Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
Ngày dạy:
TUẦN: 18
Bài 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt ba thể của chất .
- Nêu điều kiện để một số chất này có thể biến đổI thành chất khác .
- Kể tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí .
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác
- Giáo dục HS ham thích tìm tòi khám phá
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Hình và thơng tin trang 73 SGK.
- Một số loạI chất ở các thể rắn , lỏng , khí khác nhau .
Học sinh: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
* Kể tên các đồ dung , vật dụng được làm ra từ chất
dẻo mà em biết ?
* Nêu tính chất và cơng dụng của chất dẻo ?
HS trả lờI câu hỏI
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') HS nhắc tên bài
Hoạt động 2: Quan sát và phân biệt .
Mục tiêu: HS phân biệt ba thể của chất
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 thi dán các tấm thẻ
có ghi tên chất vào đúng các ơ: thể rắn , lỏng , khí .
- HS quan sát và thực hành
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày.
Kết luận: Các chất trong tự nhiên có thể tồn tạI ở
các thể khác nhau: rắn lỏng hoặc khí
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Thực hành.
Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt đặc điểm
của chất rắn , lỏng , khí .
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm. - HS làm theo chỉ dẫn ở mục Thực hành
trang 72 SGK.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thực
hành.
Kết luận: Các chất lỏng khơng có hình dạng nhất
định , các chất rắn có hình dạng riêng , các chất
khí có hình dạng của vật chứa nó
Hoạt động 4: Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu: HS nêu được một số VD về sự chuyển thể
của chất trong đờI sống hằng ngày .
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc cá nhân: nêu các VD về sự
chuyển thể của chất trong đờI sống hằng ngày mà
em biết và ghi vào phiếu học tập .
- HS đọc kĩ các thơng tin trang 73 SGK
và làm bài trên phiếu.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp về VD của
mình đã làm .
1
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
Kết luận: Các chất có thể tồn tạI ở thể rắn , thể
lỏng , thể khí . Khi nhiệt độ thay đổI các chất có thể
chuyển từ thể này sang thể khác
3. Củng cố, dặn dò: (2')
* Kể tên các chất ở thể rắn , thể lỏng , thể khí ?
* Kể tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể
khác ?
HS chia nhóm cử đạI diện thi đua
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp “Hỗn hợp ”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
Ngày dạy:
TUẦN: 18
Bài 36: HỖN HỢP
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS biết:
- Cách tạo ra một hỗn hợp .
- Kể tên một số hỗn hợp .
- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp .
- Giáo dục HS ham thích tìm tòi khám phá
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Hình và thơng tin trang 75 SGK.
- Một số loại chất: muốI , đường , bột ngọt , nước , cát , dầu ăn, gạo, sỏI (sạn ).
- Các dụng cụ: chậu nước , rá vo gạo , chén , thìa
Học sinh: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
* Kể tên các chất ở thể rắn , lỏng , khí mà em biết
?
* Nêu VD về sự chuyển thể của chất ?
HS trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1') HS nhắc tên bài
Hoạt động 2: Thực hành .
Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một hỗn hợp
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 thi tạo ra một hỗn
hợp gia vị và nêu nhận xét về hỗn hợp ấy .
- HS quan sát và thực hành
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày.
Kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn vớI nhau
có thể tạo thành một hỗn hợp . Trong hỗn hợp
mỗI chất vẫn giữ ngun tính chất của nó
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 3: Thảo luận .
Mục tiêu: HS Kể tên một số hỗn hợp .
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm 6: kể tên một số
hỗn hợp mà em biết .
- HS làm theo chỉ dẫn ở mục Thực
hành trang 72 SGK.
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo
luận .
Kết luận: Trong thực tế chúng ta thường gặp rất
nhiều hỗn hợp VD: cám gạo , vữa xây …
Hoạt động 4: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏI hỗn
hợp .
Cách tiến hành:
- Cho HS làm việc theo nhóm 4: nêu cách tách
các chất trong đờI sống hằng ngày mà em biết và
ghi vào phiếu học tập .
- HS đọc kĩ các thơng tin trang 75
SGK và làm bài trên phiếu.
- Gọi một số HS trình bày trước lớp về VD của
mình đã làm .
Kết luận: MỗI hỗn hợp có một cách tách riêng để
3
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
có thể tách được các chất ra khỏI hỗn hợp ta cần
dùng các phương pháp khác nhau tuỳ theo tính
chất của mỗI chất
3. Củng cố, dặn dò: (2')
* Kể tên một số hỗn hợp mà em biết ?
* Kể tên các cách tách các chất ra khỏI hỗn hợp
mà trong thực tế thường dung ?
HS chia nhóm cử đạI diện thi đua
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp “dung dịch ”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
TUẦN 19
Ngày dạy : KHOA HỌC:
Tiết 1 DUNG DỊCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu đònh nghóa về dung dòch.
- Kể tên một số dung dòch.
- Nêu cách tách các chất trong dung dòch.
