BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRẦN VĂN CHIẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THEO HƯỚNG XÃ HỘI HOÁ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
TRẦN VĂN CHIẾN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
THEO HƯỚNG XÃ HỘI HOÁ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mai Hương
HÀ NỘI - 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp
tác giả đã được sự giúp đỡ tận tình của:
Thầy Cô Ban Giám hiệu trường Đại học Sư Phạm Hà Hội 2, quí thầy cô
ở phòng sau đại học, Thầy, Cô trong khoa Quản lý giáo dục, Thầy, cô trực
tiếp giảng dạy lớp Cao học quản lý giáo dục khóa 18 của trường Đại học Sư
Phạm Hà Hội 2 đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự nhiệt tình, tận tâm
hướng dẫn, giúp đỡ của Cô giáo hướng dẫn –TS Nguyễn Mai Hương trong
quá trình hướng dẫn tác giả viết luận văn.
Ngoài ra tác giả cũng nhận được sự hỗ trợ, động viên, kích lệ và tạo điều
kiện thuận lợi về nhiều mặt của:
Lãnh đạo các ban ngành, đoàn thể; lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo
dục và đào tạo, Ban giám hiệu các trường tiểu học ở Huyện Nghĩa Hưng; Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
Đồng nghiệp, gia đình và bạn hữu.
Dù đã cố gắng, song chắc chắn luận văn này còn nhiều thiếu sót mong sự
giúp đỡ góp ý của quí Thầy, cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Nam Định, tháng 7 năm 2016
Tác giả
Trần Văn Chiến
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Nam Định, tháng 7 năm 2016
Tác giả
Trần Văn Chiến
iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Lời cam đoan.....................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt .................................................................................... viii
Danh mục bảng ................................................................................................ ix
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4
6. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 5
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO HƯỚNG XÃ HỘI HOÁ .......... 7
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu về xã hội hoá công tác giáo dục trong nhà trường ... 7
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong
nhà trường ...................................................................................................... 11
1.2. Xã hội hoá công tác giáo dục ................................................................. 13
1.2.1. Một số khái niệm .................................................................................. 13
iv
1.2.2. Bản chất và nội dung của xã hội hoá trong quản lý giáo dục ........... 19
1.2.3. Các hình thức xã hội hoá công tác quản lý giáo dục ở cấp nhà trường
......................................................................................................................... 21
1.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường tiểu học ............ 22
1.3.1. Một số khái niệm .................................................................................. 22
1.3.2. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học .................................... 29
1.3.3. Các yêu cầu quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học .. 40
1.4. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học theo
hướng xã hội hoá ............................................................................................. 41
1.4.1. Nguyên tắc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
của trường tiểu học theo hướng xã hội hoá ................................................. 41
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của
trường tiểu học theo hướng xã hội hoá ........................................................ 42
1.4.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học theo hướng xã hội hoá ...................................... 45
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 48
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG THEO HƯỚNG XÃ HỘI HOÁ CHO HỌC SINH CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH ............. 50
2.1. Khái quát về giáo dục Tiểu học của huyện Nghĩa Hưng ......................... 50
2.1.1. Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh ............................................ 50
2.1.2. Chất lượng giáo dục học sinh.............................................................. 51
2.2. Giới thiệu về khảo sát............................................................................... 52
2.2.1. Mục đích ............................................................................................... 52
2.2.2. Qui mô và đối tượng khảo sát .............................................................. 53
2.2.3. Phương pháp và hình thức khảo sát ................................................... 53
v
2.2.4. Nội dung khảo sát ................................................................................ 53
2.3. Thực trạng về các kỹ năng sống hiện có của học sinh Tiểu học huyện
Nghĩa Hưng ..................................................................................................... 53
2.4. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
Tiểu học trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng ....................................................... 57
2.4.1 Nhận thức của cán bộ, giáo viên về mức độ quan tâm đến việc giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh các trường Tiểu học ................................... 57
2.4.2 Các lực lượng, tổ chức quan tâm giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học ............................................................................................................ 58
2.4.3 Các môn học, những hoạt động góp phần vào việc giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh ........................................................................................... 60
2.4.4. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ................... 62
