Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

xây dựng website quản lý ký túc xá trường đại học trà vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.54 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH

Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN KHẮC QUỐC
Sinh viên thực hiện: TRANG PHƯỢNG NGÂN
Mã số sinh viên: 110108321
Lớp: DA08TTB
Khoá: 2008-2012

Trà Vinh, tháng 8 năm 2012

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


LỜI MỞ ĐẦU
Trường Đại học Trà Vinh, tiền thân là Trường Cao đẳng Cộng đồng Trà Vinh.
Trải qua gần 10 năm hình thành và phát triển, Trường đang dần khẳng định quy mô
cũng như chất lượng đào tạo trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Từ con số
200 sinh viên của khóa đầu tiên – tháng 7/2002, đến nay số sinh viên của Trường
đã tăng lên khoảng trên 20.000 sinh viên thuộc các ngành nghề đào tạo khác nhau.
Do số lượng học viên khá đông nên trường chuẩn bị trang bị ký túc xá với số lượng
10.500 chỗ dành cho khu 1 và đã xây dựng 792 chỗ dành cho khu 4. Mỗi khu chia
thành 3 dãy gồm 1 dãy Nam, 2 dãy Nữ tiện cho học viên lựa chọn, mỗi dãy có 11


phòng, 1 phòng chứa tối đa 8 học viên. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài “Xây dựng
website quản lý ký túc xá trường Đại học Trà Vinh”, giúp sinh viên đăng ký dễ
dàng trong việc vào ở ký túc xá và công việc quản lý được thuận tiện hơn.
Khóa luận tốt nghiệp gồm 5 chương:
- Chương 1: Đặt vấn đề.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
- Chương 3: Phân tích - thiết kế hệ thống.
- Chương 4: Cài đặt - thử nghiệm.
- Chương 5: Kết luận và hướng phát triển.
Mặc dù bản thân đã cố gắng hoàn thành khóa luận trong phạm vi và khả năng
cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự thông cảm, góp ý và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cô cùng các bạn.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian làm đồ án tốt nghiệp, tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa Kỹ thuật Công nghệ đã tạo điều kiện thuận lợi
cho chúng tôi học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Khắc Quốc đã tận tình hướng
dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy cô bộ môn Công nghệ Thông tin đã tận tình
giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua.
Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá
trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để tôi bước vào đời một
cách vững vàng và tự tin.

Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè vì đã là nguồn động viên to lớn, giúp
đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Xin
chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trang phượng
ngân

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giảng viên phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


MỤC LỤC
1.1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2
1.4. Giả thiết khoa học........................................................................................................2
1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................................3
1.6. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................3
1.7. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3
1.8. Nội dung nghiên cứu...................................................................................................3
2.1. Phân tích và thiết kế dữ liệu........................................................................................5
2.1.1. Các bước tiến hành phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu........................................5
2.1.2. Mô hình thực thể kết hợp.....................................................................................5
2.1.3. Mô hình quan hệ...................................................................................................8
2.2. Tổng quan về lập trình ứng dụng Web trong ASP.NET.............................................9
2.2.1. Tìm hiểu các mô hình ứng dụng...........................................................................9
2.2.2. Tìm hiểu về ASP.NET........................................................................................11
3.1. Yêu cầu chức năng....................................................................................................13
3.1.1. Yêu cầu lưu trữ...................................................................................................13
3.1.2. Yêu cầu tra cứu...................................................................................................13

3.1.3. Yêu cầu tính toán................................................................................................13
3.1.4. Yêu cầu kết xuất.................................................................................................13
3.2. Yêu cầu phi chức năng..............................................................................................14
3.2.1. Yêu cầu về mô hình và ngôn ngữ xây dựng phần mềm.....................................14
3.2.2. Yêu cầu về giao diện người dùng.......................................................................14
3.2.3. Yêu cầu phân quyền...........................................................................................14
3.2.4. Yêu cầu sao lưu dữ liệu......................................................................................14
3.2.5. Yêu cầu kỹ thuật.................................................................................................14
3.3. Thiết kế dữ liệu..........................................................................................................15
3.3.1. Mô hình thực thể kết hợp (ERD)........................................................................15
Thực thể QUAN_LY:...................................................................................................18
Thực thể DAY:.............................................................................................................18
Thực thể LOP:..............................................................................................................18
Thực thể THONG_BAO:.............................................................................................19
Thực thể LOAI_THONGBAO:....................................................................................19
Thực thể KHU:.............................................................................................................19
Thực thể GOP_Y:.........................................................................................................21
Thực thể TB_ThongKe:...............................................................................................21
Thực thể HOA_DON_DIEN:.......................................................................................22
Thực thể HOA_DON_NUOC:.....................................................................................22
3.3.2. Mô hình vật lý....................................................................................................25
3.3.3. Ràng buộc toàn vẹn............................................................................................29
3.4. Thiết kế xử lý............................................................................................................32
3.4.1. Mô hình xử lý.....................................................................................................32
3.4.2. Thủ tục kết nối với cơ sở dữ liệu........................................................................36
3.5. Thiết kế giao diện......................................................................................................37
3.5.1. Thiết kế hệ thống thực đơn.................................................................................37
3.5.2. Thiết kế màn hình...............................................................................................40

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Ngân

SVTH: Trang Phượng


4.1. Các bước chuẩn bị.....................................................................................................82
4.2. Dữ liệu thử nghiệm....................................................................................................82
4.3. Một số kết quả thử nghiệm........................................................................................83
5.1. Kết luận.....................................................................................................................91
5.1.1. Kết quả đạt được................................................................................................91
5.1.2. Hạn chế...............................................................................................................91
5.2. Hướng phát triển........................................................................................................91

