Tải bản đầy đủ (.pptx) (47 trang)

tài liệu đào tạo hoán đổi lãi suất quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 47 trang )

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
SẢN PHẨM HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT
2015

BAN KINH DOANH VỐN & TIỀN TỆ


Giới thiệu sản phẩm và mô hình chiến lược phòng ngừa rủi ro

Chiến lược phòng ngừa rủi ro hiệu quả?

Phòng ngừa toàn bộ rủi ro

IRS

CCS

Rủi
ro
Lãi
suất

Khoản nợ;
Khoản đầu tư

Không phòng ngừa rủi ro

Phòng ngừa
toàn bộ rủi ro
Rủi ro tỷ giá


2


Giới thiệu về sản phẩm

HOÁN ĐỔI TIỀN TỆ CHÉO
(CROSS CURRENCY SWAP)

Chiến lược phòng ngừa rủi ro hối đoái,
rủi ro lãi suất

3


Giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo (CCS)

Giới thiệu về giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo hay giao dịch hoán đổi lãi suất giữa hai đồng tiền
(Cross currency swap - CCS)

•Khái niệm: Là giao dịch hoán đổi lãi suất với việc trao đổi các dòng tiền trong tương lai bằng hai loại tiền tệ
khác nhau giữa hai bên đối tác giao dịch.

•Cơ chế sản phẩm: Trong

giao dịch Hoán đổi tiền tệ chéo (CCS) thường có việc trao đổi lãi (theo lãi suất cố

định hoặc thả nổi) của một đồng tiền sang lãi (theo lãi suất cố định hoặc thả nổi) của một đồng tiền khác. Số
tiền gốc trong giao dịch có thể được hoán đổi vào đầu kỳ (nếu có), và/hoặc giảm dần/tăng dần trong kỳ, và
vào cuối kỳ theo tỷ giá ngoại hối giao ngay được thống nhất tại thời điểm ban đầu khi thực hiện giao dịch.


4


Giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo (CCS)



CCS thường được người đi vay sử dụng để tiếp cận thị trường nợ nước ngoài và phòng ngừa những khoản vay sang đồng tiền

nội địa.



Đặc điểm quan trọng nhất của CCS là việc trao đổi tiền gốc (cả khi ban đầu và lúc kết thúc) sẽ tiến hành theo tỷ giá ngoại hối

giao ngay tại thời điểm ban đầu khi thực hiện giao dịch.

5


Giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo (CCS)

Thông lệ thị trường:
Kỳ trả lãi

Ngày cố định lãi suất:

Ngày bắt đầu

Ngày kết thúc


kỳ tính lãi

kỳ tính lãi

Ngày
Ngày cố
cố định
định lãi
lãi suất
suất trong
trong kỳ
kỳ

Thông lệ ngày làm việc
Cơ sở tính lãi: Kiểu thị trường tiền tệ, kiểu trái phiếu…
Thủ tục giấy tờ

2 ngày làm việc

6


Giao dịch hoán đổi tiền tệ chéo (CCS)
Lợi ích của khách hàng:

 Công cụ phòng chống rủi ro lãi suất
và tỷ giá hiệu quả, đặc biệt trong các
dự án lớn, kỳ hạn dài


 Tạo sự linh hoạt trong cân đối nguồn vốn,
giúp cho khách hàng chuyển đổi nguồn vốn
từ đồng tiền này sang đồng tiền khác,
đáp ứng nhu cầu kinh doanh.

 Giúp giảm bớt chi phí vốn khi chuyển từ
đồng tiền lãi suất cao sang đồng tiền
lãi suất thấp hoặc giảm chi phí vốn
khi có nhận định thị trường đúng.

