Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ quảng cáo Bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.79 KB, 43 trang )

SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
NỘI DUNG..................................................................................................................................2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại & dịch vụ
quảng cáo Bằng Hữu........................................................................................................2
Tên công ty : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu tên viết tắt
TFC....................................................................................................................................2
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại và dịch vụ quảng cáo Bằng
Hữu....................................................................................................................................3
1.2.1.Chức năng......................................................................................................................3
1.4.Tình hình hoạt động của Công ty TNHH thương mại & dịch vụ quảng cáo Bằng
Hữu....................................................................................................................................8
Công ty TNHH thương mại & dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu là một trong nhưng công
ty đã và đang xây dựng được hình ảnh và thương hiệu của mình trên lĩnh vực
marketing below the line , các hoạt động mà công ty đã và đang thực hiện đó là lĩnh
vực quảng cáo ngoài trời, roadsow, activation, phát sampling…. Các lĩnh vực mà
công ty làm việc đều phong phú và đòi hỏi có kinh nghiệm chuyên môn cao............8
Để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, bất kì công ty nào cũng đều có bộ máy
tổ chức quản lý với chức năng, nhiệm vụ cụ thể để điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty mình. Tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
quảng cáo Bằng Hữu, bộ máy tổ chức quản lý được hình thành theo mô hình trực
tuyến chức năng. Theo cơ cấu này, Ban giám đốc gồm có Giám đốc và Phó giám
đốc trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về quá trình và hoạt động kinh doanh
của Công ty. Các phòng ban chuyên môn hoá chức năng và tham mưu cho Ban
giám đốc. Với mô hình này Công ty phát huy được năng lực của phòng ban bộ
phận, tạo điếu kiện cho họ thực hiện chức năng chuyên sâu của mình, cùng gánh


vác trách nhiệm quản lý với Ban giám đốc....................................................................8
1.5.Chiến lược kinh doanh của công ty trong những năm tới..........................................11
Công ty đã xác định mục tiêu trong năm 2015 là toàn bộ thị trường quảng cái
marketing below the line toàn miền Bắc, trong đó Hà Nội là thị trường trọng điểm,
ngoài hoạt động quảng cáo công ty cũng đẩy mạnh các hoạt động sản xuất tờ rơi ,
both, biển quảng cáo…..................................................................................................11
Để các nhãn hàng biêt đến công ty nhiều hơn công ty luôn đẩy mạnh công tác quảng
cáo , khuếch trương danh tiếng bằng những dự án mang quy mô lớn , có chính
sách ưu tiên giảm giá đối với các khách hàng truyền thống, khách hàng mới ........11
2.1. Quản trị nhân sự...........................................................................................................12
2.1.1. Thực trạng lao động:..................................................................................................12


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM
GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH
Hoạt động của công ty là quảng cáo marketing below the line với các khách hàng nổi
tiếng như Blue sky , Tmar…. Và các nhãn hàng nổi tiếng như Unilever , P/S,
Knorr, Vifor…. Do vậy đội ngũ nhân viên của công ty phải đáp ứng được nhu cầu
của công việc đề ra là năng động, nhạy bén, có khả năng giao tiếp và kĩ năng thuyết
trình tốt và kĩ năng xác định mục tiêu. Nhân viên của công ty được chia làm 2 bộ
phận là nhân viên hành chính và nhân viên part time. số lượng nhân viên 3 năm
liên tục tăng như sau:.....................................................................................................12
Năm........................................................................................................................................12
số lượng.................................................................................................................................12
Nhân viên hành chính..........................................................................................................12
Nhân viên kế toán.................................................................................................................12
Lái xe.....................................................................................................................................12
Nhân viên part time..............................................................................................................12
bảo vệ.....................................................................................................................................12
lễ tân.......................................................................................................................................12

2012........................................................................................................................................12
115..........................................................................................................................................12
10 12
2

12

1

12

100..........................................................................................................................................12
1

12

1

12

2013........................................................................................................................................12
167..........................................................................................................................................12
12 12
2

12

1

12


150..........................................................................................................................................12
1

12

1

12

2014........................................................................................................................................12
275..........................................................................................................................................12
18 12
2

12

2

12


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM
GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH
250..........................................................................................................................................12
1

12

2


12

Qua 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014 có thể nhận thấy số lượng nhân viên hành
chính của công ty liên tục tăng điều này chứng tỏ quy mô hoạt động của công ty
ngày càng được mở rộng , số lượng nhân viên part time hoạt động ở công ty chủ
yếu là sinh viên ngày càng tăng từ 100 người năm 2012 đến năm 2014 là 250 người
một số lượng nhân viên dồi dào đẻ phục vụ cho các dự án đòi hỏi lượng nhân sự PG
lớn....................................................................................................................................12
Ngoài công việc văn phòng , công việc công ty đòi hỏi phải đi lại nhiều và phải có sức
khỏe tốt . Vì vậy, nhân viên công ty có độ tuổi tương đối trẻ với độ tuổi trung bình
từ 19>45t. Đó là những người có sức khỏe nhiệt tình với công việc có khả năng làm
việc với cường độ cao vào một số khoảng thời gian nhất định...................................12
Đặc điểm của đội ngũ nhân viên của công ty.....................................................................12
Năm........................................................................................................................................12
Số lượng.................................................................................................................................12
Tuổi........................................................................................................................................12
Giới tính (Nam/Nữ)..............................................................................................................12
2012........................................................................................................................................13
12 13
19>40......................................................................................................................................13
8/4 13
2013........................................................................................................................................13
14 13
19>40......................................................................................................................................13
10/4.........................................................................................................................................13
2014........................................................................................................................................13
21 13
19>40......................................................................................................................................13
15/6.........................................................................................................................................13

2.4.2. Công tác lập kế hoạch kinh doanh:......................................................................26
2.5. Quản trị tài chính:.........................................................................................................30
2.5.1. Quy mô, cơ cấu vốn:...............................................................................................30
2.5.2. Chi phí, giá thành:..................................................................................................32
2.5.3. Doanh thu, lợi nhuận:............................................................................................34
3.1. Những mặt đã đạt được................................................................................................37


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM
GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH
3.2. Những tồn tại.................................................................................................................37


