Tải bản đầy đủ (.doc) (173 trang)

giaon an van HKI(THCS Mai Lam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.99 KB, 173 trang )

Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Bài 1:
Ngày soạn:..... tháng....... năm 2005
A. mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
a. Văn: Giúp HS hiểu và phân tích những cảm giác êm dịu, trong sáng man
mác buồn của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời qua áng văn hồi t-
ởng giàu chất thơ của Thanh Tịnh.
b. Tiếng Việt: HS hiểu đợc thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ và mối
quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
c. Tập làm văn: Tích hợp với phần văn, tiếng Việt để làm rõ tính thống nhất
của chủ đề trong văn bản.
2. Kĩ năng
a. Văn: Làm sống dậy cảm giác của HS về buổi tựu trờng đầu tiên.
b. Tiếng Việt: Sử dụng đúng cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: từ ngữ nghĩa
rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
c. Tập làm văn: Hiểu và sử dụng đúng câu văn, đoạn văn để tạo nên tính
thống nhất trong chủ đề của văn bản.
3. Thái độ: Biết trân trọng những kỉ niệm êm đẹp, quí trọng thầy cô giáo nhà
trờng và bạn bè.
Điều kiện giảng dạy
1. Giáo viên:
- Đọc sách giáo khoa, nghiên cứu tài liệu giảng dạy
- Đọc sách tham khảo: Bình giảng ngữ văn 8
Nâng cao ngữ văn 8
- Chuẩn bị phiếu học tập, bảng phụ
- Soạn giáo án.
2. Học sinh
- Soạn bài
- Đọc thêm t liệu về nhà văn Thanh Tịnh.
b. tổ chức giờ học


Tiết 1, 2 Môn: Văn Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
Giáo viên dẫn dắt giới
thiệu văn bản
GV lấy văn bản "Cổng
trờng" mở ra- Lí Lan
Lắng nghe
1
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
để giới thiệu
- Yêu cầu HS giới
thiệu vài nét về tác giả
Thanh Tịnh
- GV bổ sung thêm t
liệu về tác giả, tác
phẩm.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm:
- Tên thật là Trần Văn
Ninh
- Ông làm nghề dạy
học, viết văn và làm
thơ
- Các sáng tác của ông
có vẻ đẹp đằm thắm,
tình cảm êm dịu.
- Truyện ngắn "Tôi đi
học" in trong tập "Quê
mẹ"- 1991

- GV hớng dẫn HS
cách đọc
- GV đọc mẫu
- GV yêu cầu 2 HS
đọc
- Yêu cầu HS nhận xét
cách đọc
- GV nhận xét và sửa
cách đọc
2. Đọc văn bản
- HS đọc lớt toàn bộ
chú thích ở sách giáo
khoa
- GV cho HS nêu cách
hiểu về các từ: Ông
đốc, lạm nhận, lớp
ba,..., lớp năm.
3. Tìm hiểu chú thích
- GV giao cho HS tìm
hiểu bố cục
II. Phân tích
1. Bố cục:
Bố cục gồm 3 phần:
- Từ đầu......trên ngọn
2
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
núi
Cảm nhận của nhân vật
tôi trên đờng tới trờng
- Đoạn tiếp theo: Trớc

sân trờng làng Mĩ
Lí........đợc nghỉ cả
ngày
Tâm trạng của nhân
vật tôi lúc ở sân trờng.
- Còn lại: Tâm trạng
của nhân vật tôi khi ở
trong lớp học.
Hỏi: Em có nhận xét
nh thế nào về thể loại
truyện ngắn này?
- Về thể loại: Đây là
truyện ngắn đợc viết d-
ới dạng hồi tởng kỉ
niệm
- Yêu cầu HS đọc
đoạn 1
- GV đa ra các câu hỏi
để định hớng phân
tích
2. Phân tích
a. Cảm nhận của nhân
vật tôi trên đờng tới tr-
ờng.
Hỏi: Kỉ niệm ngày
đầu tiên đến trờng của
nhân vật tôi gắn với
thời gian, không gian
nào?
- Thời gian: vào buổi

sáng cuối thu
- Không gian: trên
con đờng dài và hẹp
Hỏi: Vì sao không
gian và thời gian ấy
trở thành kỉ niệm
trong tâm trí tác giả?
- Đó là thời điểm, nơi
chốn đã quen thuộc,
gần gũi gắn liền với
tuổi thơ của tác giả
Đó là lần đầu tiên tác
giả đợc cắp sách tới tr-
ờng.
Hỏi: Trong câu văn:
Con đờng này tôi đã
quen đi lại nhiều lần
- Dấu hiệu đổi khác
trong tình cảm, nhận
thức của một cậu bé
3
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
nhng tự nhiên thấy lạ.
Cảm giác quen mà lạ
của nhân vật tôi có ý
nghĩa gì?
ngày đầu tiên tới trờng,
cậu cảm thấy nh mình
lớn lên, con đờng
không còn rộng nh trớc

