Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN BÁN SẢN PHẨM HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ IPCA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.02 KB, 41 trang )

trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd

Trờng đại học thành đô
Khoa kế toán
báo cáo thực tập tốt nghiệp
nghành:kế toán
mã nghành:523400301
đề tài:kế toán bán sản phẩm hàng hoá tại công ty tnhh
thơng mại và dịch vụ ipca

Giáo viên hớng dẫn: Nguyễn Thị Nhung
Sinh viên : Vơng Thị Hà
Lớp : CĐKT2 - K4


Hà Nội,Tháng 5 Năm 2010
Giải thích những chữ viết tắt
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

1
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd



Mục lục
Trang
Lời nói đầu
5
Chơng 1:Tổng quát về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ
IPCA
7


1.1:Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
7
1.2:Đặc điểm kinh doanh và tổ chức SXKD của công ty
10
1.2.1:Chức năng hoạt động 10
1.2.2:Nhiệm vụ: 10
1.3:Đc điểm hoat động quản lý của Công ty:
10
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

Những Từ Viết Tắt Diễn Giải
1: TNHH
Trách Nhiệm Hữu Hạn
2: NVL Nguyên vật liệu
3: NC Nhân công
4: SXC Sản xuất chung
5: GVHB Giá vốn hàng bán
6:DTT Doanh thu thuần
7:CPQLDN Chi phí Quản lý doanh nghiệp
8:LNT Lợi nhuận thuần
9:LNTT Lợi nhuận trớc thuế
10:LNST Lợi nhuận sau thuế
11:SXKD Sản xuất kinh doanh
12:KT Kỹ thuật
13:GĐ Giám đốc
14;BHYT Bảo hiểm y tế
15:BHXH Bảo hiểm xã hội
16:KPCĐ Kinh phí công đoàn
17:TGTGT Thuế giá trị gia tăng
18:CT Công ty

19:BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
20:CPBH Chi phí bán hàng
2
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
CHƯƠNG II:Thực trạng công tác kế toán bán hàng và Xác định
kết quả bán hàng tại Công ty
12
2.1: đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
12
2.2: Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty
13
2.3:Chế độ chính sách kế toán tại công ty
14
2.3.1.Chứng từ sử dụng 14
2.3.2:Hệ thống tài khoản áp dụng 14
2.4: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty IPCA
15
2.4.1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng 16
2.4.1.1. Hạch toán chi tiết doanh thu
17
2.4.1.2:Các phơng thức bán hàng đợc áp dụng 18
2.4.1.3:Hình thức thanh toán
18
2.4.1.4:hạch toán phải thu khách hàng 19
2.4.1.5:Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
24
2.4.2. Hạch toán giá vốn hàng bán 25
2.4.3:Hạch toán chi phí bán hàng
2.4.3.1: Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng
26

2.4.3.2: Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng 28
2.4.4: Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 29
2.4.4.1: Hạch toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 29
2.4.4.2 Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
31
2.4.5: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh. 32
2.4.6: Phân tích kế hoạch tiêu thụ và lợi nhuận 35
Chơng III: nhận xét,đánh giá công tác hạch toán kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty IPCA
39
3.1:nhận xét
39
3.1.1:Ưu điểm 39
3.1.1.1: Về tổ chức bộ máy kế toán
39
3.1.1.2. Về hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
39
3.1.2:Một số hạn chế 40
3.1.2.1. Về chứng từ sổ sách 40
3.1.2.2. Về hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
40
3.2 Một số kiến nghị
41
3.2.1: về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 41
3.2.1.1:Đối với chứng từ, sổ sách
41
3.2.1.2:Về hạch toán doanh thu và giá vốn 42
3.2.1.3: Về hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
42
3.2.1.4: Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 43

3.2.1.5: Về việc xác định kết quả tiêu thụ
44
Kết luận
45

Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

3
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd

Lời Mở Đầu
Trong những năm gần đây cùng với sự chuyển biến của toàn xã hội,nền kinh tế
của nớc ta có những sự chuyển biến tích cực.Từ một nền kinh tế hoá vận chuyển
sang nền kinh tế hàng hoá,từ cơ chế tập chung quan liêu bao cấp chuyển sang hạch
toán kinh doanh XHCN.Cơ chế mới đã tạo ra cho sản xuất kinh doanh sản phẩm
phát triển cả chiều sâu và chiều rộng đáp ứng phần lớn nhu cầu tiêu dùng.Do đó
hạch toán có ý nghĩa vô cùng quan trọng đói với hoạt động sản xuất kinh doanh của
toàn doanh nghiệp.Để giúp cho sinh viên sau khi ra trờng sẽ không bị bỡ ngỡ khi
làm việc trong nền kinh tế hiện đại cũng nh giúp cho sinh viên biến những kiến thực
tế trong mỗi môn học phải biết kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết với thực hành và
thục hiện phơng châm.
Học đi đôi với hành
Lý luận gắn liền với thực tiễn
Chính vì vậy trờng Đại Học Thành Đô và Khoa Kế Toán QTKD đã tổ chức cho
sinh viên khoa làm những bài tập lớn giúp cho mỗi sinh viên nắm chắc và vận dụng
tốt những kiến thức đã học vào thực tế làm nền tảng vững chắc sau khi ra trờng đến
làm việc tại các công ty.
Là một sinh viên theo học chuyên nghanh kế toán và qua 2 tháng đi thực tập
em đã nhận rõ đợc vai trò quan trọng của hàng ngũ kế tóan trong doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh.Đặc biệt đi sâu tìm hiểu kỹ về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ

IPCA em càng thấy rõ đợc điều đó.Qua nghiên cứu tình hình công tác kế toán tại
công ty em nhận thức đợc tầm quan trọng của việc hạch toán đối với doanh nghiệp
sản xuất. Trong đó kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp là một phần rất quan trọng.
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại gồm 3 khâu: mua vào - dự
trữ và bán ra. Ta có thể thấy bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình lu chuyển
hàng hoá, là giai đoạn cuối cùng trong chu kỳ tuần hoàn vốn của doanh nghiệp.
Bán hàng là quá trình trao đổi giữa ngời bán và ngời mua thực hiện giá trị của
hàng tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

4
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
thái giá trị (H-T) và hình thành nên kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vần đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin
chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứu và viết báo cáo :kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
Báo cáo gồm 3 phần:
CHƯƠNG I: Tổng quát về công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA
CHƯƠNG II:thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
Chơng III : Một số phơng pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty IPCA.


CHƯƠNG I:Tổng QUáT VÊ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MạI Và DịCH
Vụ IPCA
0O0
1.1:Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH th ơng mại và dịch

vụ IPCA
Công ty Máy tính Việt Nam I tên quốc tế là Việt Nam Informatics Company,
đợc thành lập năm 1984. Đây là một trong những doanh nghiệp Nhà nớc đầu tiên
hoạt động trong lĩnh vực kỹ thuật điện, điện tử, tin học, viễn thông, thiết bị văn
phòng và tự động hoá.
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

5
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Công ty đợc thành lập lại theo NĐ 338-CP quyết định thành lập lại số 308
QĐ/TCLSĐT ngày 25/5/1993 của Bộ trởng Bộ Công nghiệp nặng nay là Bộ Công
Nghiệp .
Công ty Máy tính Việt Nam I hoạt động theo điều lệ tổ chức & hoạt động của
Tổng Công ty Điện tử và Tin học Việt Nam đã đợc Bộ trởng Bộ Công Nghiệp phê
chuẩn số 39/QĐ-TCCB ngày 6/1/1996 .
Công ty Máy tính Việt Nam I là một doanh nghiệp nhà nớc có quy mô vừa.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại Hà Nội nhng Công ty còn có chi nhánh đặt tại TP
HCM. Trên địa bàn Hà Nội, Công ty có 5 đơn vị kinh doanh trực thuộc phân bố ở
các địa điểm khác nhau.
Trong phạm vi bài viết em chỉ xin trình bày về công tác hạch toán bán hàng ở một
chi nhánh của công tylà:
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA.
Địa chỉ:số 18Phạm Thận Duật-Mai Dịch-Cầu Giấy-Hà Nội
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA tên giao dịch quốc tế là IPCA
copanny.
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 0101026336 của sở kế hoạch và đầu t
thành phố Hà Nội.
Ngay từ khi thành lập công ty hoạt động với phơng châm: Lợi ích của khách
hàng gắn liền với lợi ích của công ty.chính vì vậy sản phẩm của công ty công cấp ra
thị trờng đều có chất lợng,dịch vụ tốt nhất và giá cả hợp lý nhất.

Với mục đích mang lại sự an toàn,hiệu quả và tiện nghi cho tất cả khách
hàng.Công ty IPCA sẽ luôn hoàn thiện mìn để cung cấp và đa tới cho khách hàng
những sản phẩm tốt nhất,giá cả hợp lý nhất.Chúng tôi luôn tự hào là một trong
những công ty có dịch vụ chăm sóc khác hàng sau bán hàng chu đáo và uy tín nhất
hiện nay.
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

6
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Công ty hoạt động chủ yếu là lĩnh vực điện tử,tin học,thiết bị văn phòngvới
lĩnh vực đó công ty IPCA đã không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm.và đã đợc
khách hàng tin tởng và đánh giá cao.


Bảng tổng kết chỉ tiêu kinh tế quan trọng của công ty năm 2007-
2008
stt chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 So sánh
Số tiền Tỷ lệ
%
1 Tổng doanh thu 11.938.324.680 12.192.350.292 254.025.612
2,13
2 Doanh thu thuần 11.938.324.680 12.192.350.292 254.025.612
2,13
3
Giávốn hàng bán 11.524730.028 11789.333.153 264.630.125
2,3
Chi phí NVL 9.219.762.500 9.195.679.900 -24.082.600
-0,62
Chi phi NC 1728.705.500 1.886.293.310 157.587.810
9,121

Chi phi SXC 576.235.028 707.539.943 131.304.915
22,8
Tỷ lệ gvbh/dtt 96,5 96,7
4 Lợi nhuận gộp 413.621.652 403.0170139 -10.604.513
-2,56

