Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

GA nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 95 trang )

Tiết: 01,02, 03
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc vai trò quan trọng của điện năng đối với cuộc sống.
Hiểu rõ mục đích lao động của nghệ điện dân dụng và hớng phát triển của nghề
điện dân dụng.
Tăng hiểu biết của học sinh về nghề điện và tạo hứng thú học tập bộ môn nghề
điện dân dụng.
Học sinh nắm vững các quy tắc về an toàn điện; sử dụng đợc một số dụng cụ và
thiết bị bảo vệ an toàn điện.
Tạo hứng thú học tập bộ môn nghề điện dân dụng.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu giáo trình, các t liệu về nghề điện dân dụng
Bảng phụ ghi sẵn bảng 1.1 SGT; Tranh vẽ cách nối đất và nối dây trung tính
bảo vệ.
Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
C. tiến trình Lên lớp:
Ngày dạy
............................
............................
Tại lớp
...............
...............
Học sinh vắng
Có phép: ..............................
..............................
Không phép: .......................
..............................
TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học


1 2 3 4
1
ổn định tổ chức
Kiểm diện sĩ số; kiểm tra vở ghi,
đồ dùng học tập của học sinh
2 phút
GV: Gọi cán bộ lớp báo cáo sĩ số.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
2 Kiểm tra bài cũ:
8 phút GV: Giới thiệu bộ môn nghề điện dân
dụng; các quy định về nghề điện dân
dụng.
3
Giảng bài mới
I. Vai trò của điện năng đối
với sản xuất và đời sống
- Điện năng dễ dàng biến đổi
sang các dạng năng lợng khác
nh cơ năng, nhiệt năng, quang
120 phút
15 phút
? Điện năng có thể biến đổi thành các
dạng năng lợng nào?
HS: Cơ năng, nhiệt năng, quang năng.
? Điện năng có vai trò quan trọng nh
1
năng ...
- Điện năng đợc sản xuất tập
trung và truyền tải đi xa với hiệu

suất cao.
- Điện năng giúp nâng cao năng
suất lao động và cải thiện đời
sống.
- Nhờ có điện năng các thiết bị
dân dụng mới hoạt động đợc.
2. Quá trình sản xuất điện
năng
- Hiện nay điện năng đợc sản
xuất chủ yếu bằng máy phát
điện. Trong đó cơ năng biến đổi
thành điện năng.
3. Các nghề trong ngành điện
dân dụng
- Sản xuất, truyền tải và phân
phối điện do các doanh nghiệp
thuộc tổng công ty điện lực Việt
Nam; các cơ sở, chi nhánh điện.
Nhiệm vụ: Xây lắp, vận
hành các nhà máy, hệ thống
truyền tải và phân phối điện.
Chế tạo vật t thiết bị điện; các
loại máy điện, khí cụ điện, dụng
cụ đo lờng ...
4. Các lĩnh vực hoạt động của
nghề điện dân dụng
- Chủ yếu dùng điện năng phục
vụ đời sống, sinh hoạt và sản
xuất.
5. Đối tợng của nghề điện dân

dụng
- Đối tợng của nghề điện dân
dụng bao gồm:
+ Nguồn điện xoay chiều, một
chiều, điện áp thấp dới 380V.
+ Mạng điện sinh hoạt trong các
hộ tiêu thụ.
+ Các thiết bị gia dụng nh máy
bơm, máy giặt ...
+ Các khí cụ đo lợng, điều
khiển, bảo vệ.
10 phút
15 phút
10 phút
10 phút
thế nào trong sản xuất và đời sống?
Cho ví dụ minh hoạ ?
HS: Nêu 1 số vai trò
GV: Thông báo
GV: Giới thiệu với học sinh.
GV: Đàm thoại với học sinh
? Nhiệm vụ của các cơ quan này là
gì ?
HS: trả lời.
GV: Thông báo
GV: Giới thiệu và đàm thoại với học
sinh.
? Nêu các đối tợng của nghề điện dân
dụng ?
HS: Trả lời.

GV: Nhấn mạnh các đối tợng.
2
6. Mục đích của nghề điện dân
dụng
- Lắp đặt mạng điện sản xuất và
sinh hoạt
- Lắp đặt trang thiết bị phục vụ
sản xuất và sinh hoạt.
- Bảo dỡng, vận hành, sửa chữa
mạng điện và các thiết bị điện.
7. Công cụ lao động
- Dụng cụ đo và kiểm tra: Bút
thử điện, đồng hồ vạn năng, vôn
kế ...
- Dụng cụ cơ khí: Kìm điện,
máy khoan, mỏ hàn ...
- Các sơ đồ bản vẽ thiết kế và
kết cấu của thiết bị.
- Dụng cụ an toàn: Găng cao su,
ủng cách điện, quần áo, mũ bảo
hộ ...
8. Môi trờng hoạt động của
nghề điện
- Việc lắp đặt, sửa chữa ... thờng
đợc tiến hành ngoài trời, trên
cao và gần khu vực có điện nên
rất dễ gây nguy hiểm.
- Công tác bảo dỡng, hiệu chỉnh,
sửa chữa các thiết bị, sản xuất
chế tạo thờng tiến hành trong

nhà.
9. Yêu cầu đối với nghề điện
- Tri thức: học hết THCS
- Kỹ năng: Đo lờng, sử dụng,
bảo dỡng, sửa chữa, lắp đặt các
thiết bị và mạng điện
- Sức khoẻ: mạnh khoẻ, không
mắc các bệnh nh huyết áp cao,
tim, phổi ...
10. Triển vọng của nghề điện
dân dụng
- Phát triển ngày càng mạnh mẽ
với nhiều thiết bị tinh xảo
phải thờng xuyên cập nhật kiến
thức, hoàn thiện kỹ năng nghề
10 phút
15 phút
10 phút
10 phút
10 phút
? Mục đích của nghề điện dân dụng là
gì?
HS: Nêu theo ý hiểu.
GV: Thông báo.
? Nêu một số dụng cụ kiểm tra, dụng
cụ cơ khí và một số dụng cụ an toàn
trong nghề điện ?
HS: Nêu tên một số dụng cụ.
GV: Giới thiệu.
? Việc sửa chữa đờng dây, công tác

bảo dỡng thờng đợc tiến hành ở đâu ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu
GV: Thông báo một số yêu cầu đối
với nghề điện dân dụng.
? Sự phát triển của nghề điện dân
dụng hiện nay diễn ra nh thế nào ?
HS: Trả lời
GV: Nêu ra tầm quan trọng của nghề
điện và sự phát triển không ngừng của
nghề điện.
3
nghiệp.

TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học
1 2 3 4
II. Tác hại của dòng điện đối với
cơ thể ngời và điện áp an toàn
1. Điện giật tác động tới con ngời
ntn?
- Tác động tới hệ thần kinh trung ơng
gây rối loạn hệ hô hấp, hệ tuần hoàn.
+ Giật nhẹ: Thở hổn hển, tim đập
nhanh.
+ Giật nặng: Phổi rồi đến tim ngừng
hoạt động, nạn nhân chết trong tình
trạng ngạt.

- Biện pháp cứu chữa: Hô hấp nhân
tạo và cấp cứu kịp thời.
2. Tác hại của hồ quang điện
- Hồ quang điện phát sinh khi có sự
cố điện: gây bỏng, gây cháy ( ngoài
da, phần mềm, gân và xơng ...).
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn
điện
a. Cờng độ dòng điện chạy qua cơ
thể:
( Bảng 1.1 - SGT )
b. Đờng đi của dòng điện qua cơ thể
- Tay qua tay ( khi chạm 2 dây )
- Tay qua chân ( khi tiếp đất )
Chú ý: nguy hiểm nhất là dòng điện
đi qua não, tim, phổi
c. Thời gian dòng điện đi qua cơ thể:
- Thời gian càng dài, lớp da bị phá
huỷ trở nên dẫn điện mạnh hơn.
4. Điện áp an toàn
- ở điều kiện bình thờng với lớp da
12 phút
5 phút
15 phút
? Điện giật tác động tới con ngời
ntn?
HS: Tác động tới hệ thần kinh và
hệ cơ bắp.
GV: Thông báo
? Nêu biện pháp cứu chữa khi bị

điện giật?
GV: Giới thiệu với học sinh.
GV: Đàm thoại với học sinh.
Treo tranh vẽ hình 1.1 giới thiệu
mức độ nguy hiểm của dòng xoay
chiều và dòng 1 chiều.
GV: Thông báo 2 trờng hợp.
? Dòng điện đi qua những bộ
phận nào của cơ thể sẽ nguy hiểm
nhất ?
HS: trả lời.
? Tại sao thời gian dòng điện đi
qua cơ thể càng dài thì mức nguy
hiểm càng tăng?
4
khô và sạch thì điện áp dới 40V đợc
coi là điện áp an toàn; ở nơi ẩm ớt có
nhiều bụi kim loại thì điện áp an toàn
không quá 12V.
III. Nguyên nhân của các tai nạn
điện
1. Chạm vào vật mang điện
- Thờng xảy ra khi sửa chữa đờng dây
và thiết bị điện đang nối với mạch
hoặc vô ý chạm vào vật mang điện.
- Sử dụng các dụng cụ điện có vỏ kim
loại bị h hỏng bộ phận cách điện để
truyền ra vỏ.
2. Tai nạn do phóng điện
- Do vi phạm khoảng cách an toàn

điện khi gần điện cao áp; tai nạn th-
ờng xảy ra do bị phóng điện qua
không khí đốt cháy cơ thể hoặc bị
giật ngã.
3. Do điện áp bớc
- Là điện áp giữa hai chân ngời khi
đứng gần điểm có điện thế cao ( cọc
tiếp đất chống sét ... ).
- Khi dây dẫn bị đứt bị đứt rơi xuống
đất cần phải cắt điện đồng thời cấm
ngời và gia súc đến gần khu vực đó
( bán kính 20m )
IV. An toàn điện trong sản xuất
và sinh hoạt
1. Chống chạm vào vật mang điện
a. Cách điện giữa các phần tử mang
điện với các phần tử không mang
điện.
b. Che chắn các bộ phận gây nguy
hiểm nh cầu dao, cầu chì ...
c. Đảm bảo an toàn khi gần đờng
điện cao áp:
- Không trèo cột điện.
-Không dựa cột điện hay đứng dới đ-
ờng dây điện.
- Không đứng cạnh cột điện lúc trời
ma.
- Không thả diều, xây nhà dới hành
lang lới điện.
5 phút

15 phút
10 phút
15 phút
15 phút
? Theo các em điện áp tối đa là
bao nhiêu ( dòng 1 chiều và xoay
chièu ) thì đợc coi là điện áp an
toàn ?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu.
? Hiện tợng chạm vào vật mang
điện thờng xảy ra trong trờng hợp
nào ?
HS: Trả lời.
GV: giới thiệu.
? Tai nạn do phóng điện thờng
xảy ra trong những trờng hợp nào
?
HS: Nêu theo ý hiểu.
GV: Thông báo.
GV: Giới thiệu về điện áp bớc. L-
u ý về sự chênh lệch điện áp giữa
hai chân ngời và quy định về
khoảng cách an toàn trong trờng
hợp này.
? Để chống chạm vào vật mang
điện ta cần làm những gì ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu
? Nêu tên các vật liệu cách điện,

các dụng cụ lao động thờng dùng
của nghề điện ?
5
4
2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị
bảo vệ an toàn.
- Vật liệu cách điện: Thảm cao su,
ghế gỗ khô ...
- Các dụng cụ lao động nh kìm, tua
vít đúng tiêu chuẩn
3. Nối đất bảo vệ và nối dây trung
tính bảo vệ
a. Nối đất bảo vệ
* Mục đích: Đảm bảo an toàn cho
ngời sử dụng khi xảy ra hiện tợng
chạm vỏ
* Thực hiện: Dây dẫn tốt, một đầu
bắt chặt vào vỏ kim loại của thiết bị;
đầu còn lại hàn vào cọc nối dất.
- Cọc nối đất: bằng ống thép ( đk 3-
5cm ); thép góc ( 40 x 40 x 5 mm; 50
x 50 x 5 mm ... ) dài khoảng 2,5 - 3
m; đóng thẳng đứng sâu khoảng từ
0,5 đến 1 m.
* Tác dụng bảo vệ: Giả sử vỏ của
thiết bị có điện, ngời chạm tay vào,
dòng điện đi theo hai đờng truyền
xuống đất; vì Rn >> Rd In <<
Id và không gây nguy hiểm cho ngời.
b. Nối dây trung tính bảo vệ

