Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tiết 86

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.89 KB, 5 trang )

Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
Tiết 86. Đọc văn
nỗi thơng mình
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Ngày soạn: 1.4.08
Ngày giảng: 5.4.08
Lớp giảng: 10B5
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua giờ giảng, nhằm giúp HS:
Hiểu đợc Kiều, một thiếu nữ tài sắc, tâm hồn trong trắng đã bị xã hội
phong kiến xô đẩy vào cảnh ngộ nghiệt ngã - buộc phải chấp nhận thân phận
kĩ nữ tiếp khách làng chơi. Qua đó thấy đợc chủ nghĩa nhân văn sâu sắc của
tác giả thông cảm, trân trọng đối với nhân vật.
Hiểu đợc Thuý Kiều là ngời có ý thức rất cao về phẩm giá của bản thân,
nỗi niềm thơng thân tủi phận sâu sắc của nhân vật phản ánh sự chuyển biến
trong ý thức về cá nhân của con ngời trong văn học Trung Đại.
Nắm đợc nghệ thuật ngôn từ của Nguyễn Du trong việc tả tình, cảnh
cũng nh nội tâm của nhân vật.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Thiết kế bài giảng
- Để học tốt
C. Cách thức tiến hành
- Đọc hiểu
- Đàm thoại - phát vấn
- Thuyết trình
D. Tiến trình giờ giảng
1. ổn định
2. KTBC
3. GTBM


4. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học Yêu cầu cần đạt
GV đọc -> yêu cầu HS đọc và GV
nhận xét
GV: cho biết xuất xứ và nội dung của
I. Khái quát văn bản
1. Đọc
1
Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
văn bản
HS trả lời GV ghi bảng
GV: văn bản trên có thể chia làm mấy
phần? Nội dung của mỗi phần?
HS đa ra các cách chia, GV chốt lại
GV: trong đoạn thơ này có hình ảnh
nào đáng chú ý? Hình ảnh đó diễn tả
điều gì?
HS tìm hình ảnh GV ghi bảng
GV : em có nhận xét gì về những hình
ảnh mà tác giả sử dụng ?
2. Xuất xứ
- Xuất xứ: trích từ câu 1229 -> 1248
trong Truyện Kiều
- Nội dung:
+ Tả tình cảnh trớ trêu mà Thuý Kiều
gặp phải, làm kĩ nữ
+ Nỗi niềm thơng xót thân phận nàng
Kiều.
3. Bố cục
- Phần I: 4 câu đầu - hoàn cảnh sống

của Thuý Kiều
- Phần II: 8 câu tiếp - tâm trạng của
Kiều
- Phần III: 8 câu cuối - khái quát nỗi
bằng cảnh vật.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Cảnh lầu xanh.
- Hình ảnh:
+ Bớm lả ong lơi: khách làng chơi
+ Lả gió cành chim: cảnh ngời kĩ nữ
tiếp khách 4 phơng
+ Tống Ngọc, Trờng Khanh: laọi
khách chơi phong lu, đa tình
-> hình ảnh: sáng tạo, Tỏch t-an
chộo->"ong bm" -> ong v bm
"l li"? l v li
+ Tiu i: bm l/ ong li ; lỏ gớo/
cnh chim. ẩn ý : sung só, trng giú
-> Tác giả đã sử dụng những hình ảnh
2
Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
GV: cảnh lầu xanh đợc diễn tả qua
những chi tiết nào? Qua chi tiết ấy
phản ánh điều gì?
HS trả lời GV chốt lại
GV: bình luận cảnh sống ở lầu xanh
và tâm trạng của Kiều (đối lập nhau)
GV: lời kể - tả: khách quan của tác
giả.
GV: đọc đoạn thơ, nhận xét gì về lời

