Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.65 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

----o0o----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2014

:NGUYỄN SƠN LÂM
:A16709
:TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

----o0o----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

HÀ NỘI – 2014

: PGS.TS Lưu Thị Hương
: Nguyễn Sơn Lâm
: A16709
: Tài chính


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ
từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm từ lời cam đoan này.
Sinh viên

Nguyễn Sơn Lâm


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Đại học Thăng Long, qua sự hướng dẫn,
giảng dạy nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo đã giúp em có những kiến thức vô cùng
quan trọng.Với những kiến thức đã học được ở trường và những kinh nghiêm thực tế

trong quá trinhg thực tập tại Công ty Cổ phần Thép Công nghiệp Á Châu, em đã hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – PSG.TS Lưu
Thị Hương đã tận tình hướng dẫn em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài ra, em cũng gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long,
những người đã truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết, giúp em có một nền tảng
kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Mặt khác, em cũng xin chân thành cảm ơn tời Ban giám đốc cũng như các anh, chị,
cô, chú tại Công ty Cổ phần Thép Công nghiệp Á Châu đã tạo điều kiện cho em thực tập,
giúp đỡ em hoàn thiện quá trình thực tập của mình.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy, cô giáo trong trường, các anh, chị, cô, chú
tại Công ty Cổ phần Thép Công nghiệp Á Châudồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Sơn Lâm


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................................... 1
MỤC LỤC.............................................................................................................................................. 1
DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................................. 4
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP......................................1
1 KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP........................................................................................................... 1
1.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP.......................................................................................................1
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp................................................................................................................1
1.1.2 Phân loại doanh nghiệp.................................................................................................................1

1.2 CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA DOANH NGHIỆP.................................................................................................2
1.2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................................................................................2
1.2.2 Hoạt động huy dộng vốn...............................................................................................................2
1.2.3 Hoạt động khác..............................................................................................................................3
2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................................................................................................ 3
2.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.......................................................................................3
2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................................................3
2.1.2 Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................................................3
2.1.3 Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................................................5
2.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.......................................................................................6
2.2.1 Phương pháp so sánh....................................................................................................................6
2.2.2 Phương pháp tỉ lệ...........................................................................................................................6
2.2.3 Phương pháp Du-pont...................................................................................................................7
2.3 THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP....................................................................7
2.3.1 Thông trong doanh nghiệp............................................................................................................7
2.3.2 Thông tin ngoài doanh nghiệp.......................................................................................................9
2.4 NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..............................................................................................9
2.4.1 Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn........................................................................................9
2.4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................................11
2.4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.................................................................11
2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động.........................................................................12
2.4.5 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng cân đối vốn.................................................................17
2.4.6 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời........................................................................18
2.4.7 Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp – phương trình Du-pont........................19
3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP....................................21
3.1 NHÂN TỐ CHỦ QUAN.................................................................................................................................21


3.2 NHÂN TỐ KHÁCH QUAN..............................................................................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU

.......................................................................................................................................................................... 24
4 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU........................................................24
4.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU....................................................24
4.2 CƠ CẤU VÀ CHỨC NĂNG TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU..........................25
4.3 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU. 27
5 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU................30
5.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI SẢN- NGUỒN VỐN.................................................................................................30
5.2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH................................................................................42
5.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN............................................................................47
5.3.1 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn.......................................................................47
5.3.2 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán nhanh............................................................................48
5.3.3 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán tức thời.........................................................................48
5.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG.............................................................................49
5.4.1 Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................................49
5.4.2 Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn................................................................................53
5.4.3 Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản....................................................................................53
5.5 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CÂN ĐỐI VỐN............................................................................54
5.5.1 Tỷ số nợ trên tổng tài sản............................................................................................................54
5.5.2 Tỷ số nợ trên VCSH.......................................................................................................................55
5.5.3 Tỷ lệ khả năng trả lãi...................................................................................................................55
5.6 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI..................................................................................56
5.6.1 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)..........................................................................................57
5.6.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA).......................................................................................57
5.6.3 Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)..................................................................................................58
5.7 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP – PHƯƠNG TRÌNH DU-PONT....................................58
6 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU. 60
6.1 ĐIỂM MẠNH.............................................................................................................................................61
6.2 ĐIỂM YẾU VÀ NGUYÊN NHÂN.......................................................................................................................62
6.2.1 Điểm yếu......................................................................................................................................62
6.2.2 Nguyên nhân................................................................................................................................63