Chỉ áp dụng cho mạng điện có dây
trung tính nguồn nối đất trực tiếp
* Cách thực hiện: Dùng một dây dẫn
( đờng kính > 0,7 đờng kính dây
pha ) nối vỏ thiết bị điện với dây
trung tính của mạng điện.
* Tác dụng bảo vệ: Khi vỏ thiết bị có
điện, dây trung tính tạo thành một
mạch kín có điện trở nhỏ làm dòng
điện tăng cao đột ngột cháy nổ
cầu chì, cắt mạch điện.
Hệ thống hoá nội dung
- Điện giật tác động đến hệ thần kinh
và hệ cơ bắp.
- Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện
phụ thuộc vào 3 yếu tố
- Nguyên nhân của các tai nạn điện:
(3 nguyên nhân).
5 phút
20 phút
4 phút
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu tác dụng của từng
loại? Nêu tác dụng của biện pháp
nối đất bảo vệ và cách thực hiện ?
HS: trả lời
GV: treo tranh vẽ giới thiệu cách
thực hiện và tác dụng bảo vệ.
A
O

Itd In
GV: Treo tranh vẽ giới thiệu tác
dụng và cách thực hiện biện pháp
nối dây trung tính bảo vệ.
GV: Hệ thống lại các nội dung
trọng tâm của bài học.
6
- An toàn điện trong s.xuất và s.hoạt.
- Biện pháp nối đât bảo vệ.
5 Hớng dẫn nghiên cứu ( 6 phút ).
? Điện giật gây nguy hiểm nh thế nào đối với cơ thể ngời ?
? Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
? Nêu một số biện pháp an toàn điện trong sinh hoạt gia đình ?
- Học thuộc lý thuyết theo vở ghi.
- tìm hiểu một số biện pháp xử lý khi có tai nạn điện trong thực tế.
D. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
BGH duyệt
Ngày . tháng .năm 200..
tổ trởng duyệt
7
Tiết: 4, 5, 6
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc tầm quan trọng của của việc xử lý khi có tai nạn điện.
Nắm vững các bớc sơ cứu ngời bị tai nạn điện trong từng trờng hợp.
Tạo hứng thú học tập bộ môn nghề điện dân dụng.
Học sinh đợc củng cố lý thuyết về cứu ngời bị tai nạn điện.
Thực hành thành thạo các động tác cứu ngời bị tai nạn điện trong một số trờng hợp
điển hình.

Tạo lập tính tự giác, trách nhiệm đối với cộng đồng và ý thức nghề nghiệp.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ tranh các bớc sơ cứu nạn nhân.
Tranh vẽ các phơng pháp hô hấp nhân tạo; chọn vị trí thực hành.
Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
C. tiến trình Lên lớp:
Ngày dạy
............................
............................
Tại lớp
...............
...............
Học sinh vắng
Có phép: ..............................
..............................
Không phép: .......................
..............................
TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học
1 2 3 4
1
ổn định tổ chức
Kiểm diện sĩ số; kiểm tra vở ghi, đồ
dùng học tập của học sinh
2 phút GV: Gọi cán bộ lớp báo cáo sĩ số.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
2 Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Điện giật gây nguy hiểm nh
thế nào đối với cơ thể ngời ?
Câu 2: Mức độ nguy hiểm của tai
nạn điện phụ thuộc vào những yếu tố
nào ?
8 phút
GV: Gọi 2 học sinh lên bảng
trình bày.
HS: 2 học sinh lên bảng trả lời.
? Hãy nhận xét bạn trả lời ?
HS: Nhận xét.
GV: Cho điểm.
8
3
Giảng bài mới
I. Giải thoát nạn nhân khỏi
nguồn điện
1. Đối với điện cao áp
Phải thông báo khẩn trơng cho trạm
điện hoặc chi nhánh điện để cắt điện
rồi mới tiến hành sơ cứu.
2. Đối với điện hạ áp
a. Ngời bị nạn đứng dới đất, tay chạm
vào vật mang điện:
- Quan sát nhanh tìm dây dẫn điện
đến thiết bị:
+ Cắt cầu dao, rút phích điện, cầu chì
hay công tắc ở nơi gần nhất.
+ Có thể dùng dao cán gỗ khô chặt
đứt dây điện.

+ Hoặc nắm vào các phần áo khô của
nạn nhân hay dùng áo khô của mình
lót tay nắm tóc, tay, chân kéo nạn
nhân ra.
b. Ngời bị nạn ở trên cao để chữa
điện:
- Nhanh chóng cắt điện nhng trớc đó
phải cử ngời đón nạn nhân để khỏi bị
rơi xuống đất.
c. Đờng dây điện bị đứt chạm vào ng-
ời nạn nhân:
- Đứng trên ván gỗ khô, dùng sào tre
khô, gậy gỗ khô gạt dây điện khỏi
ngời nạn nhân.
- Đứng trên ván gỗ khô, lót tay bằng
giẻ khô nhiều lớp kéo nạn nhân ra.
- Đoản mạch đờng dây ( đối với dây
trần ): bằng 1 dây điện trần mềm
buộc vật nặng hai đầu ném vắt qua 2
dây.
Chú ý:
- Đối với điện cao áp phải chờ cắt
30 phút
5 phút
GV: Khi có ngời bị tai nạn phải
nhanh chóng cứu chữa ngay. Sự
thành công của việc sơ cứu phụ
thuộc sự tháo vát và cứu chữa
đúng cách. Việc cứu ngời bị nạn
thờng tiến hành theo các bớc sau:

? Đối với điện cao áp ta cần làm
gì ?
HS: Trả lời.
GV: Thông báo
? Ngời bị nạn đứng dới đất, tay
chạm vào vật mang điện ta làm
nh thế nào ?
HS: trả lời
GV: Chú ý việc dùng các dụng cụ
để cứu ngời ( dao cán gỗ khô;
phải lót giẻ khô nhiều lớp ... )
GV: Đàm thoại với học sinh.
? Để giải thoát nạn nhân trong tr-
ờng hợp này ta làm nh thế nào ?
Các dụng cụ, vật liệu cần dùng là
gì ?
HS: trả lời.
GV: Thông báo.
? Ta cần chú ý những điều gì khi
tiến hành cứu ngời bị tai nạn điện
?
HS: Trả lời
9
điện.
- Không chạm hoặc để mất thăng
bằng ngã vào các phần dẫn điện.
- Không nắm vào ngời nạn nhân bằng
tay không, khôngg tiếp xúc với cơ thể
để trần của nạn nhân.
II. Sơ cứu nạn nhân

