Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Tài liệu bảo dưỡng đại tu ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.31 MB, 65 trang )

Kiến thức đại tu cơ bản

Các Bước Đại Tu

Khái Quát
Khái Quát
Thế nào là "Đại tu"?
Đại tu là công việc phát hiện hư hỏng và phục hồi
chức năng làm việc thông qua việc tháo cụm tổng
thành /tháo rời động cơ, hộp số, vi sai v.v. và điều
chỉnh, sửa chữa hay thay thế các bộ phận khi
cần.

(1/2)

Quy trình đại tu

Chương này phân loại quy trình đại tu thành 4
bước và mô tả các điểm quan trọng.

1. Xác nhận hư hỏng/Triệu chứng
2. Tháo cụm tổng thành/Tháo rời
3. Vệ sinh/Kiểm tra
4. Lắp ráp/Lắp cụm tổng thành

(1/2)

Các Bước Đại Tu
Xác nhận hư hỏng / triệu chứng
Xác định mục đích của việc đại tu; những loại hư
hỏng nào đang xảy ra và bộ phận nào cần đại tu.


1. Xác nhận hư hỏng / triệu chứng
2. Đưa ra những giả thuyết về nguyên nhân của
hư hỏng
3. Quyết định xem việc đại tu có cần phải thực
hiện hay không

(1/1)

-1-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các Bước Đại Tu
Tháo cụm tổng thành/ Tháo rời
1. Tháo cụm tổng thành

Tháo những cụm tổng thành cần đại tu ra khỏi
xe sao cho chúng có thể tháo rời ra được.
(1) Tháo động cơ hay hộp số từ bên trên hay
bên dưới xe bằng cầu nâng, kích v.v.
(2) Khi tháo những bộ phận nặng như động cơ
hay hộp số, hãy làm việc với sự chú ý an
toàn lạo động cao để tránh làm rơi chúng.
(3) Khi tháo những bộ phận ra khỏi xe, hãy làm
việc sao cho xe không bị xước hay hỏng.
(1/3)

2. Tháo rời


Tháo rời các bộ phận để kiểm tra, điều chỉnh
và/hay sửa chữa.
(1) Động cơ:

Tháo rời chúng thành các bộ phận như: trục
cam, nắp quy lát hay thân máy, píttông, trục
khuỷu v.v.
(2) Hộp số:

Tháo rời chúng thành các bộ phận như: vòng
đồng tốc, càng chuyển số, vi sai v.v.
LƯU Ý:
Khi tháo các bộ phận, hãy quan sát kiểm tra từng bộ
phận.
(2/3)

3. Sắp xếp

Trong khi tháo rời, hãy xắp xếp từng chi tiết theo
vị trí/khu vực lắp ráp của chúng để sao cho có
thể lắp ráp chúng về vị trí ban đầu.
Do điểm tiếp xúc và mòn khác nhau thậm chí
giữa các chi tiết giống nhau, hãy xắp xếp chúng
sao cho không bị nhầm bộ.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:

Vị trí/Hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 34-36 của file PDF)
(3/3)


-2-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các Bước Đại Tu
Vệ sinh/Kiểm tra
1. Vệ sinh
Làm sạch các chi tiết đã tháo ra sẽ mang lại những kết
quả sau.
(1) Nó sẽ nâng cao độ chính xác của phép đo.
(2) Nó sẽ dễ dàng tìm ra hư hỏng.
(3) Nó sẽ ngăn được những ngoại vật lọt vào trong quá
trình lắp ráp.
(4) Nó sẽ loại bỏ được những cặn bẩn như muội than
hay cặn, giúp cho các chi tiết phục hồi tính năng ban
đầu của chúng.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:

Vệ sinh/Rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản”
ở trang 61-63 của file PDF)
(1/2)

2. Kiểm tra
Đo đạc và/hay kiểm tra những bộ phận bằng một phương
pháp thích hợp với mục đích như kiểm tra bằng quan sát
hay đo bằng dụng cụ.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Khe hở
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 50-53 của file PDF)

Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Kiểm tra bằng quan sát
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 63 của file PDF)
3. Mức độ chắc chắn trong kiểm tra
Kiểm tra xem xem hư hỏng phát hiện bởi phép đo hay
kiểm tra có phải là nguyê nhân của hư hỏng hay không.
Nếu chúng không chắc chắn, hãy một lần nữa tìm kiếm
nguyên nhân cơ bản.
(2/2)

Lắp ráp/Lắp cụm tổng thành
1. Lắp ráp/Lắp cụm tổng thành
Lắp ráp theo phương pháp/quy trònh đúng. Đừng
quên tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
LƯU Ý:

• Đừng quên tuân theo các giá trị tiêu chuẩn/mômen.
• Đừng quên thay các chi tiết không thể dùng lại như
keo/gioăng.

