở trạng thái cơ bản của nguyên tử H, electron có năng lượng E1 = -13,6 eV, ở trạng

thái kích thích thứ nhất, E2 = -3,4 eV, và trạng thái kích thích thứ hai, E3 = -1,5 eV. Tính năng
lượng của photon phát ra khi electron ở trạng thái kích thích thứ nhì trở về các trạng thái kia.
a. 13,6 eV; 3,4 eV; 1,5 eV

b. -13,6 eV; -3,4 eV; -1,5 eV.

c. 12,1 eV; 10,2 eV; 1,9 eV.

d. -12,1 eV; -10,2 eV; -1,9 eV.

Câu 12: Các vạch trong dãy Lyman có độ dài sóng ngắn nhất so với các vạch của dãy Balmer hay

Paschen vì:
a. lớp n = 1 có năng lượng thấp nhất.
b. sự sai biệt năng lượng giữa các lớp n > 1 với lớp 1 là lớn nhất.
c. lớp n = 2 có năng lượng cao hơn lớp n = 1.
d. sai biệt năng lượng giữa các lớp liên tiếp là bằng nhau.
Câu 13: Một nguyên tử trung hòa điện có bậc số nguyên tử Z = 33 và số khối A = 75 chứa:

(i) 75 neutron

(ii) 42 electron

(iii) 33 proton


a. (i), (ii), (iii) đều đúng.

b. chỉ (i) đúng.

c. chỉ (ii) đúng.

d. chỉ (iii) đúng.

Câu 14: Chọn phát biểu SAI về kiểu nguyên tử Bohr áp dụng cho nguyên tử:

a. Electron quay quanh nhân trên quĩ đạo hình ellipse.
b. Trên mỗi quĩ đạo Bohr, electron có năng lượng xác định.
c. Electron chỉ phát xạ hoặc hấp thu năng lượng khi di chuyển từ quĩ đạo này sang quĩ đạo khác.
d. Tần số  của bức xạ phát ra hoặc hấp thu khi electron di chuyển giữa 2 quĩ đạo có chênh lệch
năng lượng E là:  = E / h.
Câu 15: Số lượng tử chính và phụ lần lượt xác định:

a. Hình dạng và sự định hướng của vân đạo.
b. Định hướng và hình dạng của vân đạo.
c. Khoảng cách trung bình giữa electron và nhân nguyên tử, và hình dáng vân đạo.
d. Khoảng cách trung bình giữa electron và nhân nguyên tử, và định hướng của vân đạo.
Câu 16: Vân đạo 5d có số lượng tử chính n, số lượng tử phụ l, và số electron tối đa trên nó là:

a. 5, 3, 10.

b. 5, 2, 6.

c. 5, 4, 10.

d. 5, 2, 10.


Câu 17: Orbital 1s của nguyên tử H có dạng cầu, nghĩa là:

a. Nguyên tử H là một hình cầu.
b. Xác suất bắt gặp electron 1s của nguyên tử H là như nhau theo mọi hướng trong không gian.
c. Khoảng cách của electron 1s tới nhân nguyên tử là hằng số.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

14
d. Electron 1s chỉ di chuyển trong hình cầu đó.

Câu 18: Trong các orbital sau, orbital nào định hướng theo các đường phân giác của 2 trục x, y:

a. dx2-y2.

b. dxy.

c. px.

d. py.

Trong các câu hỏi dưới đây, sử dụng qui ước sau: electron điền vào các orbital nguyên tử theo thứ
tự m từ +  -, và ms từ +1/2  -1/2.
Câu 19: Trong bộ 3 số lượng tử sau, bộ hợp lý là:

(i) (3, 2, -2)
a. chỉ có (i).


(ii) (3, 3, 1)
b. (i) và (iv).

(iii) (3, 0, -1)

(iv) (3, 0, 0)

c. (iii) và (iv).

d. chỉ có (ii).

Câu 20: Một electron của nguyên tử Fe (Z = 26) có 1 trong 4 số lượng tử là -2. Electron đó phải

thuộc phân lớp:
a. 3d.

b. 4s.

c. 4d.

d. 3p.

Câu 21: Một electron hóa trị nào đó của nguyên tử O (Z = 8) ở trạng thái cơ bản có thể có bộ 4 số

lượng tử như sau:
a. (1, 0, 0, +1/2).

b. (2, 2, 0, -1/2).

c. (2, 1, -1, +1/2).


d. (3, 0, 0, +1/2).