2. Kó năng: - Tạo ra một một dung dòch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
12’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Dung
dòch”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra
một dung dòch”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường không tan
hết?
- Khi cho quá nhiều đường hoặc muối
vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc.
- Khi đó ta có một dung dòch nước
đường bão hoà.
- Đònh nghóa dung dòch là gì và kể tên
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
Tạo ra một dung dòch nước đường (hoặc
nước muối).
Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dòch cần có những điều
kiện gì?
- Dung dòch là gì?
- Kể tên một số dung dòch khác mà bạn
biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức pha
dung dòch nước đường (hoặc nước muối).
- Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có
đường (hoặc muối) không tan hết mà còn
đọng ở đáy cốc.
5
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
12’
4’
1’
một số dung dòch khác?
- Kết luận:
- Tạo dung dòch ít nhất có hai chất một
chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong
chất lỏng.
- Dung dòch là hỗn hợp của chất lỏng
với chất hoà tan trong nó.
- Nước chấm, rượu hoa quả.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Làm thế nào để tách các chất trong
dung dòch?
- Trong thực tế người ta sử dụng phương
pháp chưng cất đề làm gì?
- Kết luận:
- Tách các chất trong dung dòch bằng
cách chưng cất.
- Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất
dùng cho ngành y tế và một số ngành
khác.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sự biến đổi hoá học.
- Nhận xét tiết học .
- Dung dòch nước và xà phòng, dung dòch
giấm và đường hoặc giấm và muối,… Dung
dòch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bò
hoà tan trong nó.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở
trang 69 SGK.
- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
6
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
TUẦN 19
Ngày dạy : KHOA HỌC:
Tiết 2 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kó năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh sáng và
nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
24’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Dung dòch.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá
học (tiết 1).
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Nhóm trưởng điều khiển làm thí
nghiệm.
- Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
- Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn
lửa.
+ Hiện tượng chất này bò biến đổi thành
chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên
gọi là gì?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác
trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Sự biến đổi hoá học.
7
Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm
1.
- Đốt tờ
giấy.
- Tờ giấy bò cháy thành than. - Tờ giấy đã bò biến đổi
thành một chất khác, không
còn giữ được tính chất ban
đầu.
Thí nghiệm
2.
- Chưng
đường trên
ngọn lửa.
- Đường từ trắng chuyển sang
vàng rồi nâu thẩm, có vò
đắng. Nếu tiếp tục đun nữa
nó sẽ cháy thành than. -
Trong quá trình chưng đường
có khói khét bốc lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt,
đường đã không giữ được
tính chất của nó nữa, nó đã
bò biến đổi thành một chất
khác.
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
4’
1’
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp:
- Thế nào là sự biến đổi hoá học?
- Nêu ví dụ?
- Kết luận:
+ Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến
đổi hoá học.
+ Sự biến đổi từ chất này thành chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sự biến đổi hoá học (tiết
2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Là sự biến đổi từ chất này thành chất
khác.
- H nêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tổ trưởng chuyên môn
Ngày 19/01/07
8
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
TUẦN 20
Ngày dạy : KHOA HỌC:
Tiết 1 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC.( Tiếp theo )
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phát biểu đònh nghóa về sự biến đổi hoá học.
- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kó năng: - Thực hiện một số trò chơi có liê quan đến vai trò của ánh
sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học (tiết
1).
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Sự biến đổi
hoá học”.
- Thế nào là sự biến đổi hoá học.
- Nếu ví dụ.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Cho H làm việc theo nhóm.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận.
c) Cho vôi sống vào nước.
d) Dùng kéo cắt giấy thành những
mảnh vụn.
e) Một số quần áo màu khi phơi
nắng bò bạc màu.
f)Hoà tan đường vào nước.
- Trường hợp nào có sự biến đổi
hoá học? Tại sao bạn kết luận như
vậy?
- Trường hợp nào là sự biến đổi lí
học? Tại sao bạn kết luận như
vậy?
9
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
10’
- Không đến gần các hố vôi đang tôi,
vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất
nguy hiểm.
Hoạt động 2: Trò chơi “Chứng
minh vai trò của ánh sáng và nhiệt
trong biến đổi hoá học”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Sự biến đổi từ chất này sang chất
khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy
ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng
nhiệt độ bình thường.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Học lại toàn bộ nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Năng lượng.
- Nhận xét tiết học .
- Đại diện mỗi nhóm trả lời một
câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển chơi 2
trò chơi.
Các nhóm giới thiệu các bức thư và
bức ảnh của mình.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
10
Trường hợp Biến đổi Giải thích
a) Cho vôi sống vào
nước
Hoá học Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại được tính chất của
nó nữa, nó đã bò biến đổi thành vôi tôi dẽo quánh, kèm theo
sự toả nhiệt.
b) Dùng kéo cắt giấy
thành những mảnh
vụn
Vật lí Giấy bò cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, không bò biến đổi
thành chất khác.
c) Một số quần áo
màu khi phơi nắng bò
bạc màu.