• Trước khi lắp ráp, bôi dầu/mỡ chỉ ra trong Hướng

dẫn sửa chữa vào những vị trí trượt.
• Lắp ráp các chi tiết dưới những điều kiện như
trước và cùng vị trí/hướng.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:

Cân lực

Vị trí/Hướng lắp

Gioăng mới

(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)

Dầu

(1/2)

Dấu phía trước

-3-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các Bước Đại Tu
2. Thao tác điều chỉnh/kiểm tra

Mỗi khi lắp ráp các chi tiết, hãy tiến hành điều
chỉnh và kiểm tra hoạt động theo tiêu chuẩn bảo

dưỡng.
3. Kiểm tra sau khi hoàn thành

Sau khi hoàn thành công việc hãy kiểm tra lại
những triệu chứng của hư hỏng trước đó để xác
định xem có còn thấy hư hỏng nữa hay không.
Ngoài ra, cùng lúc đó kiểm tra xem có bị nhầm
lẫn và từng bộ phận có hoạt động đúng không.

(1/2)

-4-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các Bước Đại Tu

Câu hỏi -1

Câu nào trong các câu sau đây về những chú ý cần phải tuân theo khi tháo/lắp cụm tổng thành
ra khỏi/vào xe để tiến hành đại tu là đúng?
Khi tháo/lắp cụm tổng thành động cơ hay hộp số ra khỏi/vào xe, hãy chuẩn bị trước
1. những chi tiết cần thay thế do đường ống nhiên liệu hay đường ống phanh trong khoang
động cơ có thể bị hỏng.
Đối với những bộ phận nặng như động cơ hay hộp số, hãy thật chú ý đến an toàn lao
2. động để sao cho chúng không bị rơi.
3. Khi treo động cơ hay hộp số bằng cáp, hãy đỡ chúng bằng tay để tránh bị rơi.
Khi tháo/lắp cụm tổng thành động cơ hay hộp số ra khỏi/vào xe, không cần chú ý để sao
4. cho chúng không làm hỏng xe, do có những tấm phủ sườn đã tránh cho xe khỏi hư

hỏng thậm chí động cơ hay hộp số đập vào xe.

Câu hỏi-2

Câu nào trong các câu sau đây về những chú ý cần thực hiện khi lắp cụm tổng thành là đúng?
Thậm chí đối với những chi tiết không dùng lại như keo hay gioăng, nếu trạng thái của
1. chúng còn tốt, hãy cố gắng sử dụng lại keo và gioăng.
Mômen xiết tiêu chuẩn ghi trong Hướng dẫn sửa chữa, tuy nhiên, khi lắp ráp các chi tiết
2. đã tháo ra, hãy xiết chặt đến mômen cao hơn một chút.
3. Hãy bôi dầu vào những vị trí chỉ ra trong Hướng dẫn sửa chữa.
4. Miễn là các chi tiết giống nhau, không có vấn đề gì nếu vị trí lắp hay thứ tự lắp thay đổi.

-5-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu

Khái Quát
Khái Quát
Chương này mô tả những kỹ năng cơ bản cần cho
quy trình đại tu. Khi bạn đã học về những kỹ năng
này, bạn sẽ có thể thực hiện tất cả các quy trình đại
tu bằng cách tham khảo Hướng dẫn sửa chữa

(1/1)

1. Những điểm kiểm tra để tháo và lắp các chi tiết


(1/1)

(1) Bulông
Sau đây là trình tự tiêu chuẩn để nới lỏng hay xiết chặt bulông để tránh cong vênh các chi tiết lắp bằng nhiều
bulông.
(2) Keo bulông
Để tránh cho các bulông không bị lỏng, keo hãm được bôi vào một số loại bulông.
(3) Puly
Khi tháo và lắp các bulông và đai ốc trên các chi tiết quay, hãy giữ chắc các chi tiết trước khi bắt đầu quy
trình.
(4) Bulông xiết biến dạng dẻo
Dùng bulông đặc biệt cho phép xiết đến mômen tiêu chuẩn.
Bulông này được gọi là bulông xiết biến dạng dẻo.
(5) Keo làm kín/gioăng
Để tránh rò rỉ dầu, keo hay gioăng làm kín được sử dụng cho một số chi tiết.
(6) Trục cam
Khi tháo và lắp trục cam, hãy làm việc sao cho lực của các lò xo xupáp phân bố đều và trục cam được cân
bằng.
(7) Ép các chi tiết vào
Các chi tiết như bánh răng hay moay ơ được ép vào và lắp chặt. Hãy dùng máy ép và SST, để tháo và lắp
những chi tiết này.
(8) Phớt dầu
Để ngăn không cho rò rỉ dầu, phớt dầu được sử dụng ở một số chi tiết.
(9) Phanh hãm
Phanh hãm là những chi tiết có hình dạng như chiếc nhẫn được lắp ở các vị trí khác nhau để tránh cho các
chi tiết bị lỏng ra.

-6-



Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
1. Những điểm kiểm tra để tháo và lắp các chi tiết

(1/1)

(10) Chốt hãm
Ép các chốt hãm để giữ chặt một số chi tiết.
(11) Đai ốc hãm/đệm hãm
Đai ốc hãm và đệm hãm để ngăn các chi tiết dễ bị lỏng không bị lỏng ra.
(12) Đai ốc xẻ rãnh
Để tránh bị lỏng, chốt chẻ và đai ốc xẻ rãnh được sử dụng ở một số chi tiết.
(13) Vị trí/hướng lắp
Vị trí và hướng lắp của một số chi tiết được quy định.
(14) Ống cao su/kẹp
Các ống kim loại và ống cao su đươc bắt chặt với nhau bằng kẹp.
Để tháo và nối các ống cao su, hãy chọn dụng cụ thích hợp và tiến hành đúng quy trình.
(15) ắc quy
Khi tháo ắc quy, hãy tuân theo trình tự quy định nhằm tránh ngăn mạch.
(16) Giắc nối
Khi tháo các giắc nối, trước tiên phải nhả khóa cơ cấu hãm, sau đó tháo giắc nối.
(17) Kẹp/Vấu hãm
Các chi tiết bên trong xe được lắp bằng kẹp/vấu hãm
(18) Hàn thiếc
Khi thay các chi tiết như chổi than máy đề hãy dùng hàn thiếc cho các chi tiết mới.
(19) Túi khí SRS
Hãy thực hiện đúng quy trình khi làm việc với túi khí SRS. Nếu không, chúng có thể nổ và gây ra tai nạn
nghiêm trọng.