1. Nạn nhân vẫn tỉnh
- Phải theo dõi nạn nhân đề phòng
nạn nhân bị sốc hay loạn nhịp tim
2. Nạn nhân bị ngất: Cần tiến hành
hô hấp nhân tạo.
a. Làm thông đờng thở
- Thực hiện:
+ Đặt nạn nhân nằm ngửa, quỳ bên
cạnh nắm tay và đầu gối của nạn
nhân kéo mạnh về phía mình. Gập
tay nạn nhân đệm dới má và đặt chân
tạo thế ổn định.
+ Có thể lấy đờm, dãi trong miệng
nạn nhân ra.
b. Hô hấp nhân tạo
Phơng pháp 1: ( Chỉ một ngời cứu ).
- Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng
một bên, miệng mũi không chạm đất.
Cậy miệng, kéo lỡi để họng nạn nhân
mở ra.
- Quỳ gối 2 bên đùi nạn nhân, đặt hai
lòng bàn tay vào chỗ sơng sờn cụt,
ngón cái ở trên lng.
+ Động tác 1: Đẩy hơi ra ( sgt - T 16
)
+ Động tác 2: Hút khí vào ( sgt - T
17 )
Làm đều đặn hai động tác trên theo
nhịp thở.
Phơng pháp 2: Dùng tay

- Đặt nạn nhân nằm ngửa, kê lng cho
ngực ỡn lên. Cậy miệng, kéo lỡi để
họng nạn nhân mở ra.
- Quỳ sát đầu nạn nhân, hai tay nắm
hai tay nạn nhân dang rộng để lồng
ngực giãn ra, không khí tự tràn vào
phổi. Sau đó gập hai tay nạn nhân,
5 phút
15 phút
15 phút
20 phút
GV: Giới thiệu.
GV: giới thiệu và lấy VD cụ thể.
GV: Treo tranh vẽ hình 1.7 giới
thiệu cho học sinh cách làm
thông đờng thở.
HS: Quan sát tranh vẽ, ghi tiến
trình vào vở.
GV: Giới thiệu cho học sinh t thế
đặt nạn nhân ntn và của ngời cứu
ntn để chuẩn bị tiến hành hô hấp
nhân tạo.
GV: Treo tranh vẽ hình 1.8 giới
thiệu cho học sinh 2 động tác.
HS: Quan sát tranh vẽ, ghi tiến
trình vào vở.
GV: Treo tranh vẽ hình 1.9 giới
thiệu cho học sinh phơng pháp
dùng tay
HS: Quan sát tranh vẽ, ghi tiến

trình vào vở.
? Theo các em phơng pháp này
10
4
dùng sức nặng của cơ thể ép chặt hai
tay lên ngực nạn nhân để đẩy không
khí ra, miệng đếm 1, 2, 3.
- Làm đều đặn theo nhịp thở
* Chú ý:Phơng pháp này cho hiệu
quả thấp, tốn nhiều sức, không kiểm
tra đợc đờng thở, khó cung cấp lợng
ôxi cần thiết cho cơ thể nạn nhân.
Phơng pháp 3: Hà hơi thổi ngạt
- Thổi vào mũi ( sgt - T 17 )
- Thổi vào mồm ( sgt - T 18 )
- Xoa bóp tim ngoài lồng ngực( sgt -
T18)
* Chú ý: Đây là cách làm đơn giản
nhng cho hiệu quả cao vì có thể
kiểm tra đợc đờng thở của nạn nhân.
Hệ thống hoá nội dung
- Giải thoát nạn nhân khỏi nguồn
điện:
+ Đối với điện cao áp:
+ Đối với điện cao áp:
- Các biện pháp sơ cứu nạn nhân.
25 phút
4 phút
cho hiệu quả nh thế nào ? Vì
sao ?

HS: Trả lời.
GV: Thông báo chú ý.
GV: Treo tranh vẽ hình 1.10 +
1.11 + 1.12 giới thiệu cho học
sinh phơng pháp hà hơi thổi ngạt.
HS: Quan sát tranh vẽ, ghi tiến
trình vào vở.
GV: Lu ý học sinh đây là cách
cho hiệu quả cao nhất.
GV: Hệ thống lại các nội dung
trọng tâm của bài học.
5
Hớng dẫn nghiên cứu ( 6 phút ).
? Nêu một số biện pháp giải thoát nạn nhân khi có tai nạn điện ?
- Học thuộc lý thuyết theo vở ghi.
- Chuẩn bị sào tre khô, ván gỗ, giẻ khô ... để thực hành cứu ngời bị tai nạn
điện.
TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học
1 2 3 4
I
H ớng dẫn mở đầu
1. Các kiến thức cần thiết
- Các cách giải thoát nạn nhân
khỏi nguồn điện.
- Từng bớc thực hiện các biện
pháp sơ cứu nạn nhân và hô hấp
nhân tạo.

2. Nội dung thực hành
3 phút
GV: Thông báo lại các kiến thức cần
thiết phục vụ buổi thực hành.
11
II
- Giải thoát nạn nhân khỏi
nguồn điện.
- Sơ cứu nạn nhân trờng hợp nạn
nhân bị ngất.
3. Định mức
Mỗi nhóm học sinh thực hành ít
nhất 1 lợt các nội dung.
H ớng dẫn th ờng xuyên
1. Giải thoát nạn nhân khỏi
nguồn điện
a. Ngời đứng dới đất tay chạm
vào vật mang điện
b. Dây điện bị đứt chạm vào ng-
ời nạn nhân.
2. Sơ cứu nạn nhân trong tr-
ờng hợp nạn nhân bị ngất
a. Làm thông đờng thở
2 phút
15 phút
15 phút
GV: Thông báo nội dung thực hành
và định mức thực hành ( đối với từng
nhóm ).
? Nếu nạn nhân đứng dới đất tay

chạm vào vật mang điện thì cách giải
cứu nh thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: Giảng lại một lần; sau đó thực
hành mẫu. ( Tình huống là 1 ngời
chạm vào vật mang điện; dây dẫn
nguồn đi qua cầu chì; ổ cắm hoặc
công tắc )
HS: Quan sát kỹ các bớc thực hành.
GV: Chia học sinh thành các nhóm
( 3 em một nhóm ) tổ chức thực hành
nội dung này.
HS: Tổ chức thực hành
GV: Quan sát, chỉnh sửa.
? Để giải thoát nạn nhân trong trờng
hợp này ta làm nh thế nào ? Các dụng
cụ, vật liệu cần dùng là gì ?
HS: Trả lời.
GV: Củng cố cách làm; sau đó làm
mẫu.
HS: Quan sát kỹ các bớc thực hành.
GV: Yêu cầu các nhóm tổ chức thực
hành nội dung này.
HS: Tổ chức thực hành
GV: Quan sát, chỉnh sửa.
GV: Treo tranh vẽ hình 1.7
? Quan sát tranh vẽ, hãy nêu cách làm
12
b. Hô hấp nhân tạo
Phơng pháp 1: ( Chỉ một ngời