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
CÔNG NGHIỆP Á CHÂU....................................................................................................................................... 66
7 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU..............................66
7.1 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU....................................................66
7.1.1 Bối cảnh kinh tế............................................................................................................................66
7.1.2 Cơ hội...........................................................................................................................................66


7.1.3 Thách thức...................................................................................................................................66
7.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU..................................................67
8 GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU.....68
8.1 LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ..............................................................................................................68
8.2 ĐẦU TƯ THÊM VỐN VÀO TSCĐ VÀ TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG TSCĐ.......................................................68
8.3 NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH TOÁN.............................................................................................................68
8.4 TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG, QUẢNG CÁO, TIẾP THỊ........................................................69
8.5 LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH........................................................................................................................69
8.6 GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU CHI PHÍ....................................................................................................................70
8.7 XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỢ..............................................................................................................71
8.8 CÁC BIỆN PHÁP ĐỒNG BỘ KHÁC...................................................................................................................71
8.8.1 Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho người lao động....................................................71
8.8.2 Trích lập các khoản quỹ dự phòng theo quy định........................................................................71
8.8.3 Đẩy mạnh các phong trào thi đua...............................................................................................72
9 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ........................................................................................................................... 72
9.1 KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC..........................................................................................................................72
9.2 KIẾN NGHỊ VỚI ĐỊA PHƯƠNG.......................................................................................................................72
KẾT LUẬN............................................................................................................................................ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................... 74


DANH MỤC VIẾT TẮT

Kí hiệu viết tắt
BĐS
DTT
GVHB
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCSH

Tên đầy đủ
Bất động sản
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Kể từ khi trở thành thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới (WTO),
Việt Nam đã thu được nhiều thành quả to lớn, hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu.
Tuy nhiên so với tổng thể nền kinh tế toàn thế giới thì nước ta vẫn là một nước có nền
kinh tế lạc hậu, nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nền kinh tế, Việt Nam cần
chuyển đổi để trở thànhmột nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao.Chính vì
vậy các nhà đầu tư, doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế.Để đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp với cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại,
cơ cấu kinh tế hợp lí và thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước thì đòi hỏi
chúng ta phải có chiến lược đúng đắn và hợp lí.

Cũng như tất cả các quốc gia trên thế giới phát triển nền kinh tế là mũi nhọn của
đất nước. Báo cáo tài chính là công cụ hữu hiệu được Công ty Cổ phần Thép Công nghiệp
Á Châu sủ dụng để cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định kinh doanh,
nắm bắt được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, cũng như dự tính được rủi ro và tiềm
năng của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, để đạt được vị thế vững chắc trên thị
trường và tối đa hóa lợi nhuận của mình, doanh nghiệp phải phát huy hết tiềm năng, tận
dụng tối đa nguồn lực của chính mình. Việc phân tích báo cáo tài chính có thể mang lại
những thông tin có giá trị về xu thế và mối quan hệ, khả năng sinh lợi của doanh nghiệp
qua đó phát hiện được những điểm mạnh, điểm yếu về tài chính của doanh nghiệp. Nhận
thấy tầm quan trọng đặc biệt của việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp đối với
việc ra quết định của những nhà quản lí, với mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về vấn
đề phức tạp và khó khăn này và để vận dụng những hiểu biết, kiến thức đã thu thập được
trong nhà trường và thực tế thực tập tại Công ty Cổ phần Thép Công nghiệp Á Châu.
Trong quá trình thực tập em đã được chứng kiến nhưng mô hình và những thực tế cách
thức sản xuất, cùng với các hoạt động ở các phòng ban khác nhau, cùng với các hoạt động
cụ thể kinh doanh khác trong công ty.Em đã được học tập học hỏi rất nhiều điều bổ ích
giúp cho em sau khi ra trường. Trên cơ sở đó, em đã lựa chọn đề tài : “PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP CÔNG NGHIỆP Á CHÂU”
cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.


