Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

CHINH SACH LUONG VA PHUC LOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.13 KB, 13 trang )

CHÍNH SÁCH LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số ………………)
1. MỤC Đ ÍCH
Chính sách lương được ban hành nhằm thống nhất việc trả lương, phụ cấp và các loại phúc
lợi khác cho CBCNV một cách thỏa đáng, công bằng; phù hợp với tình hình hoạt động kinh
doanh của Công ty; và cạnh tranh so với thị trường dựa trên phạm vi trách nhiệm, năng lực và
thành tích thực hiện công việc của CBCNV.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
• Chính sách này được áp dụng cho tất cả CBCNV thuộc Khối gián tiếp làm việc toàn thời
gian với hợp đồng lao động có thời hạn và không thời hạn với công ty.
3. CÁC TỪ VIẾT TẮT
• HĐLĐ

: Hợp đồng lao động.

• BHXH

: Bảo hiểm xã hội.

• BHYT

: Bảo hiểm y tế.

• BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp.

• LHQ

: Lương hiệu quả.


• HĐQT

: Hội Đồng quản trị.

• CBCNV

: toàn thể nhân viên, quản trị viên, Lãnh Đạo cấp cao.

4. GIỚI THIỆU CHUNG
4.1. Hệ thống ngạch bậc chức danh khối gián tiếp
4.1.1. Hệ thống ngạch bậc chức danh khối gián tiếp được xây dựng dựa trên tiến trình đánh
giá đồng bộ, thống nhất theo 7 nhóm tiêu chí:
− Mức độ tác động lên sự thành bại của công ty
− Mức độ quản lý.
− Phạm vi trách nhiệm.
− Mức độ phối hợp.
− Trình độ học vấn và kinh nghiệm.
− Giải quyết vấn đề.
− Điều kiện môi trường làm việc.
4.1.2. Hệ thống ngạch bậc khối gián tiếp của công ty bao gồm …. ngạch (từ 1 – ….) và ……
bậc (ký hiệu từ …… đến ……) (Phụ lục 1)
4.1.3. Công ty xác định khung lương min và max thích hợp cho từng ngạch bậc tương ứng. Căn
cứ vào khung lương này, bộ phận quản lý nhân sự sẽ đề xuất mức lương cụ thể cho từng
CBCNV.
4.1.4. Mức lương nêu trong hệ thống ngạch bậc là mức lương tổng bao gồm 02 khoản sau:
− Lương căn bản HĐLĐ.
− Lương hiệu quả.
4.1.5. Tổng lương và Tổng thu nhập:



− Tổng lương = Lương căn bản HĐLĐ + Lương hiệu quả
− Tổng thu nhập = Tổng lương + Phụ cấp + Lương kinh doanh (nếu có)
4.2. Qui ước chung
4.2.1. Các khoản tiền dùng trong chính sách lương tính theo Việt Nam Đồng/người/tháng.
4.2.2. Thu nhập của CBCNV theo qui định trong chính sách này là thu nhập trước thuế và chưa
tính các khoản giảm trừ theo qui định của luật lao động (BHXH, BHYT, BHTN, công
đoàn phí,…).
5. CƠ CẤU THU NHẬP
Cơ cấu thu nhập của CBCNV bao gồm:
• Lương căn bản HĐLĐ.


Lương hiệu quả.



Lương kinh doanh.



Các khoản phụ cấp.

