Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện trạng việc làm ở Việt Nam nói chung và Trà Vinh nói riêng
• Việt Nam
Việt Nam luôn chú trọng và ưu tiên phần vốn ngân sách nhà nước cho chương
trình mục tiêu quốc gia về việc làm. Kết quả đầu tư ngân sách nhà nước đối với chương
trình mục tiêu quốc gia về việc làm như sau: Năm 2006 ngân sách nhà nước đầu tư cho
chương trình là 265 tỷ đồng; năm 2007 là 300 tỷ đồng; năm 2008 là 327 tỷ đồng; năm
2009 là 413 tỷ đồng. [8, 9]
Vốn ngân sách nhà nước cho chương trình việc làm tăng đều qua các năm, trong
đó bổ sung quỹ vốn vay giải quyết việc làm hàng năm tăng khá: năm 2006 bổ sung quỹ
vốn vay giải quyết việc làm là 235.000 triệu đồng; năm 2007: 250.000 triệu đồng; năm
2008: 250.000 triệu đồng; năm 2009: 313.000 triệu đồng. [8, 9]
Năm 2006- 2007 tạo việc làm cho hơn 3,2 triệu lao động, ước tính năm 2008 tạo
việc làm cho 1.615 triệu lao động (đạt 95% kế hoạch). Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị hàng
năm đều giảm (năm 2006: 5.1%; năm 2007: 4.91%, năm 2008: ước đạt 4.9%). Tỷ lệ thiếu
việc làm ở nông thôn giảm dần (năm 2006: 5.86%; năm 2007: 5.79%, năm 2008: ước đạt
5.75%).[8, 9]
Nguồn nhân lực Việt Nam chưa đạt yêu cầu và còn yếu so với các nước trong khu
vực. Tỷ lệ lao động được đào tạo của nước ta tuy vẫn tăng đều qua các năm nhưng đến
nay vẫn chỉ đạt 24% tổng lao động (tỷ lệ tương ứng của các nước trong khu vực là 50%).
Tỷ lệ đào tạo lao động có bằng cấp còn thấp (tăng khoảng 7.3%/năm) và chưa tương : nhu
cầu lao động có đào tạo cho phát triển kinh tế. Cơ cấu đào tạo theo ngành nghề, theo trình
độ còn nhiều bất cập. Chất lượng thấp làm lao động Việt Nam mất thế cạnh tranh, ngay cả
ở thị trường lao động nội địa. Với chất lượng nguồn nhân lực như hiện tại, khi hội nhập
với thị trường lao động quốc tế, lao động Việt Nam sẽ mất lợi thế và phải chấp nhận nhiều
thiệt thòi. [8, 9]
Năng suất lao động của Việt Nam hiện tại còn thấp, đóng góp vào tăng trưởng kinh
tế còn hạn chế. Trong các năm 2006- 2008, năng suất lao động chung của nền kinh tế tăng
từ 22.5 lên 26.5 triệu đồng/năm. Trong điều kiện tốc độ tăng trưởng kinh tế trong 2 năm
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
1
đầu của kế hoạch 2006 - 2010 là tương đối khả quan nhưng năng suất lao động của nền
kinh tế vẫn không được cải thiện nhiều thì sự chững lại của tốc độ tăng trưởng kinh tế
năm 2008 và có thể cả trong một vài năm tiếp theo sẽ còn làm chậm hơn nữa tốc độ tăng
của năng suất lao động. [8, 9]
Về xuất khẩu lao động: Trong 10 tháng qua, cả nước đã đưa được khoảng 72.500
lao động đi làm việc ở nước ngoài, đạt khoảng 85% kế hoạch năm. Trong khi đó, rất
nhiều người chuyển nguyện vọng sang các nước châu Âu, úc, Canada, Mỹ, Hàn Quốc…
Chưa bao giờ hoạt động xuất khẩu lao động lại ở trong tình trạng phân hoá thị trường và
nguồn lao động mạnh mẽ như hiện nay… [8, 9]
•
Trà Vinh
Báo cáo về thực hiện nhiệm vụ lao động - thương binh và xã hội của tỉnh trong thời
gian qua, bà Phan Thị Thanh Bình, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh
đã nêu thực trạng của tỉnh Trà Vinh hiện có 640.000 người trong độ tuổi lao động. Trong
5 năm thực hiện công tác giải quyết việc làm tỉnh đã đầu tư 864 dự án, cùng với thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia, hỗ trợ việc làm, mở rộng sản xuất, tỉnh đã giải quyết
việc làm cho 262.000 lượt lao động, đưa 1.000 lao động đi làm việc có thời hạn ở nước
ngòai. Về lĩnh vực dạy nghề, tỉnh hiện có 1 Trường Trung cấp nghề và 12 cơ sở dạy nghề,
trong 5 năm qua các nơi này đã đào tạo nghề cho 30.000 lao động góp phần nâng tỷ lệ lao
động qua đào tạo của tỉnh đạt 28%. [6, 7]
Trong thực hiện chính sách với người có công, tỉnh Trà Vinh hiện có 40.000 đối tượng
người có công với 17.000 đối tượng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng. Trà Vinh đã
hòan thành việc xác nhận người có công với cách mạng 3 thời kỳ, giải quyết kịp thời các
chính sách với người có công, xây dựng 7.285 căn nhà cho các đối tượng chính sách.