2.4.5. Hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Tiểu học ................. 64
2.4.6. Biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ................... 66
2.5. Thực trạng quản lý GDKNS cho học sinh các trường Tiểu học huyện
Nghĩa Hưng theo hướng xã hội hoá ................................................................ 68
2.5.1. Bộ máy tổ chức của các trường Tiểu học huyện Nghĩa Hưng .......... 68
2.5.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học .... 70
2.5.3 Tổ chức, chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ......... 73
2.5.4. Kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ..... 75
2.5.5. Quản lý sự phối hợp giữa gia đình - nhà trường - xã hội trong việc
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ............................................... 77
2.5.6. Ảnh hưởng của các lực lượng giáo dục tham gia giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học huyện Nghĩa Hưng ............................................ 78
2.5.7. Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành kỹ năng sống cho học sinh
còn bị hạn chế................................................................................................. 81
vi
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
Tiểu học trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng theo hướng xã hội hoá ................... 84
2.6.1. Các kết quả đạt được ............................................................................ 84
2.6.2. Một số hạn chế ..................................................................................... 85
2.6.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 85
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 86
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG THEO HƯỚNG XÃ HỘI HOÁ Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC HUYỆN NGHĨA HƯNG TỈNH NAM ĐỊNH....................................... 87
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống theo hướng xã hội hoá ở các trường tiểu học huyện Nghĩa Hưng ......... 87
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ........................................................................ 87
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ .......................................................................... 87
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ....................................................... 88
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển..................................................... 88
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng
xã hội hoá ở các trường Tiểu học huyện Nghĩa Hưng .................................... 89
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của các lực lượng giáo dục về vị trí
vai trò kỹ năng sống và nội dung, phương pháp giáo dục kỹ năng sống .... 89
3.2.2. Biện pháp 2: Kế hoạch hóa hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo chỉ
đạo của Bộ giáo dục và đào tạo, đồng thời có kế hoạch quản lý một số
chuyên đề giáo dục kỹ năng sống cơ bản cho học sinh tiểu học trong các
hoạt động giáo dục ......................................................................................... 95
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên, cộng tác viên có
năng lực giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.............................................. 98
vii
3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hóa nội dung, hình thức và phương pháp giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ..................................................... 100
3.2.5. Biện pháp 5: Kiểm tra, đánh giá, giám sát, hỗ trợ và tăng cường các
điều kiện về cơ sở vật chất góp phần nâng cao chất lượng hoạt động giáo
dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hoá. .................................................. 104
3.2.6. Biện pháp 6: Phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường
tham gia giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ............................. 108
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội
hoá cho học sinh tiểu học Tiểu học trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam
Định ............................................................................................................... 111
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo
dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hoá ở các trường Tiểu học trên địa bàn
huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định .............................................................. 113
3.4.1. Các bước tiến hành khảo nghiệm ..................................................... 113
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động GD KNS theo hướng xã hội hoá .................................. 114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 121
1. Kết luận .................................................................................................... 121
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 125
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 128
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI
BCH
Ban chấp hành
CBQL
Cán bộ quản lý
CMHS
Cha mẹ học sinh
CSVC
Cơ sở vật chất giáo viên
CSVN
Cộng sản Việt Nam
GD & TĐ
Giáo dục và đào tạo
GDKNS
Giáo dục kỹ năng sống
GV
Giáo viên
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HĐGD
Hoạt động giáo dục
HS
Học sinh
HS - SV
Học sinh – sinh viên
KNS
Kỹ năng sống
NGLL
Ngoài giờ lên lớp
NQ - CP
Nghị quyết - chính phủ
QLGD
Quản lý giáo dục
TH
Tiểu học
UBND
Ủy ban nhân dân
XH
Xã hội
XHH
Xã hội hoá
XHHGD
Xã hội hoá giáo dục
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1
Mạng lưới trường lớp quy mô học sinh (Số liệu năm học 50
2014-2015)………………………………………………..
Bảng 2.2
Đánh giá về kỹ năng sống hiện có của học sinh tiểu học
53
huyện Nghĩa Hưng………………………………………..
Bảng 2.3
Đánh giá của giáo viên về lực lượng thực hiện giáo dục 58
kỹ năng sống cho học sinh tiểu học……………………….