7


Ví dụ 1a: CCS xuất khẩu
* Công ty A1 là doanh nghiệp xuất khẩu hiện có khoản vay VND tại BIDV với chi tiết như sau:

•Số tiền
•Ngày nhận nợ
•Ngày đáo hạn
•Lãi suất cố định
•Thanh toán lãi

: 21.590.000.000 VND
: 04/05/2015
: 04/08/2015
: 8%/năm
: Cuối kỳ, vào ngày đáo hạn Hợp đồng tín dụng

Sau khi nhận nợ, công ty đã sử dụng khoản tiền vay vốn trên vào hoạt động kinh doanh. Là doanh nghiệp xuất khẩu,
Công ty có nguồn thu bằng USD, vì vậy công ty dự định sẽ bán USD để trả nợ VND


8


Rủi ro của Công ty A1

Rủi ro tỷ giá:
Việc đi vay nguồn vốn VND, trong khi có nguồn thu USD, Công ty đối mặt với biến động rủi ro tỷ giá USD/VND. Trong trường hợp VND
lên giá so với USD, thì tại thời điểm bán USD để lấy VND trả nợ, công ty sẽ gặp bất lợi.

Cơ hội tiết kiệm chi phí bị bỏ lỡ:
Đặc biệt, công ty không thể tận dụng được cơ hội chênh lệch lãi suất để giảm chi phí vay vốn khi chênh lệch lãi suất USD và VN giảm.

9


Đề xuất giải pháp cho Công ty A1
Giao dịch Hoán đổi tiền tệ chéo (Có trao đổi gốc ban đầu)

2

SƠ ĐỒ A1

Trao đổi gốc ban đầu: Cty A chuyển 21,59 tỷ VND cho
Tỷ giá hoán đổi USD/VND: 21590

BIDV

Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: BIDV chuyển một phần / toàn bộ số tiền gốc 21,59 tỷ


3

VND cho Cty B

1
Lãi suất USD (5.3%/năm)
Hợp đồng vay vốn VND

CTY A

(21,59 tỷ VND)

Lãi suất VND (8%/năm)

Lãi suất VND
(8%/năm)

3

Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: Cty B chuyển một phần / toàn bộ số tiền gốc 1 triệu USD
cho BIDV

Cty A bán lại USD cho BIDV theo tỷ giá bằng
tỷ giá hoán đổi 21590

2



Trao đổi gốc ban đầu: BIDV chuyển tiền gốc 1 triệu USD cho

Cty A

2

Trao đổi gốc ban đầu: Vào ngày hiệu lực giao dịch, Cty chuyển cho BIDV số tiền VND đã vay tại Hợp đồng vay tín dụng; BIDV chuyển cho Cty số tiền gốc tương đương bằng USD theo tỷ giá hoán đổi thoả thuận vào
ngày giao dịch;




Mua bán ngoại tệ: Sau khi nhận được tiền gốc USD ban đầu tại hợp đồng CCS, Cty sẽ bán lại cho BIDV theo tỷ giá hoán đổi để lấy VND sử dụng cho hoạt động sxkd.
Trao đổi gốc cuối cùng: Vào đáo hạn giao dịch, Cty chuyển cho BIDV số tiền USD đã vay tại Hợp đồng vay tín dụng; BIDV chuyển cho Cty số tiền gốc tương đương bằng VND theo tỷ giá hoán đổi thoả thuận vào ngày
giao dịch;

10


Ưu và nhược điểm của phương án giao dịch CCS của Công ty A1

a.ƯU ĐIỂM

•Giúp Cty bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND trong trường hợp tỷ giá giảm: việc thực hiện giao dịch Hoán đổi tiền tệ chéo giúp
công ty cố định tỷ giá hoán đổi ngay tại thời điểm giao dịch, qua đó giúp công ty cố định chi phí trả lãi và gốc .

•Giúp Cty giảm chi phí vay vốn (Giảm 2.7%) khi chuyển từ nghĩa vụ trả lãi bằng lãi suất VND cao sang trả lãi bằng bằng lãi suất
USD thấp hơn

b. NHƯỢC ĐIỂM

Trường hợp tỷ giá tăng mạnh, do công ty đã thực hiện giao dịch CCS, công ty bỏ lỡ cơ hội bán USD với tỷ giá cao theo mức

giá thị trường tại thời điểm nguồn USD của khách hàng về.