Trong công tác bảo trợ xã hội, trong 5 năm qua Sở Lao động Thương binh & Xã hội phối
hợp với các ngành chức năng thực hoàn thành các chương trình mục tiêu quốc gia về
giảm nghèo với tổng kinh phí hơn 30.358 tỷ đồng. [6, 7]
Mục tiêu đến năm 2015, sẽ phát triển hoàn chỉnh mạng lưới dạy nghề của tỉnh để đào
tạo và dạy nghề cho khoảng 50.000 người, nâng tỷ lệ đào tạo qua lao động lên 35,5%. Tạo
việc làm mới cho 150.000 lao động, thực hiện đề án 1956 của Thủ tướng Chính phủ với
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
2
kinh phí trên 140 tỷ đồng dạy nghề cho 27.000 lao động nông thôn, phấn đấu giải quyết
cơ bản về nhà ở cho những hộ chính sách khó khăn, trên 95% gia đình chính sách có mức
sống bằng hoặc cao hơn mức trung bình dân cư nơi cư trú. [6, 7]
Đối với những kiến nghị của tỉnh, bà Nguyễn Thị Kim Ngân - Bộ trưởng Bộ Lao động
Thương binh & Xã hội đồng ý hỗ trợ kinh phí 10 tỷ đồng xây mới nghĩa trang liệt sỹ tỉnh
trong 2 năm 2011 và 2012, hỗ trợ khoảng 7 tỷ đồng xây dựng mới trung tâm giới thiệu
việc làm, trong đó chú trọng trang thiết bị và hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ với cả
nước. Đồng thời, đề nghị tỉnh xây dựng Đề án giảm nghèo bền vững cho huyện Trà Cú
với sự hướng dẫn trực tiếp của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, lưu ý chú trọng hơn
nữa công tác xuất khẩu lao động vì lĩnh vực này tỉnh thực hiện còn thấp. [6, 7]
Phấn đấu nâng chỉ tiêu lao động qua đào tạo đến năm 2015 của tỉnh Trà Vinh vì chỉ
tiêu này vẫn còn thấp so với trung bình cả nước và đề nghị lãnh đạo tỉnh Trà Vinh đưa vào
Nghị quyết tỉnh Đảng bộ trong nhiệm kỳ mới phấn đấu 100% gia đình có công với cách
mạng có mức sống ngang bằng với mức trung bình của dân cư nơi cư trú thay cho chỉ tiêu
95% hiện nay, để tỉnh Trà Vinh thật sự là một tỉnh điển hình, là một điểm sáng trong công
tác chăm sóc người có công trên cả nước. [6, 7]
•
Mục tiêu của khóa luận
Với những vấn đề đã đặt ra như trên thì để giúp cho tỉnh nhà có một kênh thông tin để
giao tiếp với các ứng viên và các nhà tuyển dụng trong và ngoài nước thì việc xây dựng
một website cho trung tâm là việc hết sức cần thiết. Chính vì thế, đây cũng chính là mục
tiêu của khóa luận.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
•
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin:
Là môn học giúp chúng ta biết cách phân tích và thiết kế các thông tin thành những
mô hình dữ liệu từ mức tổng quát đến mức chi tiết để có thể lập trình.
Các mô hình dữ liệu:
+ Mô hình thực thể kết hợp (MCD: MODEL CONCEPTUAL DATA): Xác định
thực thể, thuộc tính của thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể.
+ Mô hình dữ liệu mức logic (MLD: MODEL LOGIC DATA): Để hệ thống quản
lý tập tin và các hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiểu được thì chúng ta phải qua một giai
đoạn chuyển đổi mô hình quan niệm về dữ liệu thành mô hình logic cho dữ liệu – một
mô hình “gần gũi” với ngôn ngữ máy tính hơn. [5]
•
Cơ sở dữ liệu:
Cơ sở dữ liệu (Database): Là một hệ thống tin có cấu trúc, được lưu trữ trên các
thiết bị mang tính từ tính, phục vụ việc khai thác thông tin của nhiều người sử dụng một
cách đồng thời với nhiều mục đích khác nhau.