Câu 22: Một electron trong nguyên tử X có bộ 4 số lượng tử như sau (2,1, 0, +1/2). Vậy trong X

không thể có một electron khác có 4 số lượng tử là:
a. (2, 0, 0, +1/2).

b. (2, 1, 0, +1/2).

c. (2, 1, 0, -1/2).

d. (2, 0, 0, -1/2).

Câu 23: Electron cuối cùng của nguyên tử K có bộ 4 số lượng tử là:

a. (3, 0, 0, +1/2).

b. (4, 0, 0, -1/2).

c. (4, 0, 0, +1/2).

d. (4, 1, 0, +1/2).

Câu 24: Electron cuối của một nguyên tử có 4 số lượng tử là (4, 2, +1, -1/2). Vậy nguyên tử đó

thuộc nguyên tố:
a. Zr (Z = 40).

b. Mo (Z = 42).


c. Ag (Z = 47).

d. Rh (Z = 45).

Câu 25: Các phát biểu sau đều đúng, trừ:

a. Số lượng tử chính n có thể có bất cứ giá trị nguyên dương nào với n  1.
b. Số lượng tử phụ không thể có giá trị bằng số lượng tử chính.
c. Lực hút giữa nhân nguyên tử và electron lớp ngoài cùng giảm dần khi n tăng.
d. Electron của H+ có 4 số lượng tử là (1, 0, 0, +1/2).
Câu 26: Một nguyên tử O khi bị kích thích có thể có cấu hình electron nào trong số sau:

a. 1s2 2s2 2p4.

b. 1s2 2s2 2p3 2d1.

c. 1s2 2s2 2p5.

d. 1s2 2s2 2p3 3s1.

Câu 27: Sự phân bố electron của nguyên tử C trong các orbital như sau:

1s2() 2s2() 2px1() 2py1()
tuân theo:
a. Nguyên lý bất định Heisenberg.

b. Kiểu nguyên tử Bohr.

c. Qui tắc Hund.


d. Nguyên lý ngoại trừ Pauli.

Câu 28: Chọn cấu hình electron đúng cho nguyên tử trung hòa điện có Z = 24.

a. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d4.

b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d5.

c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d5.

d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6.

Câu 29: Si có Z = 14. Cấu hình electron của nguyên tử Si ở trạng thái cơ bản là:

a. 1s2 2s2 2p6 3s2.

b. 1s2 2s2 2p8 3s2.

c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.

d. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

15

Câu 30: Trong các nguyên tử C, O, N, F, nguyên tử có 3 electron độc thân là:


a. C.

b. N.

c. O.

d. F.

Câu 31: Cho biết tên các vân đạo ứng với:

(i) n = 5,  = 2
a. 4f, 3s, 5d, 2p.

(ii) n = 4,  = 3

(iii) n = 3,  = 0

b. 5s, 4f, 3s, 2p.

c. 5d, 4f, 3s, 2p.

(iv) n = 2,  =1
d. 5f, 4d, 3s, 2p.

Câu 32: Nguyên tử Fe (Z = 26) có:

a. Vân đạo hóa trị là 4s, số electron hóa trị là 2.
b. Vân đạo hóa trị là 3d, số electron hóa trị là 6.
c. Vân đạo hóa trị là 3d và 4s, số electron hóa trị là 3.
d. Vân đạo hóa trị là 4s và 3d, cố electron hóa trị là 8.

Câu 33: Nguyên tử Cu ở trạng thái cơ bản có số electron độc thân là:

a. 2

b. 1.

c. 3.

d. 4.

Câu 34: Cho 2 nguyên tử sau với điện tử áp chót có 4 số lượng tử là:

A (3, 1, -1, +1/2)
a. A là S, B là C.

B (2, 1, 1, +1/2)

b. A là O, B là N.

c. A là F, B là Na.

d. A là Si, B là Cl.

Câu 35: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IV A (nhóm 14), cấu hình electron nguyên tử X ở trạng

thái cơ bản là:
a. [Ar] 4s2 3d2.

b. [Ar] 4s2 3d4.


c. [Ar] 4s2 3d10 4p2.

d. [Ar] 4s2 3d6.

Câu 36: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm V B (nhóm 5) có số eletron hóa trị là:

a. 5.

b. 15.

c. 2.
2

d. 3.
4

Câu 37: Nguyên tố X có cấu hình electron là [Ne] 3s 3p .

a. X là phi kim, chu kỳ 3, nhóm IVA.

b. X là kim loại, chu kỳ 3, nhóm VIA.

c. X là phi kim, chu kỳ 3, nhóm IIA.

d. X là phi kim, chu kỳ 3, nhóm VIA.