Hỏi: Điều gì chứng tỏ
cậu bé đã có sự đổi
thay về nhận thức so
với ngày thờng
- Chi tiết: Cậu cảm
thấy mình trang trọng,
đứng đắn, thèm đợc
đọc sách nh các bạn đã
đi học.
Hỏi: Có thể hiểu gì về
nhân vật tôi qua việc
ghì chặt hai quyển vở
mới trên tay và muốn
thử sức mình tự cầm
thớc?
- GV đa ra câu hỏi để
khái quát phần 1
- Muốn đợc chững
chạc nh các bạn, không
thua kém bạn bè
cử chỉ rất đáng yêu
Hỏi: Qua đoạn vừa
phân tích em hiểu gì
về tâm trạng của nhân
vật tôi?
Tâm trạng, cảm
xúc, sự thay đổi lớn về
mặt tình cảm của nhân
vật tôi ngày đầu tiên
tựu trờng

Hỏi: Tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì để
diễn tả tâm trạng của
nhân vật "tôi"? ý
nghĩa
- GV chốt ở tiết 1
- Nghệ thuật so sánh
hết sức nhẹ nhàng, thú
vị.
- GV gọi một HS lên
bảng trả lời câu hỏi:
Hỏi: Đoạn văn vừa
học giúp em hiểu gì về
tình cảm của nhân vật
tôi trong ngày đầu tới
trờng
* Kiểm tra đầu tiết
học:
- GV yêu cầu HS đọc * Giới thiệu tiếp nội
4
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
đoạn văn
Từ: Sân trờng làng Mĩ
Lí.....nghỉ cả ngày nữa
- GV hớng dẫn HS
phân tích đoạn 2.
Cảnh nớc sân trờng
làng Mĩ Lí lu lại trong
tâm trí tác giả có gì
nổi bật?

dung bài học
2. Cảm nhận của nhân
vật tôi ở sân trờng
- Sân trờng làng Mĩ Lí
rất đông ngời, ngời nào
ăn mặc cũng đẹp, nét
mặt tơi cời phấn khởi.
Cảnh tợng ấy có ý
nghĩa gì?
- Phản ánh không khí
đặc biệt của ngày khai
trờng thờng gặp, thể
hiện tinh thần hiếu
học.
Tình cảm của tác
giả
- GV cho HS đọc
đoạn: Trớc sân trờng
làng Mĩ Lí...rộn ràng
trong lớp học
Hỏi: Đoạn văn đợc thể
hiện bằng phơng thức
nào?
- Đoạn văn vừa kể vừa
tả thật tinh tế diễn tả
tâm trạng của nhân vật
tôi khi đứng giữa sân
trờng.
Hỏi: em có nhận xét
gì về đoạn văn này?

- Đoạn văn hoàn toàn
phù hợp với tâm lí trẻ
thơ, vụng về, lúng túng
Hỏi: Hãy chỉ ra các
phép so sánh đợc thể
hiện trong đoạn văn?
- Phép so sánh đợc sử
dụng khá sinh động
theo diễn biến tâm lí
của nhân vật tôi
ý nghĩa: Miêu tả thật
sinh động hình ảnh và
tâm trạng các em nhỏ
lần đầu tiên tới trờng
5
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
với khát vọng bay
bổng.
Hỏi: Đoạn văn diễn tả
tâm trạng của nhân vật
tôi khi đứng giữa sân
trờng với cảm giác
ngập ngừng, e sợ... gợi
cho em suy nghĩ gì?
Đây là cảm giác
chung
Hỏi: Khi nghe ông
đốc gọi tên phải vào
lớp, nhân vật tôi có
cảm giác nh thế nào?

- GV cho HS nhận xét
về cách diễn đạt ở
đoạn văn này.
- Cảm giác: tự nhiên
giật mình, lúng túng,
đã lúng túng lại càng
lúng túng hơn
? Em có nhận xét gì
về cách diễn tả tâm
trạng của nhân vật ở
đoạn văn này?
- Thể hiện ở cách sử
dụng từ láy: Lúng
túng: 4 lần
cử chỉ, ánh mắt, ý
nghĩ, cảm giác
? Em nghĩ gì về tiếng
khóc của các cậu học
trò bé nhỏ khi xếp
hàng để vào lớp?
- Khóc vì lo sợ khi bớc
vào môi trờng mới lạ
cảm giác sung sớng vì
đợc đi học
? Em hiểu gì về nhân
vật tôi?
- Nhân vật tôi giàu tình
cảm
- GV cho HS đọc đoạn
văn cuối