Mô hình quan hệ: Nền tảng của nó là tập hợp trên các quan hệ. Các khái niệm cơ
bản gồm: thuộc tính (Attribute), quan hệ (Relation), bộ giá trị (Value Tuple), lược đồ quan
hệ (Relation Schema), khóa (Key), phụ thuộc hàm (Funtional Dependency)…
Ràng buộc toàn vẹn: Là một quy tắc bất biến mà tất cả thao tác trên cơ sở dữ liệu
phải tuân theo nhằm đảm bảo tính đúng đắn, an toàn và toàn vẹn dữ liệu trong cơ sở dữ
liệu. [4]
•
Ngôn ngữ ASP.NET
Trước hết, tên đầy đủ của ASP.NET là Active Server Pages .NET (.NET ở đây
là .NET framework). Nói đơn giản, ngắn và gọn thì ASP.NET là một công nghệ có tính
cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về mạng hiện nay cũng như trong tương lai.
ASP.NET là một phương pháp tổ chức hay khung tổ chức (framework) để thiết lập các
ứng dụng mạnh cho mạng dựa trên CLR (Common Language Runtime) chứ không phải là
một ngôn ngữ lập trình. Ngôn ngữ lập trình được dùng để diễn đạt ASP.NET trong khóa
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
4
này là VB.NET (Visual Basic .NET) và VB.NET chỉ là một trong 25 ngôn ngữ .NET hiện
nay được dùng để phát triển các trang ASP.NET. Cụ thể được tóm tắt như sau về sự khác
nhau giữa ASP.NET và ASP:
* Tập tin của ASP.NET (ASP.NET file) có extension là .ASPX, còn tập tin của ASP
là .ASP.
* Tập tin của ASP.NET (ASP.NET file) được phân tích ngữ pháp (parsed) bởi
XSPISAPI.DLL, còn tập tin của ASP được phân tích bởi ASP.DLL.
* ASP.NET là kiểu mẫu lập trình phát động bằng sự kiện (event driven), còn các
trang ASP được thi hành theo thứ tự tuần tự từ trên xuống dưới.
* ASP.NET sử dụng trình biên dịch (compiled code) nên rất nhanh, còn ASP dùng
trình thông dịch (interpreted code) do đó hiệu suất và tốc độ phát triển cũng thua sút hẳn.
* ASP.NET yểm trợ gần 25 ngôn ngữ lập trình mới với .NET và chạy trong môi
trường biên dịch (compiled environment), còn ASP chỉ chấp nhận VBScript và JavaScript
nên ASP chỉ là một scripted language trong môi trường thông dịch (in the interpreter
environment). Không những vậy, ASP.NET còn kết hợp nhuần nhuyễn với XML
(Extensible Markup Language) để chuyển vận các thông tin (information) qua mạng.
* ASP.NET yểm trợ tất cả các browser và quan trọng hơn nữa là yểm trợ các thiết
bị di động (mobile devices). Chính các thiết bị di động, mà mỗi ngày càng phổ biến, đã
khiến việc dùng ASP trong việc phát triển mạng nhằm vươn tới thị trường mới đó trở nên
vô cùng khó khăn. [10]
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
5
Chương 3: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
31.Yêu cầu chức năng
1.1.
Yêu cầu lưu trữ
Đăng ký tài khoản sử dụng
o Ứng viên
Chức năng đăng ký người sử dụng cung cấp các bước để yên cầu người sử dụng
cung cấp các thông tin đăng nhập, cá nhân, liên lạc, kinh nghiệm làm việc, trình độ học
vấn, kỹ năng ngoại ngữ và tin học, sở thích, …
Nếu người sử dụng đã đăng nhập thành công, họ có thể cập nhật các thông tin lien
quan đên tài khoản của họ trên Website.
o Nhà tuyển dụng
Tương tự như phần người xin việc, để khai báo chức năng đăng ký tài khoản của
nhà tuyển dụng trên Trung tâm Giới thiệu Việc làm, người dùng cần thiết kế các bước để
yêu cầu người sử dụng cung cấp các thông tin đăng nhập, thông tin về công ty, địa chỉ liên
lạc, logo, …
1.2.
Yêu cầu tra cứu
Tìm kiếm và liệt kê việc làm
Tìm kiếm việc làm là một trong những chức năng chính của ứng dụng tuyển dụng
trực tuyến. Người dùng có thể cung cấp chức năng tìm kiếm nhanh theo từ khóa, tìm kiếm
cơ bản tìm kiếm phức tạp. Có một tiêu chí tìm kiếm cơ bản nhưng có nhiều tiêu chí tìm
kiếm phức tạp.
Ngoài chức năng tìm kiếm, người dùng cần cung cấp liệt kê tin tuyển dụng theo
nhóm phòng ban, ngành nghề, công ty, sắp xếp theo ký tự Alphabet.
