Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ GIẢNG VIÊN, ĐỒ ÁN NIÊN LUẬN CỦA SINH VIÊN KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 142 trang )

Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời đại ngày nay, mọi công việc đều đòi hỏi sự nhanh chóng và chính
xác. Vì vậy, việc tin học hóa trong các khâu là hết sức quan trọng và thực sự cần thiết.
Trong đó, nhu cầu tin học hóa khâu quản lý giảng viên và đồ án niên luận của sinh viên
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ được đặt lên hàng đầu. Việc tin học hóa giúp cho việc
quản lý các thông tin của giảng viên được đơn giản, tiện lợi và nhanh chóng, cũng như
việc quản lý thực hiện đồ án niên luận của sinh viên một cách dễ dàng.
Do đó, em chọn thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý giảng viên,

đồ án niên luận của sinh viên Khoa Kỹ thuật và Công nghệ trên nền web ”.
Trang web cho phép admin quản lý các thông tin liên quan đến giảng viên như: thông
tin cá nhân, các hoạt động mà giảng viên tham gia: hội nghị khoa học, viết các công
trình nghiên cứu, việc ra đề tài và hướng dẫn sinh viên làm đồ án niên luận. Đối với
giảng viên thì họ có thể cập nhật thông tin cá nhân của mình, các hoạt động trong và
ngoài trường, việc ra đề tài và hướng dẫn sinh viên làm đồ án niên luận. Còn đối với
sinh viên thì có thể đăng ký làm đồ án niên luận, chủ động trong việc lựa chọn đề tài và
giảng viên hướng dẫn. Do đó giúp cho giảng viên cũng như sinh viên chủ động được
thời gian làm việc của mình.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
1


Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT VISUAL STUDIO 2008
Microsoft Visual Studio là môi trường phát triển tích hợp chính (Integrated
Development Environment (IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần
mềm máy tính có công dụng giúp các lập trình viên trong việc phát triển phần mềm.
Các môi trường phát triển hợp nhất thường bao gồm:


- Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã.
- Trình biên dịch (compiler) và trình thông dịch (interpreter).
- Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã
nguồn, thực hiện liên kết (linking) và có thể chạy chương trình một cách tự động.
- Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi.
- Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lý phiên bản và các công cụ nhằm
đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa.
- Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp
(class browser), trình quản lý đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class
hierarchy diagram),… để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối
tượng.
Như vậy, Microsoft Visual Studio được dùng để phát triển console (thiết bị đầu
cuối – bàn giao tiếp người máy) và Graphic User Interface (GUI) cùng với các trình
ứng dụng như Windows Forms, các website, cũng như ứng dụng, dịch vụ web (web
applications và web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc
(native code) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được hỗ trợ
Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework
và Microsoft Silverlight.
Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++
( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#)… cũng như hỗ trợ

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
2


các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT,
HTML/XHTML, JavaScript và CSS…
Những chức năng của Microsoft Visual Studio:

Microsoft Visual Studio có những chức năng cơ bản sau: soạn thảo mã (code
editor); Trình gỡ lỗi (debugger); và Thiết kế (Designer).
- WinForms Designer: đây là công cụ tạo giao diện đồ họa dùng WinForms. Điểm
đặc biệt ở đây là giao diện với người dùng sinh động, dễ nắm bắt. Nó bao gồm các
phím bấm, thanh tác vụ, hay các textbox, listbox, gridview,… Bạn có thể di chuyển,
kéo ra, nhúng thả chúng một cách dễ dàng.
- Web designer: Visual Studio cũng hỗ trợ công cụ thiết kế trang web, trong đó
cho phép các công cụ thiết kế trang web được kéo, thả, rê, nhúng một cách dễ dàng…
Công cụ này dùng để phát triển trình ứng dụng ASP.NET và hỗ trợ HTML, CSS and
JavaScript.
- Class designer: Đây là công cụ dùng để thực thi và chỉnh sửa lớp. Nó có thể
dùng mã C# và VB.NET …
- Data designer: Đây là công cụ dùng để chỉnh sửa một cách sinh động, linh hoạt
các lược đồ dữ liệu, bao gồm nhiều loại lược đồ, liên kết trong và ngoài.
- Mapping designer: Đây là công cụ tạo các mối liên hệ giữa sơ đồ dữ liệu và các
lớp để quản lý dữ liệu một cách hiệu quả hơn. Ngoài ra còn có thể kể tên một số công
cụ khác như:
- Open Tabs Browser: Nó được dùng để liệt kê các tab đã mở và chuyển đổi giữa
chúng. Bạn cũng có thể dùng phím nóng: CTRL + TAB.
- Properties Editor: Chức năng dùng để chỉnh sửa các chức năng của các cửa sổ
giao diện đồ họa người dùng (GUI) trong Visual Studio. Nó có thể áp dụng cho các
lớp, các mẫu định dạng hay trang web và các đối tượng khác.
- Object Browser: Đây là một thư viện tên miền và lớp trình duyệt cho
Microsoft.NET.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
3