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với mỗi sinh viên trường Đại
học kinh tế kĩ thuật công nghiệp trước khi kết thúc 4 năm học tại trường . Một mặt
là yêu cầu, nhưng mặt khác đây cũng là giai đoạn hết sức ý nghĩa , giúp sinh viên
tập làm quen với thực tế.
Để cho chúng em nắm chắc kiến thức và tiếp cận với thực tế nhà trường đã tạo
điều kiện cho chúng em thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp. Sau hơn 3 tháng thực
tập em nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong trường , các cô
chú trong công ty cùng với sự góp ý của các bạn đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Tiến
Mạnh , cho đến nay báo cáo thực tập của em đã hoàn thành . Nhưng do có những
hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế chưa có nhiều nên báo cáo
thực tập của em còn nhiều sai sót em rất mong nhận được sự chỉ bảo , giúp đỡ của
các thầy cô giáo và những ý kiến đóng góp của các bạn để khóa luận của em được

hoàn thiện hơn . Điều quan trọng là những ý kiến của các thầy cô giáo sẽ giúp em
tiếp cận thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và những
kinh nghiệm phục vụ cho quá trình làm việc sau này.
Cuối cùng em xin trận thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường , trong
khoa và cũng cảm ơn các anh chị , cô chú trong công ty đã giúp đỡ em trong quá
trình thực tập .
Em xin trân thành cảm ơn đến thầy giáo Nguyễn Tiến Mạnh đã giúp đỡ em
trong quá trình thực tập vừa qua.
Em xin trân thành cảm ơn!
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài báo cáo gồm 3 phần:
Chương 1. Khái quát chung về Công ty TNHH thương mại và dịch vụ quảng
cáo

Bằng Hữu
Chương 2.Phân tích hoạt động quản trị
Chương 3.Đánh giá chung

1


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

NỘI DUNG
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ QUẢNG CÁO
BẰNG HỮU
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thương mại
& dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu.

Tên công ty : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu tên
viết tắt TFC.
Công ty TNHH thương mai - dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu được thành lập
ngày 31 tháng 3 năm 2011
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0102228724 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư
TP. Hà Nội cấp ngày 31/3/2011
Địa chỉ : Số 14 Ngõ 467 Đường Lĩnh Nam - Phường Lĩnh Nam - Quận Hoàng
Mai, TP Hà Nội
Điện thoại : 04.6684233
Mã số thuế: 0105228424
Tài khoản số : 159513169 tại ACB phòng giao dịch Linh Đàm
Đại diện bởi : Ông Phạm Công Thắng

Chức vụ: Giám Đốc

Công ty TNHH thương mại - dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu là một trong
những công ty đang áp dụng những kĩ thuật hiện đại trong quá trình thực hiện
các loại hình quảng cáo, phục vụ hiệu quả cho việc quảng bá mọi tính năng ưu
việt của sản phẩm đến người tiêu dùng. Với những kinh nghiệm đã có và khả
năng sang tạo không ngừng, những sản phẩm , dịch vụ do công ty TNHH
thương mại - dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu thực hiện đã thực sự làm hài lòng
ngay cả quý khách hàng khó tính nhất. Kể từ khi thành lập công ty vẫn đang
thực hiện các dịch vụ quảng cáo trên hình thức chạy dự án Activation, Event,
làm biển bảng pano tấm lớn, tư vấn thiết kế, giám sát công trình dân dụng, công
nghiệp….vv. Đã được nhiều chủ đầu tư đánh giá cao về chất lượng đội ngũ
nhân viên, kỹ thuật, mỹ thuật cũng như tiến độ thực hiện.
- Năm 2010 anh Phạm Công Thắng đang làm việc tại phòng thực hiện dự án
tại công ty TNHH quảng cáo TCM trụ sở tại Lạc Trung, Hai Bà Trưng , Hà Nội.
Nhận thấy được sự thích thú với công việc cũng như lợi nhuận của công việc hoạt
2



SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

động quảng cáo Marketing Below The Line mang lại , Anh và người bạn làm cùng
công ty lúc bấy giờ là anh Lê Thanh Sơn đã có ý định thành lập công ty
- Năm 2011 sau rất nhiều những hoạt động PIA cũng nhưng thu hút đầu tư vốn
anh Phạm Công Thắng và anh Lê Thanh Sơn đã quyết định thành lập công ty
TNHH thương mại – dịch vụ quảng cáo TFC với mục đích tạo ra một môi trường
làm việc quảng cáo thân thiện các an hem trong công ty như những người bạn cùng
nhau làm việc, cùng nhau phát triển .
- Lúc mới thành lập công ty , công ty chủ yếu hoạt động các dự án quảng cáo
như phát tờ rơi, phát sampling, treo biển quảng cáo.
- Cuối năm 2011, TFC đánh dấu sự phát triển của mình bằng việc liên kết
thực hiện các dự án quảng cáo với một công ty trong Tp. Hồ Chí Minh đó là
công ty Quảng cáo Blue sky “ Bầu Trời Xanh” đây là một trong những công ty
lớn có số lượng các dự án quảng cáo lớn trong thị trường Marketing Below The
Line. TFC đã xây dựng được thương hiệu của mình để tạo lòng tin với khách
hàng khó tính này khi họ chuyên thực hiện các dự án cho Blue sky ở ngoài miền
Bắc và miền trung.
- Năm 2012, Công ty đã có một khối lượng dự án lớn hơn khi hộ tuyển dụng
them được hai nhân sự đó là anh Nguyễn Đức Minh chuyên kĩ thuật xây dựng thiết
kế đồ họa và anh Nguyễn Văn Thanh chuyên nhận về các dự án hoạt động
activation ngoài trời. Từ việc chỉ thực hiện các dự án như phát tờ rơi, phát
sampling…. Giờ công ty đã thực hiện thêm các sự án như hoạt động activation, sự
kiện trong và ngoài trời
- Năm 2014, đánh dấu sự phát triển vượt bậc của công ty khi công ty ngày
càng thực hiện đc nhiều dự án và có rất nhiều dự án lớn tiêu điểm là dự án quảng

cáo ngoài trời của nhãn hàng đặc biệt là tương ớt Vifon, Knorr. Năm này cũng là
năm thành công với TFC khi họ lại có them một khách hàng miền nam muốn hợp
tác đó là công ty TNHH quảng cáo tiếp thị T-Mar công ty hoạt động cùng lĩnh vực
với TFC và đã đem về nhiều khoản thu cho công ty.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH thương mại và dịch vụ
quảng cáo Bằng Hữu.
1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH thương mại - dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu là một trong
những công ty hoạt động trong lính vực quảng cáo Marketing Below the line . Với
các loại hình quảng cáo giới thiệu sản phẩm như Activation, phát sampling,
Roadshow, Event. Công ty có chức năng thực hiện các hoạt động quảng cáo này khi
3


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

khách hàng là những nhãn hàng yêu cầu hoặc khi công ty nhận thầu được một trong
những dự án đó.
1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty TNHH thương mại -dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu có nhiệm vụ triển
khai các dự án quảng cáo mà công ty đã nhận được từ phía các nhãn hàng, các mặt
hàng cần giới thiệu tới người tiêu dùng. Công ty có trách nhiệm thực hiện các dự án
đó đúng theo yêu cầu hoạt động của nhãn hàng từ việc tuyển nhân sự đến việc thực
hiện dự án theo đúng floow chương trình. Đảm bảo các dự án thực hiện một cách
chuyên nghiệp , đạt hiệu quả cao nhất mà nhãn hàng mong đợi, luôn xây dựng được
hình ảnh tốt đẹp với khách hàng mục tiêu mà nhãn hàng đề ra.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thương mại & dịch vụ quảng cáo
Bằng Hữu.