Bảng 2.4
Ý kiến của giáo viên về tổ chức hướng dẫn kỹ năng sống 59
cho học sinh……………………………………………….
Bảng 2.5
Các môn học, những hoạt động góp phần vào việc giáo 60
dục kỹ năng sống cho học sinh…………………………....
Bảng 2.6
Những kỹ năng sống được nhà trường quan tâm giáo dục 62
cho học sinh tiểu học……………………………………...
Bảng 2.7
Những hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh…...
Bảng 2.8
Những biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh…... 67
Bảng 2.9
Đội ngũ cán bộ quản lí các trường tiểu học các trường tiểu 69
64
học công lập trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng năm học
2014-2015…………………………………………………
Bảng 2.10 Kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống ( KC135 giáo 71
viên & CBQL) …………………………………………....
Bảng 2.11 Nội dung kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống của cán 72
bộ quản lý…………………………………………………
Bảng 2.12 Tổ chức chỉ đạo công tác giáo dục kỹ năng sống cho học 73
sinh………………………………………………………...
Bảng 2.13 Kiểm tra đánh giá công tác giáo dục kỹ năng sống cho 76
học sinh…………………………………………………...
x
Bảng 2.14 Ảnh hưởng của những lực lượng giáo dục, lực lượng xã 78
hội đối với công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh..
Bảng 2.15 Đánh giá của cán bộ quản lý , giáo viên và cha mẹ học 81
sinh về lý do hình thành những kỹ năng sống cần thiết cho
học sinh còn bị hạn chế. …………………………………..
Bảng 3.1
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp 115
quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học
theo ý kiến chuyên gia…………………………………….
Bảng 3.2
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản 117
lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học..
Bảng 3.3
Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện 119
pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh tiểu học……………………………………………….
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1
Nhận thức về mức độ quan tâm đến việc giáo dục KNS 57
cho học sinh tiểu học của các nhà trường……………
Biểu đồ 3.1
Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động 116
GD KNS cho HS tiểu học. ……………………………
Biểu đồ 3.2
Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động 118
giáo dục KNS cho học sinh tiểu học ………………
Biểu đồ 3.3
Tương quan mức độ cần thiết và mức độ khả thi của 6 120
biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học……………………………………
Sơ đồ 3.1
Mối quan hệ giũa các biện pháp quản lí giáo dục kỹ
năng sống……………………………………………...
112
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục Kỹ năng sống (KNS) cho thanh thiếu niên là vấn đề được hầu hết
các quốc gia trên thế giới quan tâm, chú ý. Điều này càng thể hiện rõ ở các quốc
gia phát triển như : Hoa Kì, Pháp, Canada, Thụy Sỹ, Trung Quốc, Singapore....
Ở Việt Nam, thời gian gần đây vấn đề giáo dục KNS cho HS-SV đã nhận được
sự quan tâm nhiều hơn từ các cấp quản lý giáo dục và các nhà khoa học.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập đến
phương diện lý luận và thực tiễn của việc rèn KNS thông qua các hoạt động
ngoài giờ lên lớp và các con đường khác, đặc biệt là các công trình nghiên
cứu thực tiễn nhằm nêu ra sự cần thiết phải đẩy mạnh việc giáo dục KNS cho
HS-SV ở tất cả các cơ sở giáo dục. Tuy vậy, số công trình nghiên cưú về lý
luận, thực tiễn, nhất là thực tiễn giáo dục KNS ở trường Tiểu học chưa nhiều.
Các công trình nghiên cứu trước đây, bước đầu đã đề cập tới tầm quan
trọng của giáo dục KNS cho HS-SV nhưng chưa làm rõ những vấn đề liên
quan đến công tác giáo dục KNS cho HS mà nhất là HS tiểu học. Một số vấn
đề như: Vai trò của trường Tiểu học trong việc hình thành KNS của HS; các
con đường hình thành KNS của HS Tiểu học; Cần quản lý các hoạt động ngoài
giờ lên lớp như thế nào để nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho HS tiểu học;
Các điều kiện để thực hiện việc quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
ở trường tiểu học…thì chưa được nghiên cứu sâu, do đó về mặt lý luận đòi hỏi
cần làm rõ hơn. Nghiên cứu của tác giả sẽ góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên.