5.1. Lương căn bản HĐLĐ
• Lương căn bản HĐLĐ là một khoản lương cố định mà công ty chi trả cho CBCNV
hàng tháng. Khoản lương này được dùng làm cơ sở ký kết HĐLĐ, tham gia BHXH,
BHYT, BHTN và là cơ sở chính để thực hiện các chế độ, chính sách theo qui định của
luật lao động.
• Mức lương căn bản HĐLĐ khối gián tiếp được thực hiện theo Thang lương, bảng
lương đã đăng ký.
5.2. Lương hiệu quả

5.2.1. Lương hiệu quả là khoản chi trả dựa trên thành tích công việc của CBCNV và hiệu quả
hoạt động của công ty. Khoản lương này là khoản lương được căn cứ dựa trên thỏa thuận
khác giữa người lao động và người sử dụng lao động trước khi ký kết hợp đồng.
5.2.2. Việc đánh giá thành tích công việc của CBCNV được thực hiện theo hướng dẫn công việc
số HD-QLNV–01, ban hành ngày …………..
5.2.3. Lương hiệu quả được tính và chi trả hàng tháng dựa trên các nhóm yếu tố sau:
• Hiệu quả công việc.


Việc thực hiện văn hóa và nội quy của Công ty.



Khen thưởng, kỷ luật.



Mức độ hiệu quả chung của công ty: công ty hoạt động bình thường hoặc thua lỗ.

5.2.3.1. Công ty hoạt động bình thường:
CBCNV được hưởng mức lương hiệu quả theo kết quả đánh giá thành tích hàng tháng như
sau:
Stt

Điểm đánh giá thành
tích

Xếp loại

Mức lương hiệu quả được

hưởng


1

> 100

A

120%

2

95 - 100

B

100%

3

90 - 94

C

90%

4

85 - 89


D

80%

5

80 - 84

E

70%

6

< 80

F

50%

5.2.3.2. Công ty thua lỗ:
CBCNV được hưởng mức lương hiệu quả theo kết quả đánh giá thành tích hàng tháng và
hiệu quả hoạt động chung của công ty như sau:

Stt
1

Điểm đánh
thành tích


giá

Xếp
loại

Mức lương hiệu quả
được hưởng

Tỷ lệ
cắt giảm

Mức lương hiệu quả
thực nhận

> 100

A

120%

120% x A%

2

95 - 100

B

100%


100% x A%

3

90 - 94

C

90%

90% x A%

4

85 - 89

D

80%

80% x A%

5

80 - 84

E

70%


70% x A%

6

< 80

F

50%

50% x A%

5.2.3.3. Ghi chú:
• Đối với những CBCNV có điểm đánh giá thành tích trong 3 kỳ đánh giá liên tiếp
là 80 thì sẽ bị xem xét kỷ luật. Mức độ kỷ luật do Hội đồng kỷ luật quyết định.
• Tỷ lệ cắt giảm lương hiệu quả (A%) do HĐQT quyết định dựa trên mức độ hoàn
thành các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh.
5.3. Lương kinh doanh
Lương kinh doanh được tính dựa trên hiệu quả của toàn Công ty. Căn cứ vào báo cáo tài
chính quý, Bộ phận Kế toán kết hợp với Bộ phận Nhân sự Tiền lương tính toán và đề
xuất Ban Tổng Giám đốc phê duyệt mức chi hàng quý (nếu có).
5.4. Các khoản phụ cấp
• Phụ cấp là các khoản thu nhập bổ sung vào lương, giúp CBCNV gắn bó với công ty
và/hoặc trang trãi các chi phí trong quá trình làm việc cho công ty.
• Công ty áp dụng các loại phụ cấp sau:
o Phụ cấp ăn trưa, ăn giữa ca
o Phụ cấp điện thoại
o Phụ cấp thâm niên
o Phụ cấp kiêm nhiệm.

• Các khoản phụ cấp này không áp dụng đối với các trường hợp nghỉ việc riêng không
hưởng lương, nghỉ thai sản và nghỉ ốm dài hạn theo luật lao động.


5.4.1. Phụ cấp ăn trưa, ăn giữa ca:
• Đối với CBCNV làm việc tại Văn phòng Công ty: tùy theo điều kiện hoàn cảnh
mà Ban Tổng Giám đốc sẽ quyết định mức phụ cấp.
Mức phụ cấp tiền cơm trưa hiện nay là 20.000đ/người/suất cơm trưa tính trên số
ngày làm việc thực tế.
5.4.2. Phụ cấp điện thoại:
Mục đích: Nhằm hỗ trợ nhân viên trang trãi chi phí sử dụng điện thoại di động phục vụ công tác
Công ty.