1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH thương mại & dịch vụ quảng
cáo Bằng Hữu
Giám Đốc

Phó giám đôc
nhân sự

Phong tổ chức
hành chính
nhân sự

Phó giám đốc
kinh doanh

Phòng Kế
Toán

Lễ tân

Phòng thực
hiện triển
khai dự án

Nhóm
trường

Phòng thiết
kế thi công


Quản lý kho

Phòng đầu tư
chiến lược dự án

Lái xe

(Nguồn: Phòng hành chính tổ chức Công ty TNHH thương mại & dịch vụ
quảng cáo Bằng Hữu)

1.3.2.

Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
4


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

• Giám đốc : Ông Phạm Công Thắng
- Quyết định về tất cà các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chưc dnah quản lý trong công ty
- Quyết định lương và phụ cấp(nếu có) đối với người lao động trong công ty,
kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám Đốc
• Phó giám đốc : Lê Thanh Sơn
- Tham mưu cho giám đốc về lập và triển khai dự án, các công tác sản xuấtkinh doanh, đầu tư trong công ty- phân tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất

kinh doanh của công ty theo từng giai đoạn khác nhau.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc về phần công việc được giao và
trước pháp luật về tính hợp pháp công tác nghiệp vụ quảng cáo, truyền thông
- Thường trực tiếp giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
quảng cáo, truyền thông của công ty. Xây dựng, quản lí phát triển mạng lưới chính
sách kinh doanh kế hoạch kinh doanh
• Phòng tổ chức – Hành chính – Nhân sự
- Tham mưu, giúp giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh
vực tổ chức lao động, quản lý và bổ nhiệm nhân sự, bảo hộ lao động, chế độ chính
sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quan sự theo luật và quy chế
của công ty. Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.
• Phòng kế toán
- Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác tài chính, Công tác
kế toán tài vụ, công tác kiểm toán nội bộ, công tác quản lý tài sản, công tác thanh quyết
toán hợp đồng kinh tế, kiểm soát các chi phí hoạt dộng của công ty, quản lý vốn, tài sản
của công ty, chi trả lương cho cán bộ công nhân viên, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán
trong toàn công ty, thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
• Bộ phận kinh doanh sưới sự chỉ đạo của phó giám đốc kinh doanh
- Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: Công tác xây dựng kế
hoạch, chiến lược, công tác lập dự án, công tác quản lí hợp đồng kinh tế, công tác
thanh quyết toán hợp đồng kinh tế, công tác đấu thầu, Thực hiện các nhiệm vụ khác
do giám đốc công ty giao.
• Phòng thiết kế thi công
- Phòng này chuyên chịu trách nhiệm triển khai các dự án ra địa bàn từ việc
traning ( đào tạo) nhân sự đến việc tính toán các khoản chi phí dự toán các dự án
báo cáo cho phó giám đốc kinh doanh và giám đốc công ty. Tất cả các dự án triển
khai ra địa bàn phòng thiết kế thi công phải chịu trách nhiệm về mình từ các lỗi nhỏ
đến lỗi lớn , họ phải đảm bảo sao cho dự án triển khai ra một cách chuyên nghiệp và
5



SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

đúng với yêu cầu mà nhãn hàng đưa ra
• Lễ tân
- Là người chuyên chịu trách nhiệm trong việc tiêp đón khách hàng, lễ tân
tận tại công ty cũng không giống các công ty bình thường khác khi ngoài việc
tiếp đón khách đến họ còn phải làm công việc đó là tuyển dụng PG, PB những
nhân viên part time tại công ty những người trực tiếp làm dự án, bên cạnh đó họ
cũng phải hỗ trợ phòng thiết kế thi công trong việc mở các cuộc họp đào tạo
nhân sự part time
- Kiểm tra báo cáo của team hoạt náo gửi về
• Nhóm trưởng
- Nhóm trưởng là những người quản lí nhân sự part time làm việc trực tiếp
ngoài thị trường thực hiện các dự án của công ty đảm bảo đùng foloww hoạt động
cũng như quản lí việc thời gian đi làm , hàng hóa của chương trình
• Quản lí kho
- Chuyên quản lí hàng hóa xuất nhập vào kho của các dự án, luân chuyển hàng
hóa đến các tỉnh để thực hiện quảng cáo
• Lái xe
- Chuyên chở các quầy hoạt náo hàng hóa quà tặng của các dự án quảng
cáo, hỗ trợ quản kho trong việc chuyển đồ đi các tỉnh thành ngoài phía Bắc, và
phái Trung

6


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM




GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

Bố trí phòng ban của công ty

P Phòng traning

K
Kho
số 1

Phòng thi
Phòng giám

Phòng phó
giám đốc

công

Kh
o số
2

Đốc

Lễ tân

Kế toán


Ngõ 467 lĩnh nam

Việc tổ chức bố trí các phòng ban tại công ty bị hạn chế, bó hẹp: các phòng
làm việc diện tích nhỏ, hẹp, đặt qua gần khu sản xuất gây nhiều tiếng ồn, khó áp
dụng các biện pháp kỹ thuật về không gian, ánh sáng... để tạo môi trường làm việc
kích thích năng suất lao động. Ngoài ra, do chưa nắm rõ các nguyên tắc tổ chức, bố
trí khoa học các phòng làm việc, nên khi sắp xếp đã vi phạm nguyên tắc tương quan
giữa các bộ phận và nguyên tắc luồng công việc. Với cách bố trí này, cán bộ, nhân
viên sẽ mất nhiều thời gian cho việc di chuyển theo luồng công việc khi có việc liên
quan trực tiếp đến Giám đốc, trong khi phòng kế hoạch kỹ thuật nên cần một không
gian yên tĩnh để làm việc được bố trí nơi nhiều người qua lại.
 Sơ đồ thực hiện một dự án quảng cáo tại công ty
Giám đốc công ty nhận được dự án từ phía khách hàng bằng hợp đồng ,
chuyển dự án quảng cáo xuống cho phó giám đốc => phó giám đốc nhận dự án từ
giám đốc triển khai xuống cho phòng thiết kế thi công thực hiện sản xuất quầy hoạt
náo, quà tặng, đồng phục nhân sự => phòng thiết kế thi công nhân dự án xây dựng
sản xuất đồ dùng dụng cụ cần thiết để triển khai dự án chuyển sang cho phòng triển
7