Đối với chức năng tìm kiếm, người xin việc có thể lưu lại kịch bản tìm kiếm vào
cơ sở dữ liệu để có thể tìm kiếm kết quả tương tự như vậy trong tương lai.
Tìm kiếm hồ sơ xin việc
Trong phần nhà tuyển dụng, người dùng có thể cung cấp chức năng tìm kiếm cơ
bản với tiêu chí tìm kiếm như: Từ khóa, bằng cấp giới tính, tuổi và thời gian nộp hồ sơ.
32.Yêu cầu phi chức năng
• Tốc độ: Tốc độ xử lý thông tin phải nhanh, chính xác, ít tốn thời gian.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
6
• Khối lượng lưu trữ: Hệ thống website phải gọn nhẹ, không chiếm nhiều dung
lượng ổ cứng, cấu tạo phần cứng thấp, không tốn nhiều bộ nhớ.
• An toàn, bảo mật: Dễ sử dụng, đảm bảo chất lượng, bảo mật thông tin các khách
hàng.
• Giao diện: Đẹp, màu sắc hài hòa, bố cục trang web hợp lý, thân thiện với người
dùng.
33.
Thiết kế dữ liệu
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
7
3.1.
Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
3.3.1.1.1 Mô hình
Người xin việc
HÌNH 3.. MCD ứng viên
Nhà tuyển dụng
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
8
RESUME_ALERTS
HÌNH 3.. MCD nhà tuyển dụng
AlertID
3.3.1.2 Danh sách các đối tượng
• Danh sách các thực thể
Người xin việc
o Thực thể JSACCOUNT
Schedule
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
9
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc
1
UserID
Integer
Khóa chính
2
Email
Var char
50
Không rỗng
3
Password
Var char
20
Không rỗng
4
5
6
7
FirstName
LastName
DOB
Gender
Var char
Var char
Date & Time
Binary
50
50
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
8
MarialStatus
Short integer
Không rỗng
9
10
11
12
13
Address
Resident
Province
Telephone
Mobile
Text
Text
Var char
Var char
Var char
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
3
30
20
20
Mô tả
Mỗi ứng viên có
một mã ứng viên
Mỗi ứng viên có
một email
Mật khẩu của ứng
viên
Tên ứng viên
Họ và tên đệm
Ngày sinh
Giới tính
Tình trạng hôn
nhân
Địa chỉ
Tôn giáo
Tỉnh
Điện thoại
Di động
BẢNG 3.. Thực thể JSACCOUNT
o Thực thể JSRESUMES
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc
1
ResumeID
Integer
Khóa chính
2
ResumeTitle
Var char
3
ExperienceYear
Integer
4
CurrentCompany
Var char
5
LastUpdateDate
Date & Time
Không rỗng
6
7
CreatDate
ViewedHit
Date & Time
Integer
Không rỗng
Không rỗng
50
Không rỗng
Không rỗng
50
Không rỗng
Mô tả
Mỗi tin tìm việc
có mã tìm việc
Mỗi tin tìm việc
có một tiêu đề
Số năm kinh
nghiệm
Công ty hiện tại
Lần cập nhật
cuối
Ngày tạo tin
Số lượt cập nhật
BẢNG 3.. Thực thể JSRESUMES
o Thực thể EDUCATIONS
STT
1
Tên thuộc tính
EducationID
Kiểu dữ liệu
Integer
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
Kích thước
Ràng buộc
Khóa chính
Mô tả
Mỗi trình độ học
vấn có một mã
trình độ học vấn
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
10
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc
2
School
Var char
50
Không rỗng
3
Province
Var char
30
Không rỗng
4
Major
Var char
50
Không rỗng
5
FromMonthYear
Var char
Không rỗng
6
ToMonthYear
Date & Time
Không rỗng
7
Description
Binary
Không rỗng
Mô tả
Trường mà ứng
viên học
Tỉnh thành mà
ứng viên học
Chuyên ngành
Thời gian bắt
đầu
Thời gian kết
thúc
Mô tả thêm
BẢNG 3.. Thực thể EDUCATIONS
o Thực thể PROVINCE
STT
Tên thuộc tính
1
ProvinceID
2
ProvinceName
3
Distrist
Kiểu dữ liệu
Integer
Var char
Var char
Kích thước
50
50
Ràng buộc
Khóa chính
Không rỗng
Không rỗng
Mô tả
Mã tỉnh thành
Tên tỉnh thành
Huyện
BẢNG 3.. Thực thể PROVINCE
o Thực thể JOB_CATEGORY
STT
Tên thuộc tính
1
JobCategoryID
2
JobCategoryName
Kiểu dữ liệu
Integer
Var char
Kích thước
50
Ràng buộc
Khóa chính
Không rỗng
Mô tả
Mã phòng ban
Tên phòng ban
BẢNG 3.. Thực thể JOB_CATEGORY
