Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm ôn thi học sinh giỏi tiêng anh hay thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.89 KB, 40 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC…………………………………………........………..……....3
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………..…..........4
1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu……………………………..………...4
1.1. Cơ sở lí luận………….……………………...........…................…….4
1.2. Cơ sở thực tiễn.................................................…...……..........….…..5
2. Mục đích nghiên cứu……………….…………………………...……..…….. 5
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………...…………………..........…...5
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................……... 5
5. Khả năng ứng dụng thực tế……………………………….........…..............…6
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1 NỘI DUNG LÍ LUẬN
1. Khái niệm đọc hiểu........................................................................................... 7
2.Các kĩ thuật đọc hiểu cơ bản ...............……………....………………....….….7
2.1 Skimming…….....………………....………...................................….…...…7
2.2.Scanning…....…………………….........................................……………… 7
3. Xác định cấu trúc các đoạn văn của bài đọc hiểu...………….....……..…..… 8
3.1. Cấu trúc đoạn mở đầu ....................................................................................8
3.2. Cấu trúc doạn thân bài....................................................................................8
3.3. Cấu trúc đoạn kết luận...................................................................................8
4. Các dạng câu hỏi trong bài tập đọc hiểu.........................................................9
CHƯƠNG 2. CÁC KĨ THUẬT GIÚP HỌC SINH TRẢ LỜI ĐÚNG TỪNG DẠNG
CÂU HỎI TRONG BÀI ĐỌC HIỂU.
1. Các kĩ thuật giúp học sinh trả lời đúng các câu hỏi trong bài đọc hiểu.........10
1.1. Câu hỏi 1: Xác đinh thông tin được nêu trong bài (Factual ìnformation)..10
1.2. Câu hỏi 2: Xác định thông tin không được nêu trong bài (Negative fact)12
1.3. Câu hỏi 3: Xác định nghĩa của từ trong văn cảnh (Vocabulary…………15
1.4. Câu hỏi 4: Tìm từ được nói đến hoặc được quy chiếu đến(Reference) ....17
1.5. Câu hỏi 5: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)…………………..…………19
1.6. Câu hỏi 6: Tìm ý chính của bài đọc (main idea) ……………………..…19
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 1




1.7. Câu hỏi 7: Xác định giọng điệu của tác giả (Tone)……………………22
1.8. Câu hỏi 8: Câu hỏi xác định mục đích của tác giả (Purposes) ……….....24
1.9. Câu hỏi 9: Câu hỏi xác định khóa học (Course)…………………………27
2. Phân tích kết quả…………...…………….........……………………………...…. 29
2.1. Kết quả trước khi áp dụng chuyên đề……..…….…......……….… 29
2..2. Kết quả sau khi áp dụng chuyên đề …….....………...………….... 29
CHƯƠNG 3: …………………………..............................................…………31
KẾT LUẬN…………….................................................…...….………………31
Kết luận……………………......…………………..........……………...……31
PHỤ LỤC : HỆ THỐNG CÁC BÀI TẬP TỰ GIẢI...........................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………….……..…..….……………49

©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 2


PHẦN MỞ ĐẦU
1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
1.1.

Cơ sở lý luận:

Tiếng Anh là môn học đã và đang được đổi mới đi đầu tại các trường trung học phổ
thông. Bộ GD- ĐT đã xây dựng đề án nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên
toàn quốc. Có thể thấy Tiếng Anh với tư cách là một môn học quan trọng đang là tiêu
điểm được quan tâm và phát triển mạnh mẽ. Để đổi mới và nâng cao chất lượng học
ngoại ngữ cần nhiều giải pháp đồng bộ mà trước hết phải đổi mới phương pháp dạy và
học.
Để đi sâu vào cách học tiếng Anh như thế nào cho hiểu quả là một vấn đề khá

rộng và khó nói chi tiết cụ thể được vì mỗi đối tượng học tiếng Anh với mục đích riêng
của từng giai đoạn thì lại phải có phương pháp cho từng đối tượng đó. Là một giáo viên
trong môi trường giáo dục với đối tượng là học sinh THPT và cụ thể hơn là đối tượng
học sinh ôn thi đại học để chuẩn bị bước vào cuộc thi đầy khó khăn ở Việt Nam thì có
thể nói trách nhiệm và vai trò của người thầy lại càng quan trọng. Người thầy phải tìm
ra một phương pháp hiệu quả để hướng dẫn học sinh của mình làm bài đạt kết quả cao
nhất.
1.2.

Cơ sở thực tiễn:

Với cấu trúc đề thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc Gia gồm 64 câu hỏi
trắc nghiệm và 2 điểm cho phần tự luận thì 20 câu hỏi trắc nghiệm đọc hiểu trong đề thi
chiếm một vị trí rất quan trọng trong cấu trúc của đề thi. Hiểu được vai trò của nó trong
mức độ thành công của một bài thi đại học, hơn ai hết giáo viên phải là người hướng
dẫn và định hướng để các em có thể làm bài thi hiệu quả hơn.
Kỹ năng đọc hiểu là một kỹ năng quan trọng không chỉ vì nó chiếm nhiều điểm
trong cấu trúc bài thi đại học mà kỹ năng đọc còn giúp học sinh tiếp cận thông tin và
giúp các em biết thêm nhiều từ mới và cấu trúc để phục vụ cho các kỹ năng khác như
kỹ năng viết và nói. Đối với học sinh THPT, làm tốt kỹ năng đọc hiểu thì có thể nói là
bài thi đã thành công được một nửa, vì làm tốt kỹ năng đọc hiểu đồng nghĩa với việc
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 3


bạn sẽ học được một lượng từ mới đáng kể đóng góp một phần không nhỏ cho sự thành
công của các dạng bài tập khác.
2. MỤC ĐÍCH CỦA CHUYÊN ĐỀ:
Từ các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nêu trên, nhận thấy rõ được một mảng kiến thức
hay là một kỹ năng quan trọng trong đề thi đại học, vì thế tôi đã chọn chuyên đề: “Các
biện pháp hiệu quả trả lời các câu hỏi của bài đọc hiểu trong đề thi THPT Quốc Gia”.