- Solution Explorer: theo ngôn ngữ của Visual Studio, solution là một bộ phận
của mã file và mã nguồn khác được dùng để xây dựng các trình ứng dụng. Công cụ
Solution Explorer được dùng để quản lý và trình duyệt các file trong solution.
- Team Explorer: Đây là công cụ dùng để hợp nhất các máy tính trong Team
Foundation Server, và RCS (revision control system - hệ thống điều khiển xét duyệt)
vào trong IDE.
- Data Explorer: Data Explorer dùng để quản lý các dữ liệu trên các phiên bản của
Microsoft SQL Server. Nó cho phép tạo lập và chỉnh sửa các bảng dữ liệu được tạo TSQL commands hay dùng Data designer.
- Server Explorer: Đây là công cụ dùng để quản lý dữ liệu trên máy tính được kết
nối.
Những điểm nổi bật của Microsoft visual studio 2008:
- Thứ nhất Visual Studio 2008 tích hợp phiên bản chính thức .NET Framework
3.5 và môi trường đồ họa động mới nhất Silverlight. Visual Studio 2008 còn có thêm
một công cụ mới nữa là Popfly Explorer. Đây là công cụ cho phép nhà phát triển xây
dựng các ứng dụng dịch vụ web trên nền tảng Silverlight mới ra mắt của Microsoft.
Một dạng nền tảng tương tự Adobe Flash.
- Thứ hai Visual Studio 2008 giờ cũng đã tích hợp khả năng hỗ trợ nhiều ngôn
ngữ động như IronRuby và IronPython. Visual Studio 2008 được Microsoft tích hợp
thêm LINQ. Tính năng này cho phép ngôn ngữ lập trình .NET có thể truy vấn dữ liệu
thông qua Lexicon tương tự như SQL nhưng không cần phải thông qua các bộ xử lý dữ
liệu như ADO.
Thứ ba Công cụ Sync Framework tích hợp sẵn giúp mở rộng khả năng hỗ trợ
đồng bộ hóa của Visual Studio 2008 cho phép tạo ứng dụng phối hợp ngoại tuyến hoặc
ngang hàng. Microsoft tuyên bố Sync Framework là nền tảng để đưa dịch vụ web và cơ
sở dữ liệu từ trên mạng xuống dưới PC, hỗ trợ đồng bộ hóa ngang hàng bất kỳ loại tập
tin nào theo bất kỳ thủ tục truyền tải, loại dữ liệu hoặc hình thức lưu trữ nào.