Câu 38: Nguyên tố Z = 38 được xếp loại là:

a. nguyên tố s.


b. nguyên tố p.

c. nguyên tố d.

d. nguyên tố f.

Câu 39: Trong cùng phân nhóm chính, khi đi từ trên xuống, bán kính nguyên tử:

a. tăng dần do Z tăng.
b. giảm dần do Z tăng.
c. tăng dần do số lớp electron tăng trong khi Z tăng chậm.
d. không thay đổi do số lớp electron tăng nhưng Z cũng tăng.
Câu 40: So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố sau: S, Cl, K, Ca.

a. K > Ca > S > Cl.

b. S < Cl < K < Ca.

c. S > Cl > K > Ca.

d. Cl > S > Ca > K.

Câu 41: Chọn phát biểu đúng:

a. I tăng đều từ trái qua phải trong chu kỳ.
b. I tăng đều từ trên xuống dưới trong phân nhóm chính.
c. I tăng từ trái qua phải trong chu kỳ qua những cực đại địa phương.
d. I giảm dần từ trái qua phải trong chu kỳ.
Câu 42: Be (Z = 4) và B (Z = 5), năng lượng ion hóa của chúng tăng đột ngột ở các giá trị I nào?


a. Be: giữa I2 và I3; B: giữa I3 và I4.

b. Be: giữa I1 và I2; B: giữa I3 và I4.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

16
c. Be: giữa I2 và I3; B: giữa I1 và I2.

d. Be: giữa I2 và I4; B: giữa I2 và I3.

Câu 43: Trong 3 nguyên tử Ne (Z = 10), Na (Z = 11), v à Mg (Z = 12), nguyên tử có năng lượng

ion hóa I1 lớn nhất và năng lượng ion hóa I2 nhỏ nhất lần lượt là:
a. Ne và Ar.

b. Ne và Mg.

c. Mg và Ne.

d. Na và Mg.

Câu 44: Một trong 4 nguyên tố Na, Mg, Al, Si có các giá trị năng lượng ion hóa (kJ/mol) như sau:

I1: 578

I2: 1820

I3: 2570


I4: 11600

Nguyên tố đó là:
a. Na.

b. Mg.

c. Al.

d. Si.

Câu 45: Năng lượng ion hóa của các nguyên tố trong cùng chu kỳ hay phân nhóm chính biến thiên

như sau:
a. Giảm dần từ trái qua phải, tăng dần từ trên xuống dưới.
b. Tăng dần từ trái qua phải, tăng dần từ dưới lên trên.
c. Tăng dần từ phải qua trái, giảm dần từ dưới lên trên.
d. Tăng dần từ trái qua phải, tăng dần từ trên xuống dưới.
Câu 46: Tại sao năng lượng ion hóa I1 của Flớn hơn I1 của Li?

a. Electron hóa trị 2p của F có năng lượng thấp hơn electron hóa trị 2s của Li.
b. Điện tích hạt nhân nguyên tử của F lớn hơn của Li, nhưng cả Li và F đều có số lớp electron
bằng nhau.
c. Điện tử hoá trị của Li ở xa nhân hơn so với điện tử hóa trị của F và chịu nhân hút ít hơn.
d. Cả 3 lý do trên đều đúng.
Câu 47: Năng lượng ion hóa thứ nhất là:

a. Năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử.
b. Năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.

c. Năng lượng cần thiết để tách electron ra khỏi nguyên tử cô lập ở trạng thái cơ bản.
d. Năng lượng cần thiết để tách eletron ra khỏi nguyên tử cô lập ở trạng thái cơ bản và trung hòa
điện.
Câu 48: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có khuynh hướng nhận thêm electron yếu nhất?

a. He.

b. O.

c. F.

d. H.

Câu 49: Ái lực electron của oxy lần lượt là A1 = -142 kJ/mol, A2 = 844 kJ/mol. Các giá trị trên

được giải thích như sau:

a. Thêm electron thứ 2 vào nguyên tử O ta được cấu hình electron của khí hiếm bền, do đó
phóng thích nhiều năng lượng hơn.
b. O có bán kính nhỏ hơn O nên hút electron mạnh hơn.
c. O có điện tích âm nên đẩy mạnh electron thứ nhì.
d. O có bán kính lớn hơn O nên hút electron yếu hơn.
Câu 50: Trong các ion sau, ion nào có ái lực electron âm nhất?

a. K+.

b. Be2+.

c. O.