Hoá học Một số quần áo màu đã không giữ lại được màu của nó mà bò
bạc màu dưới tác dụng của ánh nắng.
d) Hoà tan đường
vào nước
Vật lí Hoà tan đường vào nước, đường vẫn giữ được vò ngọt, không
bò thay đổi tính chất. Nên đem chưng cất dung dòch nước
đường, ta lại thu được nước riêng và đường riêng
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
TUẦN 20
Ngày dạy : 26/01/07 KHOA HỌC:
Tiết 2 NĂNG LƯNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về các vật có biến đổi vò tri. Hình dạng. Nhiệt độ …nhờ
được cung cấp năng lượng.
- Nêu được ví dụ về hoạt động của con người, của tác động vật khác,
của các phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt
động đó.
2. Kó năng: - Biết làm thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - Nến, diêm.
- Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.
- Học sinh : - SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
15’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Nămg
lượng,
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Giáo viên chốt.
- Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng
lượng do là cung cấp đã làm cặp
sách dòch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt
phát ra ánh sáng. Nến bò đốt cung
cấp năng lượng cho việc phát sáng
và toả nhiệt.
- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô
đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng,
còi kêu. Điện do pin sinh ra cung
cấp năng lượng.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Tìm các ví dụ khác về các biến
đổi, hoạt động và nguồn năng
lượng?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và
thảo luận.
- Hiện tượng quan sát được?
- Vật bò biến đổi như thế nào?
- Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
- Đại diện các nhóm báo cáo.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh tự đọc mục Bạn có biết
trang 75 SGK.
11
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
3’
1’
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu lại nội dung bài học.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Năng lượng của mặt
trời”.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví
dụ hoạt động của con người, của các
động vật khác, của các phương tiện,
máy móc chỉ ra nguồng năng lượng
cho các hoạt động đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn
- Các bạn học sinh đá bóng, học
bài…Thức ăn
- Chim săn mồi…Thức ăn
- Máy bơm nước…Điện
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
12
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
TUẦN21
Ngày dạy : KHOA HỌC:
Tiết 1 NĂNG LƯNG CỦA MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
2. Kó năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy
tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Năng
lượng của mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng nặt trời
đối với sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt
trời đối với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí
tự nhiên hình thành từ xác sinh vật
qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là
mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời
mới có quá trình quang hợp của lá
cây và cây cối.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời trong cuộc sống
hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy móc
sử dụng năng lượng mặt trời.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/
SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô
13
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
5’
1’
- Kể tên những ứng dụng của năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở đòa
phương.
Hoạt động 3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của
chất đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học .
các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm
muối …).
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5
em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng
dụng của mặt trời đối với sự sống trên
Trái Đất đối với con người.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
14
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
TUẦN21
Ngày dạy : KHOA HỌC:
Tiết 1 NĂNG LƯNG CỦA MẶT TRỜI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
2. Kó năng: - Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy
tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
mặt trời
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Năng lượng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Năng
lượng của mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho
Trái Đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng nặt trời
đối với sự sống?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt
trời đối với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí
tự nhiên hình thành từ xác sinh vật
qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là
mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời
mới có quá trình quang hợp của lá
cây và cây cối.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng
năng lượng mặt trời trong cuộc sống
hàng ngày.
- Kể tên một số công trình, máy móc
sử dụng năng lượng mặt trời.
- Kể tên những ứng dụng của năng
lượng mặt trời ở gia đình và ở đòa
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi?
- Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Thảo luận theo các câu hỏi.
- Ánh sánh và nhiệt.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/
SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô
các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm
muối …).
15
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
5’
1’
phương.
Hoạt động 3: Củng cố.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của
chất đốt (tiết 1).
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Các nhóm trình bày.
- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5
em).
- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng
dụng của mặt trời đối với sự sống trên
Trái Đất đối với con người.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
16
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
TUẦN 21
Ngày dạy : KHOA HỌC:
Tiết 2 SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA CHẤT ĐỐT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kó năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt
trời.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng
năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kể tên một số loại
chất đốt.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong
hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó
loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt
nào ở thể khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Kể tên các chất đốt rắn thường được
dùng ở các vùng nông thôn và miền
núi.
- Than đá được sử dụng trong những
công việc gì?
- Ở nước ta, than đá được khai thác
chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại
than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà
em biết, chúng thường được dùng để
làm gì?
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn
khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bò một loại chất
đốt.
- 1. Sử dụng chất đốt rắn.
- (củi, tre, rơm, rạ …).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện,
dùng trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở
Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi.
- 2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
17
Trường Tiểu Học Vónh Thái Trònh Vũ Huyền
Trang
4’
1’
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở
đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những chất
đốt nào?
Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự
nhiên, khí được nén vào các bình chứa
bằng thép để dùng cho các bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra khí
sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng kượng của
chất đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở
Vũng Tàu.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
- 3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc
theo đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng tranh
ảnh đã chuẩn bò để minh hoạ.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
18