o Thực thể JOB_INDUSTRIES
STT
Tên thuộc tính
1
JobIndustryID
2
JobIndustryName
Kiểu dữ liệu
Integer
Var char
Kích thước
50
Ràng buộc
Khóa chính
Không rỗng
Mô tả
Mã ngành
Tên ngành
BẢNG 3.. Thực thể JOB_INDUSTRIES
Nhà tuyển dụng
o Thực thể RCACCOUNT
STT
1
Tên thuộc
tính
RecruiterID
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Integer
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
Ràng buộc
Khóa chính
Mô tả
Mỗi nhà tuyển
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
11
STT
Tên thuộc
tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc
Mô tả
dụng có mã
tuyển dụng
Mỗi nhà tuyển
dụng có một
email
Mật khẩu của
nhà tuyển dụng
2
Email
Var char
50
Không rỗng
3
Password
Var char
20
Không rỗng
Text
50
Không rỗng
Tên công ty
Text
Date & Time
Var char
Var char
Var char
Var char
Var char
Binary
50
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
Tên tiếng Anh
Ngày thành lập
Tên liên lạc
Địa chỉ
Thành phố
Quốc gia
Điện thoại
Logo
4
5
6
7
8
9
10
11
12
CompanyNa
me
EnglishName
OpenDate
ContactName
Address
City
Country
Phone
Logo
50
50
50
50
50
2
BẢNG 3.. Thực thể RCACCOUNT
o Thực thể JOB_POSTING
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Ràng buộc
1
JobID
Integer
Khóa chính
2
JobTitle
Text
50
Không rỗng
3
4
5
ContactEmail
ContactPerson
ContactTel
Var char
Var char
Integer
20
50
50
Không rỗng
Không rỗng
Không rỗng
6
JobSummary
Text
7
8
JobSkill
WorkLocation
Var char
Var char
Không rỗng
50
50
Không rỗng
Không rỗng
Mô tả
Mỗi tin tuyển
dụng có mã tin
tuyển dụng
Mỗi tin tuyển
dụng có một tiêu
đề
Email liên lạc
Người liên lạc
Điện thoại
Tóm tắt công
việc
Kỹ năng cần có
Nơi làm việc
BẢNG 3.. thực thể JOB_POSTING
o Thực thể JOB_CATEGORY
STT
Tên thuộc tính
1
JobCategoryID
2
JobCategoryName
Kiểu dữ liệu
Integer
Var char
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
Kích thước
50
Ràng buộc
Khóa chính
Không rỗng
Mô tả
Mã phòng ban
Tên phòng ban
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
12
BẢNG 3.. Thực thể JOB_CATEGORY
o Thực thể JOB_INDUSTRIES
STT
Tên thuộc tính
1
JobIndustryID
2
JobIndustryName
Kiểu dữ liệu
Integer
Var char
Kích thước
50
Ràng buộc
Khóa chính
Không rỗng
Mô tả
Mã ngành
Tên ngành
BẢNG 3.. Thực thể JOB_INDUSTRIES
o Thực thể WORKINGTYPE
STT
Tên thuộc tính
1
WorkingTypeID
2
WorkingTYpeName
Kiểu dữ liệu
Integer
Var char
Kích thước
50
Ràng buộc
Khóa chính
Không rỗng
Mô tả
Mã loại làm việc
Tên loại làm việc
BẢNG 3.. Thực thể WORKINGTYPE
o Thực thể RESUME_ALERTS
STT
Tên thuộc tính
1
AlertID
2
Schedule
Kiểu dữ liệu
Integer
Var char
Kích thước
50
Ràng buộc
Khóa chính
Không rỗng
Mô tả
Mã cảnh báo
Lịch trình
BẢNG 3.. Thực thể RESUME_ALERT
3.3.1.3 Danh sách các mối kết hợp
Người xin việc
STT
1
Tên các
mối kết
hợp
LIVE
Thực thể liên quan
Bản
số
JSACCOUNT,
1,1
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
Mô tả
Mỗi ứng viên sống tại một tỉnh
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
13
Tên các
mối kết
hợp
STT
2
CREATE
3
OF_CA
4
OF_IN
5
HAVE_E
Thực thể liên quan
Bản
số
PROVINCE
1,n
JSACCOUNT,
JSRESUMES
1,n
1,1
JSRESUMES,
JOB_CATEGORY
JSRESUMES,
JOB_INDUSTRIES
1,1
1,n
1,1
1,n
JSACCOUNT,
EDUCATIONS
1,n
1,1
Mô tả
Mỗi tỉnh có nhiều ứng viên
Mỗi ứng viên tạo nhiều tin xin việc
Mỗi tin xin việc được tạo bởi một ứng
viên
Mỗi tin tìm việc có phòng ban
Mỗi phòng ban có một tin tìm việc
Mỗi tin tìm việc có một ngành
Một ngành có nhiều tin tìm việc
Mỗi ứng viên có nhiều trình độ học vấn
Mỗi trình độ học vấn thuộc một ứng
viên
BẢNG 3.. Danh sách các mối kết hợp của ứng viên
Nhà tuyển dụng
Tên các
mối kết
hợp
STT
Thực thể liên quan
Bản
số
1,1
OF_WO
JOB_POSTING,
WORKINGTYPE
2
CREATE
RCACCOUNT,
JSRESUMES
3
OF_CA
4
OF_IN
5
HAVE_RE
1
JOB_POSTING,