5
Chi phí QLDN 124.839.000 262.604.069 -33.095.186
Chi phí nhân viên
QL
124.839.000 100.307000 245.32.000
-19,6
Chi phí vật liệu QL 16.187.000 235.000.000 7.313.000
45,1
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
10.870.000 41.570.000 30.700.000
282,4
Chi phí đồ dùng vp 22.962.000 9.912.000 -13.050.000
-56,8
Chi phí khác 120.841.255 38.181.252 -82.660.003
-68,4
Tỷ lệ LNT/DTT 2,5 2,15
6
LN thuần từ KD 11.922.397 140.413.070 22.490.673
19,1
Tỷ lệ LNT/DTT 0,98 1,15 0,17
17,3
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4


7
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
7 Tổng LNTT 117.922.397 140.413.070 22.490.673
19,1
8 LNST 117.922.397 140.413.070 22.490.673
19,1
(nguồn:báo cáokết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2007-2008)
1.2:Đặc điểm kinh doanh và tổ chức SXKD của công ty
1.2.1:Chức năng hoạt động.
Công ty TNHH thơng mai va dich vu IPCA là công ty hoạt động trong lĩnh vực
địên tử viễn thông với 3 chức năng chính là :
+ Tổ chức ,lắp ráp, xuất nhập khẩu các sản phẩm Điện tử công nghiệp
+ Tổ chức , lắp ráp, xuất nhập khẩu các sản phẩm tin học.
+ Tổ chức phân phối các sản phẩm tin học ứng dụng, sản phẩm tin học.
Tuy nhiên hoạt động kinh doanh chính của Công ty vẫn là kinh doanh các thiết bị
linh kiện máy vi tính nh: Màn hình, máy in, bàn phím, chuột, Máy tính Cereon,
Ram,ngoài ra Công ty cung kinh doanh các mặt hàng nh :ổn áp, bộ lu
1.2.2:Nhiệm vụ:
Để thực hiện đợc các chức năng đã đề ra trớc mắt công ty đã đặt ra cho mình những
nhiệm vụ chủ yếu là :
+ Phân phối các sản phẩm tin học , viễn thông.
+ Cung cấp các giải pháp tin học .
+ Phát triển phần mềm ứng dụng.
+ Cung cấp thiết bị công nghệ cao, chuyên dùng và chuyển giao công nghệ .
+ Kinh doanh, bán lẻ các sản phẩm tin học và thiết bị văn phòng .
1.3: c im hot ng quản lý của Công ty:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Giám đốc Công ty là ngời đứng đầu Công ty, đồng thời cũng là ngời chịu trách
nhiệm trớc tổng Công ty điện tử và Tin học Việt Nam.
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4


8
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Trợ giúp cho giám đốc là 2 Phó giám đốc
Phó giám đốc thứ nhất: đợc sự uỷ quyền của Giám đốc trực tiếp phụ trách khâu
công nghệ phần mềm tin học và đào tạo Tin học.
Phó giám đốc thứ hai : phụ trach công tác đối nội và đối ngoại của công ty.
Tiếp đến là các phòng ban.
Phòng tổ chức hành chính: Do một trởng phòng phụ trách, làm nhiệm vụ giúp
việc cho giám đốc công ty trong 2 lĩnh vực.
Về mặt hành chính: Quán xuyến mọi phát sinh về mặt hành chính toàn Công ty.
Về mặt nhân sự: Giúp giám đốc về quản lý nhân sự.
Phòng tài chính Kế toán: Do kế toán trởng Công ty trực tiếp phụ trách với hai
nhiệm vụ.
Giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực hạch toán và kế toán các nghiệp vụ kinh
doanh và sản xuất toàn Công ty theo pháp lệnh Kế toán thống kê.
Làm nhiệm vụ thống kê theo yêu cầu của Nhà nớc, xây dựng và quản lý các định
mức về tiền lơng, lao động toàn Công ty.
Các đơn vị kinh doanh trực thuộc: Đây là những đơn vị trực tiếp làm nhiệm vụ
kinh doanh hoặc sản xuất. làm nhiệm vụ lắp ráp các loại ổn áp
Phòng kỹ thuật (KT):Là phòng chuyên môn tham mu giúp giám đốc công ty trực
tiếp chuẩn bị các điều kiện kỹ thuật.
Sơ đồ 1:Bộ máy tổ chức của công ty.
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

9
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Chú thích: quan hệ chỉ đạo
CHƯƠNG II:Thực trạng công tác kế toán bán hàng và Xác
định kết quả bán hàng tại Công ty

0O0
2.1: đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA tổ chức Kế toán theo hình thức tập
trung, tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ và đảm bảo sự kiểm soát tập
trung, thống nhất.
Kế toán trởng : là ngời quan trọng nhất trong phòng kế toán, chịu trách nhiệm
toàn bộ về quản lý phân công nhiệm vụ trong phòng, chịu trách nhiệm kiểm tra
tổng hợp số liệu kế toán, lập báo cáo kế toán gửi nên cấp trên.
Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm theo dõi, thanh toán công nợ, theo dõi tình
hình thu, chi tiền mặt gửi ngân hàng.
Kế toán tổng hợp : chịu trách nhiệm tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm,
xác định kết quả kinh doanh, cung cấp thông tin về tình hình tài chính doanh
nghiệp.
Kế toán tiền lơng: tính toán xác định cụ thể tiền lơng, các khoản BHXH, BHYT,
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