2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Thép Công nghiệp Á Châu để
đánh giá đúng hiện trạng tài chính của Công ty.
Đánh giá những vấn đề tồn đọng cần được giải quyết và đưa ra một số giải pháp
nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ
phần Thép Công nghiệp Á Châu.
4. Phạm vi nghiên cứu

Dựa trên các số liệu trên báo cáo tài chính của công ty, cụ thể là: Bảng cân đối kế
toán tại thời điểm cuối năm 2011, 2012, 2013 và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2011, 2012, 2013.
5.
6.
-

-

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp so sánh
Phương pháp tỉ lệ
Phương pháp Du-pont
Kết cấu khóa luận
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về phân tích tài chính của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Thép Công nghiệp
Á Châu
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Thép Công
nghiệp Á Châu
Kết luận


CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1

Khái quát về doanh nghiệp


1.1

Khái niệm và phân loại doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Có rất nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm doanh nghiệp là gì, nhưng luận văn chỉ
đề cập đến định nghĩa doanh nghiệp theo hiến pháp Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
Việt Nam quy định. Theo điều 3 của luật doanh nghiệp có định nghĩa rằng: " doanh
nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng
ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh".
1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
Ở Việt nam hiện nay có rất nhiều các loại hình doanh nghiệp với các loại hình kinh
doanh khách nhau, thường thì có các loại hình kinh doanh như: công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế, nhóm công ty,… việc thành lập công ty để kinh doanh cũng trở lên đơn giản hơn
bởi các dịch vụ tư vấn thành lập công ty rất phổ biến trên thị trường hiện nay.
Chính vì vậy, căn cứ vào tính chất kinh doanh , quy mô ngành nghề kinh doanh và
khả năng của người bỏ vốn thành lập công ty có thể phân loại doanh nghiệp theo nhiều
dấu hiệu khác nhau :
Căn cứ vào chủ sở hữu doanh nghiệp có thể chia doanh nghiệp thành:
-

Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tập thể (hợp tác xã)

Căn cứ vào phương thức đầu tư vốn có thể chia doanh nghiệp thành:

-


Doanh nghiệp một chủ
Doanh nghiệp nhiều chủ
Doanh nghiệp có vốn trong nước
Doanh nghiêp có 100% vốn nước ngoài
Liên doanh
1


Căn cứ vào tính chất chế độ trách nhiệm tài sản , doanh nghiệp được chia thành:
-

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn

Hiện nay, theo pháp luật quy định, nước ta có 7 loại hình doanh nghiệp chính.
Trong đó bao gồm có các loại hình doanh nghiệp như sau:
1.2

Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Hợp tác xã
Doanh nghiệp công ty cổ phần
Doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp công ty hợp danh
Doanh nghiệp công ty liên doanh
Các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp

1.2.1 Hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và kinh

doanh dịch vụ là một phần không thể thiếu trong đời sống mỗi người, công việc sản xuất
thuận lợi tạo ra các sản phẩm phù hợp được thị trường chấp nhận.do đó, hoạt động sản
xuất kinh doanh có đặc điểm:
-

-

-

Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có thể
là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
Kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ mật
thiết với nhau, đó là quan hệ bạn hàng, các chủ thể cung cấp đầu vào, với khách
hàng, đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. các mối quan hệ này giúp cho các chủ thể
kinh doanh duy trì được hoạt động kinh doanh, đưa doanh nghiệp ngày càng phát
triển.
Kinh doanh có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố tất yếu quyết định cho
công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động sản xuất kinh
doanh. Chủ thể kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị, thuê nhân
công…
Mục đích chủ yếu của hoạt động sản xuất kinh doanh là tạo lợi nhuận.

1.2.2 Hoạt động huy dộng vốn

2


Hiện nay, các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp ngày càng được đa
dạng hóa. Tùy theo tình hình phát triển thị trường tài chính mà mỗi quốc gia (khu vực,
vũng lãnh thổ), tùy theo loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm hoạt động kinh doanh cụ

thể mà có hình thức huy động vốn khac nhau. Có hai hình thức huy động vốn chủ yếu là:
huy động VCSH và huy động nợ
-

Huy động VCSH chủ yếu được huy động từ: vốn góp ban đầu, lợi nhuận không
chia, phát hành cổ phiếu…
Huy động nợ chủ yếu được huy động từ các khoản: tín dụng ngân hàng, tín dụng
thương mại, tín dụng thuê – mua, phát hành trái phiếu…

1.2.3 Hoạt động khác
Trong quá trình hoạt động, doanh thu của doanh nghiệp không chỉ được tạo ra từ
hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn có thể từ những hoạt động như: thu nhập từ lãi tiền
gửi, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản, chuyển nhượng quyền sử
dụng BĐS, thu nhập từ cho thuê, thanh lý tài sản, thu nhập từ các hoạt động từ nước
ngoài,…
2