? Vì sao trong khi xếp
hàng vào lớp, nhân vật
tôi lại cảm thấy trong
thời thơ ấu cha lần nào
thấy xa mẹ nh lần
này?
- Đây là bớc thay đổi
lớn trong cuộc đời của
cậu bé: cảm nhận về sự
tự lập của mình khi đi
học.
- Đó là thế giới riêng
? Khi ở trong lớp học,
nhân vật tôi có cảm
- Cảm giác hơi hẫng
hụt khi rời khỏi vòng
6
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
giác nh thế nào? tay mẹ.
- Cảm giác vì mùi h-
ơng lạ xông lên, những
hình ảnh lạ treo trong
lớp, chỗ ngồi, các bạn
xung quanh.
cảm giác lạ lẫm
? Tại sao nhân vật tôi
lại có cảm giác nh
vậy?
- Không thấy xa lạ với
bàn ghế, bạn bè mà bắt

đầu thấy ý thức gắn bó
với nó
? Khi nhìn cánh chim
liệng trên bầu trời, có
phải nhân vật tôi có
cảm giác nuối tiếc
cụôc sống tự do trớc
kia hay không?
- Đấy là chút buồn khi
từ giã tuổi thơ thả diều,
chạy nhảy.
- Sự thay đổi trong
nhận thức thể hiện cậu
bé đã trởng và bắt đầu
có ý thức về việc học.
? Em có cảm nhận nh
thế nào về thái độ, cử
chỉ của ngời lớn đối
với các em nhỏ bắt đi
học?
? Em hiểu gì về dòng
chữ "Tôi đi học"
- Sự quan tâm chu đáo
của ông đốc, thầy giáo
trẻ, cha mẹ, ai cũng dịu
dàng, từ tốn, bao dung
động viên các em. Họ
chính là bàn tay nâng
đỡ, là ánh nắng, làn gió
soi đờng để cánh chim

đợc mạnh dạn cất
cánh.
- GV cho HS khái
quát nội dung đã học
ở 2 tiết
? Văn bản trên có sự
kết hợp của các loại
văn bản nào?
? Truyện ngắn này có
III. Tổng kết
- Kết hợp cả 3 kiểu văn
bản để nâng cao biểu
cảm
- Truyện không có cốt
truyện mà theo dòng
7
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
gì khác so với các
truyện ngắn khác?
hồi tởng của nhân vật
tôi về ngày tựu trờng
? Truyện có ý nghĩa
nh thế nào?
ýnghĩa: Truyện là cảm
xúc mơn man đầy xúc
động của mỗi ngời khi
sống dậy với kỉ niệm
tuổi thơ, ngày đầu đến
trờng.
? Vai trò của thiên

nhiên trong truyện có
tác dụng gì?
- Hình ảnh thiên nhiên
mùa thu lá rụng, gió se
lạnh, bầu trời bàng bạc
gợi không khí ngày
khai trờng thật dịu êm,
man mác, lâng lâng
trong lòng ngời.
- GV đa ra một số bài
tập để nâng cao kiến
thức mà HS vừa tiếp
thu
1. Vì sao lại cho rằng
đây là truyện ngắn
giàu chất thơ?
2. Tình cảm nào đợc
khơi gợi và bồi đắp
khi em đọc truyện:
"Tôi đi học"
- GV nhận xét khái
quát
IV. Luyện tập
? Theo em, em sẽ học
tập gì ở cách viết
truyện của Thanh
Tịnh?
- Cần phải có cảm xúc,
tình cảm chân thực
C. Hớng dẫn học ở nhà

- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
8
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 8 - GV.
- H: ThÕ nµo lµ cÊp ®é kh¸i qu¸t cña nghÜa tõ ng÷?
9
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Tiết 3: Môn: Tiếng Việt
Ngày soạn:..... tháng....... năm 2005
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Hỏi: Em hãy nêu tên các dụng cụ học tập của mình? Phân loại theo từng
nhóm.
* Giới thiệu bài mới:
- GV định hớng câu hỏi
để HS hình thành khái
niệm
I. Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa
hẹp
Thế nào là từ ngữ nghĩa
rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
- GV cho HS quan sát sơ
đồ ở SGK
- Sơ đồ SGK (trang 10)
Hỏi: Các từ: động vật,
chim, thú, cá từ nào có
nghĩa rộng hơn?
+ Nghĩa của từ "động
vật" rộng hơn