JOB_CATEGORY
JOB_POSTING,
JOB_INDUSTRIES
RCACCOUNT,
RESUME_ALERTS
1,n
1,n
1,1
1,1
1,n
1,1
1,n
1,n
1,1
Mô tả
Mỗi kiểu làm việc thuộc nhà tuyển
dụng
Mỗi nhà tuyển dụng có nhiều kiểu làm
việc
Mỗi ứng viên tạo nhiều tin xin việc
Mỗi tin xin việc được tạo bởi một ứng
viên
Mỗi tin tuyển dụng có phòng ban
Mỗi phòng ban có một tin tuyển dụng
Mỗi tin tuyển dụng có một ngành
Một ngành có nhiều tin tuyển dụng
Mỗi ứng viên có nhiều trình độ học vấn
Mỗi trình độ học vấn thuộc một ứng
viên
BẢNG 3.. Danh sách các mối kết hợp của nhà tuyển dụng
3.2.
Mô hình vật lý
3.3.2.1. Lược đồ cơ sở dữ liệu
Người xin việc
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
14
HÌNH 3.. Lược đồ cơ sở dữ liệu người xin việc
Nhà tuyển dụng
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
15
HÌNH 3.. Lược đồ cơ sở dữ liệu nhà tuyển dụng
3.3.2.2.
Danh sách các bảng
Người xin việc
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
16
Tên các bảng
JSACCOUNT
PROVINCE
EDUCATIONS
JOB_CATEGORY
JOB_INDUSTRIES
JSRESUMES
Khóa chính
UserID
ProvinceID
EducationID
JobCategoryID
JobIndustryID
ResumeID
Khóa ngoại
ProvinceID
UserID
ResumeID
ResumeID
UserID
BẢNG 3.. Danh sách các bảng người xin việc
Nhà tuyển dụng
Tên các bảng
RCACCOUNT
JOB_POSTING
WORKINGTYPE
JOB_CATEGORY
JOB_INDUSTRIES
RESUME_ALERTS
Khóa chính
RecruiterID
JobID
WorkingTypeID
JobCategoryID
JobIndustryID
ResumeID
Khóa ngoại
RecruiterID
JobID
JobID
JobID
UserID
BẢNG 3.. Danh sách các bảng nhà tuyển dụng
3.3.2.3.
Người xin việc
Mô tả chi tiết các bảng
o Bảng JSACCOUNT
STT
1
Tên thuộc
tính
UserID
2
3
ProvinceID
Email
4
Password
5
6
7
8
9
FirstName
LastName
DOB
Gender
MarialStatus
10
11
12
13
14
Address
Resident
Province
Telephone
Mobile
Mô tả
Mỗi ứng viên có
một mã ứng viên
Mã tỉnh thành
Mỗi ứng viên có
một email
Mật khẩu của ứng
viên
Tên ứng viên
Họ và tên đệm
Ngày sinh
Giới tính
Tình trạng hôn
nhân
Địa chỉ
Tôn giáo
Tỉnh
Điện thoại
Di động
BẢNG 3.. Bảng JSACCOUNT
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
17
o Bảng JSRESUMES
STT
Tên thuộc tính
1
ResumeID
2
3
UserID
ResumeTitle
4
ExperienceYear
5
6
CurrentCompany
LastUpdateDate
7
8
CreatDate
ViewedHit
Mô tả
Mỗi tin tìm việc
có mã tìm việc
Mã ứng viên
Mỗi tin tìm việc
có một tiêu đề
Số năm kinh
nghiệm
Công ty hiện tại
Lần cập nhật
cuối
Ngày tạo tin
Số lượt cập nhật
BẢNG 3.. Bảng JSRESUMES
o Bảng EDUCATIONS
STT
Tên thuộc tính
1
EducationID
2
3
UserID
School
4
Province
5
6
Major
FromMonthYear
7
ToMonthYear
8
Description
Mô tả
Mỗi trình độ học
vấn có một mã
trình độ học vấn
Mã ứng viên
Trường mà ứng
viên học
Tỉnh thành mà
ứng viên học
Chuyên ngành
Thời gian bắt
đầu
Thời gian kết
thúc
Mô tả thêm
BẢNG 3.. Bảng EDUCATIONS
o Bảng PROVINCE
STT
Tên thuộc tính
1
ProvinceID
2
ProvinceName
3
Distrist
Mô tả
Mã tỉnh thành
Tên tỉnh thành
Huyện
BẢNG 3.. Bảng PROVINCE
o Bảng JOB_CATEGORY
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
18
STT
Tên thuộc tính
1
JobCategoryID
2
ResumeID
3
JobCategoryName
Mô tả
Mã phòng ban
Mã tin tuyển dụng
Tên phòng ban
BẢNG 3.. BẢNG JOB_CATEGORY của ứng viên
o Bảng JOB_INDUSTRIES
STT
Tên thuộc tính
1
JobIndustryID
2
ResumeID
3
JobIndustryName
Mô tả
Mã ngành
Mã tin tuyển dụng
Tên ngành
BẢNG 3.. Bảng JOB_INDUSTRIES của ưng viên
Nhà tuyển dụng
o Bảng RCACCOUNT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tên thuộc tính
RecruiterID
Email
Password
CompanyName
EnglishName
OpenDate
ContactName
Address
City
Country
Phone
Logo
Mô tả
Mỗi nhà tuyển dụng có mã tuyển dụng
Mỗi nhà tuyển dụng có một email
Mật khẩu của nhà tuyển dụng
Tên công ty
Tên tiếng Anh
Ngày thành lập
Tên liên lạc
Địa chỉ
Thành phố
Quốc gia
Điện thoại
Logo
BẢNG 3.. Bảng RCACCOUNT
o Bảng JOB_POSTING