-7-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
2. Những điểm kiểm tra để đo và kiểm tra chi tiết

(1/1)

(1) Khe hở
Dùng đồng hồ so, thước nhựa và thước lá để đo và kiểm tra khe hở giữa các chi tiết.
(2) Đo
Dùng thước kẹp và panme, kiểm tra và đo các chi tiết.
(3) Kiểm tra độ đảo của trục
Dùng khối V và đồng hồ so, kiểm tra và đo độ đảo của trục.
(4) Kiểm tra độ phẳng
Kiểm tra và đo độ vênh của bề mặt bằng mép của thước thẳng và thước lá.
(5) Khe hở ăn khớp
Tất cả các bánh rằng có khe hở giữa các răng để giúp cho các bánh răng quay êm. Đo và điều chỉnh khe hở
bằng đồng hồ so để bảo dưỡng chúng.
(6) Tải trong ban đầu
Để tránh cho các vòng bi vi sai không bị gõ, một tải trọng ban đầu nào đó được sử dụng. Hãy kiểm tra và
điều chỉnh tải trọng này.
(7) Kiểm tra nứt/ hư hỏng
Kiểm tra các chi tiết xem có vết nứt và hư hỏng không bằng phương pháp thấm thấu chất màu.
(8) Vệ sinh/Rửa
Để đảm bảo độ chính xác và chức năng ban đầu của các chi tiết, hãy vệ sinh và rửa các chi tiết.
(9) Kiểm tra bằng quan sát
Hãy tiến hành quan sát để chắc chắn rằng không có điều gì bất thường hay hư hỏng.


(1/1)

-8-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu

Những Chú Ý Khi Tháo Và Lắp
Bulông

Khi một chi tiết được lắp bằng nhiều bulông, sau
đây là những điểm cần thiết để tránh cho các chi
tiết không bị nứt và tai nạn, cũng như giúp cho
bạn tiến hành quy trình được suôn sẻ.
Thứ tự nới lỏng và xiết chặt
Tránh làm rơi các chi tiết
Khả năng làm việc
Chú ý để lắp bulông
(1/1)

1. Thứ tự nới lỏng và xiết chặt

Nới lỏng và xiết chặt đều các bulông từng ít một
theo một thứ tự quy định trước để tránh cho các
chi tiết không bị vênh.
(1) Chi tiết có hình dạng chữ nhật (Nắp quylát)


Khi tháo, nới lỏng các bulông từ bên ngoài vào
bên trong, khi lắp, xiết các bulông từ bên trong
ra bên ngoài.
(2) Chi tiết có hình dạng tròn (Vỏ ly hợp)

Nới lỏng và xiết các bulông theo đường chéo
từng ít một..
(3) Nắp (Nắp ổ bạc)

Khi tháo, nới lỏng bulông từ ngoài và trong.
Khi lắp, xiết bulông từ trong ra ngoài.

(1/5)

-9-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
CHÚ Ý:

• Nới lỏng bulông chỉ ở một phía của cho tiết có thể
gây ra cong vênh và làm chờn ren bulông.

• Ngoài những chi tiết kể trên, có những chi tiết được

xiết và nới lỏng theo thứ tự đặc biệt. Hãy tham khảo
Hướng dẫn sửa chữa để biết quy trình.


Bulông
Nắp quylát

(2/5)

2. Các biện pháp để tránh cho các cho tiết không
bị rơi
Những chi tiết nặng như động cơ và hộp số được
lắp bằng nhiều bulông có mômen xiết cao. Khi
tháo và lắp những chi tiết này, tránh làm rơi chúng.
(1) Khi tháo hộp số, không tháo tất cả các bulông
cùng một lúc, mà tạm thời xiết chặt các bulông
khi đã nới lỏng.
(2) Khi nới lỏng bulông cuối cùng, phương pháp
trên có thể tránh cho hộp số không bị dịch
chuyển
Bulông
Nới lỏng bulông cuối cùng
Hộp số
(3/5)

3. Khả năng làm việc
(1) Khi nới lỏng các bulông, nếu khối lượng của
chi tiết tác dụng lên bulông, sẽ khó có thể nới
lỏng bulông một cách nhẹ nhàng. Hãy đỡ chi
tiết bằng cách nhấc nó lên để loại bỏ lực tác
dụng lên bulông. Bulông mà trọng lượng của
chi tiết không tác dụng lên có thể nới lỏng dễ
dàng.
(2) Khi lắp nhiều bulông, như các dầm của hệ

thống treo, nếu chỉ xiết chặt hoàn toàn một
phía sẽ làm cho phía bên kia không thẳng lỗ.
Để tránh điều này, hãy gióng thẳng toàn bộ các
vị trí và xiết tạm trước khi xiết lần cuối cùng.
Xiết bulông
Dầm hệ thống treo
(4/5)