11


Ví dụ 1b: CCS xuất khẩu
* Công ty A2 là doanh nghiệp xuất khẩu hiện có khoản vay VND tại BIDV với chi tiết như sau:

•Số tiền
•Ngày nhận nợ
•Ngày đáo hạn
•Lãi suất cố định
•Thanh toán lãi

: 21.590.000.000 VND
: 04/05/2015
: 04/08/2015
: 7%/năm (thuộc đối tượng ưu tiên)
: Cuối kỳ, vào ngày đáo hạn Hợp đồng tín dụng

Sau khi nhận nợ, công ty đã sử dụng khoản tiền vay vốn trên vào hoạt động kinh doanh. Là doanh nghiệp xuất khẩu,
Công ty có nguồn thu bằng USD, vì vậy công ty dự định sẽ bán USD để trả nợ VND

12


Rủi ro của Công ty A2
Rủi ro tỷ giá:
Việc đi vay nguồn vốn VND, trong khi có nguồn thu USD, Công ty đối mặt với biến động rủi ro tỷ giá USD/VND. Trong trường hợp VND
lên giá so với USD, thì tại thời điểm bán USD để lấy VND trả nợ, công ty sẽ gặp bất lợi.


Cơ hội tiết kiệm chi phí bị bỏ lỡ:
Đặc biệt, công ty không thể tận dụng được cơ hội chênh lệch lãi suất để giảm chi phí vay vốn khi chênh lệch lãi suất USD và VND giảm.

13


Đề xuất giải pháp cho Công ty A2
Giao dịch Hoán đổi tiền tệ chéo (Không trao đổi gốc ban đầu)

Tỷ giá hoán đổi USD/VND: 21590
Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: BIDV chuyển một phần / toàn bộ số tiền gốc

SƠ ĐỒ A2
2

21,59 tỷ VND cho Cty B

Lãi suất USD

1

(4.3%/năm)

Hợp đồng vay vốn VND

CTY A

(21,59 tỷ VND)
Lãi suất VND (7%/năm)


Lãi suất VND (7%/năm)

2



Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: Cty B
chuyển một phần / toàn bộ số tiền gốc 1 triệu USD cho BIDV

Trao đổi gốc cuối cùng: Vào đáo hạn giao dịch, Cty chuyển cho BIDV số tiền USD đã vay tại Hợp đồng vay tín dụng; BIDV chuyển cho Cty số
tiền gốc tương đương bằng VND theo tỷ giá hoán đổi thoả thuận vào ngày giao dịch;

14


Ưu và nhược điểm của phương án giao dịch CCS của Công ty

a.ƯU ĐIỂM

•Giúp Cty bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND trong trường hợp tỷ giá giảm: việc thực hiện giao dịch Hoán đổi tiền tệ chéo giúp công ty
cố định tỷ giá hoán đổi ngay tại thời điểm giao dịch, qua đó giúp công ty cố định chi phí trả lãi và gốc .

•Giúp Cty giảm chi phí vay vốn (Giảm 2.7%) khi chuyển từ nghĩa vụ trả lãi bằng lãi suất VND cao sang trả lãi bằng bằng lãi suất USD
thấp hơn

b. NHƯỢC ĐIỂM

Trường hợp tỷ giá tăng mạnh tại ngày đáo hạn hợp đồng tín dụng, công ty bỏ lỡ cơ hội bán USD với tỷ giá cao theo mức giá thị
trường để trả nợ hợp đồng tín dụng VND.


15


Lợi ích của chi nhánh

 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thỏa mãn tối ưu nhu cầu của khách hàng
 Lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất giữa Chi nhánh - Khách hàng và lãi suất giữa Chi nhánh - Hội
sở

 Lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá giữa Tỷ giá USDVND trong hợp đồng CCS và tỷ giá mua USD thực
tế liên ngân hàng.

 Toàn bộ lợi nhuận từ sản phẩm CCS được tính vào thu dịch vụ của chi nhánh.