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh sự tương ứng giữa mô hình và các bảng trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
................................................................................................................................................8
Bảng 3.1: Danh sách các thực thể........................................................................................16
Bảng 3.2: Danh sách các mối kết hợp..................................................................................17
Bảng 3.3: Mô tả thực thể QUAN_LY..................................................................................18
Bảng 3.4: Mô tả thực thể DAY............................................................................................18
Bảng 3.5: Mô tả thực thể LOP.............................................................................................18
Bảng 3.6: Mô tả thực thể THONG_BAO.............................................................................19

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


Bảng 3.7: Mô tả thực thể LOAI_ THONGBAO..................................................................19

Bảng 3.8: Mô tả thực thể KHU............................................................................................19
Bảng 3.9: Mô tả thực thể QUANLY_KHU.........................................................................20
Bảng 3.10: Mô tả thực thể HOP_DONG.............................................................................20
Bảng 3.11: Mô tả Thực thể PHONG....................................................................................20
Bảng 3.12: Mô tả Thực thể THAN_NHAN.........................................................................21
Bảng 3.13: Mô tả Thực thể GOP_Y.....................................................................................21
Bảng 3.14: Mô tả Thực thể TB_ThongKe..........................................................................21
Bảng 3.15: Mô tả Thực thể HOA_DON_DIEN..................................................................22
Bảng 3.16: Mô tả Thực thể HOA_DON_NUOC.................................................................23
Bảng 3.17: Mô tả thực thể sinh viên....................................................................................23
Bảng 3.18: Danh sách các bảng............................................................................................27
Bảng 3.19: Ràng buộc trên QUAN_LY...............................................................................29
Bảng 3.20: Ràng buộc trên bảng SINH_VIEN với MA_SV................................................29
Bảng 3.21: Ràng buộc trên bảng DAY với MA_DAY........................................................29
Bảng 3.22: Ràng buộc trên bảng KHU với MA_KHU........................................................30
Bảng 3.23: Ràng buộc trên bảng PHONG với MA_PHONG..............................................30
Bảng 3.24: Ràng buộc trên bảng LOAI_THONGBAO với MA_LOAI..............................30
Bảng 3.25: Ràng buộc trên bảng QUANLY_KHU với MA_KHU.....................................30
Bảng 3.26: Ràng buộc trên bảng HOP_DONG với MA_HOP_DONG..............................30
Bảng 3.27: Ràng buộc trên bảng PHONG và bảng HOA_DON_DIEN..............................31
Bảng 3.28: Ràng buộc trên bảng PHONG và bảng HOA_DON_NUOC............................31
Bảng 3.29: Ràng buộc trên bảng SINH_VIEN và bảng THAN_NHAN.............................31
Bảng 3.30: Ràng buộc trên bảng QUAN_LY, THONG_BAO, LOAI_THONGBAO........31
Bảng 3.31: Ràng buộc trên bảng QUAN_LY, PHONG, DAY và KHU.............................32
Bảng 3.32: Ràng buộc trên các bảng HOP_DONG, QUAN_LY, SINH_VIEN, LOP,
PHONG................................................................................................................................32

DANH MỤC HÌNH
................................................................................................................................................9
Hình 2.1: Mô hình 2 tầng.......................................................................................................9

Hình 2.2: Mô hình 3 tầng.....................................................................................................10
Hình 2.3: Quá trình thông dịch ASP.Net..............................................................................11
Hình 2.4: Quá trình xử lý tập tin ASPX...............................................................................12
Hình 3.1: Mô hình ERD.......................................................................................................15
Hình 3.2: Lược đồ cơ sở dữ liệu...........................................................................................25
Hình 3.3: Mô hình vật lý......................................................................................................26
Hình 3.4: Mô hình Usecase quản lý khu..............................................................................33
Hình 3.5: Mô hình Usecase người dùng...............................................................................33
Hình 3.6: Mô hình Usecase Admin......................................................................................34
Hình 3.7: Trang chủ người dùng..........................................................................................44
Hình 3.8: Giới thiệu..............................................................................................................45
Hình 3.9: Nhân sự................................................................................................................46
Hình 3.10: Hướng dẫn đăng ký nội trú.................................................................................46
Hình 3.11: Đăng ký nội trú...................................................................................................47
Hình 3.13: Đăng ký thân nhân tạm trú.................................................................................48
Hình 3.14: Xem nội dung bảo lãnh tạm trú..........................................................................48
Hình 3.15: Xem phòng trống................................................................................................49
Hình 3.16: Hướng dẫn tìm kiếm sinh viên...........................................................................49
Hình 3.17: Hướng dẫn tìm kiếm phòng................................................................................50

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


Hình 3.18: Tìm kiếm sinh viên.............................................................................................50
Hình 3.19: Tìm kiếm phòng.................................................................................................51
Hình 3.20: Sinh viên nợ tiền nội trú.....................................................................................51
Hình 3.21: Tin tức................................................................................................................52