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

khai dự án => phòng triển khai dự án nhận dự án từ phó giám đốc kinh doanh và
xác nhận phòng thiết kế thi công đã hoàn thành công tác sản xuất, bắt đầu dự toán
các khoản chi phí cần và có để thực hiện dự án , đọc tài liệu thực hiện dự án triển
khai xuống phòng lễ tân tuyển dụng nhân dự part time và chuẩn bị công tác traning
đào tạo nhân viên => lễ tân tuyển dụng nhân sự part time thực hiện hỗ trợ phòng

triển khai dự án đào tạo nhân viên => Nhóm trường triển khai dự án .
1.4. Tình hình hoạt động của Công ty TNHH thương mại & dịch vụ
quảng cáo Bằng Hữu
Công ty TNHH thương mại & dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu là một trong
nhưng công ty đã và đang xây dựng được hình ảnh và thương hiệu của mình
trên lĩnh vực marketing below the line , các hoạt động mà công ty đã và đang
thực hiện đó là lĩnh vực quảng cáo ngoài trời, roadsow, activation, phát
sampling…. Các lĩnh vực mà công ty làm việc đều phong phú và đòi hỏi có
kinh nghiệm chuyên môn cao.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, bất kì công ty nào cũng đều có
bộ máy tổ chức quản lý với chức năng, nhiệm vụ cụ thể để điều hành các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty mình. Tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ
quảng cáo Bằng Hữu, bộ máy tổ chức quản lý được hình thành theo mô hình trực
tuyến chức năng. Theo cơ cấu này, Ban giám đốc gồm có Giám đốc và Phó giám
đốc trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về quá trình và hoạt động kinh doanh
của Công ty. Các phòng ban chuyên môn hoá chức năng và tham mưu cho Ban
giám đốc. Với mô hình này Công ty phát huy được năng lực của phòng ban bộ
phận, tạo điếu kiện cho họ thực hiện chức năng chuyên sâu của mình, cùng gánh
vác trách nhiệm quản lý với Ban giám đốc.
Trong những năm vừa qua, công ty đã không ngừng phấn đấu đẩy mạnh các
biện pháp nhằm khắc phục những yếu kém, cải tiến công nghệ sản xuất để đạt được
mục tiêu nâng cao các hiệu quả kinh tế của công ty. Cụ thể là công ty đã cố gắng
nâng cao giá trị sản xuất, tăng doanh thu và lợi nhuận đạt được. Tuy nhiên, do
những biến động của nền kinh tế đem lại, công ty cũng đã gặp phải không ít khó
khăn. Nhưng bằng những cố gắng không ngừng của mình, công ty cũng đã đạt được
những kết quả rất đáng ghi nhận. Cụ thể là:
8


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM


STT CHỈ TIÊU
1
Doanh thu bán hàng và
cung
Cấp dịch vu
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
3
Doanh thu thuần và
cung cấp
Dịch vụ
4
Giá vốn hàng bán
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18


GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

2012
2013
2014
38 076 074 47.847.910.543 49.500.943.232
643
0

0

0

32 076 074 47.847.910.543 49.500.943.232
643

27 233 641 43.043.037.446 42.536.548.628
279
Lợi nhuận gộp về doanh 4 843 063 4.804.873.097 6.964.394.604
thu
364
Bán hàng và cung cấp
dịch
Vụ
Doanh thu hoạt động tài 50 255 183
116.306.639
28.239.813
chính
Chi phí tài chính

81 422 652
20.644.133
162.271.254
Trong đó chi phí lãi vay 81 422 652
20.644.133
162.271.254
Chi phí bán hàng
3 152 926 2.761.465.307 3.424.442.392
677
Chi phí quản lí doanh 1 019 790 1.611.418.033 1.205.234.187
nghiệp
831
Lợi nhuận thuần từ hoạt 639 178 387 527.652.263
2.200.686.584
động
Kinh doanh
Thu nhập khác
42 411 444
453.275.190
9.090.232
Chi phí khác
0
0
-5.500.000
Lợi nhuận khác
42 411 444
453.275.190
14.590.232
Tổng lợi nhuận kế toán 681 589 931 980.927.453
2.215.276.816

trước thuế
Chi phí thuê TNDN hiện -25 953 253 244.211.864
552.544.204
hành
Chi phí thuê TNDN 0
0
0
hoàn lại
Lợi nhuận sau thuế thu 707 543 253 700.248.758
1.662.732.612
nhập doanh nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0
0
0

• Nhận xét
Doanh thu của công ty liên tục tăng từ năm 2012 đến năm 2014 , từ
38.076.074.643 lên đến 49.500.943.232 triệu đồng. Điều này chứng minh quy mô
hoạt động của công ty ngày càng được mở rộng , hoạt động marketing activation
9


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

càng nhiều hơn , số lượng dự án ngày càng nhiều hơn . Có thể quy mô hoạt động
của công ty mở rộng là do tuyển dụng them nhiều nhân sự hơn .
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng từ 639.178.387 lên đến 2.200.686.584
triệu đồng . có được kết quả trên ta có thể kết luận như sau: Doanh thu liên tục tăng

dần lên , năm sau cao hơn năm trước nhưng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm
2013 lại giảm sao với năm 2012. Như vậy có thể là do năm 2013các khoản phải chi
cho các khoản chi phí thực hiện dự án hay chi phí quản lý lơn. Chi phí quản lí
doanh nghiệp năm 2013 là 1.611.418.033 so với năm 2012 là 1.019.790.831 triệu
đồng đây quả là con số chênh lệch không hề nhỏ đối với doanh nghiệp
Như vậy năm 2013 so với năm 2012 :
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm mặc dù tổng doanh thu tăng là do chi
phí quản lý tăng làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty giảm.
Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm từ 4.843.063.364
xuống còn 4.804.873.097 triệu đồng..
Từ sự suy giảm trên có thể thấy rằng lợi nhuận sau thuế của công ty cũng suy
giảm từ 707.543.253 xuống còn 700.248.758 triệu đồng . Như vậy năm 2013 so với
năm 2012 công ty hoạt động kinh doanh có chiều suy giảm , ngược với suy thế phát
triển có thể ảnh hưởng bới nhiều nguyên nhân mà chúng ta tìm hiểu sau như thị
trường thế giới biến động theo hướng xấu , hay công ty không đáp ứng được yêu
cầu của thị trường.
Năm 2014 so với năm 2013:
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2014 là
49.500.943.232 so với năm 2013 là 47.847.910.543 triệu đồng.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý năm 2014 đều tăng so với năm 2013
nhưng ở một tỷ lệ phù hợp so với tình hình doanh thu của công ty.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2014 2.200.686.584 triệu đồng so với
năm 2013 là 527.652.263 triệu đồng
Sự tăng trưởng trên cho thấy rằng lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng từ
1.662.732.612 triệu đồng năm 2014 và năm 2013 là 736.715.589 triệu đồng . Như
vậy năm 2014 so với năm 2013 công ty hoạt động kinh doanh lớn hơn đi đúng với
sự phát triển của nền kinh tế cả nước khi nền kinh tế thế giới nói chung và của Việt
Nam nói riêng đang trên quá trình hồi phục..
10



SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

1.5. Chiến lược kinh doanh của công ty trong những năm tới
Công ty đã xác định mục tiêu trong năm 2015 là toàn bộ thị trường quảng cái
marketing below the line toàn miền Bắc, trong đó Hà Nội là thị trường trọng điểm,
ngoài hoạt động quảng cáo công ty cũng đẩy mạnh các hoạt động sản xuất tờ rơi ,
both, biển quảng cáo….
Để các nhãn hàng biêt đến công ty nhiều hơn công ty luôn đẩy mạnh công tác
quảng cáo , khuếch trương danh tiếng bằng những dự án mang quy mô lớn , có
chính sách ưu tiên giảm giá đối với các khách hàng truyền thống, khách hàng mới .
Thành lập phòng Marketting, để có thể nghiên cứu và nắm bắt nhu cầu thị
trường, dự báo về giá thành chính xác và khoa học sao cho kinh doanh có lãi để
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Công ty đang từng bước cố gắng tìm mọi biện
pháp giảm chi phí như giám sát cung ứng vật liệu chặt chẽ hơn, thực hiện công tác
giao thẳng, bảo quản kỹ lưỡng, tránh hư hỏng và hao hụt.

11


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA
CÔNG TY
2.1. Quản trị nhân sự
2.1.1. Thực trạng lao động:

Hoạt động của công ty là quảng cáo marketing below the line với các khách
hàng nổi tiếng như Blue sky , Tmar…. Và các nhãn hàng nổi tiếng như Unilever ,
P/S, Knorr, Vifor…. Do vậy đội ngũ nhân viên của công ty phải đáp ứng được nhu
cầu của công việc đề ra là năng động, nhạy bén, có khả năng giao tiếp và kĩ năng
thuyết trình tốt và kĩ năng xác định mục tiêu. Nhân viên của công ty được chia làm
2 bộ phận là nhân viên hành chính và nhân viên part time. số lượng nhân viên 3
năm liên tục tăng như sau:
Năm

số

Nhân viên

Nhân

lượng

hành

viên kế

2012
2013
2014
Qua 3

115
167
275
năm


Lái xe

Nhân viên

bảo vệ

lễ tân

part time

chính
toán
10
2
1
12
2
1
18
2
2
từ năm 2012 đến năm 2014 có thể nhận

100
150
250
thấy số lượng

1

1
1
nhân viên

hành chính của công ty liên tục tăng điều này chứng tỏ quy mô hoạt động của
công ty ngày càng được mở rộng , số lượng nhân viên part time hoạt động ở
công ty chủ yếu là sinh viên ngày càng tăng từ 100 người năm 2012 đến năm
2014 là 250 người một số lượng nhân viên dồi dào đẻ phục vụ cho các dự án đòi
hỏi lượng nhân sự PG lớn.
Ngoài công việc văn phòng , công việc công ty đòi hỏi phải đi lại nhiều
và phải có sức khỏe tốt . Vì vậy, nhân viên công ty có độ tuổi tương đối trẻ
với độ tuổi trung bình từ 19>45t. Đó là những người có sức khỏe nhiệt tình
với công việc có khả năng làm việc với cường độ cao vào một số khoảng
thời gian nhất định.
Đặc điểm của đội ngũ nhân viên của công ty
Năm

Số lượng

Tuổi
12

Giới tính

1
1
2


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM


GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

(Nam/Nữ)
2012
2013
2014

12
14
21

19>40
19>40
19>40

8/4
10/4
15/6

Về trình độ của công nhân viên thể hiện qua bảng sau: phân theo trình độ ta có
cán bộ nhân viên có trình độ đại học 2, trình độ cao đẳng 3, trình độ trung cấp 4, lao
động qua đào tạo 8, lao động chưa qua đào tạo 1.
2.1.2. Tuyển chọn và đào tạo nhân viên
Đội ngũ nhân viên có trình độ cần có khả năng thu nhận thông tin về sản
phẩm, hiểu biết về kỹ thuật của sản phẩm cũng như phải có một mức độ hiểu biết
nhất định về đối thủ cạnh tranh của mình. Bên cạnh đó cần có khả năng giao tiếp
hiểu biết tâm lý của khách hàng để có thể phát triển nhu cầu hiện tại và tương lai
của khách hàng.
Tiêu chuẩn tuyển chọn công ty đặt ra là:

- Có tình trạng sức khỏe tốt do công việc đòi hỏi phải di chuyển nhiều, nhân
viên bán hàng phải vận chuyển bốc dỡ hàng hóa đến tay khách hàng
- Có ngoại hình dễ nhìn, dễ gần, có khả năng tạo ấn tượng tốt ngay từ đầu
- Có khả năng giao tiếp, không ngại tiếp xúc với người lạ, không mắc các
tình trạng như nói lắp, nói nhịu, nói líu lưỡi.
- Có mong muốn làm việc lâu dài tại công ty, những người yêu thích công
việc bán hàng, ưu tiên những người đã có kinh nghiệm bán hàng.
Tuy nhiên các tiêu chuẩn này không áp dụng một cách cứng nhắc mà phụ
thuộc phần lớn vào cách nhìn nhận của giám đốc và các quyết định của giám đốc.
Công tác tuyển dụng lao động là một trong những nội dung quan trọng nhất
của công tác quản trị nhân sự, bởi vì thông qua hoạt động này doanh nghiệp sẽ tiếp
nhận lao động mới vào làm việc và kể từ thời điểm này doanh nghiệp phải có trách
nhiệm về nhiều mặt đối với người lao động như:
- Phân công lao động.
- Thanh toán thù lao lao động.
- Giải quyết các chế độ theo quy định của nhà nước đối với người lao động.
Những trách nhiệm đó được quy định trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao
13


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

động tập thể. Việc tuyển chọn lao động nhằm để sử dụng trong quá trình kinh doanh
chính vì vậy việc tuyển chọn phải được tiến hành một cách kỹ lưỡng thận trọng theo
những nguyên tắc chủ yếu như sau:
• Tuyển chọn lao động phải dựa trên nhu cầu thực sự của doanh nghiệp.
• Tuyển chọn lao động phải đúng về chất lượng mà doanh nghiệp đang thực sự
đang cần.