GVHD: Võ Phước Hưng


SVTH: Trương Minh Nhựt
4


2.2 GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ MICROSOFT SQL 2000
SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Database Management
System (DBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client computer và
SQL Server computer. Một DBMS bao gồm databases, database engine và các ứng
dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong DBMS.
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho
hàng ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như
Microsoft Internet Information Services (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
SQL Server có 7 editions:
Enterprise : Chứa đầy đủ các đặc trưng của SQL Server và có thể chạy tốt trên
hệ thống lên đến 32 CPUs và 64 GB RAM. Thêm vào đó nó có các dịch vụ giúp cho
việc phân tích dữ liệu rất hiệu quả (Analysis Services).
Standard : Rất thích hợp cho các công ty vừa và nhỏ vì giá thành rẻ hơn nhiều so
với Enterprise Edition, nhưng lại bị giới hạn một số chức năng cao cấp (advanced
features) khác, edition này có thể chạy tốt trên hệ thống lên đến 4 CPU và 2 GB RAM.
Personal : Được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt trên hầu hết các
phiên bản Windows kể cả Windows 98.
Developer : Có đầy đủ các tính năng của Enterprise Edition nhưng được chế tạo
đặc biệt như giới hạn số lượng người kết nối vào Server cùng một lúc.... Ðây là edition
mà các bạn muốn học SQL Server cần có. Edition này có thể cài trên Windows 2000
Professional hay Win NT Workstation.
Desktop Engine (MSDE) : Ðây chỉ là một engine chạy trên desktop và không có
user interface (giao diện). Thích hợp cho việc triển khai ứng dụng ở máy client. Kích
thước database bị giới hạn khoảng 2 GB.
Win CE : Dùng cho các ứng dụng chạy trên Windows CE

Trial : Có các tính năng của Enterprise Edition, download free, nhưng giới hạn
thời gian sử dụng.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
5


Chương 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ - HỆ THỐNG THÔNG TIN
3.1 YÊU CẦU CHỨC NĂNG
3.1.1 Yêu cầu lưu trữ
 Lưu trữ thông tin của bộ môn (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các giảng viên (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các dân tộc (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các tôn giáo (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các trình độ (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các chức vụ (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các ngạch công chức (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các học vị (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các loại chứng chỉ (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin môn học (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin quá trình công tác (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các hội nghị khoa học (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các bài báo (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các công trình nghiên cứu (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin của lớp học (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin học kỳ niên khóa (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các sinh viên (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các đề tài (thêm, xóa, sửa).

 Lưu trữ thông tin các phiếu đăng ký (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin các tài liệu tham khảo (thêm, xóa, sửa).
 Lưu trữ thông tin danh sách giảng viên ra đề tài (thêm, xóa, sửa).
3.1.2 Yêu cầu tra cứu
 Tra cứu các tài liệu tham khảo theo tên tài liệu.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
6


 Tra cứu danh sách giảng viên ra đề tài.
 Tra cứu danh sách đề tài theo giảng viên hướng dẫn, theo lớp, theo loại đề
tài.
3.1.3 Yêu cầu tính toán
Tính tổng số file và dung lượng các file tài liệu tham khảo của từng sinh viên,
admin đã upload.
3.2 YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG
3.2.1 Tính tiến hóa
 Đối với Admin: quản trị toàn bộ hệ thống.
 Đối với Giảng viên:
-

Cập nhật thông tin cá nhân.

-

Cập nhật các bài báo, quá trình công tác,…


-

Ra đề tài và hướng dẫn sinh viên làm đồ án niên luận.

 Đối với Sinh viên:
-

Cập nhật thông tin cá nhân.

-

Đăng ký đề tài.

-

Tìm kiếm và download các file tài liệu tham khảo liên quan đến đồ án

niên luận.
3.2.2 Tính tiện dụng
 Giao diện thân thiện với người dùng.
 Truy cập các chức năng một cách linh hoạt.
3.2.3 Tính hiệu quả
 Website cho phép Admin quản trị toàn bộ hệ thống.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
7



 Ngoài ra, còn cho phép giảng viên ra đề tài cho từng lớp học ở từng học kỳ
niên khóa theo từng loại đề tài khác nhau.
 Sinh viên có thể đăng ký đề tài, tìm kiếm và download những tài liệu tham
khảo.
3.2.4 Tính tương thích
Trang web cho phép người sử dụng đăng nhập bằng các quyền khác nhau như:
Admin, Giảng viên, Sinh viên. Với mỗi quyền đăng nhập thì mỗi người dùng có thể sử
dụng những chức năng tương ứng. Ví dụ: Admin có quyền thêm, xóa, sửa thông tin của
giảng viên, sinh viên, bộ môn, lớp học,… Giảng viên có quyền ra những đề tài theo sự
phân công của Admin. Sinh viên có quyền đăng ký, tìm kiếm và download tài liệu
trong giới hạn cho phép.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
8