Hình 3.22: Hướng dẫn thanh toán........................................................................................52
Hình 3.23: Thanh toán tiền điện và nước.............................................................................53
Hình 3.24: Liên hệ................................................................................................................54
Hình 3.25: Góp ý..................................................................................................................54
Hình 3.26: Diễn đàn.............................................................................................................55
Hình 3.27: Bản đồ................................................................................................................55
Hình 3.28: Nghe nhạc...........................................................................................................56
Hình 3.29: Truyện cười........................................................................................................56
Hình 3.30: Đăng nhập..........................................................................................................57
Hình 3.31: Quên mật khẩu...................................................................................................57
Hình 3.32: Thông tin mật khẩu mới.....................................................................................57
Hình 3.33: Trang chủ quản lý khu........................................................................................58
Hình 3.34: Cập nhật hóa đơn điện........................................................................................59
Hình 3.35: In hóa đơn điện...................................................................................................60
Hình 3.36: Danh sách chưa đóng tiền điện..........................................................................60
Hình 3.37: Cập nhật hóa đơn nước.......................................................................................61
Hình 3.38: In hóa đơn nước..................................................................................................62
Hình 3.39: Danh sách chưa đóng tiền nước.........................................................................62
Hình 3.40: Thêm hợp đồng..................................................................................................63
Hình 3.41: Cập nhật hợp đồng.............................................................................................64
Hình 3.42: Thêm thông báo..................................................................................................65
Hình 3.43: Cập nhật thông báo.............................................................................................66
Hình 3.44: Đổi mật khẩu......................................................................................................67
Hình 3.45: Hướng dẫn cập nhật sinh viên............................................................................67
Hình 3.46: Cập nhật sinh viên..............................................................................................68
Hình 3.47: Hướng dẫn cập nhật phòng................................................................................69
Hình 3.48: Cập nhật phòng...................................................................................................70
Hình 3.49: Cập nhật thân nhân.............................................................................................71
Hình 3.50: Thống kê sinh viên.............................................................................................72
Hình 3.51: Thống kê sinh viên chưa làm hợp đồng nội trú..................................................73

Hình 3.52: Thống kê sinh viên nợ tiền nội trú.....................................................................73
Hình 3.53: Trang chủ quản trị..............................................................................................74
Hình 3.54: Thêm và thống kê hệ thống................................................................................75
Hình 3.55: Thêm quản lý......................................................................................................75
Hình 3.56: Thông tin quản lý...............................................................................................76
Hình 3.57: Phân quyền quản lý............................................................................................76
Hình 3.58: Thêm khu............................................................................................................76
Hình 3.59: Thêm dãy............................................................................................................77
Hình 3.60: Thêm phòng........................................................................................................77
Hình 3.61: Thêm loại thông báo...........................................................................................77
Hình 3.62: Thêm và thống kê hệ thống................................................................................78
Hình 3.63: Cập nhật quản lý.................................................................................................78
Hình 3.64: Cập nhật khu.......................................................................................................79
Hình 3.65: Cập nhật dãy.......................................................................................................79
Hình 3.66: Cập nhật loại thông báo......................................................................................80
Hình 3.67: Cập nhật số lượng sinh viên...............................................................................80
Hình 3.68: Cập nhật giá phòng.............................................................................................81

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


Hình 3.69: Cập nhật phân quyền quản lý khu......................................................................81
Hình 4.1: Dữ liệu thử nghiệm đăng ký nội trú.....................................................................83
Hình 4.2: Lỗi thông tin sinh viên đăng ký nội trú................................................................83
Hình 4.3: Thông báo đăng ký nội trú thành công.................................................................84
Hình 4.4: Dữ liệu thử nghiệm xem thông tin đăng ký nội trú..............................................84
Hình 4.5: Dữ liệu thử nghiệm đăng ký tạm trú....................................................................85

Hình 4.6: Lỗi thông tin sinh viên và ngày đăng ký tạm trú..................................................85
Hình 4.7: Thông báo đăng ký tạm trú thành công................................................................85
Hình 4.8: Dữ liệu thử nghiệm xem thông tin tạm trú...........................................................86
Hình 4.9: Dữ liệu thử nghiệm đăng ký quản lý....................................................................86
Hình 4.10: Lỗi thông tin đăng ký quản lý............................................................................86
Hình 4.11: Thông báo đăng ký quản lý thành công.............................................................87
Hình 4.12: Dữ liệu thử nghiệm xem thông tin quản lý........................................................87
Hình 4.13: Dữ liệu thử nghiệm đăng tải thông báo..............................................................87
Hình 4.14: Thông báo đăng tải thông tin thành công hoặc thất bại.....................................88
Hình 4.15: Xem nội dung thông báo....................................................................................88
Hình 4.16: Dữ liệu thử nghiệm góp ý...................................................................................88
Hình 4.17: Thông báo góp ý thành công hoặc thất bại.........................................................89
Hình 4.18: Xem nội dung góp ý...........................................................................................89
Hình 4.19: Dữ liệu thử nghiệm gửi liên hệ..........................................................................90
Hình 4.20: Kiểm tra thông tin liên hệ đã gửi........................................................................90

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc
Ngân

SVTH: Trang Phượng


Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội
trong thời đại ngày nay. Nó đã trở thành nhân tố quan trọng, là cầu nối trao đổi giữa
các thành phần của xã hội toàn cầu, của mọi vấn đề. Với sự trợ giúp của máy tính và
hệ thống máy tính, con người đã nâng cao năng suất lao động và tự động hoá ngày
càng hiệu quả hơn. Việc đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình tự động
hóa trong sản xuất kinh doanh là vấn đề đã, đang và sẽ luôn được quan tâm. Bởi lẽ,