Giám Đốc
Phó GĐ
Kỹ Thuật
Phó GĐ
Hành Chính
Các đơn vị
KD trực
thuộc
Phòng
Hành Chính

Phòng
Tài Chính
Kế Toán

Phòng
Kỹ Thuật
10
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
và KPCĐ, phải tính vào chi phí và các khoản phải trả công nhân viên.
Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý quỹ, thu chi tiền mặt.
Nhân viên hạch toán: Tập hợp hoá đơn chứng từ phát sinh ở các cửa hàng
Sơ đồ2: Tổ chức bộ máy kế toán.
Chú thích: quan hệ chỉ đạo
2.2: Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty
Hiện nay, theo chế dộ quy định có 4 hình thức tổ chức sổ kế toán :
- Nhật ký- sổ cái ,Nhật ký chung,Nhật ký chứng từ,Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH thơng mại va dịch vụ IPCA là hình
thức: Nhật ký chung
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

Kế Toán Tr ởng
(tr ởng phòng )
Kế Toán
Thanh toán
Kế Toán
Tiền l ơng
Kế Toán
Tổng hợp

Thủ Quỹ
Nhân viên hạch toán tại các
cửa hàng
11
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd

Đặc điểm chủ yếu: Các nghiệp vụ kinh tế đợc phát sinh vào chứng từ gốc để ghi
sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế phản ánh đúng
mối quan hệ khách quan giữa các đối tợng kế toán rồi ghi vào sổ cái.
Hệ thống sổ:
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ nhật ký chung, các sổ nhật ký chuyên dùng, sổ cái các tài
khoản (111, 112, 131)
-Sổ kế toán chi tiết.
2.3:Chế độ chính sách kế toán tại công ty.
Công ty áp dụng niên độ kế toán là 1 năm tài chính, kỳ hạch toán là 1 tháng,
cuối quý lập báo cáo và gửi báo cáo tài chính theo quy định. Đơn vị tiền tệ sử dụng
là VNĐ, mọi giao dịch liên quan đến ngoại tệ đều đợc quy đổi theo tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh. Sản phẩm của công ty chịu TGTGT với hai mức thuế suất là
5% và 10%. Công ty nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ và sử dụng hóa đơn GTGT,
kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, xác định giá trị hàng
tồn kho theo phơng pháp đơn giá thực tế bình quân.Để quản lý hàng hoá một cách
chặt chẽ về mặt số lợng, giá trị theo từng loại hàng hoá Công ty IPCA đã tổ chức
kiểm tra chi tiết và tổng hợp thành phẩm một cách khoa học và hợp lý.
2.3.1.Chứng từ sử dụng :
Tại công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều đợc phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập , xuất đều đợc lập
chứng từ đầy đủ
Trong quá trình kinh doanh kế toán sử dụng các loại chứng từ : phiếu nhập,phiếu
xuất, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn GTGT vì đây là công ty thơng mại cho nên hoạt
động chủ yếu là mua hàng, bán hàng và đặc biệt mỗi loại chứng từ đều phải có 3
liên .
2.3.2:Hệ thống tài khoản áp dụng :
Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán
doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1141TC -QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của
Bộ Tài Chính
Khi quá trình bán hàng diễn ra ,đối với công tác kế toán sẽ phát sinh các

nghiệp vụ cần phải đợc phản ánh nh : Doanh thu bán hàng thanh toán tiền hàng
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

12
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
,hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán Thông qua các tài khoản kế toán các
nghiệp vụ đó đợc phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan .
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
TàI khoản 531 :Hàng bán bị trả lại
TàI khoản 532 : Giảm giá hàng bán
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng.
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh -
Ngoài các tài khoản trên, kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản có liên
quan đến quá trình bán hàng : TK 111, TK 112, TK 156, TK 641, TK 642 .
2.4: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty IPCA
Đối với hàng hoá nhập kho: Khi có hàng hoá nhập kho.Phòng kinh doanh
viết phiếu nhập kho
Ví dụ: Ngày 2 tháng 12 năm 2009, nhập kho 500 Ram
T
Đối với HH xuất kho
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

13
Đơn vị : Công ty TNHH IPCA Mẫu số : 01-VT
Bộ phận: kho HH ( Ban hành theo QĐ số 15
a /2006 /QĐ-BTC )
Phiếu nhập kho
Ngày 02 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 156:
Số :N01 Có TK 331:

Họ tên ngời giao hàng: công ty Hoàng Tuấn
Đơn vị nhập: công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA
STT
Tên,nhãn
hiệu,quy
cách
Sản
phẩm,HH