cứu ).
Phơng pháp 2: Dùng tay
Phơng pháp 3: Hà hơi thổi ngạt
20 phút
20 phút
20 phút
thông đờng thở ?
HS: Trình bày.
GV: làm mẫu 1 lần sau đó tổ chức các
nhóm thực hành.
HS: Tổ chức thực hành.
GV: Quan sát; nắn chỉnh.
GV: Lần lợt treo tranh vẽ các phơng
pháp hô hấp nhân tạo; yêu cầu học
sinh trình bày các phơng pháp.
HS: Quan sát tranh vẽ, nêu các bớc
tiến hành hô hấp nhân tạo.
GV: Lần lợt làm mẫu các phơng
pháp.
HS: Quan sát GV làm mẫu.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hành các
phơng pháp.
HS: Thực hành theo nhóm.
GV: Quan sát, nắn chỉnh hoạt động
của các nhóm.
III
H ớng dẫn kết thúc ( 25 phút ).
GV: - Tổng kết, đánh giá kết quả buổi thực hành; cho điểm theo nhóm.
- Lu ý một số vấn đề cần chỉnh sửa trong quá trình thực hành.
- Treo tranh vẽ củng cố lại ý nghĩa và các thao tác kỹ thuật của các phơng

pháp.
- Tự lập nhóm thực hành các nội dung trên.
- Nghiên cứu trớc mạng điện sinh hoạt trong gia đình.
D. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
BGH duyệt
Ngày . tháng .năm 200..
tổ trởng duyệt
13
Tiết: 7, 8, 9
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm vững các đặc điểm của mạng điện sinh hoạt.
Nắm vững chức năng một số dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện.
Hiểu đợc sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện cơ bản trong nhà.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn mạng điện cơ bản; mẫu một số loại dây dẫn; dây cáp
điện.
Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
C. tiến trình Lên lớp:
Ngày dạy
............................
............................
Tại lớp
...............
...............
Học sinh vắng
Có phép: ..............................
..............................

Không phép: .......................
..............................
TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học
1 2 3 4
1
ổn định tổ chức
Kiểm diện sĩ số; kiểm tra vở ghi, đồ
dùng học tập của học sinh
2 phút GV: Gọi cán bộ lớp báo cáo sĩ số.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu một số nét chính của
biện pháp sơ cứu nạn nhân, phơng
pháp hà hơi thổi ngạt .
8 phút
GV: Gọi học sinh lên bảng trình
bày.
HS: 1 học sinh lên bảng trả lời.
? Hãy nhận xét bạn trả lời ?
HS: Nhận xét.
GV: Cho điểm.
3
Giảng bài mới
I. An toàn lao động khi lắp đặt
điện
Khi lắp đặt hoặc sửa chữa mạng điện

có thể xảy ra tai nạn do các nguyên
nhân sau:
1. Do điện giật
* Biện pháp tránh tai nạn:
- Cắt cầu dao điện trớc khi làm việc.
- Sử dụng các dụng cụ lao động có
chuôi cách điện đúng tiêu chuẩn.
- Dùng thảm cao su hoặc giá cách
điện bằng gỗ có chân sứ.
- Sử dụng bút điện kiểm tra trớc khi
5 phút
15 phút
? Khi lắp đặt hoặc sửa chữa mạng
điện có thể xảy ra tai nạn do các
nguyên nhân nào?
HS: Nêu một số nguyên nhân gay
ra tai nạn.
? Nêu các biện pháp tránh tai nạn
?
HS: Nêu một số biện pháp tránh
tai nạn.
GV: Thông báo
14
sửa chữa, lắp đặt.
* Yêu cầu: Tuân thủ chặt chẽ các quy
tắc an toàn lao động.
2. Do các nguyên nhân khác.
- Tai nạn do ngã thang: Khi làm việc
trên cao.
- Các tai nạn về cơ khí ... nh khi lắp

đặt phải dùng đến khoan, đục ...
II. Đặc điểm của mạng điện sinh
hoạt
- Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu
thụ là mạng điện một pha, nhận điện
từ mạng phân phối ba pha điện áp
thấp để cung cấp điện cho các thiết
bị, đồ dùng điện và chiếu sáng.
- Mạng điện sinh hoạt thờng có trị số
pha định mức là 127V và 220V.
- Mạng điện sinh hoạt gồm mạch
chính và mạch nhánh. Mạch chính
giữ vai trò là mạch cung cấp; các
mạch nhánh rẽ từ đờng dây chính, đ-
ợc mắc song song để có thể điều
khiển độc lập và phân phối điện tới
các đồ dùng điện.
- Các thiết bị, đồ dùng điện phải có
điện áp định mức phù hợp với điện áp
định mức của mạch cung cấp.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các
thiết bị điều khiển, đo lờng, bảo vệ ...
III. Vật liệu dùng trong mạng
điện sinh hoạt
* Dây cáp và dây dẫn điện
1. Dây dẫn điện
Cấu tạo: Lõi và vỏ
- Lõi dẫn điện bằng kim loại.
- Vỏ thờng làm bằng cao su lu hoá và
15 phút

30 phút
10 phút
GV: Lu ý khi làm việc tại các nhà
máy, phân xởng cần tuân thủ
chựat chẽ các yêu cầu an toàn lao
động.
? Ngoài nguyên nhân trên còn có
các nguyên nhân nào khác ?
HS: Trả lời theo cách hiểu.
GV: Đàm thoại với học sinh để đ-
a ra một số nguyên nhân khác.
? Mạng điện trong gia đình là
mạng 1 pha hay 3 pha ?
HS: thông thờng là mạng 1 pha.
? Mạng điện sinh hoạt thờng có
trị số pha định mức là bao nhiêu
vôn ?
? Nêu một số đặc điểm chính của
mạng sinh hoạt ?
HS: Nêu mạch chính, mạch
nhánh
GV: Treo tranh vẽ 1 mạng điện
cơ bản
GV: Đàm thoại với học sinh.
? Nêu vai trò của mạch chính và
mạch nhánh ?
HS: Nêu vai trò.
GV: Giới thiệu trên hình vẽ.
? Trong mạng điện sinh hoạt còn
có thêm các thiết bị nào ?