Việc giáo dục KNS cho HS là vấn đề được Đảng, Nhà Nước rất quan
tâm điều đó thể hiện ở Nghị quyết hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 2,
lần thứ 5 khoá VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần
thứ IX, Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng toàn quốc các khóa XI và XII;
Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020. Nghị quyết số 29/2013-
2
NQ/TW ra ngày 14/1/2013 của Ban chấp hành TW, Luật giáo dục 2005, Luật
Giáo dục sửa đổi 2009, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (gọi tắt là điều lệ trường trung
học) do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2011 đã chỉ ra: Ngành GD&ĐT phải tiếp
tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục chính trị, tư
tưởng, đạo đức, lối sống và kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên.
Sự quan tâm của Đảng, Nhà Nước và những áp lực của XH về tình trạng
đi xuống về mặt đạo đức của một bộ phận không nhỏ HS-SV, đòi hỏi ngành
GD&ĐT cần tăng cường việc giáo dục KNS cho HS. Bộ GD&ĐT đã gửi các
công văn Số: 5438/BGDĐT-GDTH ra ngày 17 tháng 8 năm 2011 V/v:
Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 đối với giáo dục tiểu học
và Số: 5379/BGDĐT-GDTH ra ngày 20 tháng 8 năm 2012 v/v: Hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 đối với giáo dục tiểu học; Công văn
số 4323/BGDĐT-GDTH ra ngày 25 tháng 8 năm 2015 v/v: Hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 đối với giáo dục tiểu học. Các hướng dẫn
đã nhấn mạnh: “Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các
môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà
trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức
và kỹ năng sống cho học sinh.”
Bắt đầu từ năm học 2010 - 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa nội
dung giáo dục kỹ năng sống (KNS) lồng ghép vào một số môn học ở bậc
tiểu học. Ngày 28 tháng 2 năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT về Quy định Quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khoá. Đây là một chủ
trương cần thiết và đúng đắn. Tuy nhiên, Bộ Giáo dục và Đào tạo lại chưa
ban hành bộ chuẩn về giáo dục KNS cho học sinh để định hướng chung nên
3
mỗi trường có một cách dạy riêng và nhiều giáo viên còn lúng túng trong
quá trình dạy học dẫn đến việc giáo dục kỹ năng sống chưa đạt hiệu quả.
Tiểu học là cấp học đầu tiên, là nền tảng của giáo dục phổ thông, giáo
dục tiểu học có tầm quan trọng trong việc hình thành nên nhân cách của mỗi
người. Giáo dục KNS ngay từ cấp học này sẽ giúp học hình thành những cơ
sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức và nhân cách.
Trong hoạt động quản lý của ban giám hiệu, quản lý hoạt động giáo dục KNS
là một phần quan trọng trong việc giáo dục toàn diện học sinh.
Để nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống theo hướng xã hội hoá ở các trường tiểu học huyện Nghĩa Hưng,
tỉnh Nam Định”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh tiểu học, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý
của ban giám hiệu trường tiểu học đối với hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh theo hướng xã hội hoá ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát hóa lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
theo hướng xã hội hoá ở trường tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống theo hướng xã hội hoá cho HS các trường tiểu học trên địa bàn huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh theo hướng xã hội hoá ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nghĩa
Hưng, tỉnh Nam Định.
4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh ở các trường tiểu học
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường tiểu
học theo hướng xã hội hoá.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học được giới hạn
thông qua hai hoạt động chính là hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp.
- Các nghiên cứu thực tiễn được triển khai 6 trường tiểu học trên địa
bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định gồm (TH Nghĩa Minh, TH Nghĩa
Trung, TH Nghĩa Hồng A, TH Nghĩa Phúc, TH Rạng Đông, TH Nghĩa Tân.)
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá các tài liệu liên quan
đến nội dung đề tài.
- Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và
Nhà nước về vấn đề QLGD, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
- Phân tích, tổng hợp những tư liệu, tài liệu lý luận về QLGD, QLGD
tiểu học, giáo dục KNS, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và những kết
quả khảo sát, đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
theo hướng xã hội hoá để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý
thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
5.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phiếu điều tra (Ankét) đối với cán bộ quản lý, giáo viên
nhằm tìm hiểu thực trạng của việc quản lý và tổ chức hoạt động giáo dục
5
ngoài giờ lên lớp, tìm hiểu các kỹ năng sống cần thiết nhất cho học sinh
tiểu học ở và thực trạng việc giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội
hoá ở các trường tiểu học.