3.3 THIẾT KẾ DỮ LIỆU
3.3.1

Mô hình thực thể kết hợp (ERD)

3.3.1.1 Mô hình

bomon

ma_bm

ten_bm


GVHD: Võ Phước Hưng
songuoi_bm

SVTH: Trương Minh Nhựt
9


Hình 3.1 Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
3.3.1.2 Danh sách các đối tượng


Danh sách các thực thể
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27

Tên thực thể
BOMON
GVHD
DANTOC
TONGIAO
TRINHDO
CHUCVU
HOCVI
NGACH_CONGCHUC
MONHOC
QUATRINH_CONGTAC
HOINGHI_KHOAHOC
BAIBAO
CONGTRINH_NGHIENCUU
LINHVUC_NC
LOP
HOCKY_NIENKHOA
THOIGIAN

SINHVIEN
PHIEU_DK
DETAI
LOAI_DT
QUYEN_BC
TAILIEU_THAMKHAO
LOAI_TLTK
ADMIN
DANHSACH_GVHD
LOAI_CHUNGCHI

Diễn giải
Bộ môn
Giảng viên hướng dẫn
Dân tộc
Tôn giáo
Trình độ
Chức vụ
Học vị
Ngạch công chức
Môn học
Quá trình công tác
Hội nghị khoa học
Bài báo
Công trình nghiên cứu
Lĩnh vực nghiên cứu
Lớp
Học kỳ niên khóa
Thời gian
Sinh viên

Phiếu đăng ký
Đề tài
Loại đề tài
Quyển báo cáo
Tài liệu tham khảo
Loại tài liệu tham khao
Người quản lý
Danh sách GVHD
Loại chứng chỉ

Bảng 3.1 Danh sách các thực thể

STT

Danh sách các mối kết hợp
Tên

GVHD: Võ Phước Hưng

Diễn giải
SVTH: Trương Minh Nhựt
10


1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

mối kết hợp
gv_bb

gv_chungchi
gv_hnkh
gv_lam
gv_mh
lichlamviec
sv_lam
sinhvien_dk
muon
sv_lop
dt_lop
hknk_phieu
dt_hknk
gv_phieu
detai_phieu
thuoc
lamve
ra
thuocve
huongdan
cua_quyen
sv_tg
sv_dt
gv_dt
gv_tg
gv_ngach
gv_cv
gv_cotd
gv_congtac
gv_bm
gv_chungchi

gv_hocvi
bb_tltk

Mối kết hợp giữa GVHD và BAIBAO
Mối kết hợp giữa GVHD và LOAI_CHUNGCHI
Mối kết hợp giữa GVHD và HOINGHI_KHOAHOC
Mối kết hợp giữa GVHD và CONGTRINH_NGHIENCUU
Mối kết hợp giữa GVHD và MONHOC
Mối kết hợp giữa GVHD, SINHVIEN và THOIGIAN
Mối kết hợp giữa SINHVIEN và QUYEN_BC
Mối kết hợp giữa PHIEU_DK và SINHVIEN
Mối kết hợp giữa SINHVIEN và QUYEN_BC
Mối kết hợp giữa SINHVIEN và LOP
Mối kết hợp giữa DETAI và LOP
Mối kết hợp giữa HOCKY_NIENKHOA và PHIEU_DK
Mối kết hợp giữa HOCKY_NIENKHOA và DETAI
Mối kết hợp giữa GVHD và PHIEU_DK
Mối kết hợp giữa DETAI và PHIEU_DK
Mối kết hợp giữa DETAI và LOAI_DT
Mối kết hợp giữa DETAI và QUYEN_BC
Mối kết hợp giữa GVHD và DETAI
Mối kết hợp giữa TAILIEU_THAMKHAO và LOAI_TLTK
Mối kết hợp giữa GVHD và QUYEN_BC
Mối kết hợp giữa QUYEN_BC và TAILIEU_THAMKHAO
Mối kết hợp giữa SINHVIEN và TONGIAO
Mối kết hợp giữa SINHVIEN và DANTOC
Mối kết hợp giữa GVHD và DANTOC
Mối kết hợp giữa GVHD và TONGIAO
Mối kết hợp giữa GVHD và NGACH_CONGCHUC
Mối kết hợp giữa GVHD và CHUCVU