-10-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
4. Chú ý để lắp bulông
Khi xiết các bulông, cần phải kiểm tra các lỗ của
bulông xem có chất lỏng như dầu hay nước
không.
Nếu bulông được xiết trong điều kiện như vậy, áp
lực chất lỏng sẽ tăng cao, nó có thể làm nứt các
chi tiết.
Khí nén
Bulông
Dầu hay nước

(5/5)

Keo bulông
Để tránh cho chúng không bị lỏng ra, một số
bulông được bôi một lớp keo phòng lỏng (hãm).

Khi dùng lại những bulông này, cần phải làm sạch
bulông và bôi bằng keo phòng lỏng.
Ngoài ra, một số bulông đã được phủ sẵn một lớp
keo phòng lỏng. Chúng được gọi là bulông phủ
keo sẵn.
Khi nới lỏng những bulông được bôi keo phòng
lỏng, lúc đầu sẽ nặng, nhưng khi keo phòng lỏng
mất tác dụng, nó sẽ dễ nới lỏng hơn.
1. Làm sạch
(1) Làm sạch bulông bằng chổi sắt và sau đó
thổi sạch bằng khí nén để loại bỏ keo còn lại.
(2) Làm sạch keo phòng lỏng bám ở lỗ bulông
bằng dầu làm sạch. Như khi làm sạch
bulông, cuối cùng thổi khí nén để loại bỏ kéo
phòng lỏng.

Chổi
Khí nén
Bulông cũ
Lỗ bulông

CHÚ Ý:

Xiết bulông mà không làm sạch chất bẩn có thể làm
hỏng bulông và chi tiết.
LƯU Ý:
Làm sạch keo phòng lỏng cũ khỏi bulông trượt khi bôi
keo mới sẽ cải thiện đáng kể hiệu quả bám dính.
(1/2)


2. Xiết (Bôi lại keo phòng lỏng)
Sau khi làm sạch bulông, bôi keo phòng lỏng
vào khoảng 2 đến 3 bước ren lên toàn bộ bề
mặt của bulông.
CHÚ Ý:
• Một số loại keo phòng lỏng cứng lại ngay lập tức
sau khi bôi. Khi sử dụng những loại này, hãy
nhanh chóng xiết bulông.
• Do bulông cần xiết nhanh sau khi bôi, đừng quên
chuẩn bị trước chi tiết cần lắp.
• Có một vài loại keo phòng lỏng. Hãy tuân theo
Hướng dẫn sửa chữa để sử dụng đúng loại thích
hợp.
(2/2)

-11-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
THAM KHẢO:

• Các loại keo phòng lỏng
1.

Keo 1324 (Three bond 1324)

Đặc tính: Một loại keo phòng lỏng acrilic nó cứng lại khi
bị ép giữa các bề mặt của kim loại không có không khí.

Khu vực sử dụng: Làm kín các ren
Màu của keo: Đỏ

2. Keo 1344 (Loctite No.242) (Three bond 1344)
Đặc tính: Một loại keo phòng lỏng acrilic nó cứng lại khi
bị ép giữa các bề mặt của kim loại không có không khí.
Khu vực sử dụng: Làm kín các ren
Màu của keo: Xanh
(1/1)

Puly

Hãy giữ chặt các chi tiết quay như các puly, do
chúng sẽ quay theo hướng nới lỏng và xiết chặt
khi tháo và lắp.
Không giữ chắc những chi tiết như vậy sẽ làm
hư hỏng bulông hay khó có thể điều chỉnh và
xiết đến mômen chính xác.
Tùy theo vị trí của chi tiết, phương pháp giữ
chắc là khác nhau.
Hãy tham khảo hướng dẫn sửa chữa để biến
quy trình.
Một số phương pháp giữ:
• Giữ chi tiết bằng SST
• Giữ chi tiết bằng dụng cụ hay êtô
Puly bơm nước
SST (Bộ cơlê chốt)
Êtô
Trục cam
Bánh răng cam (không có VVT-i)

(1/3)

1. Giữ các chi tiết bằng SST
• Bulông bắt puly trục khuỷu
(1) Lắp SST A lên puly.
(2) Lắp SST B vào SST A bằng chốt.
(3) Giữ SST B.
(4) Tháo và lắp bulông bắt puly.
LƯU Ý:
Các chi tiết không thể giữ chỉ bằng SST B. Cắm SST
A giữa các chi tiết cần giữ.
SST-A: Dụng cụ giữ puly trục khuỷu
SST-B: Tay giữ mặt bích

-12-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
Puly bơm nước
(1) Gióng thẳng vấu của SST bằng lỗ sửa

chữa và điều chỉnh khoảng cách để lắp
SST lên puly.
(2) Giữ SST, tháo và lắp puly bắt bulông.
SST (Bộ cờlê chốt)
Gióng thẳng lỗ

(2/3)