Trong chuyên đề này tôi tập chung phân tích cấu trúc của bài đọc hiểu trong đề thi đại
học và hướng dẫn cụ thể các kỹ năng làm dạng bài tập này, hy vọng chuyên đề sẽ giúp
các em tiếp cận bài đọc hiểu bớt khó khăn hơn và mang lại hiệu quả trong các bài thi
tiếng Anh nói chung và kỳ thi Đại học và Cao đẳng nói riêng.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Đề tài này được nghiên cứu và thực hiện với học sinh lớp 11, trường THPT Ngô
Gia Tự trong năm học 2014-2015.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong chuyên đề này tôi đã áp dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
+ Sử dụng các bài tập đọc hiểu với chủ đề đa dạng trong đề thi tuyển sinh
các năm gần đây.
+ Quan sát học sinh làm bài
+ Tổ chức thảo luận và cho học sinh trình bày theo nhóm
+ Giáo viên tóm tắt ý kiến của các em và cung cấp thêm thông tin.
+ Giáo viên tổng kết và đưa ra những kĩ thuật làm bài cho từng dạng câu
hỏi
+ Kiểm tra và đối chiếu kết quả học tập của học sinh.
Sau mỗi đơn vị bài học có kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm về những
hình thức thực hiện ở từng tiết học, phân tích ưu điểm sau đó duy trì ưu điểm bổ sung
và cải tiến những tồn tại để tiếp tục thử nghiệm ở những bài học tiếp theo.
5. KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ
Đề tài này chúng ta có thể ứng dụng vào thực tế giảng dạy Tiếng Anh cho học sinh ở
các trường THPT, HSG và ôn thi ĐH.

©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 4


PHẦN GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1. NỘI DUNG LÍ LUẬN
1.Khái niệm đọc hiểu

TheoWilliams (trích trong McDonough and Shaw [8:102]), đọc hiểu là quá trình
(a) tìm kiếm những thông tin tổng quát từ một văn bản; (b) tìm kiếm những thông tin cụ
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 5


thể từ một văn bản; hay (c) đọc để tìm kiếm sự lý thú. Nunan [10:68] lại cho rằng đọc
hiểu là một quá trình mà người đọc kết hợp thông tin từ một văn bản với kiến thức nền
của mình để hiểu được vấn đề. Như vậy, có thể nói rằng đọc hiểu là quá trình người đọc
dùng kiến thức nền của mình để giải mã những thông tin từ một văn bản nhằm hiểu
được vấn đề có trong văn bản đó.
2. Các kĩ thuật đọc hiểu cơ bản
2.1. Skimming : là dùng mắt đọc lướt qua toàn bộ bài đọc để lấy ý chính và nội dung
bao quát của bài. Chúng ta cần đặc biệt chú ý đọc tiêu đề của đoạn (nếu có), đây là phần
tóm tắt ngắn gọn nhất.
2.2. Scanning: là dùng mắt đọc lướt nhanh để tìm một từ hay một ý chính xác trong bài.
Nguyên tắc cơ bản của hai kĩ thuật này là:
+ Đọc lướt toàn đoạn văn
+ Không giảm tốc độ hoặc bị phân tâm bởi những chi tiết nhỏ.
+ Tìm tiêu đề, từ được gạch chân, từ viết tắt, hay ngày, tháng, năm.
+ Đọc đoạn văn theo hình chữ “Z”
3. Xác định cấu trúc các đoạn văn của bài đọc hiểu
Một trong những yếu tố quan trọng giúp học sinh định hình về nội dung của bài đọc
hiểu là việc nắm vững cấu trúc một bài văn đọc hiểu và cấu trúc những đoạn văn nhỏ
trong bài. Để giúp các em học sinh có những kiến thức cơ bản về nội dung này, các em
có thể tham khảo các cẩu trúc đoạn văn dưới đây.
3.1 Cấu trúc đoạn mở đầu (introduction structure)
Sentence 1: introduce Main Topic/ Introductory topic
Sentence 2: Further focus on the theme
Sentence 3 – 5: Provide more background ìnformation to support the main idea.
Last sentence: Effects of topic/ indicators of purposes.

Như vậy thông tin quan trọng chứa chủ đề của đoạn văn thường nằm ở câu đầu tiên của
đoạn mở mở đầu.
3.2. Cấu trúc đoạn thân bài (Body structure)
Sentence 1: Topic sentence (Statement/ Opinion)
Sentence 2: Supporting sentences (Details/ Supports)
Sentence 3- 5: Details (Extra support, Examples ỏ Details for paragraph topic)
Last sentence: Summary sentence of topic indicating that the author’s point
makes connection to the next paragraph.
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 6