Vì từ này mang ý nghĩa
chung khái quát bao
hàm nghĩa của từ chim,
thú, cá.
? Giữa các từ thú và các
từ hơu, voi, từ nào nghĩa
hẹp hơn?
- Từ thú nghĩa rộng
từ hơu, voi nghĩa hẹp
Hỏi: Từ nào đợc coi là
nghĩa rộng và từ nào đợc
coi là nghĩa hẹp?
- Khái niệm:
+ Từ ngữ nghĩa rộng
khi phạm vi nghĩa của
từ ngữ đó bao hàm
phạm vi nghĩa của một
số từ ngữ.
+ Từ ngữ nghĩa hẹp khi
phạm vi nghĩa của từ
ngữ đó bao hàm phạm
vi nghĩa của một từ ngữ
khác.
10
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Hỏi: Một từ ngữ có thể có
nghĩa rộng hoặc có thể có
nghĩa hẹp đợc không?
Cho ví dụ?
- GV chốt lại sơ đồ

- Chốt lại khái niệm vừa
rút ra.
- Một tự có thể có nghĩa
rộng đối với những từ
ngữ này nhng lại có
nghĩa hẹp đối với một
từ ngữ khác.
- GV cho HS làm bài tập
II. Luyện tập
- HS làm bài tập để rút
ra các nhận xét bổ sung
Bài tập 1:
HS đọc bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng phân
tích và trình bày
Hỏi: Các từ ngữ ở nhóm a
từ nào vừa có nghĩa rộng
vừa có nghĩa hẹp?
- Các từ : áo, quần có
nghĩa hẹp hơn so với từ
y phục
- Các từ: áo: áo dài, áo
sơ mi; quần: quần dài,
quần đùi
Bài tập 2:
GV treo bảng
Các từ cần điền:
a. Chất đôt
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn

d. Nhìn
e. Hành động
Bài tập 3:
Tìm các động từ có cùng
phạm vi nghĩa về hoạt
động, tính chất của đối t-
ợng trong các trờng hợp
sau?
a. Một con chim bay
liệng đến đứng bên bờ
cửa sổ hót mấy tiếng rụt
rè rồi cất cánh bay cao
a. Liệng, bay
b. Viết, đánh vần và đọc
11
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
(Th
anh Tịnh)
b. Tôi vòng tay lên bàn
thầy chăm chỉ nhìn thầy
viết và lẩm nhẩm học
đánh vần
(Thanh Tịnh)
Hỏi: Khi sử dụng các từ
có cùng phạm vi nghĩa
trong diễn đạt câu giúp ta
hiểu gì?
- Làm cho câu rõ nghĩa,
tránh trùng lặp, nhàm
chán

Bài tập vui (Bài tập ngữ
văn)
- GV khái quát nội dung
bài học
* Hớng dẫn học bài:
Tính thống nhất của chủ
đề văn bản.
Tiết 4: Môn: Tập làm văn
Ngày soạn:..... tháng....... năm 2005
Tính thống nhất trong chủ đề văn bản
* ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu nội dung chính của văn bản "Tôi đi học"
* Bài mới:
GV yêu cầu HS nhìn lại
văn bản "Tôi đi học" của
Thanh Tịnh để trả lời câu
hỏi
I. Khái niệm
1. Chủ đề của văn bản
là gì?
Hỏi: Tác giả nhớ lại
những kỉ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của
mình?
- Kỉ niệm ngày đầu tiên
đến trờng đi học
Hỏi: Sự hồi tởng ấy gợi
lên những ấn tợng gì sâu
sắc trong lòng tác giả?

- ấn tợng sâu sắc trong
lòng tác giả đó là tâm
trạng mơn man, bồi hồi,
12
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
- GV có thể chối
Hỏi: Có thể xem đó là
chủ đề của văn bản "Tôi
đi học"
xao xuyến, đó là sự
thay đổi lớn trong lòng
tác giả
chủ đề
Hỏi: Chủ đề của văn bản
là gì?
Khái niệm: Chủ đề là
đối tợng và vấn đề
chính mà nhà văn biêủ
đạt.
- GV cho HS phân tích
tính thống nhấy của chủ
đề văn bản "Tôi đi học"
Hỏi: Căn cứ vào đâu em
biết văn bản "Tôi đi học"
nói lên những kỉ niệm của
tác giả về buổi tựu trờng
đầu tiên?
2. Tính thống nhất của
chủ đề văn bản là gì?
- Căn cứ vào nhan đề

của văn bản "Tôi đi
học" cho phép dự đoán
văn bản nói chuyện "tôi
đi học"
Hỏi: Hãy tìm các từ ngữ
thể hiện tâm trạng hồi
hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật tôi trong buổi
tựu trờng đầu tiên?
- Câu văn nhắc đến kỉ
niệm buổi tựu trờng đầu
tiên:
+ Hôm nay tôi đi học
+ Hằng năm cứ vào
mùa thu....
+ Tôi quên thế nào đợc
+ Hai quyển vở trên tay
tôi bắt đầu thấy nặng
Hỏi: Hãy tìm các chi tiết
thể hiện sự thay đổi tâm
trạng của nhân vật "tôi"
trong buổi tựu trờng?
+ Tôi bặm tay ghì thật
chặt
- Sự thay đổi tâm trạng
theo trình tự
Trên đờng đi
Lúc đứng giữa sân
trờng
ở trong lớp học