Câu 51: So sánh ái lực electron thứ nhất A1 của H, O, và F:

a. A1 của 3 nguyên tố trên đều âm và A1(H) < A1(O) < A1(F).
b. A1 của 3 nguyên tố đều dương và A1(H) < A1(O) < A1(F).

d. O2.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

17

c. A1 của O và F âm, của H dương.
d. A1 của 3 nguyên tố đều âm và A1(H) > A1(O) > A1(F).
Câu 52: Một nguyên tố hóa học X thuộc chu kỳ ngắn và phân nhóm VIA hoặc VIIA (16 hoặc 17)

có các tính chất sau:
a. X là kim loại, có Rx lớn, I1 nhỏ.

b. X là phi kim, có Rx nh ỏ, I1 lớn.

c. X là kim loại, có Rx lớn, I1 lớn.

d. X là kim loại, có Rx lớn, I1 nhỏ.

Câu 53: So sánh tính base của các hydroxide sau: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3:

a. NaOH > Al(OH)3 > Mg(OH)2.

b. NaOH < Mg(OH)2 < Al(OH)3.


c. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < NaOH.

d. Al(OH)3 < NaOH < Mg(OH)2.

Câu 54: C, Si, và Sn ở cùng một nhóm trong bảng phân loại tuần hoàn. Sắp các oxide của chúng

theo thứ tự tăng dần tính acid:
a. CO2 < SiO2 < SnO2.

b. SiO2 < SnO2 < CO2.

c. SnO2 < CO2 < SiO2.

d. SnO2 < SiO2 < CO2.

Câu 55: Nguyên tố có Z = 28 được xếp loại là:

a. nguyên tố s.

b. nguyên tố p.

c. nguyên tố d.

d. nguyên tố f.

4 lựa chọn sau được dùng cho các câu hỏi 56  59:
a. Kim loại chuyển tiếp 3d.

b. Kim loại kiềm.


c. Halogen.

d. Khí hiếm.

Câu 56: Nhóm nguyên tố nào dễ bị oxy hóa nhất?
Câu 57: Nhóm nguyên tố nào có năng lượng ion hóa thứ nhất cao nhất trong chu kỳ của chúng?
Câu 58: Nhóm nguyên tố nào có độ âm điện lớn nhất?
Câu 59: Sự xây dựng lớp vỏ electron trong nhóm nào không được thực hiện ở lớp ngoài cùng?
Câu 60: Chọn phát biểu sai đối với Cl và F:

a. F có độ âm điện lớn hơn Cl.
b. Cl2 là chất oxy hóa mạnh hơn F2.
c. Bán kính nguyên tử của F nhỏ hơn của Cl.
d. Trong điều kiện thường, cả hai đều là chất khí có phân tử 2 nguyên tử.

LIÊN KẾT HÓA HỌC
Trong mỗi câu sau, chọn một câu trả lời thích hợp nhất
Câu 1: Chọn phát biểu sai:

a. Liên kết giữa một kim loại và phi kim luôn mang tính cộng hóa trị.
b. Liên kết giữa 2 phi kim là liên kết cộng hóa trị.
c. Liên kết cộng hóa trị càng kém bền khi sai biệt năng lượng giữa các vân đạo nguyên tử tham
gia liên kết của 2 nguyên tử càng lớn.
d. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là các liên kết hóa học có độ bền cao.
Câu 2: Trong các hợp chất HF, SiH4, CaF2, KCl, hợp chất mang tính ion là:

a. HF, CaF2, KCl.

b. HF, SiF4.


c. CaF2, KCl.

d. Cả 4 chất trên.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

18
Câu 3: Trong các chất sau, chất có % ion trong liên kết nhỏ nhất là:

a. BaCl2.

b. KCl.

c. MgO.
2



+

d. CCl4.

2+

Câu 4: So sánh bán kính các ion S , Cl , K , Ca :

a. rS2 > rCl > rK+ > rCa2+.


b. rS2 > rCl > rCa2+ > rK+.

c. rS2 < rCl < rK+ < rCa2+.

d. rS2 = rCl > rK+ = rCa2+.

Câu 5: Biết rằng tốc độ thẩm thấu các ion qua màng tế bào tỉ lệ nghịch với bán kính ion. Chọn phát

biểu đúng:
a. Ion K+ thẩm thấu qua màng tế bào nhanh hơn ion Na+.
b. Ion Cl và Na+ thẩm thấu qua màng tế bào nhanh như nhau.
c. Ion Na+ thẩm thấu qua màng tế bào nhanh hơn ion K+.
d. Ion Ca2+ thẩm thấu qua màng tế bào chậm hơn ion K+.
Câu 6: Trong các ion sau, ion nào thẩm thấu qua màng tế bào nhanh nhất?

b. Cl.

a. Ca2+.

c. Ba2+.

d. H+.