Phần thân bài có thể gồm 2 đến 3 đoạn văn, mỗi đoạn sẽ bắt đầu bằng một câu chủ đề
gắn với chủ đề lớn của cả bài đọc đã được đề cập trong đoạn mở đầu.
3.3. Cấu trúc đoạn kết luận (Conclusion structure)
Sentence 1: Another Point to support the topic
Sentence 2: Support for sentence 1- More ìnformation
Sentence 3 – 5: Further evidence/ Detail
Last sentence: Final Statement of the “Big Picture” (often an indiator
For the main idea of the entire paragraph)
Việc xác định cấu trúc bài đọc hiểu sẽ giúp học sinh tìm được ý chinh nhanh chóng và
chính xác hơn. Học sinh có thể áp dụng một số cách để tìm ý chính của toàn bài:
+ So sánh câu chủ đề của đoạn mở đầu và đoạn kết thúc.Đây là hai câu nói về cùng một
chủ đề chúng sẽ liên quan đến ý chính của bài đọc hiểu.
+ Tập hợp tất cả các câu chủ đề của các đoạn cũng sẽ cung cấp nội dung chính của đoạn
văn.
4. Các dạng câu hỏi cơ bản trong bài tập đọc hiểu
Câu hỏi 1: Xác đinh thông tin được nêu trong bài (Factual ìnormation)
Câu hỏi 2: Xác định thông tin không được nêu trong bài (Negative fact)
Câu hỏi 3: Xác định nghĩa của từ trong văn cảnh (Vocabulary)
Câu hỏi 4: Tìm từ hoặc cụm từ được nói đến hoặc được quy chiếu đến

(Reference)
Câu hỏi 5: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)
Câu hỏi 6: Tìm ý chính của bài đọc (main idea)
Câu hỏi 7: Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi 8: Xác định mục đích của bài (Purpose)
Câu hỏi 9: Câu hỏi xác định khóa học (Course)

©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 7


CHƯƠNG 2. CÁC BIỆN PHÁP GIÚP HỌC SINH TRẢ LỜI ĐÚNG TỪNG CÂU
HỎI TRONG BÀI ĐỌC HIỂU
1. Các kĩ thuật giải quyết từng dạng câu hỏi
1.1. Câu hỏi 1: Xác định thông tin được nêu trong bài (Factual information)
Câu trả lời cho câu hỏi này chính là thông tin đã được nêu trong bài. Loại câu hỏi này
thường hỏi về một chi tiết thông tin nhỏ mà tác giả đề cập đến trong bài đọc. Thông
thường phương án trả lời đúng chỉ là nhắc lại thông tin trong bài bằng một cách điễn đạt
từ ngữ khác.
(X = Key words)
Các dạng câu hỏi

Factual ìnformation question
+ According to the passage,_______ which of the
following is true of __X______?
+ In the paragraph _____the authors stated that __X__
+ According to the paragraph _______, when/where/how

©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 8



does ___X___ happen?
+ According to the passage, which of the following is one
Câu trả lời

of the reasons __X______?
Câu trả lời được tìm thấy theo trình tự thông tin của bài

Cách làm

đọc.
- Tìm Keywords (từ khóa) trong câu hỏi
- Đọc lướt tìm đoạn phù hợp chứa keywords để đọc kỹ lấy
thông tin.
- Đọc kỹ các câu chứa các từ khóa và ý trong câu hỏi.
- Dùng phương pháp loại trừ những đáp án chắc chắn sai và
lựa chọn đáp án đúng nhất.

Example
We live in a world of tired, sleep deprived people. In his book Counting Sheep, Paul
Martin – a behavioral biologist – describes a society which is just too busy to sleep and
which does not give sleeping the importance it deserves.
Modern society has invented reasons not to sleep. We are now a 24/7 society where
shops and services must be available all hours. We spend longer hours at work than we
used to, and more time getting to work. Mobile phones and email allow us to stay in
touch round the clock and late-night TV and the Internet tempt us away from our beds.
When we need more time for work or pleasure, the easy solution is to sleep less. The
average adult sleeps only 6.2 hours a night during the week, whereas research shows
that most people need eight or even eight and a half hours’ sleep to feel at their best.
Nowadays, many people have got used to sleeping less than they need and they live in
an almost permanent state of ‘sleep debt’.

Question 3: According to the passage, which of the following statements is TRUE
about Paul Martin?
A. He shows his concern for sleep deprivation in modern society.
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 9


B. He gives an interesting account of a sleepless society.
C. He is a scientist who is chronically deprived of sleep.
D. He describes the modern world as a place without insomnia
(Trích đề thi đại học khối D1 năm 2014, mã đề 852)
Đối với câu hỏi này, sau khi đọc 3 dòng đầu tiên của bài đọc ta thấy đáp án A (ông ta
bày tỏ sự lo lắng, quan tâm về chứng thiếu ngủ trong xã hội hiện đại) chính là cách diễn
đạt khác của câu “Paul Martin – a behavioral biologist – describes a society which is
just too busy to sleep and which does not give sleeping the importance it deserves.”.
Như vậy lựa chọn A là đúng.
Tiếp tục xét lựa chọn B, ở đây “account” cũng có nghĩa là “report” - báo cáo. Nhưng
ngay đầu bài đã giới thiệu đây là 1 quyển sách. Hơn nữa từ sleepless trong câu hỏi có
nghĩa là không thể ngủ được, chứ không phải mất ngủ. Nội dung đáp án C là: ông ta là
nhà khoa học mất ngủ kinh niên – thông tin này không tìm thấy trong bài (No
Information). Đáp án D: ông ta miêu tả xã hội hiện đại là nơi không có chứng mất ngủ.
Thông tin này không đúng so với nội dung bài. Như vậy lựa chọn A là đúng.
1.2. Câu hỏi 2: Xác định thông tin không được nêu trong bài (Negative fact)
Thông thường thì dạng câu hỏi này thì sẽ có 3 lựa chọn chứa thông tin được đề cập
trong bài và 1 lựa chọn không được đề cập trong bài.Trong câu hỏi này thường xuất
hiện các từ “not mentioned” “not stated” “ all following options are true Except” hay “
not true”.
Câu hỏi

Negative fact questions
All of the following are


mentioned

in

the

passage_X_____ EXCEPT
According to paragraph, all the following are true
of_______EXCEPT
Which of the following is NOT

mentioned

as___X_____?
According to paragraph, which of the following is NOT
true of ___X_____
The author’s descriptionof __X___mentions all the
following EXCEPT
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 10


Trả lời

Câu trả lời sẽ là thông tin không xuất hiện trong bài

Cách làm

hoặc câu trả lời sai so với bài.
- Xác định keywords sau khi đọc kỹ câu hỏi và các lựa

chọn cho sẵn.
- Đọc quét đoạn văn chứa keywords.
- Loại bỏ những lựa chọn đúng so với bài đọc
- Chọn phương án không đúng hoặc không được đề cập
trong bài đọc.