* Phương pháp quan sát
Quan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, công tác
giáo dục KNS cho học sinh tiểu học.
* Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tìm hiểu kinh nghiệm của cán bộ quản lý, giáo viên về việc quản lý và
tổ chức cũng như sử dụng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống theo hướng xã hội hoá.
* Phương pháp chuyên gia
Tổ chức thảo luận chuyên đề, lấy ý kiến các chuyên gia về một số kết
quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
Phương pháp cũng được sử dụng để đánh giá tính khả thi của các giải
pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã hội hoá trước
khi tổ chức thử nghiệm.
*Phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để t hu thập, xử lí và phân
tích các số liệu nghiên cứu thông qua các tham số thống kê.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thực hiện các biện pháp quản lý của nhà trường đối với hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh theo hướng: nâng cao nhận thức cho các
chủ thể về hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học; kế hoạch hóa
hoạt động giáo dục KNS; xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên có năng
lực giáo dục KNS cho học sinh; đổi mới các thành tố cấu trúc của hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh; phối hợp chặt chẽ với các lực lượng
trong, ngoài nhà trường để giáo dục KNS cho học sinh thì kết quả hoạt
6
động giáo dục KNS cho học sinh các trường tiểu học trên địa bàn huyện
Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định sẽ được nâng cao.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở
trường tiểu học theo hướng xã hội hoá
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng
xã hội hoá ở các trường tiểu học huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo hướng xã
hội hoá cho học sinh các trường tiểu học huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO HƯỚNG XÃ HỘI HOÁ
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về xã hội hoá công tác giáo dục trong nhà trường
Mỗi giai đoạn lịch sử nhất định có một nền Giáo dục tương ứng với trình
độ, tốc độ phát triển của xã hội trong giai đoạn lịch sử đó. Giáo dục là sự phản
ánh sinh động nhất về trình độ phát triển của nền kinh tế - xã hội (KT- XH),
chịu sự ảnh hưởng chi phối của truyền thống văn hoá, những điều kiện bối cảnh
phát triển của một địa phương, một dân tộc, một đất nước, khái quát hơn là một
thời đại, vì thế, cũng có thể xem đó chính là bản chất xã hội của Giáo dục.
Giáo dục xuất hiện cùng với đời sống xã hội của loài người. Các nhà
nghiên cứu lịch sử giáo dục, xã hội, văn hoá và các nền văn minh trước đây
đều khẳng định: con người luôn sống trong trình độ xã hội nhất định. Với ý
nghĩa trên, “giáo dục là một hiện tượng xã hội có ảnh hưởng rất to lớn và rất
quan trọng đối với sự phát triển con người và sự phát triển xã hội” [12,
tr.97], là hoạt động đặc trưng của xã hội loài người. Chừng nào xã hội loài
người còn tồn tại, chừng đó Giáo dục tiếp tục tồn tại và phát triển, Giáo dục
chỉ mất đi khi xã hội loài người không còn tồn tại. Điều này có nghĩa là không
thể tách rời Giáo dục ra khỏi đời sống xã hội, nói cách khác, không có giáo
dục đứng ngoài xã hội, cũng có nghĩa là không có xã hội nào có thể phát triển
mà không gắn liền với vai trò lịch sử của một nền Giáo dục.
Ở nước ta, tư tưởng xã hội hóa công tác xã hội đã được hình thành và
nuôi dưỡng từ rất sớm trong suốt chiều dài lịch sử dựng nước và giữ nước,
qua mỗi giai đoạn nó càng được phát triển lên với một trình độ mới, cao hơn,
phù hợp với yêu cầu thực tiễn. Từ xa xưa, người anh hùng dân tộc Nguyễn
Trãi đã từng đúc kết sức mạnh đoàn kết của dân tộc bằng nhận định rất nổi
8
tiếng: “Dâng thuyền lên cũng là dân, làm lật thuyền cũng là dân”. Sau này
Bác Hồ càng thấy rõ sức mạnh của tinh thần đoàn kết dân tộc, Người nói: “Dễ
trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong”. Cách mạng
Tháng Tám (1945) thành công, dưới sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Chủ
tịch Hồ Chí Minh, Đảng ta đã chủ trương “Giáo dục là sự nghiệp của quần
chúng”. Ngay sau ngày Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà một ngày (ngày 03/9/1945) trong phiên họp
đầu tiên của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, Chủ tịch Hồ Chí
Minh nêu nhiệm vụ đầu tiên cần làm gấp của Giáo dục là chống giặc dốt,
Người khẳng định: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” [15, tr.36].
Từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (1986), đường lối đổi
mới toàn diện của Đảng đã mở đầu cho sự phát triển mới về kinh tế - xã hội
của đất nước, trong đó có Giáo dục. Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá VII đã đặt dấu mốc quan trọng trong lịch sử xây dựng và
phát triển nền Giáo dục Việt Nam, Hội nghị đã thảo luận và ra Nghị quyết về
sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo. Từ sau Đại hội lần thứ VII, trên các văn kiện
của Đảng và Nhà nước, các tài liệu khoa học giáo dục, trên sách báo đài...,
chúng ta thường gặp thuật ngữ “xã hội hoá” đối với các lĩnh vực hoạt động
chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, dân số - kế hoạch hoá gia đình, thể dục
thể thao, Giáo dục - Đào tạo…Như vậy, chuyển sang thời kỳ đổi mới, xã hội
hoá việc thực hiện các chính sách xã hội là một chủ trương lớn của Đảng và
Nhà nước trong đó có chủ trương về xã hội hóa Giáo dục. Nghị quyết Trung
ương 2 (khoá VIII) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
đã nêu rõ: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư
cho phát triển”. Đây cũng là trọng trách, đồng thời cũng là vinh dự lớn lao mà
Đảng và Nhà nước giao phó cho ngành Giáo dục - đào tạo. Vì vậy, hơn bao
giờ hết, lúc này ngành Giáo dục - đào tạo cần có các biện pháp hữu hiệu khắc
9
phục những khó khăn bất cập trong thời gian qua, trong đó đẩy mạnh xã hội
hóa Giáo dục được coi là một chủ trương vô cùng quan trọng.
Đại hội VIII của Đảng nêu rõ về chủ trương xã hội hoá: “…Các vấn đề
chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần xã hội hoá. Nhà nước giữ vai
trò nòng cốt đồng thời động viên mỗi người dân, các doanh nghiệp, các tổ
chức xã hội, các cá nhân và tổ chức nước ngoài cùng tham gia giải quyết các
vấn đề xã hội” [9, tr.32]. Một lần nữa xã hội hóa Giáo dục lại được đặt lên
một tầm cao mới, sâu rộng hơn. Thể chế hoá các chủ trương trên, Chính phủ
đã ra Nghị quyết số 90/CP và Nghị định số 73/1999/NĐ-CP, ngày 19/8/1999
về “phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn
hoá”. Tại phiên họp thường kỳ tháng 9/2004, Chính phủ đã đánh giá tình hình
thực hiện Nghị quyết số 90 và Nghị định số 73 và tiếp tục ban hành Nghị
quyết số 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế
và thể dục thể thao. Ngày 14/6/2005, tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khoá XI đã
thông qua Luật Giáo dục (2005), trong chương 1, điều 12: Xã hội hoá sự
nghiệp Giáo dục, ghi rõ vai trò của các đối tượng tham gia xã hội hóa công
tác Giáo dục: “Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo
dục; thực hiện đa dạng hoá các loại hình trường và các hình thức giáo dục...”
[25, tr.10]. Quyết định số 20/2005/QĐ - BGD&ĐT, ngày 24/6/2005 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo về việc phê duyệt Đề án “Quy hoạch phát triển
xã hội hoá Giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”. Ngày 16/6/2014 Chính phủ ban
hành Nghị định số 59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao, môi trường. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/8/2014. Ngày 23/10/2014 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số
156/2014/TT-BTC về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
10
135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hóa. Các văn bản này đều xác định rất rõ vai trò chủ đạo,
mang tính toàn diện, thống nhất của Nhà nước nhằm thu hút mọi tiềm năng
trong xã hội để phát triển giáo dục. Xã hội hóa giáo dục có thể coi đây là một
chiến lược của Đảng và nhà nước ta bởi nó mang giá trị chỉ đạo quá trình phát
triển giáo dục một cách lâu dài và căn bản nhằm đạt được mục tiêu Giáo dục.