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên thuộc tính
JobID
RecruiterID
JobTitle
ContactEmail
ContactPerson
ContactTel
JobSummary
Mô tả
Mỗi tin tuyển dụng có mã tin tuyển dụng
Mã nhà tuyển dụng
Mỗi tin tuyển dụng có một tiêu đề
Email liên lạc
Người liên lạc
Điện thoại
Tóm tắt công việc
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
19
STT Tên thuộc tính
8
JobSkill
9
WorkLocation
Mô tả
Kỹ năng cần có
Nơi làm việc
BẢNG 3.. Bảng JOB_POSTING
o Bảng JOB_CATEGORY
STT
Tên thuộc tính
1
JobCategoryID
2
JobID
3
JobCategoryName
Mô tả
Mã phòng ban
Mỗi tin tuyển dụng có mã tin tuyển dụng
Tên phòng ban
BẢNG 3. Bảng JOB_CATEGORY của nhà tuyển dụng
o Bảng JOB_INDUSTRIES
STT
Tên thuộc tính
1
JobIndustryID
2
JobID
3
JobIndustryName
Mô tả
Mã ngành
Mỗi tin tuyển dụng có mã tin tuyển dụng
Tên ngành
BẢNG 3.. Bảng JOB_INDUSTRIES của nhà tuyển dụng
o Bảng WORKINGTYPE
STT
Tên thuộc tính
1
WorkingTypeID
2
JobID
3
WorkingTYpeName
Mô tả
Mã loại làm việc
Mã tin tuyển dụng
Tên loại làm việc
BẢNG 3.. Bảng WORKINGTYPE
o Bảng RESUME_ALERTS
STT
Tên thuộc tính
1
AlertID
2
RecruiterID
3
Schedule
Mô tả
Mã cảnh báo
Mã nhà tuyển dụng
Lịch trình
BẢNG 3.. Bảng RESUME_ALERTS
3.3.
Ràng buộc toàn vẹn
• Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh là một quan hệ
Người xin việc
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : ACCOUNT, RACE
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải có mã dân tộc trong dân tộc”
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
20
Thuật toán:
∀account ∈ ACCOUNT, race ∈ RACE thì :
account [RACEID] ⊂ race [RACEID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 1
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : ACCOUNT, EDUCATION
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải có mã trình độ học vấn trong trình độ học vấn”
Thuật toán:
∀account ∈ ACCOUNT, education ∈ EDUCATION thì :
account [EDUCATION ID] ⊂ education [EDUCATION ID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 2
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : ACCOUNT, PROVINCE
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải có mã tỉnh trong tỉnh”
Thuật toán:
∀account ∈ ACCOUNT, province ∈ PROVINCE thì :
account [PROVINCE ID] ⊂ province [PROVINCE ID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 3
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : RESUMEDETAIL, RESUME
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải có mã tỉnh trong tỉnh”
Thuật toán:
∀resumedetail ∈ RESUMEDETAIL, resume ∈ RESUME thì :
resumedetail [RESUMEID] ⊂ resume [RESUMEID]
Cuối ∀.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
21
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 4
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : RESUMEDETAIL, WORKINGTYPE
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải có mã tỉnh trong tỉnh”
Thuật toán:
∀resumedetail ∈ RESUMEDETAIL, workingtype ∈ WORKINGTYPE
thì :
resumedetail [WORKINGTYPE] ⊂ workingtype [WORKINGTYPEID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 5
Nhà tuyển dụng
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : ACCOUNT, SAVERESUMES
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải lưu hồ sơ nhà tuyển dụng”
Thuật toán:
∀ account ∈ ACCOUNT, saveresumes ∈ SAVERESUMES thì :
account [RECRUITERID] ⊂ saveresumes [RECRUITERID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 6
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : ACCOUNT, CONTACTBYRECRUIT
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải có liên lạc”
Thuật toán:
∀ account ∈ ACCOUNT, contactbyrecruit ∈ CONTACTBYRECRUIT
thì :
account [RECRUITERID] ⊂ contactbyrecruit [RECRUITERID]
Cuối ∀.