HS: trả lời.
? Nêu cấu tạo chung của một dây
dẫn điện ?
15
chất cách điện tổng hợp. Nhiều loại
dây còn có lớp vỏ bảo vệ cơ học.
Phân loại:
- Dựa vào lớp vỏ cách điện: Dây trần
và dây vỏ bọc cách điện.
- Dựa vào vật liệu làm lõi: dây đồng,
dây nhôm, dây nhôm lõi thép.
- Dựa vào số lõi: Dây một lõi, hai lõi,
dây lõi một sợi, dây lõi nhiều sợi.
a. Dây trần:
Cấu tạo:
- Dây trần một sợi bằng đồng đợc chế
tạo bằng cách cán, kéo đồng thành
sợi; gọi là dây đồng cứng.
- Nhôm dẫn điện kém hơn đồng 1,6
lần những lại có khối lợng riêng nhỏ
hơn 3,2 lần, giá thành rẻ nên thờng sử
dụng làm dây trần. Để nâng cao độ
bền ngời ta chế tạo dây nhôm lõi
thép.
b. Dây bọc cách điện
Cấu tạo:
- Lõi: bằng đồng hoặc nhôm.
- Vỏ: bằng cao su lu hoá hoặc chất
cách điện tổng hợp. Vỏ thờng phân
màu để dễ sử dụng.

Dây bọc thờng chế tạo thành nhiều
loại khác nhau.
2. Dây cáp điện
- Là loại dây dẫn có 1, 2 hay nhiều
sợi đợc bện chắc chắn và cách điện
với nhau trong vỏ bọc chung, chịu đ-
ợc lực kéo lớn.
Phân loại, cấu tạo và phạm vi sử
dụng một số loại cáp điện
Cáp trần: Bằng dây đồng trần mềm.
Thờng dùng làm cáp nối đất.
Cáp 1 sợi ( H01-N2-E ) gồm 3 phần
( lõi đồng rất mềm; giấy phan cách;
vỏ lu hoá đàn hồi tốt ). Có thể sử
dụng mỗi sợi cho một pha.
Cáp nhiều sợi( U1000 RVFV ) gồm
3 phần ( lõi đồng hoặc nhôm cứng; ru
10 phút
10 phút
15 phút
HS: trả lời.
GV: Thông báo.
GV: đa ra một số mẫu dây.
HS: Quan sát và nêu cách phân
loại theo cach nhìn nhận của
mình.
GV: Điều chỉnh những chỗ còn
thiếu.
GV: Cho học sinh quan sát một
số mẫu dây trần.

? Hãy nêu cấu tạo của dây trần ?
HS: Nêu câu tạo.
GV: Nhấn mạnh lại cấu tạo của
dây trần.
? Để nâng cao độ bền cho dây
dẫn bằng nhôm ngời ta làm nh
thế nào ?
HS: Trả lời.
GV: giới thiệu.
GV: Tiến hành các bớc khai thác,
dẫn dắt nh đối với dây trần.
GV: Cho học sinh quan sát một
số loại dây cáp điện; giới thiệu
với học sinh.
GV: Treo tranh vẽ bảng 3.2 ( sgt
- T 38 ) giới thiệu cấu tạo, phạm
vi sử dụng của một số loại cáp
sau đó cho học sinh quan sát
phân tích các mẫu dây.
16
4
băng phân cách; cách điện PR; vỏ lới;
vỏ kín PVC; vỏ 2 lá thép; vỏ PVC
đen.
* Khi điện áp < 1000V và không chịu
lực cơ giới trực tiếp thì dùng loại cáp
không có vỏ bảo vệ cơ học. Cáp có
vỏ bảo vệ dùng ở nơi có nguy cơ nổ,
chịu những tác động cơ học trực tiếp,
những nơi có độ dốc cao, lực kéo lớn.

3. Vật liệu cách điện
Dùng để cách li các phần tử mang
điện với các phần tử không mang
điện hay các phần tử mang điện với
nhau.
Yêu cầu: Vật liệu cách điện phải có
độ bề cách điện cao, chịu nhiệt tốt,
chống ẩm tốt và có độ bền cơ học
cao.
Một số vật liệu cách điện: Sứ, gỗ,
bakêlit, cao su lu hoá, ...
Hệ thống hoá nội dung
- An toàn lao động khi lắp đặt điện.
- Các đặc điểm chinh của mạng điện
sinh hoạt.
- Các vật liệu dùng trong mạng điện
sinh hoạt: Phân loại, cấu tạo,
5 phút
4 phút
? Vật liệu cách điện dùng để làm
gì ? Nêu cụ thể một vài trờng hợp
?
HS: Trả lời
GV:Thông báo các yêu cầu.
? Hãy nêu một số vật liệu cách
điện thờng gặp trong thực tế ?
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu.
GV: Hệ thống nội dung cơ bản
của bài học.

5
Hớng dẫn nghiên cứu ( 6 phút ).
? Nêu một số biện pháp tránh tai nạn do điện giật ?
? Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
? So sánh cấu tạo của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
- Học thuộc lý thuyết theo vở ghi.
- Chuẩn bị dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi ( mỗi loại 0,5 m ); kìm; kéo;
giấy ráp ... chuẩn bị thực hành.
D. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
BGH duyệt
Ngày . tháng .năm 200..
tổ trởng duyệt
17
18
Tiết: 10,11,12
A. mục tiêu:
Học sinh nắm vững các phơng pháp nối và yêu cầu của các mối nối.
Thực hành thành thạo các mối nối nối tiếp và phân nhánh dây dẫn điện.
Rèn tính cẩn thận chính xác trong thực hành.
Tạo lập tính tự giác, trách nhiệm đối với cộng đồng và ý thức nghề nghiệp.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ các mối nối. Vật liệu thực hành.
Học sinh: Dụng cụ, vật liệu thực hành đợc quy định.
C. tiến trình Lên lớp:
Ngày dạy
............................