Câu 7: Trong các chất H2, BaF2, NaCl, NH3, chất nào có % tính ion cao nhất và thấp nhất?

a. H2 và BaF2.

b. BaF2 và H2.

c. NaCl và H2.


d. BaF2 và NH3.

Câu 8: Trong các hợp chất ion sau, NaCl, KCl, RbCl, CsCl, hợp chất nào có năng lượng mạng tinh

thể lớn nhất, hợp chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
a. NaCl, CsCl.

b. KCl, RbCl.

c. CsCl, NaCl.

d. RbCl, CsCl.

Câu 9: Dựa vào năng lượng mạng tinh thể (giả sử năng lượng hydrat hóa không đáng kể), sắp các

chất sau theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:
a. KCl < BeO < MgO.

b. MgO < BeO < KCl.

c. BeO < MgO < KCl.

d. BeO < KCl < MgO.

Câu 10: Dựa trên tính cộng hóa trị của liên kết trong các chất AgF, AgCl, AgBr, AgI, sắp các chất

này theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:
a. AgF < AgCl < AgBr < AgI.


b. AgI < AgBr < AgCl < AgF.

c. AgF < AgCl < AgI < AgBr.

d. AgF > AgCl > AgBr > AgI.

Câu 11: Trong các chất Al2O3, CaO, KCl, CsCl, chất nào có năng lượng mạng tinh thể nhỏ nhất?

a. Al2O3.

b. CaO.

c. KCl.

d. CsCl.

Câu 12: Năng lượng mạng tinh thể NaCl tính theo công thức sau là:

U

với:

rNa+ = 0,98 Å

NA(ZC .ZA )e2
1
(1  )
4 0 (rC  rA )
n


rCl = 1,83 Å

o = 8,854310-12 C2 m-1 s-1
a. -183,3 kcal/mol.

b. 183,3 kcal/mol.

n=9

1 kcal = 4,18 J

e = 1,60210-19 C

A = 1,74756

c. 185,3 kcal/mol.

d. -185,3 kcal/mol.

Câu 13: Chọn phát biểu đúng:

a. Tính cộng hóa trị của thủy ngân halogenur giảm dần từ HgCl2 đến HgI2.
b. Với cùng một kim loại, sulfur có tính ion cao hơn oxide.
c. Tính cộng hóa trị của liên kết ion tăng dần khi bán kính anion càng lớn, bán kính cation càng
nhỏ, và điện tích cation càng lớn.
d. Với cùng một halogen, ion Ba2+ tạo liên kết có tính cộng hóa trị cao hơn ion Al3+.


Bài tập Hóa Đại Cương A1


19

Câu 14: LiI tan nhiều trong rượu, ít tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp. Các dữ kiện

trên ngược lại so với NaCl do:
a. LiI có nhiều tính cộng hóa trị, NaCl có nhiều tính ion.
b. Li+ có bán kính nhỏ hơn Na+ trong khi I có bán kính lớn hơn Cl.
c. LiI có năng lượng mạng tinh thể cao hơn NaCl.
d. Hai lý do a và b đều đúng.
Câu 15: Công thức cấu tạo của ozone và trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm là:

a. O O.
O

O O.

b.

d. O O O.

c. O O O.

O

sp3

sp2

sp


sp

Câu 16: So sánh và giải thích sự khác biệt độ tan trong nước của SO2 và CO2:

a. SO2 tan nhiều hơn CO2 do phân tử SO2 phân cực, phân tử CO2 không phân cực.
b. Cả hai đều là những hợp chất cộng hóa trị nên rất ít tan trong nước.
c. SO2 tan ít hơn CO2 vì SO2 có khối lượng phân tử lớn hơn CO2.
d. SO2 tan ít hơn CO2 do SO2 có năng lượng mạng tinh thể lớn hơn CO2.
Câu 17: Chọn cấu hình hình học của các phân tử sau:

17.1. CO2

17.2. PCl5

17.3. CCl4

a. Thẳng hàng.

b. Tam giác phẳng.

c. Tứ diện.

d. Lưỡng tháp tam giác.

17.4. BF3

Câu 18: Kiểu orbital lai hóa nào có thể áp dụng cho nguyên tử trung tâm trong các chất sau:

18.1. NH3
a. sp.

3

d. sp d.

18.2. ICl3

18.3. XeF4

2

18.5. NH4+

18.4. SF6

18.6. SCl4

3

b. sp .

c. sp .