kể, ngôi kể ở đoạn thơ? Tác dụng?
GV: em có nhận xét gì về nhịp thơ
trong đoạn thơ này?
HS: đa dạng
GV: về nghệ thuật?
ẩn dụ, ớc lệ, điển tích điển cố diễn tả
Cnh sng xụ b, nh nhp v ụ
nhc
- Cảnh lầu xanh: cuộc say, đầy tháng,
trộm cời, suốt đêm, dập dìu, sớm đa
tối tìm-> cảnh ồn ào nhộn nhịp, với
những từ ngữ chỉ mức độ -> triền
miên, liên tục trong cảnh ái ân...
=>T nh,kớn ỏo,giu mu sc biu
cm, va gia c chõn dung cao
p ca nhõn vt va to ra c
hm ý phờ phỏn xó hi ng thi.
thõn phn b bng ca k n c
nhn mnh, tụ m.
2. Nỗi lòng của Kiều
a. Từ câu 5 -> 12
- Lời kể, ngôi kể: có sự chuyển đổi tự
nhiên khách quan-> chủ quan (Thuý
Kiều đang bày tỏ nỗi lòng của mình)
=> gây ấn tợng mạnh mẽ.
- Nhịp thơ: biến đổi 2/2/2 ->3/3 -
2/4/2 (chắn đều -> lẻ hoặc chắn không
đều) -> tâm trạng của Kiều.
- Nghệ thuật:
+ Điệp từ: mình (3 lần), sao (4 lần)

+ Đối:
Tiểu đối: khi tỉnh rợu >< lúc tàn
canh
3
Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
GV: tác giả tiếp tục sử dụng nghệ
thuật gì?
GV: ở đoạn này tâm trạng của Thuý
Kiều đợc diễn tả qua những từ ngữ
nào?Biện pháp nghệ thuật nào?
GV: giữa lầu xanh, giữa bao khách
làng chơi, giữa cuộc say trận cời mà
Thuý Kiều vãn hoàn toàn một mình,
cô đơn khon gai chia sẻ
GV: tâm trạng của Thuý Kiều đợc
Đối câu lục - câu bát (6 câu cuối)
Cặp 1: phong gấm rủ là >< tan tác
giữa đờng.
-> đối: quá khứ êm đềm >< hiện tại
nghiệt ngã.
Cặp 2: thân thể >< khuôn mặt ->
nhấn mạnh thân thể còn đau khổ hơn
là sự bẽ bàng chua chát trên khuôn
mặt.
Cặp 3: ngời (ma Sở nớc Tần) ><
mình (biết xuân là gì)
=> Tác dụng: đoạn thơ nh lời độc
thoại nội tam của nhân vật, trực tiếp
diễn tả tâm trạng của Thuý Kiều 1
cách cụ thể và chân thực: đau xót thơ-

ng thân và bất lực của nhân vật.
b. Từ câu 13 -> 20
- Nghệ thuật: đối
+ Gió tựa >< hoa kề: diễn tả sự lả lơi
của ngời kĩ nữ và khách làng chơi.
+ Nửa rèm tuyết ngậm >< bốn bề
trăng thâu: diễn tả đợc cái mênh mang
của không gian.
- Tâm trạng của Thuý Kiều:
+ Vui gợng
+ Ai tri ân đó mặn mà với ai? (câu hỏi
tu từ
-> Sự nhục nhã, trơ lì vô cảm của
nhân vật trong cuộc sống làm vợ khắp
ngời ta.
4
Giáo án 10 Đỗ Viết Cờng
Nguyễn Du khái quát thông qua câu
thơ nào?
GV: hãy khái quát lại nội dung và
nghệ thuật của đoạn trích?
GV: em có nhận xét, suy nghĩ gì về
hành động của nhân vật Thuý Kiều
trong câu thơ: giật mình mình lại th-
ơng mình xót xa.
-> tác giả khái quát:
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sâu
Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ
-> quy luật tâm lí của con ngời ->
miêu tả cảnh để ngụ tình.

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Điệp từ, đối, câu hỏi tu từđợc sử
dụng linh hoạt
- Lời kể, ngôi kể, nhịp thơ. biến đổi
linh hoạt
2. Nội dung
- Thơng thân xót phận của nhân vật
- Sự ý thức cao về nhân cách của Thuý
Kiều.
IV. Luyện tập
- Ngời phụ nữ xa thờng đợc giáo dục
theo tinh thần an phận thủ thờng, cam
chịu nhẫn nhục. Hành động giật mình
-> thơng minh: Thuý Kiều tự nhận ra
phẩm giá, nhân cách của mình ->
đáng ghi nhận trân trọng nó chính là
sự đấu tranh trong bản thân con ngời,
đánh giấu bớc đi lên của con ngời về
sự tự ý thức -> nỗi thơng mình có ý
nghĩa mới mẻ của VHTĐ.
5. Củng cố và dặn dò
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×