2. Giữ các chi tiết bằng dụng cụ hay êtô

Một số chi tiết được thiết kế để giữ trục tiếp
bằng dụng cụ hay êtô.
• Trục cam
Giữ phần lục giác hay phần phẳng theo chiều
ngang giữa các tấm nhôm.
LƯU Ý:
Xiết êtô quá mạnh có thể làm hỏng chi tiết.
Mỏ lết
Chòng
Trục cam
Phần lục giác/phần vát theo chiều ngang
Êtô
Các tấm nhôm
(3/3)

Bulông xiết biến dạng dẻo

Các bulông xiết biến dạng dẻo mang lại lực ép
dọc trục cao và ổn định, chúng được dùng làm
bulông nắp quy lát và bulông nắp bạc trên một
số động cơ.
Đầu bulông là dạng 12 cạnh (bên trong và bên
ngoài)
Bulông xiết biến dạng dẻo
Nắp quylát
Thân máy
Nắp bạc trục khuỷu


(1/1)

-13-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
THAM KHẢO:

Đặc tính của bulông xiết biến dạng dẻo
Xiết bulông trong vùng biến dạng đàn hồi, ở đó lực
dọc trục và góc xoay của bulông tăng tỷ lệ thuận
với nhau. (Sơ đồ ). Sau đó kẹp ở vùng biến dạng
dẻo, ở đó chỉ có góc xoay của bulông thay đổi còn
lực dọc trục của nó giữ nguyên không thay đổi.
Phương pháp xiết này giảm sự không đồng đều
của lực dọc trục so với góc xoay của bulông, và
tăng lực dọc trục ổn định của bulông như trong sơ
đồ.
Tính dẻo
Tính chất của vật liệu làm thay đổi hình dạng của
nó tương ứng với ngoại lực tác dụng, mà không
phục hồi về hình dạng ban đầu khi lực ngừng tác
dụng. Tính chất này ngược lại so với tính đàn hồi,
tính chất mà cho phép vật liệu trở về trạng thái
ban đầu của nó. Lực tác dụng vượt quá giới hạn
dẻo sẽ tạo nên biến dạng dẻo.
Tính đàn hồi

Tính chất của vật liệu làm thay đổi hình dạng của
nó tương ứng với ngoại lực tác dụng và trở về
trạng thái ban đầu khi lực ngừng tác dụng. Nếu vật
liệu không còn trở về hình dạng ban đầu của nó do
lực tác dụng lên nó vượt quá một ngưỡng nhất
định, ngưỡng đó được gọi là giới hạn dẻo. Lực tác
dụng nhỏ hơn giới hạn dẻo tạo nên biến dạng đàn
hồi.
(1/1)

1. Phương pháp xiết bulông biến dạng dẻo

Phương pháp xiết bulông biến dạng dẻo khác
với xiết bulông thông thường.
(1) Bôi một lớp mỏng dầu động cơ lên ren và
đầu bên dưới của bulông.
(2) Lắp và xiết đều bulông, qua một vài lần.
(3) Đánh dấu sơn lên từng bulông.
(4) Xiết chặt các bulông đến một góc nhất định.
Ví dụ về góc xiết:

• 90 độ + 90 độ
• 90 độ
• 45 độ + 45 độ
LƯU Ý:
Góc xiết thay đổi tùy theo vị trí.
Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
(5) Kiểm tra vị trí của dấu sơn.
(2/3)


-14-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
2. Quyết định có sử dụng lại bulông xiết biến
dạng dẻo hay không
Hình dạng của bulông xiết biến dạng dẻo bị thay đổi
do lực dọc trục.
Quyết định xem bulông xiết biến dạng dẻo tháo ra có
thể dùng lại hay không.
Hãy đo những vị trí sau để xác định xem bulông là có
thể dùng lại hay không.
(1) Đo đường kính phần bị kéo giãn của bulông.
Ở phần ren của bulông
Bên dưới cổ bulông
(2) Đo chiều dài của bulông.
Chiều dài toàn bộ
Vùng đo
Vùng thắt lại tối đa

Bulông xiết biến dạng dẻo
Thước kẹp

(3/3)

Keo/Gioăng làm kín
Bề mặt lắp ghép của những chi tiết như vỏ hộp số và
cácte dầu, keo làm kín và gioăng được sử dụng để

chống rò rỉ dầu và rò rỉ nước.
Vị trí mà ở đó có lắp keo làm kín và gioăng được
dính chặt vào nhau.
Những điểm liên quan đến việc tháo và lắp những chi
tiết có keo làm kín và gioăng:
• Tháo các chi tiết đã dán
• Làm sạch keo và gioăng
• Bôi keo làm kín
Dao cạo

Dao cạo gioăng

Giẻ

Cácte dầu

Keo làm kín

SST (Dụng cụ cắt keo cácte dầu)

(1/5)

1.

(1)

Tháo các chi tiết đã dán
Khi dùng dụng cụ cắt kéo cácte dầu
Đóng thẳng SST (dụng cụ cắt kéo cácte dầu)
vào bề mặt lắp ghép của cácte dầu, thân máy.v.