............................
Tại lớp
...............
...............
Học sinh vắng
Có phép: ..............................
..............................
Không phép: .......................
..............................
TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học
1 2 3 4
1
ổn định tổ chức
Kiểm diện sĩ số; kiểm tra dụng
cụ và phôi liệu thực hành quy
định.
2 phút GV: Gọi cán bộ lớp báo cáo sĩ số.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu đặc điểm của mạng
điện sinh hoạt ?
Câu 2: Nêu sự khác nhau về cấu
tạo của dây dẫn điện và dây cáp
điện ?
8 phút
GV: Lần lợt gọi học sinh lên bảng

trình bày.
HS: 2 học sinh lần lợt lên bảng trả lời.
GV: Gọi HS nhận xét.
HS: Nhận xét.
GV: Cho điểm từng học sinh.
3
I
Giảng bài mới
H ớng dẫn mở đầu
1. Các kiến thức cần thiết
- Các yêu cầu chung đối với mối
nối.
- Từng bớc tiến hành thực hiện
các mối nối và các yêu cầu kỹ
thuật.
2. Nội dung thực hành
- Nối nối tiếp và phân nhánh dây
3 phút GV: Thông báo lại các kiến thức cần
thiết phục vụ buổi thực hành.
GV: Thông báo nội dung thực hành
19
II
lõi 1 sợi và dây lõi nhiều sợi.
3. Định mức
Mỗi học sinh thực hành ít nhất 1
sản phẩm với từng mối nối.
H ớng dẫn th ờng xuyên
I. Lý thuyết
* Yêu cầu chung đối với mối
nối

- Dẫn điện tốt.
- Độ bền cơ học cao.
- An toàn điện: mối nối phải
cách điện tốt
- Đảm bảo về mĩ thuật.
1. Nối dây lõi một sợi
a. Nối nối tiếp
Thứ tự thực hiện: Bóc vỏ cách
điện ( bóc cắt lệch hoặc bóc
phân đoạn ); cạo sạch lõi ( giấy
ráp ); Uấn gập lõi; vặn xoắn;
xiết chặt; kiểm tra sản phẩm.
b. Nối phân nhánh: đợc nối từ
đờng trục chính ra.
Thứ tự thực hiện: Nh mối nối
nối tiếp; sau đó đặt dây nhánh
và dây chính vuông góc với
nhau; quấn dây nhánh lên dây
chính; dùng kìm xoắn tiếp
khoảng 7 vòng; cắt bỏ đầu thừa;
kiểm tra sản phẩm.
2. Nối dây lõi nhiều sợi
a. Nối nối tiếp
Thứ tự thực hiện: Nh nối dây lõi
một sợi nhng khi bóc vỏ cẩn
thận không để đứt lõi và phải
làm sạch từng sợi lõi sau đó thực
hiện tiếp các bớc sau:
Lồng lõi; vặn xoắn; kiểm
tra sản phẩm.

b. Nối phân nhánh
Thứ tự thực hiện: các bớc bóc vỏ
cách điện và làm sạch lõi ( nh
trên ) sau đó tiến hành nối dây:
Tách dây lõi làm hai phần bằng
2 phút
5 phút
10 phút
15 phút
và định mức thực hành ( đối với từng
nhóm ).
GV: Thông báo các yêu cầu chung
GV: Treo tranh vẽ sẵn các bớc thực
hiện để giới thiệu chi tiết cho học
sinh.
GV: Treo tranh vẽ sẵn để giới thiệu
thứ tự thực hiện.
HS: Quan sát; ghi vở.
GV: Dùng tranh vẽ giới thiệu từng b-
ớc thực hiện các mối nối nối tiếp và
phân nhánh dây lõi nhiều sợi.
HS: Quan sát; ghi vở.
20
nhau; đặt lõi dây nhánh vào giữa
đoạn lõi dây chính vặn xoắn
từng nửa lõi dây nhánh về hai
phía khoảng 3 đến 4 vòng; cắt
bỏ dây thừa; kiểm tra sản phẩm.
II. Tổ chức thực hành
1. Nối dây lõi một sợi

a. Nối nối tiếp
b. Nối phân nhánh:
1. Nối dây lõi nhiều sợi
a. Nối nối tiếp
b. Nối phân nhánh:
15 phút
15 phút
20 phút
20 phút
GV: Lần lợt làm mẫu 2 mối nối dây
lõi 1 sợi.
HS: Quan sát cách làm.
GV: Yêu cầu học sinh thực hành.
HS: thực hành tại chỗ.
GV: Quan sát, nắn chỉnh.
GV: Sau khi học sinh thực hành xong,
thu sản phẩm của học sinh để nhận
xét và chấm điểm thực hành.
GV: Lần lợt làm mẫu 2 mối nối dây
lõi nhiều sợi.
HS: Quan sát cách làm.
GV: Yêu cầu học thực hành.
HS: thực hành tại chỗ.
GV: Quan sát, nắn chỉnh.
GV: Thu sản phẩm của học sinh để
nhận xét và chấm điểm thực hành.
III
H ớng dẫn kết thúc ( 20 phút ).
GV: - Tổng kết, đánh giá kết quả buổi thực hành; cho điểm một số sản phẩm.
- Lu ý một số vấn đề cần chỉnh sửa trong quá trình thực hành.

- Tự thực hành các mối nối đúng kỹ thuật.
- Chuẩn bị: Dao, kìm, kéo, tua vít; giấy ráp; hộp nối dây hoặc c.tắc, dây dẫn
điện ( 2 sợi dây lõi đơn dài 0,3 m; 2 sợi dây lõi nhiều sợi 0,3 m ) để thực hành
D. Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
BGH duyệt
Ngày . tháng .năm 200..
tổ trởng duyệt
21
Tiết: 13,14,15
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm vững tên gọi, công dụng của một số dụng cụ cơ bản dùng trong lắp
đặt điện.
Có kỹ năng sử dụng một số dụng cụ trong lắp đặt điện nh vạch dấu, Khoan lỗ ...
Rèn tính cẩn thận của học sinh trong thực hành.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn bảng 3.3; các dụng cụ nh khoan, thớc, kìm, đục ...
Học sinh: Dụng cụ, vật liệu thực hành đợc quy định.
C. tiến trình Lên lớp:
Ngày dạy
............................
............................
Tại lớp
...............
...............
Học sinh vắng
Có phép: ..............................
..............................

