Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 25: Luật thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.29 KB, 4 trang )

LUẬT THƠ ( TIẾT 1)
*Ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày những hiểu biết của em về phong cách thơ Tố Hữu?
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Nắm được một số quy tắc về số câu, số tiếng,vần, nhịp, thanh…của một số thể thơ truyền thống(
lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn Đường luật), từ đó hiểu thêm về những đổi mới,
sáng tạo của thơ hiện đại
-Biết lĩnh hội và phân tích thơ theo những quy tắc của luật thơ
B.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
-Sgk,sgv
-Giáo án soạn giảng
-Một vài slide viết sẵn các bài thơ, đoạn thơ
C.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
-Đặt câu hỏi cho hs dựa vào sgk trả lời
-Cho hs tiếp xúc trực tiếp với bài thơ→tự rút ra luật thơ
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP NỘI DUNG BÀI HỌC
*HĐ1:GV hướng dẫn hs tìm hiểu một số nét
khái quát về luật thơ
-GV: Cho hs dựa vào sgk nêu khái niệm luật thơ
-HS: Cá nhân trả lời
-GV: Cho hs xác định các thể thơ của Việt nam
-HS: Cá nhân trả lời
-GV: Luật thơ hình thành trên cơ sở nào?
-HS: Dựa vào sgk trả lời
-GV: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong
sự hình thành luật thơ?
-HS: Dựa vào sgk trả lời
-GV: Vì sao TIẾNG có vai trò quan trọng?
-HS: Dựa vào sgk trả lời


-GV gỉang thêm: Tiếng Việt có 6 thanh, chính
những thanh này tạo nên sự bổng, trầm, cao,
thấp
I.KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ:
1.Khái niệm:
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu,
số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt
nhịp…trong các thể thơ được khái quát theo
những kiểu mẫu nhất định
2.Các thể thơ: 3 nhóm chính
a) Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát
nói
b) Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
c) Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng,
hỗn hợp, tự do, thơ-văn xuôi,…
3.Sự hình thành luật thơ: Dựa trên các đặc
trưng ngữ âm của tiếng Việt:
* Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng:
- Tạo ý nghĩa
- Tạo nhạc điệu( do tiếng có thanh điệu)
- Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ
- Vần của tiếng→hiệp vần( mỗi thể thơ có vị trí
hiệp vần khác nhau)
-GV chốt lại những cơ sở hình thành luật thơ
củaTIẾNG
*HĐ2:Hướng dẫn hs tìm hiểu luật thơ của
một số thể thơ truyền thống.
-GV: +Cho hiển thị một bài thơ lục bát trên màn
chiếu:
“ Trăm năm trong cõi người ta

Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau
Trải qua một cuộc bể dâu
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng”
+Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, cho hs
nhận xét về số tiếng trong câu, hiệp vần, nhịp,
hài thanh
-HS: Dựa vào đoạn thơ trả lời
-GV: Sử dụng phương pháp tương tự cho các
thể thơ còn lại. Cho hs rút ra luật thơ của thể
song thất lục bát qua 4 dòng thơ sau:
“ Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn,
Bộ khôn bằng ngựa, thủy khôn bằng
thuyền”
-GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ ngũ
ngôn bát cú qua bài thơ sau:
MẶT TRĂNG
Vằng vặc bóng thuyền quyên
Mây quang gió bốn bên
Nề cho trời đất trắng
Quét sạch núi sông đen
Có khuyết nhưng tròn mãi
Tuy già vẫn trẻ lên
Mảnh gương chung thế giới
- Thanh của tiếng→hài thanh
- Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp( mỗi thể thơ có
cách ngắt nhịp khác nhau)
=>Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là
cơ sở để hình thành luật thơ

*Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng
thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình
thành luật thơ
II.LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ
TRUYỀN THỐNG:
1.Thể lục bát:
-Số tiếng: Câu 6- câu 8 liên tục
-Vần: Tiếng thứ 6 hai dòng
Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6
dòng lục
-Nhịp:Chẳn, dựa vào tiếng có thanh không
đổi(2,4,6) →2/2/2
-Hài thanh: Tiếng 2(B), tiếng4(T), tiếng 6(B)
Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng
6,8 dòng bát
2.Thể song thất lục bát:
-Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6- dòng 8 liên tục
-Vần: Cặp song thất: tiếng 7-tiếng 5 hiệp vần T
vần
Cặp lục bát hiệp vần B
liền
-Nhịp:2câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2
-Hài thanh: song thất : tiếng 3 linh hoạt B/T
3.Các thể ngũ ngôn Đường luật
a)Ngũ ngôn tứ tuyệt:
b)Ngũ ngôn bát cú:
-Số tiếng: 5, số dòng: 8
-Vần: độc vận, vần cách
-Nhịp: 2/3
-Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B-

B, T-T
ở tiếng thứ 2,4
Soi rõ: mặt hay, hèn
-GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt qua bài thơ sau:
ÔNG PHỖNG ĐÁ
Ông đứng làm chi đó hỡi ông?
Trơ trơ như đá, vững như đồng
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó?
Non nước đầy vơi có biết không?
-GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thất ngôn
bát cú qua bài thơ sau:
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mòi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,
Môt mảnh tình riêng, ta với ta
-GV:+ Cho hs quan sát một ví dụ về thơ hiện
đại:
TIẾNG THU
Em không nghe mùa thu
Dưới trăng mờ thổn thức?
Em không nghe rạo rực
Hình ảnh kẻ chinh phu
Trong lòng người cô phụ?
Em không nghe rừng thu

Lá thu rơi xào xạc,
Con nai vàng ngơ ngác,
Đạp trên lá vàng khô?
+ Yêu cầu hs cho biết nguồn gốc của thơ
mới
+ Cho hs xác định thể thơ, số dòng, gieo
vần từ đó rút ra mối quan hệ giữa thơ truyền
thống và thơ hiện đại
*HĐ3: HD hs luyện tập
-GV: Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm
+Nhóm 1,2: Làm câu a)
4.Các thể thất ngôn Đường luật:
a)Thất ngôn tứ tuyệt:
-Số tiếng: 7, số dòng: 4
-Vần: vần chân, độc vận, vần cách
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh: ( theo mô hình trong sgk)

b)Thất ngôn bát cú:
-Số tiếng: 7, số dòng: 8 ( 4 phần: đề, thực, luận,
kết)
-Vần: vần chân, độc vận ở các tiếng 1,2,4,6,8
-Nhịp: 4/3
-Hài thanh: ( theo mô hình trong sgk)
5.Các thể thơ hiện đại:
-Ảnh hưởng của thơ Pháp
-Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống
vừa có sự cách tân
LUYỆN TẬP:
Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh:

a)Hai câu song thất:
- Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng
+Nhóm 3,4: Làm câu b)
-HS: Tiến hành thảo luận trong 3 phút, đại diện
từng nhóm lên bảng viết lại
-GV: nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự khác
nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của 2 câu
thơ 7 tiếng trong thể song thất lục bát với thể
thất ngôn Đường luật
thứ 5
→vần lưng
- Ngắt nhịp: 3/4
- Hài thanh:Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là
tiếng B
b)Thể thất ngôn Đường luật:
- Gieo vần:"xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu
1,2,4→vần chân, vần cách ( hoa- nhà)
- Ngắt nhịp: 4/3
- Hài thanh: Tiếng thứ 2,4,6 tuân thủ đúng luật
hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:
+ Tiếng thứ 2 các dòng: suối,lồng, khuya, ngủ
T B B T
+ Tiếng thứ 4 các dòng: như, thụ, vẽ, lo
B T T B
+ Tiếng thứ 6 các dòng: hát, lồng, chưa, nước
T B B T

E.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ:
1.Hướng dẫn học bài:
- Luật thơ là gì?

- Luật thơ của một số thể thơ truyền thống cụ thể ntn?
2.Hướng dẫn soạn bài:
- Màu sắc dân tộc thể hiện qua những yếu tố nào trong đoạn trích “ Việt Bắc”
- Tìm những vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×