Example 1
The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult
to define. There is no single, unproblematic definition, although many attempts have
been made to establish one. The only non-problematic definitions go back to
agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry culture) and medical
meaning (for example, bacterial culture or penicillin culture). Since in anthropology and
sociology we also acknowledge culture clashes, culture shock, and counter-culture, the
range of reference is extremely wide.
Question 43: It is difficult to give the definitions of the word culture EXCEPT for
its______.
A. agricultural and medical meanings
B. historical and figurative meanings
C. philosophical and historical meanings
D. sociological and anthropological meanings
(Đề thi đại học khối D năm 2011, mã đề 195)
Nội dung câu hỏi này là “Khó để đưa ra định nghĩa của từ culture ngoại trừ…..”. Quay
trở lại đoạn 3 tìm thông tin: “The multiplicity of meanings attached to the word made
and will make it difficult to define”. Nghĩa là sự đa nghĩa của từ làm cho từ culture trở
nên khó định nghĩa. Không có định nghĩa nào đơn lẻ và dễ dàng. Ngay sau đó là câu:
The only non-problematic definitions go back to agricultural meaning (for example,
cereal culture or strawberry culture) and medical meaning (for example, bacterial
culture or penicillin culture). Những định nghĩa không khó khăn , ít có vấn đề nhất là
thuộc lĩnh vực nông nghiệp và y khoa. Như vậy đáp án đúng là A.
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 11



Example 2
Until the invention of the electric light in 1879 our daily cycle of sleep used to depend
on the hours of daylight. People would get up with the sun and go to bed at nightfall.
But nowadays our hours of sleep are mainly determined by our working hours (or our
social life) and most people are woken up artificially by an alarm clock. During the day
caffeine, the world’s most popular drug, helps to keep us awake. 75% of the world’s
population habitually consume caffeine, which up to a point masks the symptoms of
sleep deprivation.
Question 6: According to the third paragraph, which of the following statements is
NOT TRUE?
A. Our social life has no influence on our hours of sleep.
B. The sun obviously determined our daily routines.
C. The electric light was invented in the 19th century.
D. The electric light has changed our daily cycle of sleep.
(Trích đề thi đại học khối D1 năm 2014, mã đề 852)
Như vậy chúng ta xác định thông tin nằm ở đoạn 3. Đáp án A có nghĩa là đời sống xã
hội không ảnh hưởng đến giờ ngủ của chúng ta, keywords ở đây là social life, no
influence, our hours of sleep. Trong đoạn văn ta đọc kĩ câu “But nowadays our hours of
sleep are mainly determined by our working hours (or our social life)” Nghĩa là ngày
nay giấc ngủ của chúng ta lại được quyết định chủ yếu bởi giờ làm việc (chính là đời
sống xã hội). Như vậy thông tin của đáp án A là sai so với nội dung của bài.Xét các đáp
án còn lại, đáp án B có nội dung là mặt trời xác định thói quen hang ngày và thông tin
này nằm ở câu : People would get up with the sun and go to bed at nightfall. Đáp án này
có nội dung là đền điện được phát minh vào thế kỉ 19. Thế kỉ này bắt đầu từ 1800 đến
1899. Đọc kĩ dòng “Until the invention of the electric light in 1879”, ta thấy đáp án C là
đúng so với thông tin trong bài. Đáp án D là đến điện đã thay đổi việc ngủ của chúng ta.
Đoạn văn sử dụng cụm từ “used to”, nghĩa là ngày xưa chúng ta phụ thuộc vào mặt trời
trong việc ngủ nhưng bây giờ với sự xuất hiện của đèn điện thì chúng ta không còn phụ

thuộc nữa. Vậy với các phân tích ở trên thì đáp án đúng cho câu này là A.

©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 12


1.3 Câu hỏi 3: Xác định nghĩa của từ trong văn cảnh (Vocabulary in context
questions)
Đây là dạng câu hỏi đòi hỏi học sinh phải đoán nghĩa của một từ xuất hiện trong đoạn
văn dựa vào ngữ cảnh. Bài đọc sẽ để lại một vài dấu hiệu để các em có thể suy đoán.
Vocabulary in context question
Các câu hỏi thường -The word __X_____ in the passage is closest in meaning
gặp

to …
-The word “ X” in line “Y” could be replaced by …
-Which of the following has the opposite meaning with
the word “X” in line “Y”?
-What is the meaning of “X” in line “Y”?
Dựa vào cấu tạo của từ để đoán nghĩa

Câu trả lời

Dựa vào thông tin xung quanh từ được đưa ra để đoán
nghĩa của từ
- Trước tiên nhanh chóng tìm từ đó ở trong bài đọc

Cách làm

- Sau đó đọc kỹ câu chứa từ đó
- Tìm các đầu mối trong ngữ cảnh để giúp hiểu ý nghĩa của

từ. Chọn đáp án mà ngữ cảnh thể hiện.
Example
Matthew Brady was one well-known American photographer. He took many portraits
of famous people. The portraits were unusual because they were lifelike and full of
personality. Brady was also the first person to take pictures of a war. His 1862 Civil
War pictures showed dead soldiers and ruined cities. They made the war seem more
real and more terrible.
In the 1880s, new inventions began to change photography. Photographers could buy
film ready-made in rolls, instead of having to make the film themselves. Also, they did
not have to process the film immediately. They could bring it back to their studios and
develop it later. They did not have to carry lots of equipment. And finally, the invention
of the small handheld camera made photography less expensive.
Question 64: The word “ruined” in the passage is closest in meaning to “_______”.
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 13