13
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Hỏi: Qua tìm hiểu các chi
tiết thể hiện cảm nhận,
tâm trạng của nhân vật
tôi buổi đầu tựu trờng em
hiểu gì về tính thống nhất
trong chủ đề văn bản?
- Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề khi chỉ
biểu đạt chủ đề đã xác
định, không xa rời hay
lệch lạc sang chủ đề
khác.
Hỏi: Tính thống nhất về
chủ đề văn bản đợc thể
hiện ở những phơng diện
nào trong văn bản?
- Tính thống nhất thể
hiện ở nhan đề, đề mục,
quan hệ giữa các phần,
các từ ngữ then chốt.
Hỏi: Làm thế nào để viết
đợc một văn bản đảm bảo
tính thống nhất về chủ
đề?
- GV chốt phần nội dung
- Các yếu tố phải có sự
thống nhất chặt chẽ,
mạch lạc.

- Cho HS đọc bài tập 1
Hỏi: Bài văn viết về đối t-
ợng nào và vấn đề gì?
II. Luyện tập
- Đối tợng: Rừng cọ
quê hơng tác giả
- Vấn đề: Tình cảm của
con ngời Sông Thao với
rừng cọ quê mình
Hỏi: Bài văn viết theo
trình tự nh thế nào? Có
thể thay đổi trình tự sắp
xếp đợc không?
- Trình tự:
+ Giới thiệu
+ Miêu tả cây cọ, rừng
cọ
+ Mối quan hệ của con
ngời với rừng cọ
Hỏi: Chủ đề của văn bản
này là gì?
Chủ đề: Tình cảm yêu
mến quê hơng Sông
Thao và rừng cọ quê
mình của tác giả.
Bài tập 2: HS đọc bài tập
2
- GV chia nhóm làm bài
tập
- GV cho HS sửa lại hoàn

Bài tập 2:
ý lạc quá xa với chủ
đề: b, d
14
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
chỉnh
- GV cho HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm
- Chốt lại nội dung bài
học
Bài tập 3:
- ý lạc chủ đề: c, g
- ý hợp chủ đề nhng
diễn đạt cha tốt thiếu
tập trung vào chủ đề: b,
e.
* Tổng kết: GV khái quát nội dung đã học
* Hớng dẫn học ở nhà:
Dặn HS soạn bài: Trong lòng mẹ - Nguyên Hồng.
H: Tâm trạng của bé Hồng trớc ngời cô ruột của mình?
H: Tâm trạng của bé Hồng khi gặp mẹ?
***********************************
15
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Bài 2: Tiết 5: Trong lòng mẹ
(Nguyên Hồng)
Ngày soạn:..... tháng....... năm 2005
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
a. Văn: HS cảm nhận đợc nỗi đau bị hắt hủi của bé Hồng trong cảnh ngộ bị

mồ côi cha mẹ. Tình yêu thơng mãnh liệt của chú bé dành cho ngời mẹ đáng th-
ơng của mình.
b. Tiếng Việt: Hiểu thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng
đơn giản.
c. Tập làm văn: Nắm đợc bố cục văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp các nội
dung trong phần thân bài.
2. Kĩ năng:
a. Văn: Kĩ năng cảm thụ phát triển tác phẩm đặt trong mối quan hệ ba ngời:
bé Hồng - Bà cô, Bé Hồng - Mẹ.
b. Tiếng Việt: Bớc đầu hiểu đợc mối liên hệ giữa các trờng từ vựng với các
hiện tợng ngôn ngữ đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ giúp ích cho
việc học tập làm văn.
c. Tập làm văn: Biết xác định, viết văn bản theo bố cục ba phần.
3. Thái độ
a. Văn: Cảm thông, chia sẻ với những số phận bất hạnh.
b. Tiếng Việt: Sử dụng đúng trờng từ trong văn cảnh
c. Tập làm văn: Sử dụng văn bản đúng bố cục.
Điều kiện giảng dạy:
1. Giáo viên:
- Đọc tài liệu về Nguyên Hồng: Truyện ngắn của Nguyên Hồng
Nguyên Hồng con ngời và giai thoại
Bình giảng truyện "Trong lòng mẹ"
- Soạn giáo án.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc tham khảo tài liệu, soạn câu hỏi học bài
- Tập tóm tắt truyện.
- Đọc phân vai.
Kiểm tra bài cũ:
16
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.