Từ những khái quát trên có thể hiểu khái niệm xã hội hóa giáo dục: Đó
là việc lôi cuốn, thu hút khích lệ mọi tầng lớp nhân dân và toàn xã hội tham
gia cùng làm giáo dục. Việc huy động và động viên đó mang tính chất là
những phong trào quần chúng, đảm bảo cơ chế hoạt động là dưới sự quản lý,
chỉ đạo của Nhà nước, xác định vai trò của mọi tổ chức xã hội, mọi người dân
đều có trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi tham gia làm giáo dục.
Cùng với chủ trương, đường lối; các văn kiện, nghị định, nghị quyết
của Đảng và Nhà nước, nhiều nhà khoa học, nhà quản lý Giáo dục, cơ quan
quản lý Giáo dục đã bàn luận về công tác XHHGD: “Xã hội hoá công tác
giáo dục” do Ban khoa giáo Trung ương, Bộ Giáo dục - Đào tạo, Công đoàn
Giáo dục Việt Nam và Viện Khoa học Giáo dục phối hợp xuất bản năm 1997.
“Xã hội hoá công tác giáo dục: Nhận thức và hành động” do tác giả Bùi Gia
Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bình biên soạn. Khái niệm xã hội hoá
cũng được tác giả Nguyễn Quí Thanh đề cập trong cuốn “Xã hội học” do GS.
Phạm Tất Dong - Lê Ngọc Hùng đồng chủ biên và cuốn “Xã hội học giáo dục”
của GS.TS Lê Ngọc Hùng xuất bản năm 2013. Xã hội hoá được các tác giả dùng
với hai nội dung, trong nội dung thứ nhất: khái niệm này chỉ sự tăng cường chú ý
quan tâm của xã hội về vật chất và tinh thần đến những vấn đề, sự kiện nào đó
của xã hội mà trước đấy chỉ có một bộ phận của xã hội có trách nhiệm quan
tâm…; Nội dung thứ hai: thuật ngữ xã hội hoá được sử dụng trong xã hội học để
11
chỉ quá trình chuyển từ chỉnh thể sinh vật có bản chất xã hội với các tiền đề tự
nhiên đến một chỉnh thể đại diện của xã hội loài người. Đây chính là quá trình xã
hội hoá cá nhân.
Ngoài ra còn rất nhiều luận văn thạc sĩ, tiến sĩ nghiên cứu về đề tài xã
hội hóa Giáo dục “Các biện pháp thực hiện xã hội hoá công tác giáo dục ở
các trường Mầm non Hải Phòng trong giai đoạn hiện nay” của Nguyễn Thị
Bảy; “Các biện pháp quản lý công tác xã hội hoá Giáo dục Tiểu học quận
Hồng Bàng thành phố Hải Phòng” của Phạm Kim Thúy; “Biện pháp thực
hiện xã hội hóa Giáo dục THCS trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú
Thọ” của Nguyễn Như Hải…
Có thể nói, toàn bộ những công trình nghiên cứu trên chủ yếu tập trung
giải quyết các khái niệm, phạm trù, liên quan đến xã hội hoá giáo dục, tổng
kết thực tiễn công tác xã hội hoá giáo dục. Tư tưởng “xã hội hoá giáo dục”
chính thức có mặt như một thành tố mới góp phần tích cực tạo nên sự phát triển
giáo dục hiện nay của đất nước
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong
nhà trường
Đối với Việt Nam quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong nhà
trường là một vấn đề rất được quan tâm và có nhiều công trình nghiên cứu
nhưng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phương diện chủ yếu là giáo
dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trường. Chủ yếu là GDKNS với sự hỗ
trợ của UNICEF (2001 - 2005) nhằm hướng đến cuộc sống khoẻ mạnh cho trẻ
em và trẻ chưa thành niên trong và ngoài nhà trường ở một số dự án như:
“trường học nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD & ĐT, Bộ y tế, Tổ chức Y tế thế
giới (WHO); dự án “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở”
của Bộ GD & ĐT.