Số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá

Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01 Ram Cái 500 500 5.250.000 2.625.000.000
Cộng x x x x 2.625.000.000
Ngày 02 tháng 12 năm 2009
-Tổng số tiền(viết băng chữ):hai tỷ,sáu trăm hai năm triêụ,không trăm nghìn đồng.
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
( ký,họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Ví dụ: Ngày 15 tháng12 năm 2009 xuất 50 Ram cho Công ty TNHH thơng mại và

sản xuất Ba Tám theo hợp đồng kinh tế số 350/BT-VT ký ngày 20/01/2009
Mẫu số: 01/GTKT 31A
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 3 : Dùng để thanh toán
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán : Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA
Địa chí:số 18,Phạm Thận Duật-Mai Dịch-Cầu Giấy- Hà Nội
Họ và tên ngời mua : Trần Thị Nhung
Đơn vị :công ty TNHH thơng mại & sx Ba Tám
Địa chỉ : 36 Điện Biên Phủ Số tài khoản:
Hình thức thanh toán :Séc MS: .
STT Tên hàng ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
01 Ram CáI 50 5.250.000 262.500.000
Cộng tiền hàng : 262.500.000
Thuế suất GTGT ( 10% ) Tiền thuế GTGT : 26.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 288.750.000
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Ngời mua hàng Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên) ( ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
2.4.1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
Kế toán doanh thu bán hàng hoá ở công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA sử
dụng tài khoản 5111- doanh thu bán hàng hoá.Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác
định doanh thu thuần thực hiện đợc trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tài khoản 511 cuối kì không có số d.
2.4.1.1. Hạch toán chi tiết doanh thu
Khi có hàng theo đơn đặt hàng, phòng kinh doanh viết hoá đơn giá trị gia tăng
xuất kho cho khách hàng. Căn cứ vào hoá đơn này, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4


Số tiền ghi bằng chữ : hai trăm tám mơi tám triệu,bảy trăm năm mơi nghìn đồng
14
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Bảng số 2.3 sổ chi tiết TK511
Đơn vị:công ty IPCA
Địa chỉ: Phạm Thận Duật-Mai Dịch-Cầu Giấy-HN
Sổ chi tiết doanh thu
Tháng 12 năm 2009
Tên TK:Doanh thu
Số hiệu:511 Đơn vị tính:đồng
Chứng từ
Khách hàng
TK
ĐƯ
Doanh thu TT Thuế
GTGT
Tổng cộng
SH NT
T01
K03
Z04
L01
A01
B01
L02
Z05
A02
Z06
A03
T02

08/12
10/12
15/12
16/12
17/12
17/12
18/12
18/12
19/12
19/12
19/12
19/012
Phạm Thị Mỳ
Trần Thị Bích Ngọc
Cty TNHH Ba Tám
Phạm thị Mỳ
Nguyễn Thị Minh
XN Tập Thể Bình An
Cty Thành Hng
Cty TNHH Thành Đạt
Cty CP XD và kinh doanh
than nội địa
CT TNHH Cờng Thạch
CT TNHH Hùng Hờng
DN t nhân Hiền Dung

1121
1121
1111
1121

1121
131
131
131
131
131
131
131
20.000.000
30.000.000
99.545.000
18.000.000
14.820.000
13.024.759
4.871.427
483.153.100
578.671.613
192.024.200
790.282.088
166.700.903

2.000.000
3.000.000
9.954.500
1.800.000
1.482.000
1.302.475,9
487.142,7
48.315.310
57.867.161,3

19.202.420
79.028.208,8
16.670.090,3
22.000.000
33.000.000
109.499.500
19.800.000
16.302.000
14.327.234,9
5.358.569,7
531.468.410
636.538.774,3
211.226.620
869.310.296,8
183.370.993,3
Cộng 18.802.059,884 1.880.205.984 20.682.265,86
Ngày tháng 12 năm 2009
Nguời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu)
2.4.1.2:Các ph ơng thức bán hàng đ ợc áp dụng
Hiện nay, để đáp ứng từng loại khách hàng với những hình thức mua khác nhau,
doanh nghiệp áp dụng 2 hình thức bán hàng chính là : bán buôn và bán lể.
Bán buôn : là bán hàng thông qua các hợp đồng kinh tế đợc ký kết giữa các tổ
chức bán buôn có thể là doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thơng mại trong n-
ớc, ngoại thơng, các công ty thơng mại
Bán lẻ : Theo hình thức này khách hàng đến mua hàng tại cửa hàng với giá cả
do khách hàng thoả thuận với nhân viên bán hàng
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

15

trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
2.4.1.3:Hình thức thanh toán :
Công ty TNHH thơng mại và dịch vụ IPCA hạch toán kinh doanh trong nền kinh
tế thị trờng do đó để phù hợp với những phơng thức bán hàng đang áp dụng công ty
cũng ghi nhận những hình thức thanh toán khác nhau.
Hình thức thanh toán trực tiếp: Khi chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm , dịch
vụ cho khách hàng.với hình thức thanh toán này (thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng ) Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì căn cứ vào hoá đơn kiêm
phiếu xuất kho, thủ quỹ sẽ lập phiếu thu.
Bảng số :2.4: phiếu thu
Sau đó khách hàng mang hóa đơn xuống kho nhận hàng, kế toán tiến hành ghi sổ
Nợ TK 1111 : 109 499 500
Có TK 511 : 99 545 000
Có TK 3331 : 9 954 500
Hình thức nợ lại :Theo hình thức này việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã đợc thực hiện, nhng khách hàng mới chỉ chấp nhận
thanh toán, cha trả ngay tiền hàng. Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho đợc lập
thành 3 liên:
Liên 1: Màu tím, lu tại quyển chứng từ
Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng
Liên 3: Màu xanh, lu tại phòng kế toán ghi sổ.
Việc hạch toán doanh thu trong trờng hợp khách hàng trả chậm là vô cùng quan
trọng bởi nó chi phối rất lớn đến lợng vốn lu động trong công ty.Tại Công ty IPCA
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