A. heavily-polluted

B. poorly-painted C. badly damaged D. terribly

spoiled
Question 65: The word “lifelike” in the passage is closest in meaning to “_______”.
A. touching

B. moving

C. realistic

D. manlike


(Trích đề tuyển sinh đại học Khối A1 năm 2013, mã đề 243)
Với câu hỏi 64, dựa vào nội dung của câu chứa từ ruined “Civil War pictures showed
dead soldiers and ruined cities” ( Bức tranh cuộc nội chiến là hình ảnh ngững người
lính bị chết và các thành phố đổ nát) và câu trước nó thì rõ ràng chiến tranh gây ra hậu
quả là “dead soldiers” và “ruined city”, xét thấy lựa chọn A heavily-polluted (ô nhiễm
nặng nề), đáp án B poorly-painted (được sơn ẩu), đáp án C. badly damaged (bị phá hủy
nghiêm trọng), đáp án D. terribly spoiled (bị hư hỏng), Vậy ruined sẽ gần nghĩa nhất
với badly damaged, nên đáp án đúng là C.
Với câu hỏi 65, từ “lifelike” sẽ gần nghĩa nhất với “realistic” có nghĩa là “giống như
thật” vì những bức chân dung được miêu tả là “full of personality” (chứa đầy nhân
cách). Hơn nữa dựa vào cấu tạo từ của từ lifelike ta có thể đoán nghĩa của nó. Vì vậy
lựa chọn C là đáp án đúng.
1.4 Câu hỏi 4: Tìm từ hoặc cụm từ được quy chiếu đến (Reference)
Đây là dạng câu hỏi mà thông thường các câu hỏi thường dùng các đại từ “he, she,
they….” hay “ them, it, him….” , tính từ sở hữu “ their, its….” những đại từ chỉ định “
this, that, these, those, ….” để dùng làm từ được quy chiếu. Trong câu hỏi này thường
xuất hiện từ “refer” các em nên đọc kỹ câu hỏi chứa từ được quy chiếu và các câu
trước nó.
Reference questions
Câu hỏi thường gặp

The word “__X__” in the passage refers to…

Câu trả lời

The phrase ___X______ in the passage refers to
Danh từ mà đại từ này quy chiếu thường đứng trước.
Thường là các cụm từ nằm trong những câu trước

Cách làm


hoặc trong chính câu chứa từ được quy chiếu.
- Tìm đại từ trong bài đọc
- Tìm danh từ đứng trước mà đại tư này quy chiếu
- Đọc kỹ câu chứa từ được quy chiếu và câu trước nó
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 14


và tìm các cụm từ được liệt kê trong phần lựa chọn
đáp án.
- Chọn phương án đúng nhất trong các phương án
còn lại sau khi đã loại bỏ các phương án chắc chắn
sai.
Example:
With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up
mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges,
seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places, however, human
development will prevent these shifts. Species that find cities or farmland blocking their
way north or south may become extinct. Species living in unique ecosystems, such as
those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk because migration
to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the
Arctic are already threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther north to go.
Question 47 : The pronoun “those” in paragraph 2 refers to _____.
A. species

B. ecosystems

C. habitatsD. areas

(Trích đề thi THPT Quốc Gia năm 2015, mã đề 194)

Với câu hỏi này ta xác định được từ those nằm ở dòng thứ 4, vậy ta đọc kĩ câu chứa nó:
“Species living in unique ecosystems, such as those found in polar and mountaintop
regions, are especially at risk because migration to new habitats is not possible.” Nghĩa
là những loài sống ở hệ sinh thái thống nhất ví dụ như những loài sống ở bắc cực sẽ là
những loài gặp nguy cơ vì việc di cư đối với những loài naỳ là không thể. Như vây từ
those ở đây chính là species (các loài).
Example 2
Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources
and too little space, is closely associated with poverty. It can result from high
population density, or from low amounts of resources, or from both. Excessively high
population densities put stress on available resources. Only a certain number of people
can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food
and other resources the land can provide. In countries where people live primarily by
means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 15


of land can support only small numbers of people because these labor – intensive
subsistence activities produce only small amounts of food.
Question 57: The phrase “that number” in paragraph 1 refers to the number of
________.
A. people
B. densities
C. resources
D.countries
(Trích đề thi THPT Quốc Gia năm 2015, mã đề 194)
Với câu hỏi này ta xác định được từ that number nằm ở dòng thứ 5, vậy ta đọc kĩ câu
“Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that
number depends on how much food and other resources the land can provide”. Câu
này có nghĩa là chỉ có một số người nhất định được trợ giúp trên vùng đất đã được giao,

và số người đó còn phụ thuộc vào việc vùng đất đó có thể cung cấp bao nhiêu thức ăn
và các nguồn tài nguyên khác. Như vậy đáp án đúng ở đây là A.
1.5 Câu hỏi 5: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)
Dạng câu hỏi này thường chứa các từ implied (hàm ý), inferred (suy ra. Với câu hỏi
này thì đáp án không trực tiếp được đưa ra trong bài mà học sinh cần phải suy diễn và
đưa ra kết luận dựa vào những thông tin đã có sẵn trong bài.
Các câu hỏi thường gặp

Implied detail questions
It can be inferred from the passage that __X_______
What does the author imply about ___X_____
It is most likely that________
Which of the following can be inferred from paragraph

Câu trả lời

____ about____X_______
Câu trả lời cho câu hỏi này có thể tìm theo trình tự của
bài đọc. Thông thường học sinh sẽ dựa vào ý hiểu của

Cách làm

mình để trả lời.
- Tìm keywords của câu hỏi.
- Đọc lướt (skimming) xem keywords nằm ở chỗ nào
trong đoạn văn (thường theo thứ tự trong bài).
- Đọc kỹ các câu văn chứa keywords.
- Dùng phương pháp loại trừ loại phương án sai.