Mối kết hợp giữa GVHD và TRINHDO
Mối kết hợp giữa GVHD và QUATRINH_CONGTAC
Mối kết hợp giữa GVHD và BOMON
Mối kết hợp giữa GVHD và CHUNGCHI
Mối kết hợp giữa GVHD và HOCVI
Mối kết hợp giữa BAIBAO và TAILIEU_THAMKHAO
Bảng 3.2 Danh sách các mối kết hợp

3.3.1.3. Bảng mô tả các thực thể, mối kết hợp
Thực thể BOMON
Diễn giải: thực thể bộ môn dùng để lưu trữ những thông tin của bộ môn.
Bảng các thuộc tính:
GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
11


Stt
1
2
3
4

Thuộc tính
ma_bm
ten_bm
songuoi_bm
tinhtrang_b


Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (100)
Integer
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính

m

Diễn giải
Mã bộ môn
Tên bộ môn
Số người
Tình trạng (xóa hay
chưa)

Bảng 3.3 Thực thể BOMON
Thực thể LOP
Diễn giải: thực thể lớp dùng để lưu trữ những thông tin của lớp học.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4

Thuộc tính
ma_lop

ten_lop
siso
tinhtrang_lop

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (100)
Integer
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã lớp
Tên lớp
Sỉ số
Tình trạng (xóa
hay chưa)

Bảng 3.4 Thực thể LOP
Thực thể SINHVIEN
Diễn giải: thực thể sinh viên dùng để lưu trữ những thông tin của sinh viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4
5

6
7
8
9

Thuộc tính
mssv
hoten_sv
ngaysinh_sv
phai_sv
diachi_sv
sodienthoai_sv
email_sv
matkhau_sv
tinhtrang_sv

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Date
Variable characters (5)
Variable characters (100)
Variable characters (20)
Variable characters (50)
Variable characters (10)
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính


Diễn giải
Mã sinh viên
Họ tên
Ngày sinh
Phái
Địa chỉ
Số điện thoại
Email
Mật khẩu
Tình trạng

Bảng 3.5 Thực thể SINHVIEN

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
12


Thực thể GVHD
Diễn giải: thực thể giảng viên hướng dẫn dùng để lưu trữ những thông tin của
giảng viên Khoa Kỹ thật và Công nghệ.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13

Thuộc tính
ma_gv
hoten_gv
ngaysinh_gv
phai_gv
diachi_gv
email_gv
sodienthoai_gv
matkhau_gv
doituong_gv
chuyennganh_gv
noidaotao_gv
anh_gv
tinhtrang_gvhd

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Date
Variable characters (5)
Variable characters (100)
Variable characters (50)

Variable characters (20)
Variable characters (10)
Variable characters (30)
Variable characters (50)
Variable characters (30)
Variable characters (50)
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã giảng viên
Họ tên
Ngày sinh
Phái
Địa chỉ
Email
Số điện thoại
Mật khẩu
Đối tượng
Chuyên ngành
Nơi đào tạo
Ảnh
Tình trạng

Bảng 3.6 Thực thể GVHD
Thực thể DANTOC
Diễn giải: thực thể dân tộc lưu trữ những thông tin của dân tộc.
Bảng các thuộc tính:

Stt Thuộc tính
1 stt_dantoc
2 ten_dantoc
3 tinhtrang_dt

Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Diễn giải
Integer
Khóa chính STT dân tộc
Variable characters (50)
Tên dân tộc
Variable characters (20)
Tình trạng (xóa hay chưa)
Bảng 3.7 Thực thể DANTOC