3 2

e. sp d

Câu 19: Trong chu kỳ 2, N và O tồn tại ở trạng thái phân tử 2 nguyên tử N2 và O2, còn trong chu kỳ

3, trạng thái phân tử 2 nguyên tử P2 và S2 không bền vì:
a. P và S không tạo được liên kết .

b. P và S có độ âm điện nhỏ hơn N và O.

c. P và S có kích thước nguyên tử lớn nên liên kết  giữa P – P và S – S không bền.
d. P và S có nhiều electron hơn N và O.
Câu 20: Có bao nhiêu liên kết  và  trong các phân tử sau?

20.1. CO2
a. 2, 0

20.2. N2
b. 1, 1

20.3. H2O
c. 1, 2

20.4. O2
d. 2, 2

Câu 21: Công thức cấu tạo thích hợp của CO2 là:

a. O = C = O.

b. O = C  O.

c. O – C – O.
+

2

d. C – O = O.


Câu 22: Trong các phân tử và ion sau đây, CCl4, NH4 , SO4 , NH3, tiểu phân nào có cơ cấu hình

học tứ diện đều giống CH4?
a. CCl4 và NH3.

b. CCl4, NH3, và SO42.

c. chỉ có CCl4.

d. CCl4, NH4+, và SO42.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

20

Câu 23: Trong các hợp chất sau, H2, HCl, NH3, KCl, hợp chất nào chứa liên kết cộng hóa trị phân

cực?
a. H2 và NH3.

b. HCl và KCl.

c. NH3.

d. HCl và NH3.

Câu 24: Lai hóa của P trong POCl3 và cơ cấu lập thể của phân tử này là gì?


a. sp3, tứ diện đều.

b. sp3, tứ diện không đều.

c. sp2, tam giác đều.

d. dsp2, vuông phẳng.


+

Câu 25: Ở trạng thái rắn, PCl5 gồm các ion PCl4 và PCl6 . Lai hóa và dạng hình học của P trong

các ion này là gì?
a. sp3, sp3d2 – tứ diện đều, bát diện.

b. dsp2, d2sp3 – tứ diện đều, bát diện.

c. dsp2, sp3d2 – vuông phẳng, bát diện.

d. dsp2, d2sp3 – vuông, bát diện.

Câu 26: Theo thuyết VB, trong phân tử CH3CHO, liên kết  giữa C – C được tạo thành do sự xen

phủ của các orbital lai hóa:
a. sp3 và sp.

b. sp3 và sp2.

c. sp2 và sp2.


d. sp2 và sp.

c. Tháp tam giác.

d. chữ T.

Câu 27: Phân tử BrF3 có dạng:

a. Tam giác.

b. vuông.

Câu 28: Trong các chất sau, BeCl2, AlCl3, PCl3, NH3, chất nào có thể cho phản ứng dimer hóa hoặc

polymer hóa?
a. BeCl2 và PCl3.

b. PCl3 và NH3.

c. BeCl2 và AlCl3.

d. cả 4 chất trên.

Câu 29: Theo thuyết VB, chất nào trong 4 chất sau có liên kết  được tạo nên do sự xen phủ các

vân đạo sp và p?
a. AlF3.

b. BeCl2.


c. CH4.

d. NH3.

Câu 30: Trong các chất sau, chất nào có moment lưỡng cực bằng không?

a. CH4.

b. H2O.

c. HF.

d. NH3.

Câu 31: Trong các phân tử sau, phân tử nào không thể tồn tại?

a. OF2.

b. SF2.

c. OF4.

d. SF4.

Câu 32: Tìm điểm không đúng đối với hợp chất BCl3:

a. Phân tử phẳng
b. Bậc liên kết trung bình là 1,33
c. Phân tử rất kém bền, không thể tồn tai trạng thái tự do

d. Góc nối Cl – B – Cl là 120o
Câu 33: Theo thuyết VB, số liên kết cộng hóa trị tối đa mà N có thể tạo thành trong các hợp chất là:

a. 3.

b. 4.

c. 5.

d. 6.

Câu 34: Công thức cấu tạo thích hợp nhất của XeO3 là:

a. O Xe
O

O.

b. O Xe

O.

c. O Xe

O

O

O.


d. O Xe

O.

O

Câu 35: Trong các hợp chất CO2, CH3OH, CO, CO32-, hợp chất có độ dài nối C – O ngắn nhất là:

a. CO2.

b. CH3OH.

c. CO.

d. CO32.

c. 109,5o.

d. 180o.

Câu 36: Phân tử H2O có góc nối H – O – H là

a. 90o.

b. nhỏ hơn 109,5o.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

21


Câu 37: Bậc liên kết của nối C – O trong CO32 là:

a. 1.

b. 1,33.

c. 1,5.

d. 2.