Phân tích tài chính doanh nghiệp

2.1

Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp

2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng các công cụ kỹ thuật, nhằm phân
tíchkết quả của việc quản lý điều hành tài chính doanh nghiệp.Từ đó, các nhà quản trị
doanh nghiệp có thể đánh giá được tiềm lực của doanh nghiệp và hạn chế được rủi ro có
thể gặp phải.
Việc đó giúp cho các nhà quản lí doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản có được
cái nhìn sâu hơn về thực trạng hoạt động tài chính, đánh giá rủi ro tác động tới doanh

nghiệp cũng như năng lực hoạt động (khả năng sinh lãi)của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó,
đưa ra các chính sách hữu hiệu nhằm duy trì và cải thiện tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
2.1.2 Vai trò phân tích tài chính doanh nghiệp

3


Từ trước đến nay, trên khía cạnh tài chính, khi cần đánh giá về một doanh nghiệp
thì ta phải phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp đó. Vì nó có vai trò đặc biệt
quan trọng và là cơ sở để đưa ra các dự đoán và quyết định tài chính phù hợp trong tương
lai, cũng là công cụ khai thác, sau đó tạo sức hút với các nhà đầu tư nhằm đảm bảo nhu
cầu về vốn cho việc đầu tư và kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, có rất nhiều đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: các nhà quản lý, các chủ
nợ, người lao động, nhà đầu tư, cơ quan nhà nước… các đối tượng này quan tâm đến tình
hình tài chính doanh nghiệp trên các phương diện khác nhau. Cụ thể:
Vai trò của phân tích tài chính với nhà quản lý:
Họ cần phải hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu và biết đầy đủ các thông tin, tình hình
tài chính để có thể kiểm tra (kiểm soát) cũng như lập kế hoạch sản xuất trong tương lai
gần. Các nhà quản lý doanh nghiệp đặc biệt chú trọng đến khả năng thanh toán và sự sinh
lời để tránh thua lỗ dẫn đến đóng cửa.Cũng như giúp họ có được những quyết định đúng
đắn cho sự phát triển, mở rộng quy mô của doanh nghiệp.
Vai trò của phân tích tài chính với các chủ nợ:
Lãi vay chính là thu nhập chính khi họ cho doanh nghiệp vay vốn (vay dài hạn và
ngắn hạn). Các chủ nợ thường cân nhắc thật kĩ lưỡng về khả năng trả gốc cũng như lãi
vay của doanh nghiệp. Vì vậy điều họ quan tâm hàng đầu là khả năng trả nợ của doanh
nghiệp khi đến hạn trả đối với khoản vay ngắn hạn, còn đối với khoản vay dài hạn thì họ
quan tâm đến khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Còn các ngân hàng và nhà cho vay tín dụng thì họ quan tâm đến tiền và các tài sản có thể
quy đổi thành tiền, từ đó có thể thấy được doanh nghiệp có khả năng trả nợ cho ngân hàng

và các nhà cho vay tín dụng hay không.
Vai trò của phân tích tài chính với nhà đầu tư:
Mức lợi tức kỳ vọng và sự an toàn khi đầu tư vào doanh nghiệp được các nhà đầu
tư đưa lên hàng đầu. Vì vậy họ cần đầy đủ và chính xác các thông tin về tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh và chu kì tăng trưởng để biết được sự tăng trưởng trong tương
lai của doanh nghiệp. Thông qua những số liệu đó, nhà đầu tư sẽ đưa ra được các quyết
định đúng đắn và trả lời được câu hỏi: có nên đầu tư cho doanh nghiệp hay không và nếu
đầu tư thì sẽ đầu tư với số vốn là bao nhiêu.
Vai trò của phân tích tài chính với người lao động:
4