Thực thể TONGIAO
Diễn giải: thực thể tôn giáo lưu trữ những thông tin của tôn giáo.
Bảng các thuộc tính:
Stt Thuộc tính
1 stt_tongiao
2 ten_tongiao
3 tinhtrang_tg

Kiểu dữ liệu
Integer
Variable characters (50)
Variable characters (20)

GVHD: Võ Phước Hưng


Ràng buộc
Diễn giải
Khóa chính STT tôn giáo
Tên tôn giáo
Tình trạng (xóa hay chưa)
SVTH: Trương Minh Nhựt
13


Bảng 3.8 Thực thể TONGIAO
Thực thể TRINHDO
Diễn giải: thực thể trình độ lưu trữ trình độ của các giảng viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt Thuộc tính
1 ma_td
2 ten_td
3 tinhtrang_td

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã trình độ
Tên trình độ

Tình trạng (xóa hay
chưa)

Bảng 3.9 Thực thể TRINHDO
Thực thể CHUCVU
Diễn giải: thực thể chức vụ lưu trữ chức vụ của các giảng viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt Thuộc tính
1 ma_cv
2 ten_cv
3 tinhtrang_cv

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Variable characters (20)

Ràng buộc
Diễn giải
Khóa chính Mã chức vụ
Tên chức vụ
Tình trạng (xóa hay
chưa)

Bảng 3.10 Thực thể CHUCVU
Thực thể LOAI_CHUNGCHI
Diễn giải: thực thể loại chứng chỉ dùng để lưu trữ những thông tin của chứng chỉ.
Bảng các thuộc tính:
Stt
Thuộc tính

1 stt_chungchi
2 ten_chungchi
3 ghichu

Kiểu dữ liệu
Integer
Variable characters (50)
Text (16)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Số thứ tự
Tên chứng chỉ
Ghi chú

Bảng 3.11 Thực thể LOAI_CHUNGCHI
Thực thể HOCVI

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
14


Diễn giải: thực thể học vị dùng để lưu trữ những thông tin về học vị của các giảng
viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt

Thuộc tính
1 ma_hocvi
2 ten_hocvi
3 tinhtrang_hocvi

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã học vị
Tên học vị
Tình trạng (xóa hay
chưa)

Bảng 3.12 Thực thể HOCVI

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
15


Thực thể NGACH_CONGCHUC
Diễn giải: thực thể ngạch công chức dùng để lưu trữ những thông tin về ngạch
của giảng viên.

Bảng các thuộc tính:
Stt
Thuộc tính
1 ma_ngach
2 ten_ngach
3 tinhtrang_ngac

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (50)
Variable characters (20)

Ràng buộc
Diễn giải
Khóa chính Mã ngạch
Tên ngạch
Tình trạng (xóa hay

h

chưa)
Bảng 3.13 Thực thể NGACH_CONGCHUC

Thực thể BAIBAO
Diễn giải: thực thể bài báo lưu trữ những thông tin về các bài báo do giảng viên
đã viết.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2

3
4

Thuộc tính
stt_baibao
ten_baibao
noidung_baibao
ngayxuatban_baibao

Kiểu dữ liệu
Integer
Variable characters (100)
Text
Date

Ràng buộc Diễn giải
Khóa chính STT bài báo
Tên bài báo
Nội dung
Ngày xuất bản

Bảng 3.14 Thực thể BAIBAO

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
16


Thực thể CONGTRINH_NGHIENCUU

Diễn giải: thực thể công trình nghiên cứu lưu trữ những thông tin về các công
trình mà giảng viên thực hiện.
Bảng các thuộc tính:
St

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

Ràng buộc

Diễn giải

t
1
2
3
4

stt_ctnc
ten_ctnc
noidung_ctnc
tinhtrang_ctn

Integer
Khóa chính
Variable characters (100)
Text
Variable characters (20)