12
Thuật ngữ kỹ năng sống được người Việt Nam biết đến bắt đầu từ
chương trình của UNICEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe
và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường”.
Quan niệm về kỹ năng sống được giới thiệu trong chương trình này chỉ bao
gồm những kỹ năng cốt lõi như: kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ
năng xác định giá trị... nhằm vào các chủ đề giáo dục sức khỏe do các chuyên
gia Úc tập huấn. Tham gia chương trình này đầu tiên gồm có ngành Giáo dục
và Hội chữ thập đỏ. Sang giai đoạn 2 chương trình này mang tên: “Giáo dục
sống khỏe mạnh và kỹ năng sống”. Ngoài ngành Giáo dục, đối tác tham gia
còn có 2 tổ chức xã hội chính trị là Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh và Hội Liên Hiệp phụ nữ Việt Nam.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống
cho thanh thiếu niên trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước đang bước vào
thời kỳ hội nhập và phát triển nên đã có rất nhiều bài viết, nhiều công trình
nghiên cứu khoa học về vấn đề này của các tác giả: PGS. TS. Đặng Thị Thanh
Huyền với "Hỏi & Đáp về Quản lý trường phổ thông" NXB Giáo dục Việt
Nam năm 2013; PGS. TS. Đặng Quốc Bảo với "Phát triển nguồn nhân lực,
phát triển con người" Bài giảng dành cho học viên cao học quản lý giáo dục,
Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội 2010; PGS. TS. Nguyễn Thị
Hường với, Bác sỹ Lê Công Phượng với "Giáo dục sống khỏe mạnh và Kỹ
năng sống trong dạy học Tự nhiên Xã hội ở trường tiểu học" NXB Giáo dục
Hà Nội năm 2009; PGS.TS Đặng Quốc Bảo, ThS Nguyễn Thị Thu Huyền với
"Một số vấn đề về lý luận và thực tiễn về quản lý trường phổ thông dân tộc
nội trú" 2013; PGS. TS. Nguyễn Dục Quang với "Bài viết Một vài vấn đề
chung về KNS và GDKNS" Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam 2007; GS. TS.
Nguyễn Quang Uẩn với "Bài viết Một số vấn đề lý luận về kĩ năng sống"
Trường ĐHSP Hà Nội 2007..... Bên cạnh đó cũng có đề tài luận văn thạc sĩ của
13
tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh "Quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ở trường Tiểu
học Lý Thường Kiệt, Hà Nội" 2011, Hoàng Nghĩa Kiên "Quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường Trung học phổ thông
huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên" 2013.
Từ năm học 2009-2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa chương trình
GDKNS vào chỉ thị của việc thực hiện nhiệm vụ năm học: "Giáo dục kỹ
năng sống trong hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường THPT" NXB
Giáo dục Việt Nam 2010; "Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp
năm học 2012-2013" Số 2737/CT-BGDĐT ngày 27/7/2012. Nội dung giáo
dục KNS cho HS trong nhà trường phổ thông tập trung vào các kĩ năng tâm lý
- xã hội là những kĩ năng được vận dụng trong những tình huống hàng ngày
để tương tác với người khác và giải quyết hiệu quả những vấn đề, những tình
huống của cuộc sống, tuy nhiên cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu
nào về quản lý công tác GDKNS theo hướng xã hội hoá ở các trường tiểu
học huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam Định.
1.2. Xã hội hoá công tác giáo dục
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Xã hội hoá
Thuật ngữ xã hội hóa (XHH) (socialization) đã được các nhà xã hội
học sử dụng để mô tả những phương cách mà con người học hỏi các giá trị,
các vai trò mà xã hội đề ra, tạo cơ sở cho việc hình thành và phát triển nhân
cách con người. Năm 1968 trong cuốn “Giáo dục học” Bôlôlivew đã từng
cho rằng: “Xã hội hóa là quá trình cá nhân hoà nhập vào xã hội hay vào
một trong các nhóm của họ thông qua quá trình học tập các chuẩn mực và
giá trị của từng nhóm và xã hội”.