công nghệ thông tin có vai trò rất lớn trong các hoạt động kinh tế, sản xuất kinh
doanh, bán hàng, xúc tiến thương mại, quản trị doanh nghiệp… Mạng Internet là
một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở thành một
công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên
toàn cầu. Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và doanh nghiệp đều tìm
mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học
hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tùy thuộc vào
quá trình phân tích và thiết kế hệ thống. Trong đó việc quản lý thông tin trong
ngành giáo dục là rất cần thiết.
Hiện nay, có nhiều trường Cao đẳng, Đại học được thành lập thu hút lượng sinh
viên đáng kể, trong đó có sinh viên ở các Tỉnh hoặc Thành phố khác tham gia học
tại trường. Vì vậy nhu cầu chỗ ở rất cần thiết và được nhiều phụ huynh quan tâm,
cân nhắc để lựa chọn cho con em mình. Có rất nhiều nhà trọ được mở ra nhưng chi
phí lại quá cao và an ninh không được đảm bảo. Chính vì thế ký túc xá là lựa chọn
hàng đầu của nhiều sinh viên. Điều này dẫn đến việc bố trí, sắp xếp chỗ ở và công
tác quản lý nội trú là rất khó khăn. Tuy nhiên phần lớn các thủ tục xét vào ở nội trú
như: tiếp nhận hồ sơ sinh viên xin xét vào ở nội trú của trường, thu lệ phí đăng ký,
hướng dẫn các thủ tục cần thiết (các loại giấy tờ ưu tiên), thanh toán chi phí điện,
nước, ký hợp đồng với ban quản lý hay đăng tải các mảng thông tin đều được thực
hiện một cách thủ công dẫn đến việc mất thời gian và tốn kém chi phí nhưng hiệu
quả không cao. Riêng đối với trường Đại học Trà Vinh thì đó cũng là vấn đề bất cập
vì chưa có được website quản lý ký túc xá dành cho sinh viên nội trú trong khi đều
này ngày càng rất được quan tâm. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài: XÂY

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 1

SVTH: Trang Phượng Ngân



DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
làm chủ đề nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Hỗ trợ sinh viên đăng ký phòng ở online, thanh toán tiền điện, nước…
- Cung cấp thông tin đầy đủ về ký túc xá để dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm.
- Tìm kiếm thông tin một cách chính xác về sinh viên, phòng ở, thân nhân …
- Đăng tải thông báo, tin tức có liên quan giúp người dùng luôn cập nhật được
những thông tin mới nhất.
- Quản lý được sinh viên nội trú trong ký túc xá theo từng khu.
- Liên kết với các trang web khác như: các trang web thuộc các đơn vị liên kết,
các Khoa, cổng thông tin sinh viên của trường Đại học Trà Vinh,...
- Hỗ trợ sinh viên học tập và giải trí.
- Người dùng có thể liên hệ được với quản trị thông qua mail hay được hỗ trợ trực
tuyến qua nick chat yahoo.
- Admin phải quản lý được người dùng và cán bộ quản lý.
- Nâng cao số lượng người truy cập vào trang web.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đồ án chủ yếu tập trung vào việc tìm hiểu cách thức
quản lý thông tin trong ký túc xá:
- Thông tin nội trú cho sinh viên.
- Thông tin tạm trú cho thân nhân.
- Hợp đồng nội trú.
- Thanh toán chi phí nội trú (tiền điện, tiền nước, tiền phòng) theo từng tháng.
- Đăng tải thông tin.
- Khu, dãy, phòng ở ký túc xá.
1.4. Giả thiết khoa học
Hiện nay, website quản lý ký túc xá rất cần thiết cho nhiều trường học, nhưng
chưa được ứng dụng rộng rãi bởi vì việc quản lý có nhiều thông tin chưa được phân
tích, đánh giá một cách cụ thể. Qua quá tìm hiểu và thấy được lợi ích của nó, tôi

mạnh dạn phân tích, xây dựng website này để ứng dụng vào khóa luận của mình.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 2

SVTH: Trang Phượng Ngân


1.5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ nghiên cứu trong đồ án này gồm 3 phần.
- Cơ sở lý thuyết: Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu, tìm hiểu về lập trình ứng
dụng Web bằng ngôn ngữ ASP.NET
- Phân tích và thiết kế hệ thống: Yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng, thiết
kế dữ liệu, thiết kế xử lý, thiết kế giao diện, cài đặt xử lý.
- Cài đặt và thử nghiệm: Chuẩn bị, dữ liệu kiểm thử và một số kết quả kiểm thử.
1.6. Phạm vi nghiên cứu
Sử dụng ngôn ngữ ASP.NET để xây dựng website quản lý ký túc xá trường Đại
học Trà Vinh. Website hỗ trợ việc quản lý các sinh viên đang ở nội trú tại trường, gồm
sinh viên khu 1 và khu 4.
1.7. Phương pháp nghiên cứu
- Đọc tài liệu tham khảo.
- Tìm hiểu ngôn ngữ ASP.NET và nghiên cứu việc sử dụng SQL Server 2008 để
xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Nghiên cứu công cụ thiết kế và lập trình web Visual Studio 2008.
- Tìm hiểu, nghiên cứu việc xây dựng Web theo mô hình lớp.
- Khảo sát hiện trạng, lấy yêu cầu.
- Phân tích, thiết kế hệ thống.
- Viết chương trình.
1.8. Nội dung nghiên cứu

Từ hiện trạng và nhu cầu thực tiễn đặt ra, trường Đại học Trà Vinh cần có một
website về quản lý ký túc xá nhằm phục vụ cho việc quản lý được thuận tiện, đáp
ứng được nhu cầu tìm kiếm thông tin một cách chính xác. Khi sinh viên nào đó có
nhu cầu đăng ký nội trú, bảo lãnh thân nhân tạm trú, thanh toán tiền điện, nước, tìm
kiếm thông tin, góp ý… họ sẽ trực tiếp vào website để có thể thực hiện các yêu cầu
này. Sinh viên chỉ được vào ở ký túc xá nếu quá trình đăng ký được hội đồng xét
duyệt và hợp đồng được lập có thời hạn một năm. Sinh viên phải đăng ký đầy đủ
các thông tin: mã sinh viên, họ tên, lớp, phòng đăng ký ở, khu ở… Mỗi sinh viên
chỉ chịu sự quản lý của một khu riêng biệt. Bên cạnh đó website còn hỗ trợ các quản
lý đăng tải thông tin từ ký túc xá của mỗi khu, quản lý quá trình nội trú của từng
sinh viên như: thông tin sinh viên, chi phí nội trú, hợp đồng… Các quản lý cần phải
GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 3