Không phép: .......................
..............................
TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học
1 2 3 4
1
ổn định tổ chức
Kiểm diện sĩ số; kiểm tra vở ghi, đồ
dùng học tập của học sinh
2 phút GV: Gọi cán bộ lớp báo cáo sĩ số.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
2 Kiểm tra bài cũ:
8 phút
GV: Trả sản phẩm thực hành và
thông báo điểm của từng học sinh
đối với các sản phẩm trong buổi
thực hành trớc.
3
Giảng bài mới
I. Lý thuyết
1. Những dụng cụ cơ bản dùng
trong lắp đặt điện
Trong lắp đặt, sửa chữa ... việc lựa
chọn và sử dụng những dụng cụ cần
thiết , phù hợp là việc hết sức cần
thiết; chất lợng công việc phụ thuộc
nhiều vào việc lựa chọn và sử dụng

dụng cụ.
Bảng 3.3:
30 phút
? Hãy nêu tên một số dụng cụ cơ
bản thờng dùng trong lắp đặt điện
mà em biết?
HS: Nêu tên một số dụng cụ.
GV: Thông báo.
GV: Treo tranh vẽ sẵn bảng 3.3
22
Những dụng cụ cơ bản dùng trong
lắp đặt điện ( sgt - 47 )
Thớc:
Dùng đo chiều dài, khoảng cách cần
lắp đặt.
Panme:
Khi cần đo đờng kính dây điện, chính
xác tới 1/ 100 mm
Búa nhổ đinh:
Dùng đóng và nhổ đinh.
Ca sắt:
Ca cắt những ống nhựa và kim loại.
Tuavít:
Dùng tháo lắp các ốc vít.
Đục:
Cắt kim loại, đục đờng đặt dây ngầm.
Kìm các loại:
Dùng cắt dây điện, tuốt dây và giữ
dây.
Khoan điện cầm tay:

Khoan lỗ trên gỗ, kim loại và bê tông
để lắp đặt thiết bị và đi dây.
Mỏ hàn điện, hàn nung:
Hàn mối nối các chi tiết
II. Tổ chức thực hành: Sử dụng
một số dụng cụ trong lắp đặt
điện .
1. Dùng thớc cặp và panme
- đo đờng kính dây dẫn. So sánh độ
chính xác giữa hai cách đo.
- Đo đờng kính và chiều sâu của lỗ
2. Vạch dấu
- Phơng pháp vạch dấu: Cần chọn
vạch chuẩn, đờng chuẩn, cạnh chuẩn
hoặc mặt chuẩn
- Thực hành: Vạch dấu vị trí các thiết
bị trên một bảng điện.
*Chú ý: Đánh dấu các lỗ xuyên và
80 phút
và thứ tự cho học sinh quan sát
các dụng cụ.
? Thớc dùng làm gì trong lắp
đặt ?
HS: trả lời
? Tác dụng của Panme là gì ?
HS: Đo đờng kính của dây.
GV: Giới thiệu cách đo.
? Búa và ca sắt dùng để làm gì
trong sửa chữa và lắp đặt ?
HS: Trả lời.

GV: Thông báo tác dụng của búa
và ca sắt kèm theo ví dụ cụ thể.
GV: Cho học sinh quan sát các
loại kìm và thông báo tác dụng
của từng loại.
GV: Giới thiệu tác dụng và cách
sử dụng khoan điện, mỏ hàn các
loại.
GV: Thông báo nội dung thực
hành và các yêu cầu trong thực
hành.
GV: Lần lợt làm mẫu theo trình
tự các cách đo với 2 loại thớc.
HS: Quan sát cách làm.
GV: Phát thớc cho các nhóm, yêu
cầu học sinh thực hành các phép
đo.
HS: thực hành tại chỗ.
GV: Quan sát, nắn chỉnh.
GV: Thông báo các yêu càu của
vạch dấu.
GV: Vẽ một sơ đồ lắp đặt bảng
điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm, 1
công tắc lên bảng.
23
4
các lỗ không xuyên.
3. Khoan các lỗ
Chú ý: Đầu mũi khoan đúng tâm lỗ;
điều chỉnh mũi khoan tiến đều; cần

kẹp thật chặt mũi khoan vào khoan
trớc khi khoan; cho mũi khoan tiến từ
từ.
4. Kiểm tra
Kiểm tra theo bản vẽ, chất lợng các
lỗ.
Hệ thống hoá nội dung
5 phút
4 phút
HS: Sử dụng bảng gỗ và các thiết
bị vạch dấu theo sự hớng dẫn của
giáo viên.
GV: Hớng dẫn kỹ thuật khoan và
chú ý khi sử dụng khoan.
GV: Khoan mẫu các lỗ để học
sinh quan sát.
HS: Quan sát cách làm.
GV: Yêu cầu học sinh thực hành
khoan các lỗ.
HS: thực hành tại chỗ.
GV: Quan sát, nắn chỉnh.
GV: Hớng dẫn học sinh kiểm tra.
GV: Hệ thống nội dung cơ bản
của bài học.
5 Hớng dẫn nghiên cứu ( 6 phút ).
GV: - Thu sản phẩm thực hành để chấm điểm. Nhận xét rút kinh nghiệm các tiết
thực hành; Lu ý một số vấn đề cần chỉnh sửa trong quá trình thực hành.
- Tự thực hành các nội dung đúng kỹ thuật.
- Tìm hiểu một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt.
D. Rút kinh nghiệm

.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
BGH duyệt
Ngày . tháng .năm 200..
tổ trởng duyệt
24
Tiết: 16,17,18
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động và các u điểm của một số khí cụ
và thiết bị của mạng điện sinh hoạt.
Giải thích đợc các số liệu ghi trên các khí cụ và thiết bị đó.
Tạo hứng thú học tập nghề điện cho học sinh.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ vẽ sẵn hình 3.23; 3.24; bảng 3.4; Cầu dao, áptômát, cầu chì,
công tắc, ổ điện, phích điện.
Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
C. tiến trình Lên lớp:
Ngày dạy
............................
............................
Tại lớp
...............
...............
Học sinh vắng
Có phép: ..............................
..............................
Không phép: .......................
..............................

TT Tóm lợc nội dung
Thời
gian
Hoạt động dạy và học
1 2 3 4
1
ổn định tổ chức
Kiểm diện sĩ số; kiểm tra vở ghi, đồ
dùng học tập của học sinh
2 phút GV: Gọi cán bộ lớp báo cáo sĩ số.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Thay nội dung kiểm tra bằng
cách cho họ sinh nhận biết một số kí
hiệu quy ớc trong sơ đồ điện.
8 phút
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn một số
kí hiệu quy ớc trong sơ đồ điện;
yêu cầu học sinh nhận biết các kí
hiệu cơ bản đó.
HS: Trả lời dựa trên cơ sở lý
thuyết đã học ở môn công nghệ.
GV: Củng cố, nhấn mạnh một số
kí hiệu.
3
Giảng bài mới
1. Cầu dao
- Là khí cụ điện dùng để đóng cắt
dòng điện trực tiếp bằng tay. Sử dụng

trong mạch điện có điện áp nguồn
cung cấp đến 220V ( một chiều ) và
380V ( xoay chiều)
20 phút
? Cầu dao dùng để làm gì trong
mạng điện ?
HS: Trả lời
? Có mấy loại cầu dao? Là những
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×