LƯU Ý:
Khi đóng SST vào bề mặt lần đầu tiên, cácte dầu dễ
bị méo. Hãy đóng SST vào đều sao chp mép của
SST tiếp xúc hết với bề mặt liên kết.
(2) Để di chuyển SST theo chiều ngang, hãy gõ
vào nó dọc theo mặt vát nghiêng.
(3) Dùng SST, tách bề mặt dán keo càng nhiều
càng tốt và hãy tránh làm biến dạng cácte dầu.
CHÚ Ý:



Kiểm tra phần vít cấy trước khi đóng SST.
Khi đóng SST, cẩn thận trượt nó dọc theo cácte dầu
mà không nậy vào bề mặt. Làm hỏng bề mặt lắp
ghép gây ra những trục trặc như rò rỉ dầu, nên hãy
làm việc cẩn thận và tháo các chi tiết từng ít một.
(2/5)

-15-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
• Khi dùng búa nhựa hay tôvít dẹt
Tháo chi tiết bằng cách nậy hay đóng lên gân
bằng búa nhựa hay tô vít dẹt.
Ví dụ công việc


• Khi dùng búa nhựa
Búa nhựa
Nắp vỏ hộp số
Gân

• Khi dùng tôvít dẹt
CHÚ Ý:

• Nếu dùng tôvít đầu dẹt, quấn băng dính bảo vệ hay

băng dính nylông vào đầu để tránh làm hỏng bề mặt
lắp ghép. Sau đó nậy đều bằng tôvít dọc theo đường
chéo để nhẹ nhàng tháo vỏ ra.
• Bất kỳ vết méo trên chi tiết hay hư hỏng bề mặt lắp
ghép có thể làm rò rỉ dầu.
Tôvít dẹt
Cácte dầu
Thân máy

(3/5)

2. Phương pháp làm sạch keo và gioăng

Để đạt được hiệu quả cao, hãy làm sạch keo và
gioăng cũ bám trên các chi tiết.
(1) Lấy sạch chất bẩn và keo cũ bằng đá mài,
dao cạo hay chổi.
(2) Dùng dầu làm sạch để hỗ trợ việc lấy keo làm
kín ra.
(3) Lau sạch dầu còn lại bằng xăng trắng.

CHÚ Ý:

• Cẩn thận không gây ra biến dạng hay hư hỏng nào
cho bề mặt bôi keo.
• Bất kỳ dầu hay chất bẩn trên bề mặt bôi keo có thể
gây cản trở việc bám dính và rò rỉ dầu
Giẻ
Dao cạo
Đá mài
Chổi
(4/5)

-16-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
3. Bôi keo làm kín
Hãy bôi keo làm kín thành một lớp liên tục vào đều
lên trên toàn bộ bề mặt để ngăn chặn bất kỳ khe hở
nào. Vị trí và lượng (chiều dày) của keo được quy
định.
Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa trước khi bôi.
Cũng như kiểm tra các vật bên ngoài trên bề mặt
trước khi bôi.
CHÚ Ý:

• Một số keo bị cứng lại ngay lập tức sau khi bôi, nên


hãy lắp nhanh các chi tiết.
• Không đổ dầu ít nhất 2 tiếng sau khi lắp.
• Nếu chi tiết bị tháo ra hay rời ra sau khi bôi keo, hãy
lau sạch hoàn toàn kéo và bôi lại.
• Bôi keo sai vị trí hay quá ít có thể gây nên rò rỉ dầu.

Keo làm kín

• Bôi quá nhiều keo có thể làm tắc đường dầu và lưới

Nắp vỏ hộp số

lọc.
LƯU Ý:
Sấy nóng keo một chút sẽ làm cho nó dễ bôi hơn.

Cácte dầu No.1
Bôi keo làm kín

(5/5)

THAM KHẢO:

• Các loại keo làm kín
1. Keo làm kín màu đen
(Three bond 1280)
Đặc tính: Gioăng chất lỏng Silicon chịu dầu động cơ tốt
Khu vực sử dụng: Dầu động cơ, làm kín không khí
Màu của keo: Đen


2. Keo làm kín 1281
(Three bond 1281)
Đặc tính: Gioăng chất lỏng Silicon chịu dầu bánh răng
tốt cho dầu hộp số
Khu vực sử dụng: Dầu bánh răng, vi sai, làm kín dầu
A/T
Màu của keo: Đỏ son

3. Keo làm kín 1282B
(Three bond 1282B)
Đặc tính: Gioăng chất lỏng Silicon chịu dầu nước làm
mát tốt cho bơm nước làm mát
Khu vực sử dụng: Làm kín nước làm mát
Màu của keo: Đen

4. Adhesive 1131
(Loctite No.518)
(Three bond 1131)
Đặc tính : Gioăng lỏng acrylic nó cứng lại khi bị ép giữa
các bề mặt của kim loại không có không khí.
Khu vực sử dụng: Làm kín đặc biệt cho một số kiểu
đặc biệt của hộp số tự động
Màu của keo: Trắng
(1/1)

-17-


Kiến thức đại tu cơ bản


Các bước đại tu
Trục cam

Khi lắp và tháo các chi tiết như trục cam, nó làm
việc với lực của lò xo xupáp, hãy duy trì lực của
lò xo theo hướng ngang.
1. Đặt vị trí của trục cam sao cho nó có thể tháo
ra theo chiều ngang và chắc chắn rằng lực
của lò xo xupáp tác dụng đều lên trục cam.
2. Nới lỏng đều bulông các bulông bắt nắp bạc
bằng cách xoay từng bulông từng ít một, và
lặp lại quy trình này để tháo tất cả các bulông.
LƯU Ý:
Vị trí của trục cam và thứ tự tháo của bulông bắt nắp
bạc thay đổi tùy theo kiểu động cơ. Hãy tham khảo
Hướng dẫn sửa chữa.
(1/1)