Example

©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 16


The issue of equality for woman in British society first attracted national attention in
the early 20th century, when the suffragettes won for women the right to vote. In the
1960s feminism became the subject of intense debate when the women’s liberation
movement encouraged women to reject their traditional supporting role and to demand
equal status and equal rights with men in areas such as employment and pay.
Question 26: It can be inferred from paragraph 1 that in the 19th century,______
A. British women did not complete their traditional supporting role
B. most women did not wish to have equal status and equal rights
C. British women did not have the right to vote in political elections.
D.suffragettes fought for the equal employment and equal pay.
(Trích đề thi đại học khối D năm 2011)
Với câu hỏi này thông tin nằm ở câu đầu tiên của bài: Đầu thế kỉ 20, phụ nữ Anh không
có quyền đi bầu cử. Dùng phương pháp loại trừ dễ dàng thây các lựa chon A, B, D là
không đúng, đáp án đúng là C
1.6 Câu hỏi 6: Tìm ý chính của bài đọc (main idea)
Hầu hết các bài đọc đều có ít nhất 1 câu hỏi dạng này, yêu cầu học sinh xác định “
topic” “tiltle” “ subject” “primary idea” hay “ main idea”. Với dạng câu hỏi cơ bản
này thì nội dung chính của đoạn văn thường nằm ở câu chủ đề hoặc câu đầu tiên ở mỗi
đoạn văn đôi khi lại là câu cuối cùng nên học sinh chỉ cần đọc lướt nhanh những câu
đầu tiên hoặc những câu cuối cùng để tìm ra ý chính.
Main ideas questions
Các câu hỏi thường gặp

What is the topic of the passage?
What is the main idea of the passage?
With what is the author primary concerned?


Câu trả lời
Cách làm

Which of the following would be the best title?
Thường nằm ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn.
- Đọc các dòng đầu tiên của mỗi đoạn văn
- Tìm ý chính chung nhất trong các dòng đầu tiên của
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 17


các đoạn văn trong toàn bài đọc.
- luôn chú ý đến những từ khóa được lặp đi lặp lại
- Loại các phương quá rộng ( too general), quá hẹp
( too specific) hoặc không được đề cập đến ( not
mentioned)
Example
Plants and animals will find it difficult to escape from or adjust to the effects of global
warming. Scientist have already observed shifts in the lifecycles of many plants and
animals, such as flowers blooming earlier and birds hatching earlier in the spring. Many
species have begun shifting where they live or their annual migration patterns due to
warmer temperatures.
With further warming, animals will tend to migrate toward the poles and up
mountainsides toward higher elevations. Plants will also attempt to shift their ranges,
seeking new areas as old habitats grow too warm. In many places, however, human
development will prevent these shifts. Species that find cities or farmland blocking their
way north or south may become extinct. Species living in unique ecosystems, such as
those found in polar and mountaintop regions, are especially at risk because migration
to new habitats is not possible. For example, polar bears and marine mammals in the
Arctic are already threatened by dwindling sea ice but have nowhere farther north to
go.

Projecting species extinction due to global warming is extremely difficult. Some
scientists have estimated that 20 to 50 percent of species could be committed to
extinction with 2 to 3 Celsius degrees of further warming. The rate of warming, not just
the magnitude, is extremely important for plants and animals. Some species and even
entire ecosystems, such as certain types of forest, may not be able to adjust quickly
enough and may disappear.
Ocean ecosystems, especially fragile ones like coral reefs, will also be affected by
global warming. Warmer ocean temperatures can cause coral to “bleach”, a state which
if prolonged will lead to the death of the coral. Scientists estimate that even 1 Celsius
degree of additional warming could lead to widespread bleaching and death of coral
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 18


reefs around the world. Also, increasing carbon dioxide in the atmosphere enters the
ocean and increases the acidity of ocean waters. This acidification further stresses ocean
ecosystems.
From “Global Warming” by Michael Mastrandrea and Stephen H. Schneider
Question 54: What does the passage mainly discuss?
A. Influence of climate changes on human lifestyles.
B. Effects of global warming on animals and plants
C. Global warming and possible solutions
D. Global warming and species migration
(Trích đề thi THPT Quốc Gia năm 2015, mã đề 194)
Với câu hỏi này, ta hãy đọc kĩ các dòng đầu tiên của các đoạn mở đầu và kết luận.
Dòng đầu đoạn mở bài: “Plants and animals will find it difficult to escape from or
adjust to the effects of global warming”. Nghĩa là thực vật và động vật khó thoát khỏi
ảnh hưởng của sự nóng lên của toàn cầu. Sau đó tiếp tục đọc các câu đầu của các đoạn
ta thấy tác giả minh chứng cụ thể các ảnh hưởng của sự nóng lên của trái đất như là
động vật sẽ di cư (Đáp án D), Như vậy lựa chọn C và D chỉ là ý chính cúa các đoạn văn
nhỏ, không thể là ý chính của toàn bài. Lựa chọn A không có thông tin trong bài. Do

vậy lựa chọn B là đáp án đúng.
1.7 Câu hỏi 7: Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi xác định thái độ tác giả (tone)
Câu hỏi thường gặp
- What is the tone of the passage?
Cách làm
- Dựa vào các đầu mối liên quan đến việc thể hiện
cảm xúc của tác giả để suy đoán.
- Đọc lướt toàn đoạn văn rồi tìm những đầu mối mà
tác giả thể hiện cảm xúc, rồi chọn đáp án.
Example
Centuries ago, man discovered that removing moisture from food helped to
preserve it, and that the easiest way to do it was to expose the food to sun and wind. In
this way the North American Indians produced pemmican (dried meat ground into