16


Ví dụ 2: CCS nhập khẩu
(Là DN Nhập khẩu cần bảo hiểm tỷ giá)

Công ty B là doanh nghiệp nhập khẩu, có nhu cầu sử dụng USD trong tương lai và có nhu cầu bảo hiểm rủi ro tỷ giá USDVND,
hiện có khoản vay USD tại BIDV với chi tiết như sau:

•Số tiền
•Ngày đáo hạn
•Lãi suất cố định
•Thanh toán lãi

: 1.000.000 USD

: 04/08/2015
: 5%/năm
: Cuối kỳ, vào ngày đáo hạn Hợp đồng tín dụng

Sau khi nhận nợ, công ty đã sử dụng khoản tiền vay vốn trên thanh toán hàng hóa nhập khẩu. Là doanh nghiệp nhập khẩu,
Công ty có nguồn thu bằng VND, vì vậy công ty dự định sẽ mua USD bằng VND tại ngày đáo hạn hợp đồng tín dụng.

17


Ví dụ 2: Rủi ro của Công ty B

Rủi ro tỷ giá:
Việc đi vay nguồn vốn USD, trong khi có nguồn thu VND, Công ty đối mặt với biến động rủi ro tỷ giá USD/VND. Trong
trường hợp USD lên giá so với VND thì tại thời điểm bán VND để lấy USD trả nợ, công ty sẽ gặp bất lợi.

Rủi ro thanh khoản:
Khi thị trường USD kém thanh khoản, công ty phải đối mặt với rủi ro không mua được USD để trả nợ đúng hạn, ảnh
hưởng đến uy tín tín dụng của công ty.

18


Ví dụ 2: Giải pháp cho Công ty B
CCS USD/VND không hoán đổi gốc đầu kỳ

Tỷ giá hoán đổi cố định USD/VND: 21.590

Hoán đổi tiền tệ chéo phục vụ Khách hàng Nhập


SƠ ĐỒ B

khẩu
Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: BIDV chuyển một phần / toàn bộ

2

số tiền gốc 1.000.000,00 USD cho Cty B

1

Lãi suất USD (5,0%/năm)

Lãi suất VND (9%/năm)
Hợp đồng vay vốn 1.000.000,00

Cty B

USD

Lãi suất USD (5,0%/năm)

Tiền gốc USD hoán đổi từ hợp đồng
CCS được sử dụng để trả nợ

2



Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: Cty B chuyển một phần / toàn bộ số

tiền gốc 21,59 tỷ VND cho BIDV

Trao đổi gốc và lãi định kỳ / cuối cùng: Theo kế hoạch trả nợ tại Hợp đồng tín dụng của Cty, vào các ngày trao đổi định kỳ / cuối cùng, BIDV thực hiện chuyển
tiền gốc và tiền lãi USD cho Cty; Cty thực hiện chuyển tiền gốc và tiền lãi bằng VND cho BIDV tương ứng theo tỷ giá hoán đổi USD/VND được xác định trước tại
thời điểm giao dịch. Công ty sử dụng USD có được từ hợp đồng CCS để thanh toán hợp đồng tín dụng.

19


Ưu và nhược điểm của phương án giao dịch CCS của Công ty B

a.ƯU ĐIỂM

• Giúp Cty bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND trong trường hợp USD tăng giá mạnh so với VND: việc thực hiện giao dịch Hoán đổi tiền tệ
chéo giúp công ty cố định tỷ giá hoán đổi ngay tại thời điểm giao dịch, qua đó giúp công ty loại trừ mọi rủi ro biến động tỷ giá.

• Giúp Cty loại trừ rủi ro thanh khoản USD: Khi thị trường thiếu thanh khoản, việc đảm bảo có USD để thanh toán đảm bảo uy tín cho công
ty.

Tỷ giá USDVND cố định, thanh khoản được đảm bảo, công ty lúc này có thể yên tâm tập trung vào hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả hơn

b. NHƯỢC ĐIỂM
Trường hợp tỷ giá giảm mạnh tại thời điểm đáo hạn hợp đồng tín dụng, công ty bỏ lỡ cơ hội mua USD với tỷ giá thấp theo mức giá thị
trường để trả nợ hợp đồng tín dụng USD.