SVTH: Trang Phượng Ngân


đăng ký thông tin tài khoản của mình với nhà quản trị, sau khi có tài khoản (tên
đăng nhập, mật khẩu, và các thông tin cá nhân khác như số điện thoại, địa chỉ,
email…) và đăng nhập thành công thì mới thực hiện được chức năng đó. Đến với
website, mọi người có thể đọc thông báo, tin tức, sự kiện, tham gia diễn đàn ký túc
xá… Người dùng có thể gửi liên hệ đến quản trị hoặc giải đáp thắc mắc thông qua
form liên hệ hay mục hỗ trợ trực tuyến…

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 4

SVTH: Trang Phượng Ngân



Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Phân tích và thiết kế dữ liệu
Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là
một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có những
hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới, việc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ thống
hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu làm
sao có thể giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời dễ dàng khôi phục, bảo trì
và tương thích với cơ sở dữ liệu đã đó.
2.1.1. Các bước tiến hành phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
2.1.1.1. Phân tích cơ sở dữ liệu
Bước phân tích cơ sở dữ liệu độc lập với các hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
bước này thực hiện các công việc sau:
+ Xác định các yêu cầu về dữ liệu: Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ
thống. [1]
+ Mô hình hoá dữ liệu: Xây dựng mô hình thực thể kết hợp. [1]
2.1.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
Thiết kế cơ sở dữ liệu bao gồm:
+ Thiết kế logic cơ sở dữ liệu: độc lập với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
• Xác định các quan hệ: Chuyển từ mô hình thực thể kết hợp sang mô
hình quan hệ.
• Chuẩn hoá các quan hệ: Chuẩn hoá về dạng chuẩn ít nhất là chuẩn 3NF.
+ Thiết kế vật lý cơ sở dữ liệu: Dựa trên 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu cụ thể.
• Xây dựng các bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ: Quyết định cấu trúc
thực tế của các bảng lưu trữ trong mô hình quan hệ.
• Hỗ trợ các cài đặt vật lý trong cơ sở dữ liệu: Cài đặt chi tiết trong hệ quản
trị cơ sở dữ liệu lựa chọn.
2.1.2. Mô hình thực thể kết hợp

2.1.2.1. Mục đích của việc xây dựng mô hình
Xây dựng mô hình thực thể kết hợp nhằm các mục đích sau:
- Mô tả thế giới thực gần với quan niệm, suy nghĩ của chúng ta.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 5

SVTH: Trang Phượng Ngân


- Việc xây dựng mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu bao
gồm dữ liệu cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó.
2.1.2.2. Các thành phần của mô hình thực thể kết hợp
 Thực thể
- Khái niệm về thực thể: Thực thể là khái niệm để chỉ một lớp các đối
tượng có cùng đặc tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó. Ví dụ:
người dùng, bài viết. [2]
- Thuộc tính của thực thể: Để mô tả thông tin về một thực thể người ta
thường dựa vào các đặc trưng riêng của thực thể đó. Các đặc trưng đó được gọi là
thuộc tính của thực thể.
Thuộc tính của thực thể bao gồm các loại sau:
• Thuộc tính định danh (còn gọi là định danh thực thể, đôi khi còn gọi là
thuộc tính khóa): Là một hoặc một số thuộc tính mà giá trị của nó cho phép phân
biệt các thực thể khác nhau. Một thực thể bao giờ cũng được xác định một thuộc
tính định danh làm cơ sở để phân biệt các thể hiện cụ thể của nó.
• Thuộc tính mô tả: Là các thuộc tính mà giá trị của chúng chỉ có tính mô tả
cho thực thể hay kết hợp mà thôi. Hầu hết các thuộc tính trong một kiểu thực thể
đều là mô tả.
 Kết hợp và các kiểu kết hợp

Kết hợp (còn gọi là quan hệ) là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể phản ánh
sự ràng buộc trong quản lý. Đặc biệt, một thực thể có thể kết hợp với chính nó mà
chúng ta thường gọi là tự kết hợp. Giữa hai thực thể có thể có nhiều hơn một liên
kết. [2]
Có ba kiểu kết hợp: (1 – 1 ), ( 1 – n ), (n – n ).
2.1.2.3. Xây dựng mô hình thực thể kết hợp của hệ thống
Bước 1: Xác định và định danh thực thể phải thoả mãn:
- Tên gọi là danh từ.
- Có nhiều thể hiện.
- Có duy nhất một định danh.
- Có ít nhất một thuộc tính mô tả.
Bước 2: Xác định các thuộc tính mô tả cho các thực thể cần chú ý rằng:
- Mỗi thuộc tính chỉ xuất hiện một lần trong thực thể tương ứng.
GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 6

