Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiet 25: Luật thơ (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.89 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 19/10/2016
Ngày giảng: 20/10/2016
Tiết 23:
LUẬT THƠ ( TIẾT 1)
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanh…của một số thể thơ truyền
thống( lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn Đường luật), từ đó hiểu thêm về những đổi
mới, sáng tạo của thơ hiện đại
2. Kĩ năng: Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ
3. Thái độ: Hiểu biết, tự hào
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
-Sgk,sgv
-Giáo án soạn giảng
-Một vài slide viết sẵn các bài thơ, đoạn thơ
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
-Đặt câu hỏi cho hs dựa vào sgk trả lời
-Cho hs tiếp xúc trực tiếp với bài thơ→tự rút ra luật thơ
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
*Ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày những hiểu biết của em về phong cách thơ Tố Hữu?
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
NỘI DUNG BÀI HỌC
*HĐ1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu một số nét
I.KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
khái quát về luật thơ
1.Khái niệm:
-GV: Cho hs dựa vào sgk nêu khái niệm luật thơ
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu,
-HS: Cá nhân trả lời


số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt
-GV: Cho hs xác định các thể thơ của Việt nam nhịp…trong các thể thơ được khái quát theo
-HS: Cá nhân trả lời
những kiểu mẫu nhất định
2.Các thể thơ: 3 nhóm chính
a) Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát
nói
b) Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
-GV: Luật thơ hình thành trên cơ sở nào?
c) Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng,
-HS: Dựa vào sgk trả lời
hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi,…
-GV: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong
3.Sự hình thành luật thơ: Dựa trên các đặc
sự hình thành luật thơ?
trưng ngữ âm của tiếng Việt:
-HS: Dựa vào sgk trả lời
-GV: Vì sao TIẾNG có vai trò quan trọng?
* Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
-HS: Dựa vào sgk trả lời
- Tạo ý nghĩa
-GV gỉang thêm: Tiếng Việt có 6 thanh, chính
- Tạo nhạc điệu( do tiếng có thanh điệu)


những thanh này tạo nên sự bổng, trầm, cao,
thấp

- Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ
- Vần của tiếng→hiệp vần( mỗi thể thơ có vị trí

hiệp vần khác nhau)
- Thanh của tiếng→hài thanh
- Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp( mỗi thể thơ có
cách ngắt nhịp khác nhau)
-GV chốt lại những cơ sở hình thành luật thơ
=>Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là
củaTIẾNG
cơ sở để hình thành luật thơ
*Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng
thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình
thành luật thơ
*HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu luật thơ của
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ
một số thể thơ truyền thống.
TRUYỀN THỐNG:
-GV: +Cho hiển thị một bài thơ lục bát trên màn 1.Thể lục bát:
chiếu:
-Số tiếng: Câu 6- câu 8 liên tục
“ Trăm năm trong cõi người ta
-Vần: Tiếng thứ 6 hai dòng
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6
Trải qua một cuộc bể dâu
dòng lục
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”
-Nhịp:Chẳn, dựa vào tiếng có thanh không
+Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, cho hs
đổi(2,4,6) →2/2/2
nhận xét về số tiếng trong câu, hiệp vần, nhịp,
-Hài thanh: Tiếng 2(B), tiếng4(T), tiếng 6(B)

hài thanh
Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng
-HS: Dựa vào đoạn thơ trả lời
6,8 dòng bát
-GV: Sử dụng phương pháp tương tự cho các
2.Thể song thất lục bát:
thể thơ còn lại. Cho hs rút ra luật thơ của thể
-Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6- dòng 8 liên tục
song thất lục bát qua 4 dòng thơ sau:
-Vần: Cặp song thất: tiếng 7-tiếng 5 hiệp vần T
“ Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
vần
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Cặp lục bát hiệp vần B
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn,
liền
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng
-Nhịp:2câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2
thuyền”
-Hài thanh: song thất : tiếng 3 linh hoạt B/T
-GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ ngũ
ngôn bát cú qua bài thơ sau:
MẶT TRĂNG
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen

3.Các thể ngũ ngôn Đường luật
a)Ngũ ngôn tứ tuyệt:

b)Ngũ ngôn bát cú:
-Số tiếng: 5, số dòng: 8
-Vần: độc vận, vần cách
-Nhịp: 2/3
-Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm BB, T-T


Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
Soi rõ: mặt hay, hèn
-GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt qua bài thơ sau:
ÔNG PHỖNG ĐÁ
Ông đứng làm chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá, vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không?
-GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thất ngôn
bát cú qua bài thơ sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mòi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Môt mảnh tình riêng, ta với ta
-GV:+ Cho hs quan sát một ví dụ về thơ hiện

đại:
TIẾNG THU
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?
Em không nghe rừng thu
Lá thu rơi xào xạc,
Con nai vàng ngơ ngác,
Đạp trên lá vàng khô?
+ Yêu cầu hs cho biết nguồn gốc của thơ
mới
+ Cho hs xác định thể thơ, số dòng, gieo
vần từ đó rút ra mối quan hệ giữa thơ truyền
thống và thơ hiện đại

ở tiếng thứ 2,4

4.Các thể thất ngôn Đường luật:
a)Thất ngôn tứ tuyệt:
-Số tiếng: 7, số dòng: 4
-Vần: vần chân, độc vận, vần cách
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh: ( theo mô hình trong sgk)
b)Thất ngôn bát cú:
-Số tiếng: 7, số dòng: 8 ( 4 phần: đề, thực, luận,
kết)
-Vần: vần chân, độc vận ở các tiếng 1,2,4,6,8
-Nhịp: 4/3

-Hài thanh: ( theo mô hình trong sgk)

5.Các thể thơ hiện đại:
-Ảnh hưởng của thơ Pháp
-Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống
vừa có sự cách tân

LUYỆN TẬP:


*HĐ3: HD hs luyện tập
-GV: Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm
+Nhóm 1,2: Làm câu a)
+Nhóm 3,4: Làm câu b)
-HS: Tiến hành thảo luận trong 3 phút, đại diện
từng nhóm lên bảng viết lại
-GV: nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự khác
nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của 2 câu
thơ 7 tiếng trong thể song thất lục bát với thể
thất ngôn Đường luật

Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh:
a)Hai câu song thất:
- Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng
thứ 5
→vần lưng
- Ngắt nhịp: 3/4
- Hài thanh:Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là
tiếng B
b)Thể thất ngôn Đường luật:

- Gieo vần:"xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu
1,2,4→vần chân, vần cách ( hoa- nhà)
- Ngắt nhịp: 4/3
- Hài thanh: Tiếng thứ 2,4,6 tuân thủ đúng luật
hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:
+ Tiếng thứ 2 các dòng: suối,lồng, khuya, ngủ
T B
B
T
+ Tiếng thứ 4 các dòng: như, thụ, vẽ, lo
B T T B
+ Tiếng thứ 6 các dòng: hát, lồng, chưa, nước
T B
B
T

E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:
1.Hướng dẫn học bài:
- Luật thơ là gì?
- Luật thơ của một số thể thơ truyền thống cụ thể ntn?
2.Hướng dẫn soạn bài:
- Màu sắc dân tộc thể hiện qua những yếu tố nào trong đoạn trích “ Việt Bắc”
- Tìm những vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×