Câu 38: Phân tử IF5 có cơ cấu hình học nào?

a. tứ diện.

b. bát diện.

c. tháp vuông.

d. lưỡng tháp tam giác.

Câu 39: Trong các tiểu phân sau, CO2, NO2, NO2+, NO2, tiểu phân nào có cơ cấu thẳng hàng?

a. CO2, NO2+.

c. CO2, NO2.

b. CO2, NO2.

d. NO2, NO2+.


Câu 40: Trong các tiểu phân sau, tiểu phân nào không tồn tại (theo thuyết MO)?

a. He22+.

b. H2.

c. H22.

d. He2+.

Câu 41: Phân tử Be2 không tồn tại vì:

a. Be là kim loại.

b. Be2 có tính phóng xạ nên không bền.

c. Liên kết Be – Be trong Be2 không tồn tại.

d. Be2 biến thành Be2+ và Be2.

Câu 42: Cấu hình electron của ion peroxide O22 là:

a. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p2 2p4 *2p2.

b. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p2 2p2 *2p2.

c. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p4 2p2 *2p4.

d. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p2 2p4 *2p4.


Câu 43: Bậc nối giữa 2 nguyên tử O trong O2

a. 1.

2

là:

b. 1,5.

c. 2.

d. 2,5.

Câu 44: Cho các phân tử Be2, N2, C2, B2. Theo thuyết MO:

44.1. Phân tử nào có bậc liên kết là 2?

44.2. Phân tử nào có tính thuận từ?

44.3. Phân tử nào có bậc liên kết là 3?

44.4. Phân tử nào không tồn tại?

a. Be2.

b. N2.

c. C2.


d. B2.

Câu 45: Vân đạo phân tử làm giảm xác suất có mặt của điện tử ở khoảng cách giữa các hạt nhân gọi

là vân đạo
a. phản liên kết.

b. liên kết.

c. không liên kết.

d. lai hóa.

Câu 46: Theo thuyết MO, mệnh đề nào sau đây sai:

a. Số orbital phân tử tạo thành bằng số orbital nguyên tử tham gia liên kết.
b. Điện tử chiếm các orbital theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng.
c. Nguyên lý ngoại trừ Pauli được tuân thủ.
d. MO liên kết có năng lượng cao hơn các AO tương ứng.
Câu 47: Xét phân tử NO, mệnh đề nào sau đây sai:

a. MO có năng lượng cao nhất chứa electron (HOMO) là *.
b. Bậc liên kết là 2.
d. Phân tử có tính thuận từ.
e. Nếu phân tử bị ion hóa thành NO+ thì liên kết N – O sẽ mạnh hơn và ngắn hơn.
Câu 48: Công thức electron của N2+ là:

a. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p4 2p1.


b. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p1 2p4.

c. 1s2 *1s2 2s2 *2s2 2p4 2p2.

d. 1s2 1s2 2s2 *2s2 2p4 2p1.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

22
+

Câu 49: So sánh N2 và N2 . Chọn phát biểu đúng:

a. N2 mất 1 electron trên vân đạo 2px để thành N2+.
b. N2 mất 1 electron trên vân đạo 2pz để thành N2+.
c. N2 có tính thuận từ.
d. Năng lượng nối N – N trong N2+ lớn hơn trong N2.
Câu 50: Mỗi nguyên tử sau có thể tạo thành tối đa bao nhiêu orbital lai hóa?

50.1. O
a. 3.

50.2. B
b. 4.

50.3. P
c. 5.

d. 6.


Câu 51: Mệnh đề nào sau đây sai:

a. Liên kết  sẽ không tạo thành nếu các nguyên tử không tạo thành liên kết  trước.
b. Để tạo thành 1 liên kết , các nguyên tử chu kỳ 2 phải có 1 orbital  không lai hóa.
c. Số liên kết  được tạo thành bằng số orbital nguyên tử tham gia tạo liên kết.
d. Đám mây điện tử liên kết của liên kết  có mặt phẳng đối xứng chứa trục liên kết.
R'
Câu 52: Cho một imine có công thức: R

CH2 N C
R"

. Chọn phát biểu đúng:

a. Không có electron chưa liên kết trong phân tử imine trên.
b. Giữa các phân tử imine trên không có liên kết Van der Waals.
c. N trong phân tử imine trên tạp chủng sp2.
d. Giữa các phân tử imine trên có liên kết hydrogen liên phân tử.
Câu 53: Trong phản ứng tổng hợp NH3, CO là chất độc cho xúc tác vì:

a. CO là một chất độc.
b. CO tạo liên kết hydrogen bền với kim loại làm xúc tác.
c. CO là một acid Lewis.
d. CO là phối tử cung cấp cặp electron tạo liên kết phối trí với kim loại làm xúc tác.
Câu 54: Liên kết hydrogen trong nước mạnh hơn:

a. Lực liên kết giữa K+ và Cl- trong KCl.

b. Lực hút giữa Mg2+ và F- trong MgF2.


c. Liên kết hydrogen trong NH3.

d. Liên kết hydrogen trong HF.