16
Đơn vị:công ty IPCA Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Cầu Giấy-HN (Ban hanh theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trởngBTC)


Phiếu thu Quyển số: 30
Ngày15 tháng 12 năm 2009 số: T15
Nợ TK:
Có TK
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn thị Tám
Địa chỉ : Công ty TNHH thơng mại và sản xuất Ba Tám
Lý do nộp :Trả tiên hàng
Số tiền: 109.499.500 (viết bằng chữ): Một trăm linh chín triệu bốn trăm
chín mơi chín nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 12 năm 2009

Thủ quỹ Kế toán trởng Ngời nộp tiền Giám đốc
(ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký,đóng dấu)
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
đã rất chú trọng vấn đề này. Việc hạch toán khoản phải thu khách hàng đợc tiến
hành bao gồm hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.
2.4.1.4:hạch toán phải thu khách hàng
Tài khoản sử dụng: TK131. Tại Công ty tài khoản này không mở chi tiết cho từng
khách hàng mà mở chung cho tất cả các khách hàng.
Khi xuất kho để bán thành phẩm cho khách hàng, khách hàng cha thanh toán
ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Khi khách hàng thanh toán số nợ trớc đó, kế toán ghi:
Nợ TK 1111, 1121
Có TK 131
Tại Công ty, khi khách hàng mua hàng mà hoá đơn là trả chậm thì kế toán sẽ ghi cột
tiền nợ của bảng chi tiết TK131.

Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

17
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
* Sau khi hạch toán doanh thu trong trờng hợp khách hàng trả tiền ngay hoặc
trả chậm Cuối tháng kế toán trong Công ty tiến hành kết chuyển doanh thu bán
hàng sang TK911-Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK511 : Doanh thu bán hàng
Có TK911 : Xác định kết quả tiêu thụ
Ví dụ: Theo chứng từ B03, ngày 17 tháng 12 năm 2009, Công ty xuất bán Máy in
cho Xí nghiệp tập thể Bình An với hình thức thanh toán là trả chậm, kế toán
ghi:
Nợ TK131 : 14.327.234,9
Có TK511 : 13.024.759
Có TK3331 : 1.302.475,9
Tổng doanh thu của Công ty IPCA tháng 12 năm 2009 là 23.093.569.872
đồng, trong tháng không có hàng bán bị trả lại, vì vậy cuối tháng kế toán tổng hợp
ghi bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 để xác định kết quả tiêu thụ.
Kế toán ghi:
Nợ TK511 : 23.093.569.872
Có TK911 : 23.093.569.872
Tất cả các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, sau khi định khoản xong
kế toán phải ghi vào sổ cái TK 511 và các sổ sách có liên quan nh sổ cái TK131,
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

18
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Bảng số:2.7 sổ cái TK 511
Đơn vị:công ty IPCA Mẫu số S03a4-DN
Địa chỉ: Số 18,Phạm Thận Duật-Mai Dịch (Ban hanh theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC

Cầu Giấy-Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trởngBTC)
Sổ cái
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu:511
đơn vị tính:đồng
Ngày
Thán
g
gs
Chứng từ Diễn giải

Tk
đ

Số tiền
sh nt Nợ có
Số d đầu
Số phát sinh trong tháng
02/12 T01
02/12
Phạm Thị Mỳ 1121

20.000.000
10/12 K03
10/12
Cty TNHH Ba Tám 1121 9
9.545.000
15/12 Z04
15/12

Trần Thị Bích Ngọc 1111

30.000.000
16/12 L01
16/12
Nguyễn Thái Phơng 1111

18.000.000
17/12 A01
17/12
Nguyễn Thị Minh 131 1
4.820.000
18/12 C02
18/12
Cty TNHH Thành Đạt 1121 4
83.153.100


31/12
31/12
Kết chuyển doanh thu 911 18.802.059.88
4
Cộng số ps tháng
18.802.059.88
4
18.802.059.884
Số d cuối tháng
Ngày tháng năm 2009

Ngời lập kế toán trởng Giám đốc

(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

19
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Bảng số:2.6 sổ cái TK 131
Đơn vị:công ty IPCA Mẫu số S03a4-DN
Địa chỉ: Số 18,Phạm Thận Duật-Mai Dịch (Ban hanh theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Cầu Giấy-Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trởngBTC)
Sổ Cái
Tháng 12năm 2009
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Ngày
Thán
g
gs
Chứng từ Diễn giải

Tk
đ

Số tiền
sh nt Nợ có
Số d đầu
2.890.140.559
Số phát sinh trong tháng
02/12 T01
02/12
Trần Minh Phơng thanh toán
tiền hàng