1. Văn: Văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh để lại cho em cảm xúc gì?
2. Tiếng Việt: Khi nào một từ ngữ đợc coi là nghĩa rộng? Khi nào một từ ngữ
đợc coi là nghĩa hẹp?
3. Tập làm văn: Chủ đề văn bản là gì? Muốn tìm hiểu chủ đề văn bản cần
tìm hiểu những yếu tố nào?
b. tổ chức giờ học
Tiết 5, 6: Môn: Văn Trong lòng mẹ
(Nguyên Hồng)
Hỏi: Em hãy kể tên một
vài tác phẩm thuộc thể kí
mà em đã học ở lớp trớc?
Nêu hiểu biết của em về
thể loại này?
- GV chấm dứt giới thiệu
bài
? Dựa vào chú thích dấu
* Em hãy nêu một số nét
chính về nhân vật Nguyên
Hồng
I. Tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm
- Tên thật: Nguyễn
Nguyên Hồng
- Quê ở : Nam Định.
- Sáng tác của ông thể
hiện sự bênh vực, yêu th-
ơng với lớp ngời cùng
khổ
- Ông sáng tác ở các thể

loại tiểu thuyết, kí, thơ.
- 1996 đợc Nhà nớc tặng
giải thởng Hồ Chí Minh
về Văn học nghệ thuật.
- "Trong lòng mẹ" trích
"Những ngày thơ ấu"
gồm 9 chơng.
GV hớng dẫn cách đọc
- Giọng đọc trầm lắng,
suy t
2. Đọc:
17
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
- Phân biệt giọng đọc của
từng nhân vật.
- Cho
HS nhận xét.
- GV nhận xét khái quát.
- GV cho HS kể thật tóm
tắt truyện
Tóm tắt truyện
- GV hớng dẫn HS đọc lớt
nhanh các chú thích ở
SGK
- Cho HS giải nghiac một
số từ: tâm can, thành kiến
- Chốt, nhận xét
3. Tìm hiểu chú thích
Hỏi: Thể kí có đặc điểm
gì?

II. Phân tích
* Đặc điểm của thể kí
ghi lại những chuyện có
thật đã xảy ra trong cuộc
đời của con ngời mà th-
ờng đó là của tác giả.
Hỏi: Truyện gì đợc kể ở
trong đoạn truyện này?
- Bé Hồng bị ngời cô hắt
hủi vẫn một lòng mong
chờ và yêu quí ngời mẹ
đáng thơng của mình.
Hỏi: Quan hệ giữa bé
Hồng và tác giả ?
- Nhân vật bé Hồng
chính là tác giả thời bé.
Hỏi: Văn bản sử dụng ph-
ơng thức gì?
- Sự đan xen giữa hai ph-
ơng thức tự sự và biểu
cảm.
Hỏi: Truyện có mấy nhân
vật, các nhân vật có mối
quan hệ nh thế nào?
- Truyện có 3 nhân vật
đợc đặt trong mối quan
hệ:
Hồng - bà cô
Hồng - Mẹ.
- GV yêu cầu HS tái hiện

lại câu chuyện phần đầ1u
về cảnh ngộ của Hồng
1. Hồng với bà cô
18
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Hỏi: Cảnh ngộ của bé
Hồng có gì đặc biệt?
- Hồng mồ côi cha mẹ,
mẹ tha hơng cầu thực,
anh em Hồng sống nhờ
bà cô, không đợc yêu th-
ơng hay bị hắt hủi.
Hỏi: Hồng có thân phận
nh thế nào?
- Cô độc, tủi cực, luôn
khao khát tình thơn yêu.
Hỏi: Theo dõi cuộc đối
thoại em thấy giữa ngời
cô và bé Hồng có mối
quan hệ với nhau nh thế
nào?
- Quan hệ cô- cháu ruột
Hỏi: Nhân vật ngời cô
hiện lên qua những lời
nói điển hình nào với
cháu?
Hỏi: Vì sao bé Hồng cảm
thấy trong những lời nói
đó là những ý nghĩa cay
độc, những rắp tâm tanh

bẩn?
- Trong lời nói của ngời
cô chứa đựng sự giả dối,
mỉa mai , cay độc, hắt
hủi đối với ngời mẹ đáng
thơng của Hồng.
Hỏi: Qua lời lẽ, ngôn ngữ
của bà cô ta cảm thấy
điều gì ở con ngời này?
- GV cho HS bình
Hỏi: Trong lời nói của bà
cô, bé Hồng đã bộc lộ
thái độ nh thế nào?
- Thái độ của Hồng:
+ Nhận ra ý nghĩa cay
độc và giọng nói rất kịch
của bà cô.
+ Biết đợc cô muốn reo
rắc trong đầu mình
những ý nghĩ hoài nghi,
khinh miệt, ruồng rẫy
mẹ.
+ Hai tiếng "em bé" mà
cô ngân dài thật ngọt,
thật rõ quả nhiên đã
19
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
xoáy chặt lấy tâm can
Hồng.
+ Giá nh những cổ tục

