TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
Tổ chuyên môn: Ngữ văn.
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2006-2007
MÔN THI: NGỮ VĂN – KHỐI 10
Thời gian làm bài: 90 phút ( không tính thời gian phát
đề)
A. LÝ THUYẾT – TRẮC NGHIỆM (2điểm)
Câu 1. Nhận vật nào trong đoạn trích “Uylitxơ trở về” được nhận xét là người
khôn ngoan:
a. Têlêmac
b. Uylitxơ
c. Ơriclê
d. Pênêlôp
Câu 2. Trong truyền thuyết “An Dương Vương và Mò Châu, Trọng Thủy”có
chi tiết: “người đời sau mò ngọc trai ở biển Đông, lấy nước ở giếng mà Trọng
Thủy lao đầu xuống chết để rửa thì ngọc trai sẽ trong sáng hơn”, chi tiết đó có
ý nghóa gì:
a. Ca ngợi mối tình Mò Châu – Trọng Thủy
b. Minh oan cho Mò Châu
c. Sự tha thứ của Mò Châu đối với tội lỗi củaTrọng Thủy.
d. Cả a,b,c.
Câu 3. Đặc trưng nghệ thuật nào sau nay cùng có trong thể loại truyện truyền
thuyết và truyện cổ tích:
a. Hư cấu dựa theo cốt truyện lòch sử.
b. Hư cấu hoàn toàn
c. Cốt lõi lòch sử
d. Yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
Câu 4. Nghệ thuật chủ yếu nào được sử dụng trong câu ca dao sau:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
a. So sánh
b. n dụ
c. Hoán dụ
d. Cả a và c
Câu 5. Truyện thơ: “Tiễn dăn người yêu” là của dân tộc nào:
a. Êđê
b. H’Mông
c. Thái
d. Mường
Câu 6: Nghệ thuật gây cười trong truyện: “ tam đại con gà” là:
a. Sử dụng ngôn ngữ ngây ngô, phi lý.
b. Xây dụng các cử chỉ hành động gây cười.
c. Sử dụng hình thức chơi chữ để gây cười
d. Cả a,b,c.
Câu 7. Bài thơ: “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão thuộc giai đoạn nào của Văn
học Trung đại:
a. Từ thế kỷ X đến hết XIV.
b. Từ thế kỷ XV đến hết thế kỷ XVII
c. Từ thế kỷ XVIII đến nửa đầu thế kỷ XIX
d. Nửa sau thế kỷ XIX
Câu 8. Bài thơ : “Cảnh tình mùa hè” của Nguyễn Trãi có nội dung:
a. Miêu tả cảnh mùa hè
b. Tình cảm của nhà thơ.
c. Qua cảnh mùa hè, nhà thơ bộc lộ tâm sự yêu nước thương dân.
d. Cả a,b,c.
B. LÀM VĂN(8 điểm)
Đề bài: Anh (chò) hãy tưởng tượng mình là nhân vật An Dương Vương để kể
lại truyền thuyết: “An Dương Vương và Mò Châu, Trọng Thủy”!.
TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG
TỔ BỘ MÔN: NGỮ VĂN
ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN HKI - KHỐI 10(Năm học 2006-2007)
A. LÝ THUYẾT
( Có 8 câu trắc nghiệm, mỗi câu đáp đúng HS được 0.25điểm)
B. TỰ LUẬN (8điểm)
1/ Yêu cầu về kỹ năng:
- Học sinh biết nhập vai vào nhân vật để kể lại truyện.
- Biết cách làm một bài văn tự sự.
- Biết chọn lựa chi tiết tiêu biểu, đặc sắc.
- Diễn đạt lưu loát, văn viết có hình ảnh, cảm xúc; biết kết hợp ba yếu
tố miêu tả, biểu cảm, tưởng tượng.
- Chữ viết rõ ràng, đúng chính cả, câu đúng ngữ pháp.
2/ Yêu cầu về nội dung:
* Trên cơ sở nắm được cốt truyện và cốt lõi lòch sử của truyền thuyết:“An
Dương Vương và Mò Châu Trọng Thủy”, bài viết của học sinh những ý sau:
- Quá trình xây thành chế nỏ, bảo vệ đất nước của An Dương Vương
- An Dương Vương chủ quan, khinh đòch, dẫn đến bi kòch nước mất,
nhà tan.
* Lưu ý: Học sinh có thể tưởng tượng thêm cốt truyện, sáng tạo khi nhập
vai An Dương Vương, song cần phải đảm bảo cốt truyện lòch sử của truyền
thuyết.
* Giáo viên cần linh họat khi chấm bài cho học sinh.
Câu
1 2 3 4 5 6 7 8
Lựa
chọn
a X X
b X
c X X X
d X X
3/ Biểu điểm:
-Điểm 6 đến 8 Bài viết đáp ứng đïc những yêu cầu trên, có sáng tạo
trong quá trình nhập vai, chữ viết rõ ràng, sạch, đẹp. Tuy nhiên còn 1 vài
sai sót nhỏ.
- Điểm 4 đến 6: Bài viết cơ bản đáp ứng được những yêu cầu về kỹ năng
và nội dung, nhưng chưa có sự sáng tạo khi nhập vai, chữ viết rõ ràng.
- Điểm 2 đến 4: Bài viết chỉ đơn giản kể lại cốt truyện, song chưa vận dụng
được yếu tố miêu tả biểu cảm, tưởng tượng trong khi kể. Chữ viết tương
đối rõ ràng, còn mắc lỗi về câu, chính tả.
- Điểm 1 đến 2: Chỉ kể sơ lược về tác phẩm, chữ viết không rõ ràng, câu
sai, sai chính tả.
- Điểm 0: Không viết được gì.