SVTH: Trang Phượng Ngân


- Nếu không chắc chắn là thuộc tính hay thực thể cần tiếp tục nghiên cứu
và phân tích nó.
Bước 3: Xác định mối kết hợp giữa các thực thể theo trình tự sau:
- Vẽ đường kết hợp giữa các thực thể.
- Xác định loại kiểu kết hợp (1-1, 1-N, N-N)
Bước 4: Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa để có một hình hợp lý.
- Quy tắc 1. Một thực thể của một mô hình thực thể kết hợp chuyển thành
một bảng.
- Quy tắc 2. Một thuộc tính của mô hình thực thể - kết hợp chuyển thành
một thuộc tính của một bảng tương ứng. Ðặc biệt một KHÓA trong mô hình thực

thể - kết hợp chuyển thành KHÓA của bảng.
- Quy tắc 3. Một quan hệ phụ thuộc hàm mạnh của mô hình thực thể - kết
hợp khi chuyển sang mô hình quan hệ được thực hiện như sau:
• Thực thể đích chuyển thành bảng đích theo quy tắc 2.
• Thực thể nguồn chuyển thành bảng nguồn, gồm tất cả các thuộc tính của

thực thể nguồn và thuộc tính khóa của thực thể đích. Thuộc tính khóa của thực thể
đích chuyển sang được xem như khóa ngoài của bảng nguồn, nghĩa là ta sẽ nhận
được một thể hiện của bảng đích tương ứng với một thể hiện của bảng nguồn từ
khóa ngoài của bảng nguồn. Nếu mối kết hợp phụ thuộc hàm có thuộc tính, các
thuộc tính này được đưa thêm vào bảng nguồn.
- Quy tắc 4: Một mối kết hợp n - chiều ( trong trường hợp n=2 thì không
phải là phụ thuộc hàm) của mô hình thực thể - kết hợp biến thành một bảng, gồm tất
cả các khóa của các thực thể tham gia và các thuộc tính của mối kết hợp đó (nếu
có). Các khóa này kết hợp thành khóa của bảng vừa được tạo ra. Mỗi thực thể tham
gia chuyển thành một bảng. Trong trường hợp một mối kết hợp dựa trên một mối
kết hợp khác thì ta có thể xem mối kết hợp có trước như một thực thể để áp dụng
quy tắc trên.
- Quy tắc 5: Một quan hệ tự thân sẽ biến mất hay trở thành một bảng, tùy
theo các bản số của quan hệ đó trong mô hình thực thể - kết hợp. Nếu có một bản số
là (1, 1): xem quan hệ tự thân như quan hệ phụ thuộc hàm giữa hai thực thể, áp
dụng quy tắc 3.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 7

SVTH: Trang Phượng Ngân



2.1.3. Mô hình quan hệ
2.1.3.1. Khái niệm về mô hình quan hệ
- Các thành phần trong mô hình quan hệ gồm: Các quan hệ - các bộ - các
thuộc tính.
- Tương ứng với các thành phần trong mô hình thực thể kết hợp là: Các
thực thể, các thể hiện của thực thể – các thuộc tính.
- Mô hình thực thể kết hợp => Mô hình quan hệ => Các bảng trong hệ
quản trị cơ sở dữ liệu. [2]
So sánh tương ứng giữa mô hình thực thể kết hợp, mô hình quan hệ và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu chúng ta có bảng sau:
Mô hình thực thể kết hợp

Mô hình quan hệ

Các bảng trong hệ quản trị cơ
sở dữ liệu

Thực thể
Quan hệ
Bảng
Thể hiện của thực thể
Bộ
Dòng hay bản ghi
Thuộc tính
Thuộc tính
Cột
Bảng 1.1: So sánh sự tương ứng giữa mô hình và các bảng trong hệ quản trị cơ sở
dữ liệu.
2.1.3.2. Khái niệm về mô hình quan hệ
- Khóa chính: Khóa chính của một quan hệ (Primary Key-PK) là một hoặc

một nhóm thuộc tính xác định duy nhất một bộ trong quan hệ. Khóa chính của quan
hệ là định danh của thực thể tương ứng.
- Khi chọn khóa chính cần phải xem xét các tiêu chuẩn sau: Khóa chính
phải xác định được duy nhất một bộ trong quan hệ, phải có số thuộc tính ít nhất,
phải không thay đổi theo thời gian. [2]
- Khóa ghép: Khóa ghép là khóa có từ hai thuộc tính trở lên.
- Khóa ngoại: Đó là thuộc tính mô tả của quan hệ này nhưng đồng thời lại
là thuộc tính khóa trong quan hệ khác. Một khóa ngoại được sử dụng để thiết lập
một mối quan hệ.
- Khóa giả: Là thuộc tính do con người đặt ra để làm khóa chính. Thuộc
tính này không mô tả đặc điểm của các đối tượng quan tâm mà chỉ có tác dụng để
xác định duy nhất đối tượng đó.
Các ràng buộc trong mô hình quan hệ là:

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 8

SVTH: Trang Phượng Ngân


- Ràng buộc thực thể: Là một ràng buộc trên khóa chính. Nó yêu cầu khóa
chính phải tối thiểu, xác định duy nhất và không rỗng.
- Ràng buộc tham chiếu (ràng buộc khóa ngoại): Liên quan đến tính toàn
vẹn của mối quan hệ tức là liên quan đến tính toàn vẹn của khóa ngoại. Một ràng
buộc tham chiếu yêu cầu một giá trị khóa ngoại trong một quan hệ cần phải tồn tại
là một giá trị khóa chính trong một quan hệ khác hoặc là giá trị rỗng.
- Các ràng buộc được định nghĩa bởi người dùng: Đây là các ràng buộc liên
quan đến miền giá trị của dữ liệu thực tế. [2]
2.2. Tổng quan về lập trình ứng dụng Web trong ASP.NET

2.2.1. Tìm hiểu các mô hình ứng dụng
2.2.1.1. Mô hình ứng dụng 2 tầng
Đây là một dạng mô hình đơn giản, khá phổ biến của một ứng dụng phân
tán. Trong mô hình này, việc xử lý dữ liệu được thực hiện trên cơ sở dữ liệu, việc
nhận và hiển thị dữ liệu được thực hiện ở màn hình.