1121
94.500.000
09/12 C01
09/12
Đặng Thị Thanh Huyền 1111
100.000.000
10/12 K03
10/12
CT TNHH Vạn Ngọc thanh
1111
140.000.000
15/12 Z04
15/12
Trần Minh Phơng
1111
150.000.000
16/12 L01
16/12
Vơng văn Lợi
1111
250.000.000
17/12 B01
17/12
CT TNHH Thành Đạt
1121
100.000.000
18/12 C02
18/12
CT TM Đức Thắng
1121

25.580.000
19/12 L02
19/12
Xuất kho bán máy in 511
3331
535.856.200
21/12 T03
21/12
Xuất kho bán máy vi tính 511
3331
143.283.800

Cộng số ps tháng
679.140.000
1.747.435.200
Số d cuối tháng
1.821.845.359
Ngày tháng 12 năm 2009
Ngời lập kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
2.4.1.5:Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty thơng mại và dịch vụ IPCA có quy mô tơng đối lớn do vậy số lợng
khách hàng đông, công ty đã áp dụng hình thức giảm giá hàng bán đối với những
khách hàng mua thờng xuyên, mua với số lợng lớn và thanh toán ngay hoặc thanh
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

20
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
toán trớc hạn. Tuy nhiên hiện nay hầu hết các khách hàng của Công ty số lợng
thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc thanh toán nhanh trớc thời hạn còn ít do vậy

các nghiệp vụ về giảm giá là rất ít. Do đó khi có nghiệp vụ về giảm giá hàng bán
Công ty đã hạch toán để ghi giảm trực tiếp vào TK511. Khi có nghiệp vụ về giảm
giá hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK511 : Doanh thu tính trên % giảm giá
Nợ TK3331 : VAT tính trên doanh thu giảm
Có TK1111, 1121 : Tổng số tiền giảm
Tháng 12 năm 2009 Công ty không có nghiệp vụ liên quan đến giảm giá
hàng bán.
Trong trờng hợp sản phẩm của Công ty không đảm bảo về chất lợng, sai quy
cách khách hàng sẽ trả lại hàng và hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. Nếu khách hàng
đã thanh toán kế toán sẽ viết phiếu chi trả lại tiền mặt căn cứ vào lợng hàng nhập
lại và đơn giá ghi trên hoá đơn. Nếu khách hàng cha thanh toán thì kế toán từ vào
khoản phải thu của khách hàng.
- Trờng hợp hàng bán bị trả lại ngay trong kỳ:
+ Khi nhận đợc số hàng bán bị trả lại và nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK156 : Hàng hoá
Có TK632 : Giá vốn hàng bán
+ Thanh toán với ngời mua về số tiền của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK531 : Hàng bán bị trả lại
Nợ TK3331 : VAT hàng bán bị trả lại
Có TK1111, 1121, 131 :Tổng trị giá bán của hàng bị trả lại

+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại
Nợ TK511: Doanh thu bán các thành phẩm
Có TK531: Hàng bán bị trả lại
- Trờng hợp hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán sau:
+ Khi nhận đợc số hàng bán bị trả lại và nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK156: Hàng hoá
Có TK911: Xác định kết quả kinh doanh
+ Thanh toán với ngời mua hàng về số tiền hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK531: Hàng bán bị trả lại
Có TK1111, 1121, 131: Tổng trị giá bán của hàng bị trả lại
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

21
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK511: Doanh thu bán hàng
Có TK531: Hàng bán bị trả lại
Trong tháng 1 Công ty không có hàng bán bị trả lại.
2.4.2. Hạch toán giá vốn hàng bán
Cuối tháng căn cứ vào hoá đơn hàng hoá bán ra, biên bản nhận lại hàng, kế
toán ghi sổ giá vốn hàng bán. số liệu sẽ đợc cập nhật vào sổ cái tài khoản 632.
Ví dụ trong tháng 12 năm 2009 tổng giá vốn của hàng hoá xuất kho là
21.110.000.000đ, cuối tháng kế toán ghi sổ nh sau:
Nợ TK156 : 21.110.000.000
Có TK632 : 21.110.000.000
Sau đó kế toán tiến hành định khoản kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK911 : 21.110.000.000
Có TK632 : 21.110.000.000
Bảng số:2.9 sổ cái TK632
Đơn vị:công ty IPCA Mẫu số S03a4-DN
Địa chỉ: Số 18,Phạm Thận Duật-Mai Dịch (Ban hanh theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Cầu Giấy-Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trởngBTC)
Sổ cái
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632 Đơn vị tính: đồng
Ngày
thang

GS
Chứng từ
Số ngày
hiệu tháng

Diễn giải

TK
ĐƯ
Số tiền
Nợ Có
31/12 T01 31/12

Giá vốn hàng bán

156 17.727.500
31/12 C01 31/12

Giá vốn hàng bán

156 3.382.500
31/12 K03 31/12
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
911 17.727.500
31/12 Z04 31/12
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
911 3.382.500
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4