Không chỉ có ý nghĩa quan trọng với nhà quản lý, nhà đầu tư, mà kết quả báo cáo
kinh doanh của doanh nghiệp còn ảnh hưởng trực tiếp tới tiền lương của người lao động.
Và hiện nay, người lao động có quyền tham gia vào các hoạt động góp vốn của doanh
nghiệp nên họ cũng được hưởng một số quyền hạn và phải có trách nhiệm gắn với doanh
nghiệp đó.
Vai trò của phân tích tài chính với cơ quan nhà nước:
Họ sẽ phân tích và đánh giá dựa vào các báo cáo tài chính để có thể đánh giá, kiểm
tra… hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có tuần thủ đúng theo chính sách nhà nước
đã đề ra không để có những biện pháp xử phạt phù hợp với những doanh nghiệp thực hiện
sai chế độ.
Tóm lại,phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là việc làm cần thiết giúp người
sử dụng thông tin nắm rõ được về doanh nghiệp, đánh giá tổng quát về hoạt dộng tài
chính của doanh nghiệp, từ đó họ có thể nhận ra ưu điểm, nhược điểm để nhận biết, phán
đoán, dự báo và đưa ra các quyết định đúng đắn phù hợp mục đích của từng đối tượng.
2.1.3 Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, để doanh nghiệp trở nên lớn mạnh thì việc
phân tích tài chính là công cụ cần thiết, có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụ thể:

-

-

-

Đó là cơ sở để xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh các số liệu tài chính hiện
hành và quá khứ giúp cho các cá nhân tổ chức quan tâm đến hoạt động của công ty
có những hành động cần thiết với doanh nghiệp.
Là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả của doạnh nghiệp,
từ đó đưa ra các quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh
doanh.
Là một phần không thể tách rời trong việc phục vụ công tác quản lý của cấp trên,
cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính
sách về tài chính của nhà nước…..

Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình quản lý
và sử dụng các loại vốn, nhìn nhận được khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp để
có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
5


2.2

Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp

2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhằm nghiên cứu sự
biến động và mức độ ảnh hưởng của các chỉ tiêu tài chính. Thông qua việc so sánh số liệu

giữa các chu kỳ hoạt động tài chính.
Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ hai điều kiện sau:
-

Phải xác định rõ gốc so sánh và kỳ phân tích.
Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Muốn
vậy, phải thống nhất với nhau về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán và thời
gian tính toán.
Với hai điều kiện trên, một số phương pháp so sánh thường được sử dụng:

-

-

-

So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy được xu hướng
thay đổi của tình hình tài chính doanh nghiệp được cải thiện hay có dấu hiệu kém
đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức bình quân ngành để thấy tình hình tài
chính doanh nghiệp tốt hay xấu, được hay chưa được so với doanh nghiệp cùng
ngành.
So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng tổng số ở mỗi bản báo cáo và qua đó
chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại mục tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh.
So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và tương
đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.

2.2.2 Phương pháp tỉ lệ
Cùng với phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ cũng là một phương pháp
thường được sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.

Dựa vào mối liên hệ kinh tế giữa các sự kiện, hiện tượng kinh tế, đồng thời xét
xem tính cân đối của các chỉ tiêu kinh tế trong quá trình hoạt động. Do đó phương pháp tỷ
lệ thường sử dụng các chỉ số tài chính được thiết lập bởi tỷ lệ giữa chỉ tiêu này với chỉ
tiêu khác. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các
định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ
lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.

6


Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng. Đó là các nhóm tỷ lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu
vốn và nguồn vốn, nhóm các tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh
lời, nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài chính và tình hình đầu tư. Các nhóm chỉ tiêu này phản ánh
nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
2.2.3 Phương pháp Du-pont
Ngoài ra, việc sử dụng phương pháp Du-pont trong phân tích tài chính nhằm chỉ ra
sự liên hệ giữa các chỉ số hoạt động tài chính.Phương pháp phân tích Du-pont là kĩ thuật
phân tích bằng cách chia các chỉ số thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên
VCSH (ROE) thành những bộ phận có liên hệ với nhau, để đánh giá tác động của từng bộ
phận lên kết quả sau cùng. Mối quan hệ này được thể hiện qua các công thức sau:

-

ROA=

-

ROE =


x
x

x

Phân tích tài chính sử dụng phương pháp Du-pont giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp xác định được những nguyên nhân cho những yếu điểm trong hoạt động của
doanh nghiệp,đồng thời góp phần phát hiện những khó khăn và thuận lợi trong tương lai.
Tuy vậy, mức độ tin cậy của phương pháp này phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số
liệu đầu vào, nên những giả thuyết và số liệu đầu vào này càng sát thực thì thực trạng tài
chính của doanh nghiệp sẽ càng được phản ánh đúng đắn.
2.3

Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp

2.3.1 Thông trong doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính phản ánh
tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái
tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế
7


toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải
trả(nguồn vốn).
Báo cáo kết quả kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Khác với bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong

quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng hoạt động
của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đồng thời cũng
giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch
vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ
sở đó, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy,
báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh
tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những
thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ
thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh
nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và nguồn gốc
của những tài sản đóvà báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh
để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được
lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu
chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền
được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động bất thường.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình
sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm
một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp cho người
đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn
về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh
doanh.
8


Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài liệu

sau:
-

Các sổ kế toán kỳ báo cáo.
Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo.
Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.

2.3.2 Thông tin ngoài doanh nghiệp
Thông tin theo ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh.
Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới:
-

Tính chất của các sản phẩm.
Quy trình kỹ thuật áp dụng.
Cơ cấu sản xuất : công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất
này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ…

Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế
Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các
thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình
tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu
trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính
xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.
2.4

Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp


2.4.1 Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn
Nội dung của việc phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn được thể hiện qua bảng
cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán có vai trò quan trọng, nó cung cấp một cách tổng
quát tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ bảng cân đối kế
toán, tình hình tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện như sau:
a) Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản trong doanh nghiệp
Tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, được thể
hiện qua cơ cở vật chất, các khoản thu – chi, hàng tồn kho, và các tiềm lực kinh tế khác.
9


Khi phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản, ta cần so sánh sự ảnh hưởng giữa các yếu tố,
các khoản mục như sau:
-

-

Sự biến chuyển của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạntrong một kì hoạt động ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ảnh hưởng đến sự biến động của
hàng tồn kho.
Việc quản lý và sử dụng vốn có tác động lớn đến sự biến động của các khoản phải
thu – chi.Mặt khác công việc thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp
cũng tác động không nhỏ đến sự biến động của các khoản phải thu – chi.
Sự biến động của tài sản dài hạn cho thấy quy mô cơ sở vật chất và năng lực sản
xuất hiện thời và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp.

Ngoài việc xem xét cơ cấu trong một kì thì cũng cần phải so sánh cơ cấu tài sản
giữa các kì khác nhau để thấy được hướng thay đổi trong chiến lược sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp

b) Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn trong doanh nghiệp
Cơ cấu nguồn vốn trong doanh nghiệp gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả được thể
hiện qua các khoản nợ dài hạn, ngắn hạn, các quỹ đầu tư và nguồn tài trợ cho doanh
nghiệp…, phân tích cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn thể hiện sự thay đổi về tỉ trọng
từng loại nguồn vốn. Việc đảm bảo tỉ lệ vốn chủ sỡ hữu và tỉ lệ nợ xác thực, đảm bảo về
mặt pháp lý cho thấy mặt tích cực của khả năng tự vận hành tài chính trong doanh nghiệp
và ngược lại.
c) Phân tích chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn trong doanh nghiệp
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và
cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ
cân đối này giúp nhà phân tích phần nào nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh
nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, dự trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả
hay không.
TSNH được thể hiện qua nợ ngắn hạn, điều này thể hiện sự tác động qua lại giữa
tài sản, nguồn vốn. Bởi lẽ nếu TSNH lớn hơn nợ ngắn hạn, nó chỉ ra một sự hợp lý trong
chu chuyển tài sản ngắn hạn và kỳ thanh toán nợ ngắn hạn. Ngược lại, nếu TSNH nhỏ
hơn nợ ngắn hạn điều này chứng tỏ doanh nghiệp không giữ vững quan hệ cân đối giữa
10


TSNH với nợ ngắn hạn vì xuất hiện dấu hiệu doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn
vốn ngắn hạn vào tài sản dài hạn.
Cũng giống như TSNH,sự tác động qua lại giữa tài sản, nguồn vốn được thể hiện
qua TSDH. TSDH được phản ánh bằng nợ dài hạn, nếu TSDH lớn hơn nợ dài hạn và
phần thiếu hụt được bù đắp từ vốn chủ sở hữu thì đó là điều hợp lý vì nó thể hiện doanh
nghiệp sử dụng đúng mục đích nợ dài hạn là cả vốn chủ sở hữu, nhưng nếu phần thiếu hụt
được bù đắp từ nợ ngắn hạn là điều bất hợp lý như trình bày ở phần cân đối giữa tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn,và ngược lại.
2.4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dùng để phân tích kết quả

hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua đó, thể hiện tổng quan sự cân bằng giữa doanh
thu và chi phí trong từng kì kế toán. Tác dụng của việc phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh là phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và nghĩa vụ thực hiện với
ngân sách nhà nước, từ đó tính được tố độ tăng trưởng và dự đoán khả năng tăng trưởng
trong tương lai. Đồng thời so sánh tình hình của từng chỉ tiêu so với doanh thu thuần và
so với số liệu trung bình ngành để đánh giá xu hướng thay đổi theo từng chỉ tiêu và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác.
2.4.3 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
a) Khả năng thanh toán ngắn hạn

Khả năng thanh toán ngắn hạn =

Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.Hệ số này phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa vụ trả
các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không.Nếu hệ số càng cao thì khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn càng tốt. Dựa vào đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể cân
nhắc việc dự trữ được một khoản tài sản ngắn hạn phù hợp cho việc thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn để đảm bảo hệ số này luôn ở mức >=1. Do vậy, khả năng thanh toán nhanh
có thể được sử dụng để đánh giá khả năng thanh toán một cách khắt khe hơn.
b) Khả năng thanh toán nhanh
11


Khả năng thanh toán nhanh =

Khả năng thanh toán nhanh cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được
bảo đảm bởi bao nhiêu đồng tài sản có tính thanh khoản cao. Hệ số này sẽ cho thấy rõ hơn
khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi rủi ro xảy ra, nếu hệ số này lớn hơn 1 thì có thể
chấp nhận được vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán
toàn bộ tài sản ngắn hạn. Dựa vào hệ số đó, các nhà quản lý có thể đưa ra được chính sách

phù hợpđể cải thiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp trước mắt.
c) Khả năng thanh toán tức thời

Khả năng thanh toán tức thời =

Khả năng thanh toán tức thời cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bởi bao
nhiêu đồng tài sản có tính thanh khoản cao là tiền và các khoản tương đương tiền.Với hệ
số này, ta có thể biết được khả năng trả nợ ngay tại thời điểm xác định mà không phụ
thuộc vào các TSNH khác. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể thanh toán tốt các khoản nợ bằng
việc giữ cân bằng hệ số này. Dựa vào đó doanh nghiệp nên cân nhắc việc dự trữ tiền và
các khoản tương đương tiền để có thể mang lại hiệu quả cao nhất.
2.4.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động
a) Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn được đánh giá trên các công thức: thời gian
quay vòng của TSNH, hàng tồn kho, các khoản phải thu, thời gian trả nợ.
-

Đánh giá hiệu suất sử dụng hàng tồn kho

Số vòng quay hàng tồn kho =

12


Thời gian quay vòng hàng tồn kho =

Chỉ tiêu số vòng quay của hàng tồn kho cho biết khả năng quản lý hàng tồn kho
của doanh nghiệp, nó thường được so sánh với hệ số trung bình của ngành. Chỉ tiêu này
phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kì kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến
nhu cần luân chuyển vốn.Hệ số quay vòng hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn chia

cho bình quân hàng năm của hàng tồn kho.
Số vòng quay của hàng tồn kho thường được so sánh giữa các năm để đánh giá
năng lực quản lý hàng tồn kho là tốt hay xấu. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay
vòng tồn kho lớn sẽ làm giảm bớt được số vốn đầu tư váo công việc này, hiệu quả sử
dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên khi phân tích cũng cần chú ý đến những nhân tố khác ảnh
hưởng đến hệ số quay vòng của hàng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng,
kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu của người tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo
mùa vụ của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp…
Biến động của chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho cung cấp cho ta những thông tin.
Việc giảm vòng quay vốn hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng,quản lý dự trữ kém,
trong dự trữ có nhiều sản phẩm lạc hậu. Nhưng có thể làm giảm vòng quay của hàng tồn
kho cũng có thể là quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nghuyên vật liệu khi biết
trước giá của chúng sẽ tăng hoặc có thể có sự gián đoạn trong việc cung cấp các nguyên
vật liệu này (đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng vòng quay hàng tồn kho
có thể do việc cải tiến được áp dụng khong khâu bán hàng hay hàng hóa của doanh
nghiệp đạt chất lượng cao, kết cấu hợp lý. Còn nếu doanh nghiệp duy trì được mức tồn
kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng hàng tồn kho tăng cao, tuy nhiên điều này đôi
khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến doanh thu.
Thời gian quay vòng của hàng tồn kho cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho
quay được một vòng, chỉ tiêu quay vòng của hàng tồn kho tỉ lệ nghịch với số ngày chu
chuyển hàng tồn kho.
-