Câu 55: Độ tan trong nước của CH3OH, CH3–O–CH3, và C6H14 thay đổi như sau:

a. CH3OH > CH3–O–CH3 > C6H14.

b. CH3–O–CH3 > CH3OH > C6H14.

c. C6H14 > CH3OH > CH3–O–CH3.

d. C6H14 > CH3–O–CH3 > CH3OH.

Câu 56: Nhiệt độ sôi của Ne, Ar, Kr, Xe biến đổi như sau:

a. Ne > Ar > Kr > Xe.

b. Ne < Ar < Kr < Xe.

c. Ne > Ar < Kr < Xe.

d. Ne < Ar > Kr > Xe.

Câu 57: So sánh tính chất hai đồng phân orthonitrophenol và paranitrophenol:

a. Đồng phân ortho tan trong nước nhiều hơn.

b. Đồng phân ortho có nhiệt độ sôi cao hơn.


c. Đồng phân ortho có độ nhớt cao hơn.

d. Cả 3 phát biểu trên đều sai.


Bài tập Hóa Đại Cương A1

23

Câu 58: Đồng phân orthonitrophenol có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng phân paranitrophenol vì:

a. Liên kết hydrogen liên phân tử trong đồng phân ortho mạnh hơn trong đồng phân para.
b. Liên kết hydrogen liên phân tử trong đồng phân ortho yếu hơn trong đồng phân para do nhóm
–OH và –NO2 trong đồng phân ortho tạo liên kết hydrogen nội phân tử.
c. Cả hai đồng phân trên đều không tạo được liên kết hydrogen.
d. Liên kết hydrogen nội phân tử trong đồng phân ortho làm tăng độ mạnh của liên kết hydrogen
liên phân tử trong đồng phân đó.
Câu 59: C (chu kỳ 2) và Si (chu kỳ 3) đều thuộc nhóm IVA, nhưng CO2 có nhiệt độ nóng chảy và

sôi rất thấp, ở điều kiện thường, chúng là các chất khí, còn SiO2 (thạch anh) là chất rắn có nhiệt độ
nóng chảy rất cao (khoảng 1700oC) vì:

a. Si có nguyên tử khối cao hơn C nên lực liên kết Van der Waals giữa các phân tử SiO2 mạnh
hơn giữa các phân tử CO2, dẫn đến SiO2 có nhiệt độ nóng chảy cao hơn CO2.
b. SiO2 là hợp chất ion, CO2 là hợp chất cộng hóa trị kết tinh trong mạng phân tử nên SiO2 có
nhiệt độ nóng chảy cao hơn CO2.
c. SiO2 và CO2 đều là các hợp chất cộng hóa trị, SiO2 kết tinh trong mạng nguyên tử (mạng cộng
hóa trị, mạng phối trí), còn CO2 kết tinh trong mạng phân tử nên SiO2 có nhiệt độ nóng chảy cao
hơn CO2.

d. Cả 3 giải thích trên đều sai.
Câu 60: Biết chiều rộng vùng cấm phân cách giữa dãy hóa trị và dãy dẫn điện của C kim cương có

giá trị là 501 kJ/mol. Dự đoán giá trị nào sau đây ứng với giá trị vùng cấm (kJ/mol) của Si, Ge, Sn
(theo thứ tự đó):
a. 104,6; 58,6; 7,5.

b. 58,6; 104,6; 7,5.

c. 7,5; 58,6; 104,6.

d. 104,6; 7,5; 58,6.

Câu 61: Nhiết độ nóng chảy của H2O, H2S, H2Se, H2Te biến thiên như sau:

a. Tăng dần trong dãy trên.
b. Giảm dần trong dãy trên.
c. Nhiệt độ nóng chảy của H2O > H2S < H2Se < H2Te.
d. Nhiệt độ nóng chảy của H2O < H2S > H2Se > H2Te.
Câu 62: Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất NaCl, NaBr, NaI biến thiên như sau:

a. NaCl < NaBr < NaI.

b. NaCl > NaBr > NaI.

c. NaCl = NaBr = NaI.

d. Cả 3 câu trên đều sai.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×