Màn hình

Người dùng

Màn hình

Cơ sở dữ liệu

Hình 2.1: Mô hình 2 tầng
 Ưu điểm:
- Dữ liệu tập trung sẽ đảm bảo dữ liệu được nhất quán.
- Dữ liệu được chia sẻ cho nhiều người dùng.
 Khuyết điểm:
- Các xử lý tra cứu và cập nhật dữ liệu được thực hiện ở cơ sở dữ liệu, việc
nhận kết quả và hiển thị phải được thực hiện ở màn hình dẫn đến khó khăn trong
vấn đề bảo trì và nâng cấp.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 9

SVTH: Trang Phượng Ngân



- Khối lượng dữ liệu truyền trên mạng lớn sẽ chiếm dụng đường truyền,
thêm gánh nặng cho cơ sở dữ liệu.
2.2.1.2. Mô hình ứng dụng 3 tầng.
- Mô hình 2 tầng phần nào đáp ứng được các yêu cầu khắc khe của một
ứng dụng phân tán, tuy nhiên khi đối tượng dữ liệu lớn, ứng dụng đòi hỏi nhiều xử
lý phức tạp, số người dùng tăng, mô hình 2 tầng không thể đáp ứng được.
- Mô hình 3 tầng sử dụng thêm tầng nghiệp vụ giữ nhiệm vụ tương tác giữa
giao diện và cơ sở dữ liệu, giảm bớt các xử lý trên cơ sở dữ liệu, tập trung các xử lý
nhận và hiển thị dữ liệu tại tầng nghiệp vụ.
- Các thực thể phần mềm được tổ chức thành 3 tầng chính: Tầng giao diện,
tầng nghiệp vụ, tầng dữ liệu.
 Tầng giao diện: Làm nhiệm vụ trình bày, hiển thị. Tương tác với người sử dụng.
 Tầng nghiệp vụ: Thực hiện các chức năng nghiệp vụ. Chứa các xử lý chính.
 Tầng dữ liệu: Làm nhiệm vụ lưu trữ dữ liệu. Cho phép tầng nghiệp vụ có thể
tương tác với cơ sở dữ liệu.
Người dùng
Tầng giao diện

Tầng nghiệp vụ

Tầng dữ liệu

Cơ sở dữ liệu
Hình 2.2: Mô hình 3 tầng
 Ưu điểm:
- Hỗ trợ nhiều người dùng.
- Giảm bớt xử lý cho giao diện vì vậy không yêu cầu máy tính ở Client có cấu
hình mạnh.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc


Trang 10

SVTH: Trang Phượng Ngân


- Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại tầng nghiệp vụ nên dễ quản lý,
bảo trì và nâng cấp.
- Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại tầng dữ liệu.
- Tái sử dụng.
 Khuyết điểm:
- Phải sử dụng thêm một tầng nghiệp vụ dẫn đến tăng chi phí.
- Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn.
- Phải sử dụng thêm một tầng nghiệp vụ dẫn đến tăng chi phí.
- Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn.
2.2.2. Tìm hiểu về ASP.NET
2.2.2.1. Những ưu điểm của ASP.NET.
- ASP.Net cho phép chúng ta lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà
chúng ta yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…
- Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi
khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những
tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là một
bước nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP.

Hình 2.3: Quá trình thông dịch ASP.Net
- ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net
Framework, làm việc với XML, Web Server, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net,

- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code
riêng, giao diện riêng giúp chúng ta dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.

- Kiến thức lập trình giống ứng dụng trên Windows.
- Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control.
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server Control tương ứng với từng
loại Browser.
GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 11

SVTH: Trang Phượng Ngân


- Triển khai cài đặt.
+ Không cần lock, không cần đăng ký DLL.
+ Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.
- Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục.
+ Global.aspx có nhiều sự kiện hơn.
+ Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.
2.2.2.2. Quá trình xử lý tập tin ASPX.
Khi Web Server nhận được yêu cầu từ phía client, nó sẽ tìm kiếm tập tin
được yêu cầu thông qua chuỗi URL được gửi về, sau đó tiến hành xử lý theo sơ đồ:

Hình 1.4: Quá trình xử lý tập tin ASPX.

Hình 2.4: Quá trình xử lý tập tin ASPX.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 12

SVTH: Trang Phượng Ngân



Chương 3: PHÂN TÍCH - THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu chức năng
3.1.1. Yêu cầu lưu trữ
- Lưu trữ thông tin người dùng khi đăng ký nội trú, quản lý khu và Admin cập
nhật thông tin người dùng.
- Lưu trữ thông tin cán bộ quản lý khi đăng ký tài khoản, Admin cập nhật
thông tin các quản lý.
- Lưu trữ thông tin thân nhân khi được xin viên bảo lãnh tạm trú, quản lý khu
và Admin cập nhật thông tin thân nhân.
- Lưu nội dung hợp đồng khi đã được lập, quản lý cập nhật thông tin hợp đồng.
- Lưu nội dung góp ý của người dùng.
- Lưu nội dung khi Admin tạo mới, cập nhật thông tin về dãy, phòng, khu.
- Lưu thông tin về loại thông báo khi được thêm và cập nhật.
- Lưu lại nội dung của một thông báo khi được thêm hay cập nhật.
- Lưu lại nội dung khi Admin cập nhật phân quyền quản lý khu, giá điện, giá
nước, giá phòng, số lượng sinh viên cho phép trong một phòng.
3.1.2. Yêu cầu tra cứu
- Tra cứu thông tin sinh viên theo: mã sinh viên, mã lớp, mã phòng, họ tên.
- Tra cứu sinh viên nợ tiền nội trú theo: mã sinh viên, họ tên.
- Tra cứu thông tin đăng ký nội trú dựa vào mã sinh viên.
- Tra cứu thông tin đăng ký tạm trú dựa vào mã sinh viên bảo lãnh.
- Tra cứu thông tin tài khoản của quản lý dựa vào mã quản lý.
- Tra cứu phòng dựa theo các tiêu chí: mã phòng, mã dãy, tên phòng, số lượng
sinh viên đăng ký ở.
3.1.3. Yêu cầu tính toán
- Tính được chỉ số điện, nước tiêu thụ trong tháng.
- Tính được số tiền phải trả khi sử dụng điện, nước trong tháng.
- Tính được tổng số lượng sinh viên, sinh viên nam, sinh viên nữ theo từng