THAM KHẢO:

• Đối với loại bánh răng cắt kéo
Trục cam loại bánh răng cắt kéo tách đôi bánh răng
bị động, giữa chúng có đặt một lò xo để loại bỏ khe
hở giữa bánh răng chủ động và bị động và giảm
tiếng ồn bánh răng.
Những điểm liên quan đến việc tháo và lắp trục cam.
• Xiết bánh răng phụ bằng bulông.
• Do khe hở trục trục nhỏ, hãy để trục cam nằm
ngang
Bulông sửa chữa

Trục cam
Nắp bạc trục cam

Thay trục cam
(1) Dùng bulông để bắt chặt bánh răng phụ

vào bánh răng bị động và loại bỏ lực lò xo
mà vận hành bánh răng phụ.
(2) Quay bulông giữ bánh răng phụ thẳng lên
trên để làm cho lực lò xo xupáp đều và đặt
trục cam ở vị trí mà nó có thể tháo ra theo
chiều ngang.
GỢI Ý:
Vị trí đặt trục cam khác nhau tùy theo loại động cơ, nên
hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết thêm chi
tiết
Bulông sửa chữa
Trục cam
Nắp bạc trục cam
(1/2)

-18-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
(3) Tháo nắp bạc theo đúng trình tự.

Khe hở dọc trục của trục cam loại bánh răng

cắt kéo là rất nhỏ, nên nếu trục cam bị
nghiêng phần dọc trục có thể bị hỏng.
GỢI Ý:
Thứ tự tháo nắp bạc khác nhau tùy theo loại động
cơ, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết
thêm chi tiết
Trục cam
Bánh răng cắt kéo (Bánh răng phụ trục cam)
Bánh răng bị động
Bulông sửa chữa
Nắp quylát

(4) Lắp theo trình tự ngược với khi tháo ra. Hãy

tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết quy
trình
Bulông sửa chữa
Phía bánh răng bị động
Phía bánh răng chủ động
Dấu cam - A
Dấu cam - B

(2/2)

Các chi tiết lắp căng

Các chi tiết được lắp căng như các bánh răng
và moay ơ đồng tốc của hộp số được lắp chặt
với nhau để tránh cho chúng không bị gõ lỏng
ra. Vì vậy, nếu không chọn dụng cụ thích hợp

hay tiến hành quy trình theo thứ tự không đúng
có thể làm hư hỏng chi tiết.
Phương pháp để tháo và lắp các chi tiết lắp
căng như sau:
Dùng búa giật
Dùng vam
Dùng SST và máy ép
Dùng SST và búa
Nung nóng các chi tiết
(1/7)

-19-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
1. Dùng búa giật

Với các vấu móc vào chi tiết, kéo búa giật với
lực lớn để kéo chi tiết ra bằng xung lực của đối
trọng. Búa giật được dùng khi tháo các chi tiết
có then hoa.
GỢI Ý:
• Khi kéo các chi tiết ra bằng búa giật, xung lực có thể
làm tuột các vấu kẹp. Hãy móc chắc chúng.
• Búa giật cũng được sử dụng để ép chi tiết vào
Đầu nối (Vam phớt dầu)
Đầu nối (Vam tháo bán trục)
Đối trọng

Trục
Tay cầm
(2/7)

Ví dụ công việc
• Khi tháo bán trục
SST (Búa giật)
Vấu (Dụng cụ tháo bán trục)
Bán trục
Rãnh

• Khi tháo vòng bi hộp số
SST (Búa trượt)
Vòng bi
Vấu (Dụng cụ vam phớt dầu)

-20-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
2. Dùng vam
(1)
<1>

<2 >

Phương pháp giữ vam
Đặt vam sao cho nó không bị nghiêng

và đầu vam và bulông đặt đều giữa bên
trái và bên phải.
Quay bulông để giữ sao cho đầu vam
không bị mở ra.

CHÚ Ý:

Khi đầu vam không được giữ chắc, chi tiết có thể bị
hỏng.
<3>
Giữ vam bằng mỏ lết để xiết bulông

giữa.
CHÚ Ý:

• Hãy bôi mỡ v.v. vào ren của bulông giữa của vam.
• Khi tháo, nếu bulông giữa trở nên nặng, hãy dừng
lại và kiểm tra nguyên nhân. Tiếp tục quy trình có
thể làm hỏng vam hay chi tiết

SST (Vam)
Đầu vam
Bulông giữa
Bulông giữ
Mỏ lết
Mỡ

(3/7)

2) Ví dụ về quy trình


• Khi ép ra (Tháo đầu thanh nối)
Xiết thẳng bulông giữa của vam để ép rôtuyn
của đầu thanh nối ra, và đầu thanh nối được
tháo ra.
SST (Vam rôtuyn)
Bulông giữa
Cam lái
Nắp chắn bụi
Rôtuyn
Đầu thanh nối