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
22
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 7
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : ACCOUNT, JOBPOSTING
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tài khoản phải có tin tuyển dụng”
Thuật toán:
∀ account ∈ ACCOUNT, jobposting ∈ JOBPOSTING thì :
account [RECRUITERID] ⊂ jobposting [RECRUITERID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 8
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : JOBINDUSTRIES, JOBPOSTING
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tin tuyển dụng phải có thông tin ngành nghề”
Thuật toán:
∀ jobindustries ∈ JOBINDUSTRIES, jobposting ∈ JOBPOSTING thì :
jobindustries [JOBID] ⊂ jobposting [JOBID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 9
Các thực thể/ mối kết hợp liên quan : JOBCATEGORIES, JOBPOSTING
Mô tả: Ràng buộc phụ thuộc tồn tại
R14 : “Mọi tin tuyển dụng phải có thông tin phòng ban”
Thuật toán:
∀ jobcategories ∈ JOBCATEGORIES, jobposting ∈ JOBPOSTING thì :
jobcategories [JOBID] ⊂ jobposting [JOBID]
Cuối ∀.
BẢNG 3.. Ràng buộc toàn vẹn 10
34.Thiết kế xử lý
4.1.
Mô hình xử lý
Qua phân tích hoạt động của website ở phần trên. Đầu tiên ta coi cả hệ thống là
một chức năng, sau đó phân rã dần mỗi chức năng lớn thành những chức năng nhỏ
hơn, ta có sơ đồ phân cấp chức năng như sau:
Website
Trung tâm giới thiệu việc làm
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
23
Chức năng
khách hàng
Đăng ký tài
khoản
Chức năng nhà
quản trị
Cập nhật
thông tin
Phản hồi (thắc
mắc, góp ý)
Đăng tin việc
Cập nhật tin việc
làm
làm
SƠ ĐỒ 3.. Mô hình xử lý 1
Sơ đồ chức năng khách hàng (ứng viên, nhà tuyển dụng):
Khách hàng
Đăng ký tài
khoản
Cập nhật thông tin
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
Phản hồi (thắc mắc, góp ý)
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
24
Cập nhật
thông tin
tuyển dụng,
thông tin
tìm việc
Cập nhật
thông tin
đăng ký
Cập nhật
mật khẩu
đăng nhập
Nhà quản trị
Quản lý thông
tin website
Quản lý CSDL
Quản lý thông
tin việc làm
Quản lý thông tin
khách hàng (Ứng
viên, nhà tuyển dụng)
Quản lý các thông tin về việc làm (Cẩm
nang tìm việc, thông tin tuyển dụng do
nhà quản lý đưa lên)
SƠ ĐỒ 3.. Mô hình xử lý 2
Sơ đồ luồng dữ liệu thể hiện sự trao đổi dữ liệu giữa hệ thống và môi trường ngoài
cũng như giữa các thành phần bên trong hệ thống. Sơ đồ luồng dữ liệu được chia làm
nhiều mức tương : từng cấp của sơ đồ phân cấp chức năng.
Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh (Hay DFD mức 0) tương : mức 0 của Sơ đồ
phân cấp chức năng. Cả hệ thống được coi như một hộp đen, ta chỉ quan tâm đến các
thông tin đầu vào và các thông tin đầu ra. Đối với đề tài này thì đây chính là các luồng dữ
liệu giữa hệ thống và các tác nhân: Khách hàng (Ứng viên tìm việc, nhà tuyển dụng), nhà
quản lý, nhà quản trị website. Tương ứng mức một của sơ đồ phân cấp chức năng là sơ đồ
luồng dữ liệu mức đỉnh. Ở đây gồm các hoạt động như:
GVHD: ThS. Nguyễn Hoàng Duy Thiện
SVTH: Nguyễn Quốc Khánh
25