22
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Tổng cộng 21.110.000 21 110.000
Ngày tháng 12 năm 2009
Ngời lập Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
2.4.3:Hạch toán chi phí bán hàng
2.4.3.1: Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng
Tại Công ty thơng mại và dịch vụ IPCA chi phí bán hàng bao gồm:
+ Chi phí quảng cáo sản phẩm: gồm chi phí dụng cụ quảng cáo, tiền in ấn tờ
quảng cáo, tiền thuê nhà.
+ Chi khuyến mại trong quá trình bán hàng.
+ Lơng: Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, lơng công nhân tổ bốc xếp, tiền ăn
ca công nhân tổ bốc xếp hàng hoá, kinh phí công đoàn CN tổ bốc xếp.
Tất cả các chi phí trên Công ty đều theo dõi chi tiết theo từng ngày phát sinh chi
phí. Riêng chi phí cho lơng nh chi cho nhân viên bán hàng, lơng công nhân bốc
xếp thì đến cuối tháng mới tập hợp và ghi vào sổ chi tiết chi phí bán hàng
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ nh: Bảng phân bổ lơng, kinh phí
công đoàn, hoá đơn mua sắm các dụng cụ phục vụ quảng cáo sản phẩm để kế toán
vào sổ chi tiết chi phí bán hàng
Bảng số :2.10 sổ chi tiết chi phí bán hàng
Đơn vị:công ty IPCA Mẫu số
-DN
Địa chỉ: Số 18,Phạm Thận Duật-Mai Dịch (Ban hanh theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Cầu Giấy-Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trởngBTC)
Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Tên TK:Chi phí bán hàng
Số hiệu:641

Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Số hiệu ngày
Tháng
Nợ Có
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

23
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
09/12
09/12
13/12
16/12
16/12
20/12
22/12
23/12
24/12
27/12
28/12
29/12
31/12
31/12
31/12
PC 13 09/12

PC 10 09/12
AZ 04 13/12
AS12 16/12
BA01 17/12
PC 21 20/12
AH01 22/12
AC 14 23/12
KA06 24/12
AQ 01 27/12
HS15 28/12
AZ10 29/12
AH04 31/12
AS 15 31/12
31/12
Quảng cáo SP
Chi khuyến mãi
Chi khuyến mại ram (HĐ78700)
Chi khuyến mại
Chi khuyến mại
Chi phí Q/C
Chi khuyến mại loa
In tờ quảng cáo SP
Kiểm định hàng
Chi khuyến mại ổ cứng
Chi phí bán hàng
Khuyến mại
Lơng CN tổ bốc xếp hàng hoá
Ăn ca CN tổ bốc xếp hàng hoá
Kết chuyển chi phí bán hàng
1111

1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
1111
131
3341
3342
911
4.545.454
6.160.000
2.070.400
3.087.500
59.021.000
1.270.000
4.372.500
16.362.000
77.000.000
429.600
264.000
17.460.000
52.295.000
3.629.500
767.130.553
Tổng cộng

767.130.553 767.130.553
Ngày tháng 12 năm
2009
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký,Đóng dấu)
2.4.3.2: Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
Khi phát sinh chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK641 : Chi phí bán hàng
Có TK334, 338 : Chi phí nhân viên bán hàng
Có TK152 : Chi phí vật liệu phục vụ bán hàng
Có TK331, 131, 111, 141: Các chi phí khác
Cuối tháng kế toán tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng kết chuyển sang TK911 để xác
định kết quả kinh doanh theo định khoản:
Nợ TK911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK641 : Chi phí bán hàng
Ví dụ: Theo chứng từ có số hiệu AC14 phát sinh vào ngày 23 tháng 12 năm 2009 về
việc in tờ quảng cáo sản phẩm bằng tiền mặt số tiền là 16.362.000đ. Kế toán định
khoản và ghi sổ nh sau:
Nợ TK641 : 16.362.000
Có TK1111 : 16.362.000
Tổng chi phí bán hàng phát sinh trong tháng 12 năm 2009 là 767.130.553đ,
cuối tháng kế toán ghi:
Nợ TK911 : 767.130.553
Có TK641 : 767.130.553
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

24
trờng đại học thành đô khoa kế toán & qtkd
Sau khi định khoản nh trên kế toán ghi vào sổ cái TK641.
Bảng số:2.11 sổ cái chi phí bán hàng

Đơn vị:công ty IPCA Mẫu số S03a4-DN
Địa chỉ: Số 18,Phạm Thận Duật-Mai Dịch (Ban hanh theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Cầu Giấy-Hà Nội Ngày 20/03/2006 của Bộ trởngBTC)
Sổ Cái
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu:641 Đơn vị tính:đồng
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số tiền
Nợ Có
09/12
09/12
13/12
16/12
16/12
31/12
PC13 09/12
PC10 09/12
AZ04 13/12
AS12 16/12
BA01 16/12
31/12
Quảng cáo SP

Chi khuyến mãi
Chi khuyến mại (HĐ78700)
Chi khuyến mại
Chi khuyến mại

Kết chuyển chi phí bán hàng
1111
1111
1111
111
1111
911
4.545.454
6.160.000
2.070.400
3.087.500
59.021.000
767.130.553
Tổng cộng
767.130.553 767.130.553

Ngày tháng năm 2009
Ngời lập biểu Kế toán trởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký,họ tên,đóng dấu)
2.4.4: Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.4.1: Hạch toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Báo cáo thực tập vơng thị hà kt2-k4

25

×