-21-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
• Khi kéo ra (Tháo bánh răng số 5 của hộp số)
Xiết thẳng bulông giữa của vam để ấn vào
trục thứ cấp. Cùng lúc đó, bánh răng được
kéo ra.
SST (Bộ vam B)
Bulông giữa
Moay ơ đồng tốc
Bánh răng số 5
Mỏ lết
SST (Đầu nối)
Trục thứ cấp


• Khi lắp bằng bulông (Tháo puly trục khuỷu)
Xiết thẳng bulông giữa của vam để ấn vào
trục khuỷu. Cùng lúc đó, puly được kéo ra.
SST (Bộ vam B)
Bulông giữa
Puly trục khuỷu
Mỏ lết

(4/7)

3. Dùng SST và máy ép

Lắp các chi tiết bằng cách bắt chặt với SST
và éo nó vào chi tiết bằng máy ép.
Cách sử dụng máy ép

• Lắp chi tiết sao cho lực ép tác dụng vào
SST và chi tiết theo phương thẳng đứng.
• Tác dụng chậm một áp lực nhất định bằng
máy ép để tháo và lắp.
Cần phải chọn vị trí mà SST sẽ tiếp xúc và
loại SST thích hợp tùy theo chi tiết cần
tháo ra.
• Khi áp suất ép vượt quá 100 kgf, cần
ngừng lại để kiểm tra nguyên nhân.
Tiếp tục ép có thể làm vỡ SST và chi tiết.
• Chi tiết rơi xuống khi tháo bằng máy ép, nên

Máy ép thủy lực
Chọn SST

Vượt quá 100 kgf

hãy đỡ chi tiết bằng tay trong khi tháo chúng

Tránh rơi

-22-


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
Ví dụ công việc

• Chốt píttông
Máy ép thủy lực
SST (Dụng cụ tháo và thay thế chốt píttông)
Chốt píttông
Nắp bạc
Píttông
Thanh truyền

• Bánh răng trên trục thứ cấp
Máy ép thủy lực
SST (Dụng cụ tháo vòng bi)
Vòng bi trục thứ cấp
Bánh răng bị động số 4

(5/7)


4.

Dùng SST và búa

Đối với SST, cần phải chọn phương pháp lắp
ép hay SST khác nhau tùy theo loại vòng bi
hay phớt dầu.
Vì vậy hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa
để chọn SST và phương pháp thích hợp nhất.
Cách sử dụng SST
(Dụng cụ tháo và thay thế vòng bi)

Chọn theo hình dạng của các chi tiết
Khi hình dạng của chi tiết là đặc biệt, hãy để
một khe hở để tránh chi chi tiết không bị va
đập và chọn SST.
(1)

Đóng vòng lăn ngoài
Đóng vòng lăn trong
Đóng đều bề mặt

Độ sâu đóng vào
Để điều chỉnh độ sâu đóng vào, hãy chọn
SST
(2)

Khi có một giá trị giới hạn

-23-



Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
Ví dụ công việc

• Phớt dầu vỏ hộp số
Búa
SST (Tay nối và miếng thay thế)
Phớt dầu vỏ hộp số

(6/7)

5. Nung nóng các chi tiết (Bạc dẫn hướng xupáp)

Bạc dẫn hướng xupáp của nắp quy lát giãn nở
khi nắp quylát được nung nóng, nên mối ghép
sẽ bị lỏng ra.
Nắp quy lát
Bạc dẫn hướng xupáp
SST (Dụng cụ tháo và thay thế bạc dẫn
hướng xupáp)
Búa
Thước kẹp

• Tháo
(1)
(2)


-24-

Nung nóng nắp quylát từ 80 đến 100 độ
C.
Đặt SST lên bạc dẫn hướng xupáp và
đóng bằng búa để ép bạc ra về phía
buồng cháy


Kiến thức đại tu cơ bản

Các bước đại tu
• Đóng
vào
(1)
(2)
(3)

Nung nóng nắp quylát từ 80 đến 100 độ
C.
Đặt SST lên bạc dẫn hướng xupáp và
đóng vào bằng búa.
Đóng vào đồng thời đo độ sâu bằng
thước kẹp.

GỢI Ý:
Nung quá nóng nắp quylát có thể làm cho nó cong.
CHÚ Ý:

Hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để biết độ sâu

đóng vào.
(7/7)

Phớt dầu

Phớt dầu được sử dụng để ngăn không cho rò rỉ
dầu. Không chọn đúng dụng cụ theo hình dạng
của phớt dầu hay vị trí lắp có thể làm cho chi tiết
bị hỏng.
Nhiều loại SST được sử dụng để tháo và lắp
phớt dầu
Phớt dầu
Động cơ
Hộp số

Những điểm để chọn SST như sau.
1) Chọn theo vị trí đóng

Khi lắp chi tiết bên trong những chi tiết hình
trụ hay trên trục, hãy chọn vị trí đóng sao cho
nó không làm hỏng các chi tiết.
(2) Độ sâu đóng vào
Để điều chỉnh độ sâu đóng vào, hãy chọn
SST.
(3) Sử dụng dụng cụ dẫn hướng
Đặt dụng cụ dẫn hướng để ép vào sao cho
các chi tiết được lắp với góc ngiêng
Không làm hỏng lợi
Ép đều trên bề mặt
Khi có giá trị giới hạn

Dẫn hướng để tránh quay ngược
(1/2)

-25-


×