Đánh giá các khoản phải thu

13


Số vòng quay các khoản phải thu =


Kì thu tiền trung bình =

Số vòng quay các khoản phải thu (hệ số thu nợ, số ngày tồn đọng của các khoản
phải thu, kì thu tiền bình quân) là một hệ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Hệ số này cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để thu hồi
các khoản phải thu của mình. Hệ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải
thu là cao..
Hệ số kì thu tiền bình quân (chu kì của các khoản phải thu) đánh giá khả năng thu
hồi vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân
một ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi được các khoản phải thu. Vòng quay
của các khoản phải thu càng lớn thì kì thu tiền trung bình càng nhỏ và ngược lại.
Nếu kinh tế đang phát triển, nhiều hứa hẹn, thì các doanh nghiệp có xu hướng thả
lỏng chấp nhận để khách hàng nợ, ngược lại doanh nghiệp sẽ thắt chặt các khoản phải thu
khi nền kinh tế có dấu hiệu khủng hoảng. Hoặc tùy vào từng doanh nghiệp có chính sách
ưu tiên nhiều cho các khách hàng VIP cho nên các khoản phải thu sẽ cao.
-

Đánh giá khả năng trả nợ

Vòng quay trả nợ=

Thời gian trả nợ trung bình =

Vòng quay trả nợ (hệ số trả nợ) cho biết trong một kì kinh doanh, các khoản phải
trả quay được bao nhiêu vòng, nói cách khác thì nó là khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp với nhà cung cấp.Trong thực tế, doanh nghiệp luôn kì vọng chỉ số này ở
14


mức thấp vì nó vừa phản ánh mức độ uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng là rất

cao,vừa phản ánh khả năng trả nợ tốt của doanh nghiệp.Tuy nhiên khi chỉ số này quá nhỏ
tức là các khoản phải trả khá lớn sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng trả nợ.
Hệ số thời gian trả nợ trung bình cho biết một đồng nợ của doanh nghiệp cần bao
nhiêu thời gian để có thể thanh toán được. Hệ số này càng cao thì thời gian chiếm dụng
vốn của công ty càng dài, giúp doanh nghiệp có thể tăng thêm nguồn vốn trong ngắn hạn
vói chi phí không đáng kể. Mặc dù chỉ số này quá cao trong khi đó doanh nghiệp lại đang
có quá nhiều khoản nợ thì rất có thể doanh nghiệp sẽ bị rơi vào tình trạng vỡ nợ trong
tương lai. Điều này khiến các nhà quản lý doanh nghiệp phải cân nhắc thanh toán các
khoản nợ của mình hợp lý để doanh nghiệp phát triển tốt.
-

Thời gian quay vòng tiền

Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ - Thời gian trả nợ
Đối với các nhà quản lý thì thời gian quay vòng tiền có tính chất cực kì quan trọng
trong việc quản lý tiền của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng tiền là sự kêt hợp giữa ba
chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý là hàng lưu kho, khoản phải thu và khoản phải trả. Khi
chỉ số này thấp thì doanh nghiệp sẽ sớm thu hồi được tiền, nhờ đó khả năng sinh lời trở
lên cao hơn. Để có thể làm tăng khả năng sinh lời thì doanh nghiệp cần phải làm giảm
thời gian trả nợ xuống hoặc thời gian lưu kho và thời gian thu nợ phải tăng lên vì thời
gian quay vòng tiền có sự tỉ lệ nghịch với thời gian trả nợ.
-

Thời gian quay vòng TSNH
Hiệu suất sử dụng TSNH =

Thời gian quay vòng TSNH =

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSNH cho biết hiệu quả hoạt đông sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua khả năng sử dụng TSNH, điều này tương đương với việc xét

xem 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư cho TSNH trong một kì sẽ đem lại bao nhiêu doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏTSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng

15


×