©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 19


powder and made into cakes), the Scandinavians made stock fish and the Arabs dried
dates and apricots.
All foods contain water – cabbage and other leaf vegetables contain as much as
93% water, potatoes and other root vegetables 80%, lean meat 75% and fish anything
from 80% to 60% depending on how fatty it is. If this water is removed, the activity of
the bacteria which cause food to bad is checked.
Fruit is sun-dried in Asia Minor, Greece, Spain and other Mediterranean
countries, and also in California, South Africa and Australia. The methods used carry,
but in general the fruit is spread out on trays in drying yards in the hot sun. In order to
prevent darkening, pears, peaches and apricots are exposed to the fumes of burning
sulphur before drying. Plums for making prunes, and certain varieties of grapes for
making raisins and currants, are dipped in an alkaline solution in order to crack the

skins of the fruit slightly and remove their wax coating, so increasing the rate of drying.
Nowadays most of foods are dried mechanically; the conventional method of
such dehydration is to put food in chambers through which hot air is blown at
temperatures of about 110°C at entry to about 45°C at exit. This is usual method for
drying such things as vegetables, minced meat, and fish.
Liquids such as milk, coffee, tea, soups and eggs may be dried by pouring them
over a heated horizontal steel cylinder or by spraying them into a chamber through
which a current of hot air passes. In the first case, the dried material is scraped off the
roller as a thin film which is then broken up into small, though still relatively coarse
flakes. In the second process it falls to the bottom of the chamber as a fine powder.
Where recognizable pieces of meat and vegetables are required, as in soup, the
ingredients are dried separately and then mixed.
Dried foods take up less room and weigh less than the same food packed in cans
of frozen, and they do not need to be stored in special conditions. For these reasons they
are invaluable to climbers, explorers and soldiers in battle, who have little storage
space. They are also popular with housewives because it takes so little time to cook
them.
From Practical Faster Reading by Gerald Mosback and Vivien Mosback, CUP
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 20


Question 80: This passage is mainly
A. analytical

B. fictional

C. argumentative D. informative

(Trích đề tuyển sinh đại học khối D1 năm 2014 )
Câu hỏi này hỏi về giọng văn miêu tả của tác giả trong đoạn văn. Vì thế ta phải tìm các

thông tin liên quan đến cảm xúc của tác giả. Ở đoạn văn này, tác giả sử dụng các ví dụ
minh họa là các con số cụ thể để cung cấp cho người đọc hiểu rõ về các biện pháp
“removing moisture from food” trong quá khứ và hiện tại. Không có thông tin nào trong
đoạn văn miêu tả mang tính phân tích hay tranh luận như các đáp án A, B, C. Vì vậy
đáp án đúng là D.
Câu hỏi 8: Xác định mục đích của tác giả (Purpose)
Main ideas questions
Các câu hỏi thường gặp

The author discusses/ mentions __X_____ in the
paragraph in order to
Why does the author discuss/ mention __X_____ in
paragraph _______
The author uses/mentions ___X____ in the paragraph
as an example of
In paragraph ______, the author explains ___X_____

Câu trả lời

by
Dựa vào ý chính của bài đọc và các thông tin liên quan

Cách làm

để tìm ra mục đích
Dựa vào câu chủ đề và các đầu mối liên quan để tìm ra
mục đích của bài đọc.

Sample
Gene Pool

A Mendelian population is a natural interbreeding emtity of sexually reproducing plants
and animals that share a common gene pool. Organism within a Medelian population
are equally subject to reproductive failure and equally likely to reproduce.
A gene pool is a complete set of unique DNA in a population. A large gene pool
indicates extensive genetic diversity. However, low genetic diversity can lead to
reduces biological fitness and bigger chance of extinction.
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 21


There are two type of genetic variation. The first is the level of homozygosity within
individuals in a population, for example, the percentage of individuals loci that contains
two identical copiesof a gene. The second type is the level of monomorphism and
polymorphism with a population. This is basically how different varieties of the same
allele survive in a gene pool of population. For example, a gene which controls eye
color in humans may have two alternative forms, an ellele that can produces blue eyes.
In a plant, it may be an allele that produces tall and short forms of a plant.
The genes that form the genetic pool of the population are transmitted from one
generation to the next in casual groupings of alleles. So it is from the gene pool of the
parents that the gene pool of the descendants is formed. The bigger this gene pool is,
the more likely genetic variation will exist in the next generation.
1. Why does the author mention eye color in paragraph 3?
A. To drow a comparison between plant and animals’ alleles
B. To show that monomorphism is far more powerful than homoszygosity
C. To explain why different genes survive and other do not.
D. To demonstrate how there can be several different kinds of the same allele.
2. The author discusses transmitted from one generation to the next in paragraph
4 in order to
A. provide a specific example of characteristics being passed on
B. show how a large size gene pool could lead to more mutation in the next
generation

C. indicate how casual grouping leads to mass variations
D. demonstrate how a large gene pool will lead to less variation.
(Trích TOEFL Reading IBT )
Bởi vì tác giả bắt đầu viết về eye color bằng “for example” nên chúng ta hiểu rằng tác
giả đang cố gắng làm rõ luận điểm đằng trước. Vậy để tìm câu trả lời ta hãy đọc kĩ câu
trước: “This is basically how different varieties of the same allele survive in a gene
pool of population.”.Vậy câu trả lời logic nhất là D.
Đối với câu hỏi 2, tác giả miêu tả ngắn gọn việc di truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác là để rút ra một kết luận: The bigger this gene pool is, the more likely genetic
variation will exist in the next generation. Vì vậy trong 4 đáp án, ta hãy tìm câu trả
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 22


lời gần với kết luận này nhât. Đáp án A không đúng vì tác giả không cung cấp ví dụ cụ
thể. Đáp án giới thiệu các thuật ngữ và ý kiến mới, do vậy đáp án này cũng không đúng.
Dựa trên câu trích dẫn ở trên thì đáp án D là có ý nghĩa đối lập. Vậy đáp án đúng là đáp
án B.
1.9 Câu hỏi 9: Câu hỏi khóa học (course)
Câu hỏi khóa học (course)
Câu hỏi thường gặp
- In which course would this reading be assigned?
Câu trả lời