• Khi tuyển chọn phải xác định rõ những tiêu chuẩn mà người tham gia tuyển
chọn phải đạt được.
• Phải thể hiện vị trí lao động được tuyển chọn bằng những công việc cụ thể
làm căn cứ cho việc phân công lao động sau này.
• Công tác tuyển chọn phải được thực hiện mốt cách khách quan công bằng,
chính xác đúng quy trình.
Quy trình tuyển chọn cần được thực hiện theo trình tự sau:
Bước 1: Thành lập hội đồng tuyển dụng: Đây là hội đồng có nhiệm vụ thực
hiện tất cả các công việc có liên quan tới công tác tuyển dụng lao động để tìm được
những người lao động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do vậy hội đồng tuyển dụng phải tiến hành công việc được giao một cách
công bằng chính xác. Muốn vậy giữa những người tham gia tuyển chọn và hội đồng
tuyển chọn phải không có mối quan hệ thân thiết, ràng buộc nhau.
Bước 2: Thu nhận hồ sơ và kiểm tra sơ bộ:
Sau khi tiến hành thông báo hội đồng tuyển dụng sẽ triển khai việc nhạn hồ sơ
va sau đó kiểm tra sơ bộ, Những hồ sơ nào không thoả mãn điều kiện nêu ra sẽ bị
loại trong vòng này.
Bước 3: Tiến hành kiểm tra và sát hạch: Qua các hình thức thi viết, giải quyết
tình huống, phỏng vấn hoặc thi chuyên môn... doanh nghiệp sẽ tuyển dụng được
đúng nhân viên mà doanhnhgiệp đang cần, tuy nhiên mức độ phức tạp của nó phụ
thuộc vào tính chất công việc.
Bước 4: Khám sức khoẻ
Bước 5: Lập báo cáo về kết quả tuyển dụng để trình lên cấp trên xem xét,
quyết định ký duyệt.
14


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH


Nếu lao động chỉ thiếu trong thời gian cao điểm hoặc do thiếu lao động do
nghỉ ốm, phép, thai sản... ta có thể sử dụng một số biện pháp tạm thời như cho công
nhân làm thêm giờ, hay thuê công nhân tạm thời.
2.1.3. Thù lao động cho nhân viên
Để phát huy một cách tối đa khả năng làm việc tích cực, sáng tạo của lao
động thì người sử dụng lao động phải tìm mọi biện pháp khác nhau, phải hướng tới
người lao động hay phải quan tâm tới người lao động, phải hiểu và lắm bắt kịp thời
tâm tư, nguyện vọng của họ để thoả mãn những nhu cầu đó. Có như vậy, doanh
nghiệp mới có thể đạt được mục tiêu của mình. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần hiểu
rõ động cơ mà mỗi người lao động cần hướng tới bởi người lao động làm việc
không thuần tuý chỉ là thoả mãn những nhu cầu cơ bản mà còn vươn tới những nhu
cầu cao hơn. Thông qua mức lương thực tế mà người lao động nhận được có thể sẽ
kích thích hoặc hạn chế khả năng đóng góp của họ cho doanh nghiệp.
Trên thực tế hiện nay còn tồn tại nhiều hình thức trả lương khác nhau được áp
dụng cho những đối tượng ở các doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên, hình thức trả
lương theo thời gian được áp dụng cho các lao động là hình thức trả lương phản ánh
đúng nhất sức lực của người lao động bỏ ra cho doanh nghiệp.
Về chế độ tiền lương, tiền thưởng:
-

Công ty có một bậc thang lương theo các trình độ có trong công ty. Người

lao động sẽ được xem xét điều chỉnh mức lương hiện giữ trong khoảng thời gian từ
01 đến 03 năm.
- Công ty trả lương theo thời gian (tháng ) hoặc theo khoán sản phẩm đối với
nhân viên bán hàng
-

Lương của người lao động sẽ được quyết định dựa trên các vị trí công việc


và trình độ của mỗi người trên cơ sở thoả thuận giữa công ty và người lao động
-

Mỗi năm 1 lần, công ty sẽ tiến hành xem xét điều chỉnh tăng lương dựa

trên kết quả kinh doanh của công ty và sự đánh giá thành tích của mỗi cá nhân
-

Các loại lương liên quan đến việc làm thêm giờ, đi làm vào ngày nghỉ, làm

đêm sẽ được qui định các mức lương với mức phần trăm tương ứng dựa trên Luật
lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
15


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

+ Tiền lương của nhân viên công ty trung bình hàng tháng là 6.000.000 đến
9.000.000 VND
+ Riêng bộ phậnbảo vệ thì mức tiền lương: 3.000.000 VND/tháng.
-

Công ty có các hình thức thưởng hợp lý cho nhân viên theo kết quả làm

việc của mỗi người, dựa vào kết quả kinh doanh của công ty. Việc thưởng này sẽ do
ban giám đốc quyết định.
- Riêng về nhân viên bán hàng, công ty có chế độ trả lương đặc biệt như sau:

Nhân viên suất xắc

:15.000.000đ/ tháng

Nhân viên khá thời gian làm việc 1 năm

:10.000.000đ/tháng

Có chính sách khen thưởng kịp thời đối với các cá nhân có những đóng góp
cho công ty.Có biện pháp kỉ luật đối với những cá nhân có hành động xấu ảnh
hưởng đến quyền lợi và uy tín của công ty. Ví dụ công ty quy định mức phạt khi
người lao động đi làm trễ mà không xin phép, không có lý do chính đáng như sau
muộn 1h-> phạt 20000đồng, từ 1h->2h phạt 40000 đồng, nghỉ làm không xin phép,
không có lý do chính đáng phạt 1 ngày lương.
Thu nhập của người lao động trong giai đoạn 2012 – 2014 tăng liên tục tuy
nhiên sự tăng này không đáng kể so với sự gia tăng của giá cả đặc biệt trong năm
2014 khi tình hình lạm phát tăng cao. Vì vậy, đòi hỏi công ty cần có biện pháp tăng
thu nhập của người lao động giúp họ gắn bó lâu dài với công ty.
2.2. Quản trị Marketing
2.2.1. Công tác truyền thông quảng bá .
Quảng cáo công ty đã và đang thực hiện hệ thống quảng cáo qua mạng
internet giới thiệu về công ty , các hoạt động của công ty đã và đang gặt hái được
nhiều thành công cho đối tác… thể hiện sự chuyên nghiệp từ việc tổ trức đến
thực hiện dự án.
Khuyến mãi: công ty có chương trình khuyến mãi giảm giá với các khách
hàng truyền thống, khách hàng mới và khách hàng tiềm ẩn…
2.2.2. Công tác xây dựng, bảo vệ thương hiệu:
Thương hiệu là một khái niệm xuyên suốt cả quy trình từ khi thông điệp được
gửi đi bởi doanh nghiệp đến khi thông điệp nhận được bởi các đối tác của doanh
16



SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

nghiệp.Vì thế thương hiệu mang tính phi vật thể, là cách kết nối của mối quan hệ
bền vững giữa doanh nghiệp và khách hàng.Trong kinh doanh, chính quan hệ lâu
dài đó mới làm cho doanh nghiệp phát triển.
Muốn có thương hiệu, có quan hệ lâu dài với khách hàng doanh nghiệp phải
làm cho khách hàng có được một cảm nhận, một ấn tượng tích cực về doanh
nghiệp, nói cách khác đó là giá trị gia tăng (added value) phi vật thể mà thương hiệu
cần phải mang đến cho khách hàng.
Vì vậy, lãnh đạo cũng như toàn thể nhân viên Công ty TNHH thương mại và
dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu luôn chú trọng tới xây dựng thương hiệu cho công ty
với tâm niệm rằng: "Xây dựng và phát triển thương hiệu cũng như xây dựng một
ngôi nhà, xây dựng một nền móng vững chắc, đó chính là máy móc hiện đại, đội
ngũ công nhân kỹ thuật cao, tạo nên một dịch vụ hoàn hảo. Tiếp đó là phần thô của
ngôi nhà - xây dựng phát triển hệ thống kinh doanh, bán hàng, đội ngũ marketing,
PR chuyên nghiệp. Còn phần nóc nhà xem như phần quảng cáo, quảng bá hình ảnh
và cuối cùng là phần trang trí, tô vẽ cho ngôi nhà, đó là phát triển thương hiệu khi
chúng ta đã xây dựng hoàn chỉnh một thương hiệu"
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ quảng cáo Bằng Hữu đã và đang từng
bước xây dựng một thương hiệu với các bước cơ bản:


Bước 1: Xác định cấu trúc nền móng của thương hiệu.

-


Hiện nay thương hiệu được Người tiêu dùng và các tổ chức cảm nhận thế nào?

-

Lợi ích cảm xúc và chức năng thương hiệu là gi?

-

Thông điệp thương hiệu ra sao?

-

Định vịthương hiệu thế nào giữa các đối thủ và khách hàng mục tiêu?

-

Thương hiệu định vị có nhất quán với chiến lược tiếp thị toàn diện không?

-

Thương hiệu được liên tưởng thế nào? Nhân cách hoá thương hiệu?

-

Các thiết kế chuẩn hóa? Logo, màu sắc, loại & kích thước chữ?

-

Chuyển tải chiến lược thương hiệu ra hành động thế nào?


 Bước 2: Định vị thương hiệu
- Hiện tại tổ hợp các thương hiệu và cấu trúc cây thương hiệu có tối ưu
không?
17


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

- Cây thương hiệu hiện tại có hỗ trợ các mục tiêu/tiềm năng kinh doanh ?
- Công ty có cần xem lại việc tổ chức cây thương hiệu? Một thương hiệu
chính hay nhiều thương hiệu độc hay thương hiệu phụ?
- Cây thương hiệu thích hợp nhất cho điều kiện & tiềm năng công ty?
- Bao nhiêu thương hiệu thì tốt? và các thương hiệu liên kết thế nào?
- Công ty có cần thương hiệu mới hay mở rộng thương hiệu hiện tại?
- Phân bổ ngân sách thương hiệu thế nào?
 Bước 3: Xây dựng chiến lược thương hiệu
- Mục tiêu thương hiệu là gì? Liên kết với mục tiêu kinh doanh công ty ra sao?
- Quá trình chuyển tải mục tiêu thành hành động ?
- Hoạt động gì? tổ hợp các hoạt động gì? hiệu quả nhất trong các hoạt động:
quảng cáo, tiếp thị trực tiếp, tổ chức sự kiện, PR, khuyến mãi, trực tuyến…
- Phân bổ ngân sách thế nào giữa các hoạt động để hiệu quả nhất?
- Triển khai các hoạt động một cách chuyên nghiệp ra sao?
- Giám sát và đo lường kết quả các hoạt động?
 Bước 4: Xây dựng chiến dịch truyền thông
- Tuyển chọn các đối tác tiếp thị?
- Phát triển các mô tả thương hiệu/hoạt động chuyên nghiệp cho đối tác?
- Quản lý đối tác để đảm bảo việc triển khai đúng với chiến lược?
 Bước 5: Đo lường và hiệu chỉnh kế hoạch truyền thông

• Có bao nhiêu % người biết thương hiệu (brand awareness)?


Họ nhớ được những yếu tố nào của thương hiệu đó?

• Họ có mối liên hệ/nhận xét về thương hiệu đó thế nào?
• Có bao nhiêu % người tìm đến thương hiệu đó?
• Có bao nhiêu % người sử dụng sản phẩm của thương hiệu đó?
• Có bao nhiêu % người giới thiệu cho người khác về thương hiệu?

2.2.3. Chính sách giá cả, sản phẩm phân phối.
* Chính sách giá cả
18


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

Mục tiêu của công ty là lợi nhuận ngày càng tăng , mà lợi nhuận thì
luôn luôn tỷ lệ thuận với lượng sản phẩm bán ra “ sản phẩm ở đây là số
lượng các dự án quảng cáo marketing below the line” , để duy trì được số
lượng dự án lớn đảm bảo cung cấp được các yêu cầu của các khách hàng
khó tính nhất ngoài việc càng ngày càng nâng cao chết lượng phục vụ cũng
như chất lượng của đội ngũ nhân viên thực hiện dự án, công ty còn có các
chính sách giá cả hợp lý , có chễ độ đãi ngộ phù hợp với khách hàng thân
quen của công ty .
Công ty thực hiện phân biệt đối tượng thị trường và đối tượng khách hàng để
có chính sách giá cả hợp lí . Giá cả phải được xây dựng trên cơ sở giá thành sản
xuất , dịch vụ làm sao thấp đến mức có thể nhất định để giá cả giảm tương đối với

các công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực. Công ty phải lấy giá cả làm một phần
trong yếu tố canh tranh với các doanh nghiệp khác .
Với chính sách giá cả trên công ty đã chiếm được nhiều ấn tượng với khách
hàng cả truyền thống lẫn tiềm năng . Trong thời gian tới công ty cần phát triển lợi
thế này.
2.3. Quản trị chất lượng
2.3.1. Hệ thống quản trị chất lượng
Với một công ty kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ quảng cáo việc đánh
giá và quản lí chất lượng của dịch vụ là rất cần thiết để hoàn thiện công ty
hơn. Bằng việc áp dụng quản lí chất lượng dịch vụ theo phương pháp cảm
quan và chuyên gia , chưa được tiêu chuẩn hóa một cách chi tiết và đầy đủ.
Công ty đưa ra những chuẩn mực về chất lượng về việc thực hiện dự án về
lấy đó làm chuẩn mực để nhân viên thực hiện các dự án đó , bên cạnh đó
công ty cũng đưa ra các bảng câu hỏi về chất lượng dịch vụ để khách hàng
đánh giá từ đó đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của các dự
án của công ty.