đã đầy đoạ mẹ tôi là một
vật nh hòn đá hay cục
thuỷ tinh, đầu mẫu gỗ,
tôi quyết về ngay lấy mà
cắn, mà nhai,...
Hỏi: Tại sao trớc lời nói
của bà cô Hồng chỉ im
lặng?
- Mối quan hệ cô - cháu
biết đợc tâm địa của cô,
dồn nén nỗi đau.
Hỏi: Phơng thức nào đợc
thể hiện ở đoạn truyện
này? Tác dụng?
Phơng thức biểu cảm,
thể hiện trực tiếp và gợi
cảm trạng thái tâm hồn
đau đớn của bé Hồng.
Hỏi: Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì để thể hiện
đoạn truyện này? Tác
dụng?
- Nghệ thuật tơng phản
đối lập
làm nổi bật hai tính cách
của nhân vật
Hỏi: Đoạn Hồng và bà cô
trò truyện giúp em hiểu gì
về nội dung ở đoạn truyện
này?

Tính cách giả dối,
nhẫn tâm của ngời cô
nổi bật trong sự tơng
phản với tính cách hồn
nhiên chân thật, giàu
tình yêu thơng của bé
Hồng.
- Yêu cầu HS tái hiện lại
phần văn bản kể về tình
yêu quí mẹ của bé Hồng.
2. Bé Hồng với mẹ:
Hỏi: Mẹ bé Hồng hiện
lên qua các chi tiết nào?
Các chi tiết:
- Mẹ tôi về một mình
đem rất nhiều qùa bánh
cho tôi và em Quế.
- Mẹ cầm nón vẫy tôi.
- Mẹ không còm cõi, xơ
xác,....
20
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Hỏi: Trong cách gọi mẹ
tôi các chi tiết có ý nghĩa
nh thế nào?
- Đó là ngời mẹ của
riêng bé Hồng thể hiện
khát khao mong chờ của
Hồng nay đã trở thành
sự thực.

Hỏi: Em có cảm nhận nh
thế nào về đoạn thể hiện
tình cảm của nhân vật
Hồng về mẹ?
- Tình cảm chân thật,
xúc động, thể hiện tình
yêu thơng, quí trọng của
Hồng với mẹ- tình mẫu
tử.
Hỏi: Khác với lời gièm
pha của bà cô về mẹ
Hồng, với Hồng mẹ là
ngời nh thế nào?
- Ngời mẹ là trung tâm
của mọi tình cảm gắn bó
(đó là ngời mẹ của riêng
bé Hồng vừa thân thiết
gắn bó mà không có rắp
tâm tanh bẩn nào chia
cắt đợc), vừa đẹp đẽ, cao
quí đầy kiêu hãnh đáng
để bé Hồng tự hào.
Hỏi: Đoạn thứ 2 này đợc
thể hiện thật xúc động
qua những phơng thức
nghệ thuật nào?
- Bằng phơng thức trữ
tình thể hiện thật xúc
động tình yêu thơng mà
Hồng dành cho mẹ:

+ Hành động
+ Cảm nghĩ.
(Biêủ cảm trực tiếp)
Hồng yêu quí mẹ vô
cùng.
Hỏi: Phơng thức biểu cảm
trực tiếp ở phần này có
tác dụng gì?
- Khơi dậy tình cảm, sự
đồng cảm của ngời đọc.
Hỏi: Em có thể hình dung
bé Hồng là ngời nh thế
nào?
- Bé Hống sống có nội
tâm sâu sắc.
- Yêu mẹ mãnh liệt.
- GV cho HS khái quát
nội dung nghệ thuật
III. Tổng kết
- Một thân phận đau khổ
21
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Hỏi: Em đọc đợc trong
lòng mẹ một con ngời nh
thế nào (qua hình ản bé
Hồng)
nhng tình yêu thơng bền
chặt dành cho mẹ.
- Trong tủi cực, đau th-
ơng Hồng khao khát đợc

yêu thơng.
Hỏi: Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì đặc sắc để
thể hiện tâm trạng của
Hồng?
- Nghệ thuật:
+ Tơng phản
+ So sánh
Sử dụng các nhóm từ
cùng trờng nghĩa.
Hỏi: Từ câu chuyện em
hiểu gì về nhà văn
Nguyên Hồng?
- Nguyên Hồng: giàu
tình yêu thơng cảm
thông sâu với những số
phận bất hạnh.
1. Có nhà nghiên cứu
nhận định Nguyên Hồng
là nhà văn của phụ nữ và
nhi đồng? Nên hiểu nh
thế nào về nhận định này?
2. Cảm nghĩ của em khi
đọc văn bản "Trong lòng
mẹ"
IV. Luyện tập
- GV chốt nội dung kiến
thức.
C. Hớng dẫn học bài
- Nắm đợc nội dung truyện.

- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Trờng từ vựng.
H: Thế nào là trờng từ vựng?
H: Tác dụng của trờng từ vựng?
Tiết 7: Tiếng việt: Trờng từ vựng
Ngày soạn:..... tháng....... năm 2005
- GV cho HS đọc đoạn
I. Khái niệm
22
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
văn "Trong lòng mẹ"-
Nguyên Hồng
Hỏi: Cơ sở để hình thành
trờng từ vựng là gì?
1. Thế nào là trờng từ
vựng.
- Chỉ bộ phận của cơ thể
con ngời: mặt, mắt, da,
gò má, đùi, đầu, cánh
tay, miệng.
- Cơ sở : có đặc điểm
chung về nghĩa
Hỏi: Trờng từ vựng là gì? - Trờng từ vựng là tập
hợp là tập hợp của những
từ ít nhất một nét chung
về nghĩa
- HS tìm trờng dụng cụ
nấu nớng
- Dụng cụ nấu nớng:
dao, thớt, nồi, bếp,

đũa,...
GV cho HS làm bài tập
Bài tập 1:
Cho HS lên bảng làm
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Ngời ruột thịt: mẹ, cô,
em Quế, bố, bà
GV giao cho HS chia
nhóm làm
Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt cá.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
GV đa ra bài tập:
Giá nh những cổ tục đã
đày đoạ mẹ tôi là một vật
nh hòn đá hay cục thuỷ
tinh, đầu mẫu gỗ tôi
quyết lấy về mà cắn, mà
nhai, mà nghiến cho kì
nát vụn
(Trong lòng mẹ)
23
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
Hỏi: Các từ cắn, nhai,
nghiến thuộc trờng từ

vựng nào?
- Các từ: Cắn, nhai,
nghiến trờng từ vựng
hoạt động của răng
Hỏi: Trờng hoạt động của
răng có thể có trờng
nghĩa nào khác?
- Cho HS lấy ví dụ nhai,
nghiến, cắn
- Răng có ở trong trờng
nghĩa hoạt động của
miệng răng, lợi, lỡi
* Lu ý:
a. Một trờng từ vựng có
thể gồm nhiều trờng từ
vựng nhỏ hơn.
b. Một trờng từ vựng có
thể bao gồm những từ
khác biệt nhau về từ loại:
Ví dụ: nhai, nghiến, cắn
động từ
trạng thái: nhai nhỏ
nhẻ, vội vàng
Ví dụ: ăn: nhai nuốt
ăn hối lộ
ăn cắp
Cho HS đọc các bài thơ
khóc Tổng Cốc của Hồ
Xuân Hơng
Hỏi: các từ cóc, bén,

nòng nọc, chuộc thuộc tr-
ờng từ vựng nào?
c. Một từ có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác
nhau:
Ví dụ:
Cóc
Bén Động
vật thuộc
Nòng nọc loài
ếch nhái
Chuộc
d. Dùng cách chuyển tr-
ờng từ vựng để tăng thêm
tính nghệ thuật
- Cho HS lên bảng làm Bài tập 5: theo nhóm
a. Lới:
- Dụng cụ đánh bắt cá
- Trờng dụng cụ thể thao
- Mạng lới giao thông
- Trờng hệ thống mạng
24
Giáo án Ngữ Văn 8 - GV.
lới
b. Lạnh:
- Trờng thời tiết khí hậu
- Trờng trạng thái tâm lí
- Trờng nhiệt độ nhân
tạo
- Trờng nhiệt độ cơ thể

c. Tấn công:
- Trờng chỉ hoạt động:
Đấm, đá.
- Trờng chiến thuật quân
sự (tấn công, phòng thủ)
- Trờng chiến thuật thể
thao.
GV nhận xét , chốt nội
dung các bài tập, cho
điểm.
* Hớng dẫn học bài:
- Nắm đợc trờng từ vựng
- Cách sử dụng.
- Tránh nhầm với biện
pháp tu từ
- Chuẩn bị bài: Bố cục
văn bản.
H: Bố cục văn bản là gì?
H: Một văn bản gồm có
mấy phần? Đó là những
phần nào?
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×