- This passage is the most likely taken from ______.
- Từ chủ đề của đoạn văn và các chi tiết liên quan co

Cách làm

thể đưa ra kết luận về thông tin khóa học
- Tìm hiểu ý chính của đoạn văn và các thông tin có

liên quan đến chủ đề chính để chọn đáp án đúng về
khóa học.

Example
Sleep is a natural process, and although a lot have been written about the subject, it is
still surrounded by mystery. It is used by some as an escape from the world, and
regarded by others as an irritating waste of time: some people get by on very little,
others claim they cannot exist without at least ten hours, but nobody can do without
sleep completely. Our night’s sleep does not just consist of a steady phase of gradually
deepening sleep. It alternates between two stages: Non-dreaming or ordinary sleep, and
REM (rapid eye movement) or dreaming sleep. As soon as we fall asleep, we go
straight into non-dreaming sleep for an hour or so, then into REM sleep for about 15
minutes, then back into non-dreaming sleep. It alternates in this way for the rest of the
night, with non-dreaming sleep tending to last longer at the beginning of the night.
Non-dreaming sleep occupies three-quarters of our night’s sleep, about a quarter of it
deep and the rest fairly light. It is widely believed that sleep repairs the body and makes
good the damage caused by being awake. However, its main function is to refresh the
brain. Experts believe that probably only about two-thirds of our sleep is necessary for
repairing and refreshing the brain, with the most valuable sleep coming in the first few
hours of the non-dreaming period, the last few hours of sleep are not so essential. The
brain can manage quite well with reduced sleep as long as it is uninterrupted sleep. The
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 23


quality of sleep is important. A study conducted in the USA looked at short sleepers,
who slept for 5.5 hours on average, and long sleepers, who had 8.5 hours or more. It is
discovered after a variety of tests that the long sleepers were poor sleepers, had twice as
much REM sleep as the short sleepers, appeared to sleep longer to make up for poor
sleep, and did not wake up in the morning refreshed. Similarly, people who sleep
deeply do not necessarily get a better quality of sleep than shallow sleepers. Deep

sleepers can feel tired the following day, so six hours of good sleep is worth more than
eight hours of troubled sleep.
From Awakening to Sleep – American Psychological Association
Question 64: This passage is the most likely taken from ______.
A. a doctor’s description
B. a health magazine
C. an advertisement
D. a fashion magazine
(Trích đề thi minh họa – kỳ thi THPT Quốc Gia Năm 2015)
Đọc kĩ cả bài đọc, ta thấy ý chính của đoạn là nói về giấc ngủ và vai trò của nó đối
với sức khỏe con người. Nội dung câu hỏi là bài đọc này có thể được trích dẫn từ tạp
chí nào. Đáp án A: đơn thuốc của bác sỹ; đáp án B là tạp chí sức khỏe; đáp án C là
quảng cáo; đáp án D là tạp chí thời trang. Như vậy lựa chọn B sẽ là đáp án đúng.
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬN DỤNG VỚI LỜI GIẢI CHI TIẾT
Exercise 1
Ice ages, those periods when ice covered extensive areas of the Earth, are known to
have occurred at least six times. Past ice ages can be recognized from rock strata that
show evidence of foreign materials deposited by moving walls from ice or melting
glaciers. Ice ages can also be recognized from land formations that have been
produced from moving walls of ice, such as U-shape valleys, sculptured landscapes,
and polished rock face.
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 24


1. According to the passage, what happens during the ice age?
A. Rock strata are recognized by geologists
B. Evidence of foreign materials is found
C. Ice covereds a large portion of the Earth’s surface
D. Ice smelts six times

2. The passage covers how many different methods of recognizing past ice ages?
A. One
B. Two
C. Three
D. Four
3. According to the passage, what in the rock strata is a clue to geologists of a past ice
age?
A. Ice
B. Melting glaciers
C. U-shaped valleys
D. Substances from other areas.
(Extracted from Long Man preparation course for the Toefl test –The paper test)
Thông thường câu trả lời sẽ theo đúng trình tự của đoạn văn. Đối với câu hỏi 1, ta đọc
dòng đầu tiên “ice ages,….ice covered extensive area”, ở đây, cụm từ “extensive area”
tương đương với cụm từ “ a large proportion” của đáp án C. Vì vậy đáp án của câu 1 là
C.
Câu hỏi 2 hỏi đến số lượng, phương pháp nhận biết “ice ages” là “from rock strata”,
phương pháp nhận biết thứ hai là “from land formations”. Vì vậy đáp án là B.
Với câu hỏi 3, có thể tìm thông tin ở dòng thứ 3, hơn nữa có thể dùng phương pháp loại
trừ các đáp án A, B, C. Đáp án đúng là D.
Exercise 2
Beavers are a keystone species, thus (A) playing a decisive role in the
biodiversity. The beaver actually changes its environment in an active way. For
example, in a relatively short period, a beaver is able to (B) convert a fast-running
stream into a wetland and beaver pond, making a home and breedingplace available
©Copyright Đỗ Bình – Lien Son High School – Lap Thach – Vinh Phuc www.violet.vn/quocbinh72 Page 25


×