20


Ví dụ 3: CCS xuất nhập khẩu


Để đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh trong các tháng cuối năm, Công ty C là doanh nghiệp xuất nhập khẩu có kế hoạch vay
vốn kỳ hạn 6 tháng, số tiền khoảng 21,59 tỷ VND tương đương để phục vụ hoạt động kinh doanh trong nước.

Là doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu, công ty có nguồn thu lớn bằng USD

Phương án giúp công ty tiếp cận nguồn vốn vay hiệu quả?

21


Đề xuất giải pháp cho Công ty C
Giao dịch Hoán đổi tiền tệ chéo (Có trao đổi gốc ban đầu không kèm MBNT)

2

SƠ ĐỒ C
3

Trao đổi gốc ban đầu: Cty B chuyển 21,59 tỷ VND cho BIDV

Tỷ giá hoán đổi USD/VND: 21590

Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: BIDV chuyển một phần / toàn bộ số tiền gốc 21,59 tỷ VND
cho Cty B

Lãi suất USD (5.3%/năm)

1
Hợp đồng vay vốn VND


CTY C
Lãi suất VND (8%/năm)

3

Trao đổi gốc định kỳ / cuối cùng: Cty B chuyển một phần / toàn bộ số tiền gốc 1 triệu USD
cho BIDV

2



(21,59 tỷ VND)
Lãi suất VND (8%/năm)

Sử dụng số tiền gốc USD ban đầu để
thanh toán HĐ Nhập khẩu

Trao đổi gốc ban đầu: BIDV chuyển tiền gốc 1 triệu USD cho
Cty B

Trao đổi gốc ban đầu: Vào ngày hiệu lực giao dịch, Cty chuyển cho BIDV số tiền VND đã vay tại Hợp đồng vay tín dụng; BIDV chuyển cho Cty số tiền gốc tương
đương bằng USD theo tỷ giá hoán đổi thoả thuận vào ngày giao dịch;



Sử dụng USD ban đầu: Sau khi nhận được tiền gốc USD ban đầu tại hợp đồng CCS, khách hàng có thể sử dụng để mua nguyên vật liệu theo hợp đồng nhập khẩu đã
ký kết.


22


Ưu và nhược điểm của phương án giao dịch CCS của Công ty C

a.ƯU ĐIỂM

• Giúp Cty có nguồn ngoại tệ USD tại ngày giá trị hợp đồng để nhập khẩu máy móc, thiết bị, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
• Giúp Cty bảo hiểm rủi ro tỷ giá USD/VND: việc thực hiện giao dịch Hoán đổi tiền tệ chéo giúp công ty cố định tỷ giá hoán đổi ngay tại thời điểm
giao dịch, qua đó giúp công ty cố định chi phí trả lãi và gốc.

• Giúp Cty giảm đáng kể chi phí vay vốn (Giảm 2.7%) khi chuyển từ nghĩa vụ trả lãi bằng lãi suất VND cao sang trả lãi bằng bằng lãi suất USD
thấp hơn

b. NHƯƠC ĐIỂM
Trường hợp tỷ giá tăng mạnh tại thời điểm đáo hạn hợp đồng tín dụng, công ty bỏ lỡ cơ hội bán USD với tỷ giá cao theo mức giá thị trường để
trả nợ tại hợp đồng tín dụng VND.

23


Lợi ích của chi nhánh

 Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ thỏa mãn tối ưu nhu cầu của khách hàng
 Thu được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất giữa Chi nhánh - Khách hàng và lãi suất giữa Chi nhánh Hội sở

 Toàn bộ lợi nhuận từ sản phẩm CCS được tính vào thu dịch vụ của chi nhánh.

24



Giới thiệu sản phẩm

HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT MỘT ĐỒNG TIỀN
(INTEREST RATE SWAP)

Chiến lược phòng ngừa rủi ro lãi suất

25


×