STT công trình
Tên công trình
Nội dung nghiên cứu
Tình trạng

5
6

c
tungay_ctnc
denngay_ctnc

Date
Date

Từ ngày
Đến ngày

Bảng 3.15 Thực thể CONGTRINH_NGHIENCUU
Thực thể LINHVUC_NC
Diễn giải: thực thể lĩnh vực nghiên cứu lưu trữ những thông tin về các lĩnh vực
nghiên cứu của giảng viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt Thuộc tính
1
stt_lvnc
2
ten_lvnc

Kiểu dữ liệu

Integer
Variable characters (100)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
STT LVNC
Tên LVNC

Bảng 3.16 Thực thể LINHVUC_NC

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
17


Thực thể HOINGHI_KHOAHOC
Diễn giải: thực thể hội nghị khoa học lưu trữ những thông tin về các hội nghị mà
giảng viên tham gia.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4
5

Thuộc tính

stt_hnkh
ten_hnkh
thoigian_hnkh
diadiem_hnkh
noidung_hnkh

Kiểu dữ liệu
Integer
Variable characters (100)
Date
Variable characters (100)
Text

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
STT hội nghị
Tên hội nghị
Thời gian
Địa điểm
Nội dung

Bảng 3.17 Thực thể HOINGHI_KHOAHOC
Thực thể MONHOC
Diễn giải: thực thể môn học lưu trữ những thông tin về môn học giảng dạy và
mong muốn giảng dạy của giảng viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt Thuộc tính
1 ma_mh

2 ten_mh

Kiểu dữ liệu
Variable characters (10)
Variable characters (100)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã môn học
Tên môn học

Bảng 3.18 Thực thể MONHOC

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
18


Thực thể QUATRINH_CONGTAC
Diễn giải: thực thể quá trình công tác lưu trữ những thông tin về quá trình công
tác của giảng viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4

5

Thuộc tính
stt_ct
ngaybd_ct
ngaykt_ct
noi_ct
congviec_ct

Kiểu dữ liệu
Integer
Date
Date
Variable characters (100)
Text

Ràng buộc
Diễn giải
Khóa chính STT quá trình công tác
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Nơi công tác
Công việc

Bảng 3.19 Thực thể QUATRINH_CONGTAC
Thực thể DETAI
Diễn giải: thực thể đề tài lưu trữ những thông tin về các đề tài.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1

2
3
4
5

Thuộc tính
stt_dt
ten_dt
noidung_dt
tinhtrang_dt
tinhtrang_xoa

Kiểu dữ liệu
Integer
Variable characters (100)
Text
Variable characters (20)
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
STT đề tài
Tên đề tài
Nội dung
Tình trạng
Tình trạng

Bảng 3.20 Thực thể DETAI


GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
19


Thực thể LOAI_DT
Diễn giải: thực thể loại đề tài lưu trữ những thông tin về các loại đề tài.
Bảng các thuộc tính:
St
t
1
2
3
4

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

stt_loaidt
ten_loaidt
tinchi_loaidt
tinhtrang_loai

Integer
Variable characters(100)
Integer
Variable characters (20)


Ràng buộc

Diễn giải

Khóa chính STT loại đề tài
Tên loại đề tài
Tín chỉ
Tình trạng (xóa hay
chưa)

Bảng 3.21 Thực thể LOAI_DT
Thực thể PHIEU_DK
Diễn giải: thực thể phiếu đăng ký lưu trữ những thông tin về việc đăng ký làm đề
tài của sinh viên.
Bảng các thuộc tính:
St
t
1
2

Thuộc tính

Kiểu dữ liệu

stt_phieu
Integer
tinhtrang_dk Variable characters (20)

Ràng buộc


Diễn giải

Khóa chính STT phiếu
Tình trạng

Bảng 3.22 Thực thể PHIEU_DK

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
20


Thực thể QUYEN_BC
Diễn giải: thực thể quyển báo cáo lưu trữ những thông tin của quyển báo cáo.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4
5

Thuộc tính
stt_quyen
ngay_batdau
ngay_ketthuc
ngaynop_quyen
tinhtrang_quyen


Kiểu dữ liệu
Integer
Date
Date
Date
Variable characters (20)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
STT quyển
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Ngày nộp
Tình trạng