khu và ở cả 2 khu.
3.1.4. Yêu cầu kết xuất
- Xuất hóa đơn điện khi phòng đã hoàn thành việc thanh toán tiền điện.
- Xuất hóa đơn nước khi phòng đã hoàn thành việc thanh toán tiền nước.
GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 13

SVTH: Trang Phượng Ngân


- Xuất hợp đồng khi sinh viên đã hoàn thành thủ tục đăng ký vào ở ký túc xá.
3.2. Yêu cầu phi chức năng
3.2.1. Yêu cầu về mô hình và ngôn ngữ xây dựng phần mềm
- Sử dụng mô hình lớp, ngôn ngữ lập trình C# trong môi trường ASP.NET.
- Sử dụng SQL server 2008 và Visual Studio 2008.
3.2.2. Yêu cầu về giao diện người dùng
Giao diện thân thiện, bố trí hợp lý, phù hợp với các thao tác của người sử
dụng. Đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhanh và chính xác. Giúp Admin dễ
dàng quản lý website.
3.2.3. Yêu cầu phân quyền
An toàn, bảo mật, những thành viên quyền quản trị khu nào thì họ chỉ có thể
quản lý những thông tin liên quan đến khu đó, những khu khác họ không có quyền
và chỉ có Giám đốc (Admin) mới có toàn quyền tất cả các khu, họ phải đăng nhập
đúng tài khoản và mật khẩu mới có thể vào để quản trị trang web.
3.2.4. Yêu cầu sao lưu dữ liệu
Dữ liệu chương trình phải tối ưu hoá, nhẹ không chiếm quá nhiều không gian
bộ nhớ, tra cứu nhanh, chính xác. Dữ liệu phải thường xuyên được sao lưu để đề
phòng sự cố ngoài ý muốn.
3.2.5. Yêu cầu kỹ thuật

- Tính tái sử dụng: có thể nâng cấp hoặc thay đổi tùy theo nhu cầu sử dụng
của người dùng.
- Tính bảo trì: có thể thay đổi một số tính năng mà không làm ảnh hưởng
đến phần mềm.

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 14

SVTH: Trang Phượng Ngân


3.3. Thiết kế dữ liệu
3.3.1. Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
3.3.1.1. Mô hình
QUAN_LY

T HONG_BAO

MA_QL

HO_TEN
DIEN_THOAI
EMAIL
TEN_DANG_NHAP
MAT_KHAU
QUYEN

STT_TB


TEN_TB
ANH_TB
NOI_DUNG
NGAY_THANG_NAM
Tom_Tat_ND

Identifier_1

DANG_TAI

1,n

1,1

LOAI_THONGBAO
1,1

1,n

DAY

QUANLY_KHU

THUOC_KHU

MA_QL
Integer
MA_KHU Integer
...


MA_DAY

TEN_DAY
DOI_TUONG

1,1

1,1

1,n

1,n

1,n

Identifier_1

KHU

HOP_DONG

MA_KHU
TEN_KHU
DIA_CHI

MA_HOP_DONG

NGAY_BAT_DAU
NGAY_KET_THUC
THANHTOAN


HOA_DON_DIEN

Identifier_1
...

Identifier_1

THUOC_DAY

1,1
LAP_CHO

1,1

SINH_VIEN

DANG_KY_O

1,n

1,1

MA_PHONG
TEN_PHONG
SO_LUONG_SV
SOLUONG_CHOPHEP
GIA_PHONG

STT_HOA_DON_DIEN

CHI_SO_CU
CHI_SO_MOI
TIEU_THU
NGAY_THANG_NAM
DA_THANH_TOAN
THANH_TIEN
GIA_CO_BAN
Identifier_1

PHONG

1,1

MA_SV

HO_T EN
GIOI_TINH
NAM_SINH
QUE_QUAN
DIEN_T HOAI
EMAIL
TON_TAI

Identifier_1
...

Identifier_1

1,n


1,n
LAP

MA_LOAI
T EN_LOAI

CO

1,1

1,n

Identifier_1
...
1,n
1,n
THANHTOAN_NUOC

Identifier_1

THANHTOAN_DIEN

GUI

1,n
1,1
1,1

HOC
BAO_LANH

1,n
LOP
MA_LOP
TEN_LOP
Identifier_1

1,1
GOP_Y

HOA_DON_NUOC

STT_GOP_Y

TIEU_DE
NOI_DUNG
NGAY_THANG_NAM
KY_DANH

STT_HOA_DON_NUOC
CHI_SO_CU
CHI_SO_MOI
TIEU_THU
NGAY_THANG_NAM
DA_THANH_TOAN
THANH_TIEN
GIA_CO_BAN

Identifier_1
1,1
THAN_NHAN


Identifier_1

MA_THANHNHAN
TEN_THANNHAN
DIA_CHI
DIEN_THOAI
QUAN_HE
TU_NGAY
DEN_NGAY
Identifier_1
...

Hình 3.1: Mô hình ERD

GVHD: Nguyễn Khắc Quốc

Trang 15

SVTH: Trang Phượng Ngân


×