Ví dụ : Bảng câu hỏi đánh giá chất lượng của công ty , khách hàng là đối tác của
công ty
19


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

Chỉ tiêu
Tiêu chí 1: nhóm
cơ sở vật chất hữu
hình: đo lường
mức độ hấp dẫn ,
hiện đại của trang

thiết bị vật chất
….
Nhóm mức độ tin
cậy: đo lường mức
độ thực hiện các
chương trình dịch
vụ đã đề ra

Nhóm mức độ đáp
ứng : đo lường
khả năng thực
hiện các dich vụ
kịp thời và đúng
hạn với 3 biến số
quan sát
Nhóm năng lực
phục vụ: đo lường
khả nằng tạo sự
tin tưởng và an
tâm của Công ty
cho bạn`

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

Câu hỏi

Đánh giá ( 1 là kém
nhất , 5 là cao nhất)
1.Công ty có trang thiết bị hiện đại không?
(1),(2),(3),(4),(5)

2.Cơ sở vật chất của công ty có hấp dẫn ko? (1),(2),(3),(4),(5)
3.Nhân viên công ty có trang phục gọn gang, (1),(2),(3),(4),(5)
lịch sự không?
4.Các phương tiện vật chất trong hoạt động (1),(2),(3),(4),(5)
dịch vụ rất hấp dẫn tại công ty?
5.Cong ty có thời gian giao dịch thuận tiện
1.Khi công ty hứa thực hiện điều gì đó vào
khoảng thời gian xác định , thì công ty sẽ
thực hiện đúng?
2.Khi bạn gặp vấn đề, Công ty thể hiện sự
quan tâm chân thành trong giải quyết vấn đề
3.Công ty thực hiện đúng dịch vụ ngay lần
đầu tiên?
4.Công ty cung cấp dịch vụ đúng và thời
điểm mà công ty đã hứa sẽ thực hiện?
5.Công ty thông báo cho khách hàng khi nào
dịch vụ sẽ được thực hiện
1.Nhân viên công ty phục vụ bạn nhanh
chóng đúng hạn
2.Nhân viên công ty luôn sẵn sang giúp đỡ
bạn
3.Nhân viên công ty không bao giờ tỏ ra quá
bận rộn dể không đáp ứng nhu cầu của bạn

(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)

1.Hành vi của nhân viên trong công ty ngày
cnagf tạo sự niềm tin của bạn
2.Bạn cảm thấy an toàn khi thực hiện giao

dịch với công ty
3.Nhân viên công ty bao giờ cũng tỏ ra lịch
sự nhã nhặn với bạn
4.Nhân vien trong công ty đủ kiến thức để
trả lời những câu hỏi của bạn?
1.Công ty có những nhân viên thể hiện sự
quan tâm tới cá nhân bạn
2.Công ty thể hiện sự chú ý đặc biệt đến
những quan tâm lớn của bạn

(1),(2),(3),(4),(5)

(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)

(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)
(1),(2),(3),(4),(5)

Nhóm mức độ
(1),(2),(3),(4),(5)
đồng cảm: đo
lường khả năng
(1),(2),(3),(4),(5)
quan tâm , thông

cảm chăm sóc
từng cá nhân KH
3.Nhân viên trong công ty hiểu được những (1),(2),(3),(4),(5)
nhu cầu đặc biệt của bạn
• Nhờ có hệ thống quản trị chất lượng dịch vụ mà công ty đã ngày càng chiếm
được lòng tin của những khách hàng khó tính nhất.
20


SVTH : ĐỖ TRỌNG LÂM

GVHD: NGUYỄN TIẾN MẠNH

• Tạo được một đội ngũ nhân viên hung hậu và chuyên nghiệp và rất năng
động luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao
• Sau khi xây dựng và áp dụng hệ thống quản trị chất lượng vào hoạt động sản
xuất dịch vụ , lãnh đạo công ty luôn quan tâm, đôn đốc và cam kết thực hiện , cải
tiến liên tục hệ thống quản trị chất lượng.
2.3.2. Nâng cao chất lượng
Việc nâng cao chất lượng sản phẩm không chỉ là trách nhiệm của các nhà quản
lý mà còn là trách nhiệm của toàn bộ các thành viên trong công ty. Tất cả các thành
viên từ người lãnh đạo đến công nhân sản xuất, tất cả những bộ phận nghiên cứu thị
trường – thiết kế, cung ứng vật tư sản xuất, kiểm tra chất lượng ... đến lưu thông
kinh doanh đều phải tham gia vào việc kiểm tra xem xét chất lượng sản phẩm, để có
biện pháp xử lý ngay. Trong quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý quá trình sửa
chữa, nâng cấp là giai đoạn quan trọng nhất, giai đoạn quyết định sự hình thành các
đặc tính, chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm.
Như mọi doanh nghiệp khác ngoài các phòng ban như phòng tài chính, phòng
kinh doanh, phòng kế toán, phòng bảo vệ... Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
quảng cáo Băng Hữu cũng có bộ phận chuyên đảm nhận việc kiểm tra chất lượng

sản phẩm sản xuất từ khâu đầu vào cho đến khâu đầu ra, bộ phận này được giao cho
phòng kỹ thuật.Phòng kỹ thuật chịu sự quản lý của giám đốc công ty.
Thông thường công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm được công ty thực hiện
theo trình tự :
Dự án bắt đầu:
+ Kiểm tra chất lượng đội ngũ nhân viên part time có đúng yêu cầu của khách
hàng đưa ra không ví dụ: chiều cao, kinh nghiệm, năng lực….
+ Kiểm tra chất lượng vật dùng đồ dùng dự án như: âm thanh, Both, hàng
hóa….
+ Kiểm tra chất lượng dự án bằng báo cáo của nhân viên gửi về và thực tế đi
khảo sát
2.4. Quản trị chiến lược
2.4.1. Công tác hoạch định chiến lược
21


×