Bảng 3.23 Thực thể QUYEN_BC
Thực thể TAILIEU_THAMKHAO
Diễn giải: thực thể tài liệu tham khảo lưu trữ những thông tin của các tài liệu
tham khảo để thực hiện quyển báo cáo.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4
5


Thuộc tính
stt_tltk
ten_tltk
trichluot_tltk
file_tltk
size_tltk

Kiểu dữ liệu
Integer
Variable characters (100)
Text
Variable characters (100)
Float (8)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
STT tài liệu
Tên tài liệu
Trích lượt
Tên file
Kích thước file

Bảng 3.24 Thực thể TAILIEU_THAMKHAO

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
21



Thực thể LOAI_TLTK
Diễn giải: thực thể loại tài liệu tham khảo lưu trữ những thông tin về các loại tài
liệu tham khảo.
Bảng các thuộc tính:
Stt Thuộc tính
1 stt_loaitltk
2 ten_loaitltk

Kiểu dữ liệu
Integer
Variable characters (50)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
STT loại TL
Tên loại TL

Bảng 3.25 Thực thể LOAI_TLTK
Thực thể DANHSACH_SINHVIEN
Diễn giải: thực thể danh sách sinh viên lưu trữ thông tin về một danh sách mã số
của sinh viên.
Bảng các thuộc tính:
Stt Thuộc tính
1 mssv_ds

Kiểu dữ liệu

Variable characters (10)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Mã số sinh viên

Bảng 3.26 Thực thể DANHSACH_SINHVIEN
Thực thể HOCKY_NIENKHOA
Diễn giải: thực thể học kỳ niên khóa lưu trữ thông tin về thời gian của từng học
kỳ, niên khóa.
Bảng các thuộc tính:
Stt
1
2
3
4

Thuộc tính
hk_nk
tg_bd_hk
tg_kt_hk
tinhtrang_hkn
k

Kiểu dữ liệu
Variable characters (30)
Date
Date

Variable characters (20)

Ràng buộc
Diễn giải
Khóa chính Học kỳ niên khóa
Thời gian bắt đầu
Thời gian kết thúc
Tình trạng (xóa hay

chưa)
Bảng 3.27 Thực thể HOCKY_NIENKHOA

Thực thể THOIGIAN
Diễn giải: thực thể thời gian lưu trữ thời gian làm việc giữa giảng viên và sinh
viên.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
22


Bảng các thuộc tính:
Stt
Thuộc tính
1 Ngaythangnam

Kiểu dữ liệu
Date


Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Ngày tháng năm

Bảng 3.28 Thực thể THOIGIAN
Thực thể ADMIN
Diễn giải: thực thể Admin lưu trữ thông tin đăng nhập của người quản lý.
Bảng các thuộc tính:
Stt
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
1 tendn_admin
Variable characters (30)
2 matkhau_admin Variable characters (30)

Ràng buộc
Khóa chính

Diễn giải
Tên đăng nhập
Mật khẩu

Bảng 3.29 Thực thể ADMIN

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
23



 Mô tả chi tiết các mối kết hợp:
Mối kết hợp: gv_bb

Hình 3.2 Mối kết hợp gv_bb
- Tên mối kết hợp: giảng viên – bài báo
- Thực thể 1: GVHD
- Thực thể 2: BAIBAO
- Diễn giải: mỗi giảng viên có thể không viết hoặc viết nhiều bài báo và mỗi bài
báo có thể do một hoặc nhiều giảng viên cùng viết.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt
24


Mối kết hợp gv_chungchi:

Hình 3.3 Mối kết hợp gv_chungchi
- Tên mối kết hợp: giảng viên và chứng chỉ.
- Thực thể 1: GVHD
- Thực thể 2: LOAI_CHUNGCHI
- Diễn giải: mỗi giảng viên có một hoặc nhiều chứng chỉ, mỗi chứng chỉ thuộc về
một hoặc nhiều giảng viên.

GVHD: Võ Phước Hưng

SVTH: Trương Minh Nhựt

25


×