Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Vào phủ chúa Trịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.22 KB, 5 trang )

Giáo án 11 Đỗ Viết Cờng
Giảng văn
vào phủ chúa trịnh
(Trích: Thợng kinh ký sự - Lê Hữu Trác)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Lớp giảng:
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, nhằm giúp học sinh hiểu:
1. Giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm
2. Thái độ trớc hiện thực và ngòi být kí sự chân thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua
đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh.
B. Phơng tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Bài tập Ngữ văn 11
- Giới thiệu giáo án 11
C. Cách thức tiến hành
- Đọc hiểu
- Đàm thoại phát vấn
- Thuyết trình
D. Tiến trình giờ giảng
1. ổn định
2. Giới thiệu bài mới
3. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
Trình bày những hiểu biết của em về Lê
Hữu Trác?
HS trả lời GV ghi bảng
I. Khái quát về tác giả và tác phẩm
1. Tác giả


- (1724 - 1791), hiệu: Hải Thợng Lãn Ông
(ông già lời ở đất Thợng Hồng)
- Quê: làng Liêu Xá, huyện Đờng Hào,
phủ Thợng Hồng, trấn Hải Dơng
- Sự nghiệp: Bộ Hải Thợng y tông tâm lĩnh
- Con ngời:
+ Là một danh y, không chỉ chữa bệnh mà
còn soạn sách và mở trờng dạy nghề thuốc
+ Là một nhà văn, nhà thơ với những đóng
1
Giáo án 11 Đỗ Viết Cờng
GV: thuyết trình về bộ Hải Thợng y tông
tâm lĩnh:
- Gồm 66 quyển, là công trình nghiên cứu
y học xuất sắc nhất trong thời trung đại
- Đợc biên soạn trong thời gian gần 40
năm
- Nội dung: + Ghi lại những cảm xúc chân
thật của tác giả trong những lặn lội đi chữa
bệnh ở các miền quê.
+ Bộc lộ tâm huyết và đức độ của ngời
thầy thuốc.
+ Quyển cuối cùng trong bộ sách này là
một tác phẩm văn học, Thợng kinh kí sự.
GV: hãy nêu hoàn cảnh ra đời và nội dung
của tác phẩm này?
HS: trả lời GV ghi bảng
GV: yêu cầu HS đọc văn bản -> cho biết
nội dung của văn bản?
HS: nội dung - nói về việc Lê Hữu Trác

lên tới kinh đô, đợc dẫn vào phủ Chúa để
bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán.
GV: Quang cảnh trong phủ chúa đợc tác
giả miêu tả nh thế nào?
HS trả lới GV ghi bảng
góp đáng ghi nhận cho văn học nớc nhà.
2. Tác phẩm Thợng kinh kí sự
- Là tập kí sự bằng chữ Hán, hoàn thành
năm 1783.
- Nội dung: tả quang cảnh ở Kinh đô, cuộc
ssống xa hoa trong phủ Chúa, quyền uy
thế lực của nhà Chúa.
- Giá trị: Thái độ coi thờng danh lợi của Lê
Hữu Trác.
II. Đọc văn bản.
III. Đọc hiểu văn bản
1. Cảnh sinh hoạt nơi phủ chúa
a. Quang cảnh trong phủ chúa
- Chi tiết:
+ Vào phủ: phải qua nhiều lần cửa, với
nhiều dãy hành lang quanh co nối tiếp
nhau.
+ Có vệ sĩ canh giữ cửa cung, ai muốn ra
2
Giáo án 11 Đỗ Viết Cờng
GV: qua những chi tiết đó em có nhận xét
gì về quang cảnh phủ chúa?
HS trả lời GV chốt lại
GV: Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
đợc miêu tả nh thế nào?

HS tìm chi tiết GV ghi bảng
GV: qua 2 chi tiết đó cho ta thấy điều gì?
HS: Vai trò của Chúa
GV: Nhắc đến thế tử và Chúa Trịnh phải
vào phải có thẻ.
+ Trong khuôn viên phủ chúa có điếm
"hậu mã quân túc trực" để chúa sai đi
truyền lệnh.
+ Vờn hoa: cây cối um tùm, chim kêu ríu
rít, danh hoa đua thắm, gió đa thoang
thoảng mùi hơng.
+ Bên trong phủ có nhà "đại đờng"
, "quyền bồng", "gác tía" với kiệu son,
võng điều, đồ nghi trợng sơn son thếp vàng
+ Đồ dùng tiếp khách: mâm vàng chén bạc
+ Nội cung của thế tử phải qua 5 lần trớng
gấm
+ Phòng thế tử: thắp nến, có sập thếp vàng,
ghế rồng sơn son thếp vàng, trên ghế bày
nệm gấm, màn là che ngang sân, xung
quanh lấp lánh, hơng hoa ngọt ngào.
=> Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ,
lộng lẫy, không đâu sánh bằng.
b. Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa
- Khi tác giả lên cáng vào phủ: tên đầy tớ
chạy trớc thét đờng
- Trong phủ chúa ngời giữ cửa truyền báo
rộn ràng, ngời có việc quan qua lại nh mắc
cửi
-> Chúa: giữ vị trí trọng yếu và có quyền

uy tối thợng trong triều đình.
- Lời lẽ nhắc đến chúa Trịnh và thế tử:
"thánh thợng đang ngự ở đây", "cha thể yết
kiến", "hầu mạch Đông cung thế tử", "hầu
3
Giáo án 11 Đỗ Viết Cờng
dùng những lời lẽ nh thế nào? Em có nhận
xét gì về những lời lẽ đó?
HS: tìm từ ngữ GV ghi bảng
GV: đời sống của chúa Trịnh và thế tử đợc
tác giả miêu tả nh thế nào?
HS trả lời GV ghi bảng
GV:Qua tất cả những chi tiết đó em có
nhận xét khái quát gì về cung cách sinh
hoạt nơi phủ chúa?
GV: Tâm trạng, thái độ của tác giả đợc thể
hiện qua chi tiết nào?
trà", ...-> lời lẽ cung kính lễ độ.
- Chúa Trịnh: luôn có phi tần chầu chực,
tác giả không đợc thấy mặt chúa mà chỉ
làm theo mệnh lệnh của chúa do quan
chánh đờng truyền đạt lại, xem bệnh xong
cũng không đợc trao đổi với chúa mà chỉ
đợc viết tờ khải để quan chánh đờng dâng
lên chúa. Nội cung trang nghiêm đến nỗi
tác giả phải nín thở đứng chờ ở xa, khum
núm đến trớc sập.
- Thế tử bị bệnh:
+ 7, 8 thầy thuốc phục dịch, lúc nào cũng
có mấy ngời đứng hầu 2 bên.

+ Xem bệnh: tác giả phải quỳ lạy, xem
xong phải lạy
+ Xem thân hình: viên quan nội thần đến
xin phép đợc cửi áo
=> Cung cách sinh hoạt trong phủ chúa: xa
hoa, cao sang và quyền uy.
2. Thái độ, tâm trạng và những suy nghĩ
của tác giả.
- Đứng trớc cảnh phủ chúa xa hoa lộng
lãy: "Bớc chân đến dây mới hay cảnh giàu
sang của vua chúa thực khác hẳn ngời th-
ờng"
- Khi đợc mời ăn sáng:"mâm vàng chén
bạc, đồ ăn toàn của ngon vật lạ,tôi bấy giờ
mới biết cái phong vị của nhà đại gia"
- Khi bắt mạch, xem bệnh cho Thế Tử:"nh-
ng theo ý tôi đó làvì Thế Tơr trong chốn
màn che...lòng trung thành của cha ông
mới đợc"T7
=> Con ngời Lê Hữu Trác: một thầy thuốc
giỏi,già dặn kinh nghiệm, có y đức
4
Giáo án 11 Đỗ Viết Cờng
Gv: Qua những chi tiết đó em thấy Lê Hữu
Trác hiện lên nh thế nào?
GV: Ta có thể thấy rằng mặc dù khen cái
đẹp,cái sang nơi phủ chúa song tác giả tỏ
ra dửng dng trớc những quyến rũ vật chất
nơi đây và không đồng tình với cuộc sống
quá no đủ, tiện nghi nhng thiếu khí trời và

không khí tự do.
GV: Cho biết những nét dặc sắc về nghệ
thuật của văn bản?
GV: Nêu bật giá trị hiện thực của đoạn
trích?
cao,xem thờng lợi danh quyền quý, yêu
thích tự do và nếp sống thanh đạm, giản dị.
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật.
- Quan sát tỉ mỉ.
- Ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động.
- Kể diễn biến sự việc khéo léo, lôi cuốn
sự chú ý của ngời đọc không bó sót những
chi tiết nhỏ tạo nên cái thần của cảnh và
việc.
4. Tổng kết: sgk T9
4. củng cố dặn dò:
- nhắc lại các đơn vị kiến thức đã học.
-học và soạn bài tiếp theo: Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×