Đối tượng: Cán bộ quản lý, nhân viên kinh doanh và một số nhân viên đặc thù khác.



Phụ cấp điện thoại được tính theo quý:
− Đối với trường hợp trả theo thực tế phát sinh: công ty thanh toán hóa đơn (thuê
bao trả sau).
− Đối với các trường hợp còn lại: công ty phát thẻ (card) điện thoại.



Phòng HCNS chịu trách nhiệm lập danh sách CBCNV được phụ cấp điện thoại và
trình Ban TGĐ phê duyệt hàng quý.




Mức phụ cấp và đối tượng áp dụng: do Ban Tổng Giám đốc quyết định. Mức phụ cấp
và đối tượng áp dụng hiện nay như sau:
(Đvt: đồng)

Stt

Đối tượng

Mức phụ cấp/quý

1

Ban Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh và một số đối tượng
khác được Ban TGĐ phê duyệt.

2

Trưởng phòng ban trực thuộc, các trường hợp khác do Trưởng
đơn vị đề xuất Ban TGĐ phê duyệt.

500.000

3

Phó các phòng ban, Trưởng bộ phận nghiệp vụ Công ty, các
trường hợp khác do Trưởng đơn vị đề xuất Ban TGĐ phê
duyệt.

300.000


Nhân viên nghiệp vụ thường xuyên đi công tác bên ngoài,
hoặc nhân viên đặc thù do Trưởng đơn vị đề xuất Ban TGĐ
phê duyệt.

200.000

4

Trả theo thực tế phát
sinh

5.4.3. Phụ cấp thâm niên
• Mục đích: nhằm khuyến khích và công nhận sự gắn bó, trung thành của CBCNV với
Công ty từ đó hình thành đội ngũ nhân sự có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng phục
vụ quá trình phát triển của Công ty. Phụ cấp này cũng tạo sự khác biệt giữa CBCNV
làm việc lâu năm cho công ty với CBCNV mới khi cùng nắm giữ một vị trí chức
danh công việc.


Đối tượng: tất cả các CBCNV làm việc tại Công ty từ 02 năm trở lên.



Mức phụ cấp được tính theo tháng như sau:
(Đvt: 1.000 đồng)
Số năm thâm niên

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

>15

50


65

80

100

120

140

160

180

200

225

250

275

300

325

350



2

70

91

112

140

168

196

224

252

280

315

350

385

420

455


490

3

90

117

144

180

216

252

288

324

360

405

450

495

540


585

630

4

120

156

192

240

288

336

384

432

480

540

600

660


720

780

840

5

150

195

240

300

360

420

480

540

600

675

750


825

900

975

1.050

6

200

260

320

400

480

560

640

720

800

900 1.000 1.100 1.200 1.300 1.400


7

250

325

400

500

600

700

800

900

8

300

390

480

600

720


840

960

1.000 1.125 1.250 1.375 1.500 1.625 1.750

1.080 1.200 1.350 1.500 1.650 1.800 1.950 2.100

• Ghi chú: Số năm thâm niên được tính theo số năm làm việc cho Setracorp, không tính số
năm làm việc cho các công ty khác.
5.4.7. Phụ cấp kiêm nhiệm
• Mục đích: nhằm hỗ trợ cho những đối tượng cùng lúc đảm đương nhiều chức danh
công việc khác nhau.


Đối tượng: các CBCNV kiêm nhiệm nhiều chức danh công việc.

• Mức phụ cấp: tùy theo đối tượng mà Trưởng đơn vị quản lý nhân viên xem xét và đề
xuất Ban Tổng Giám đốc phê duyệt.
5.5 QUY ĐỊNH CÁC PHÚC LỢI KHÁC
Phúc lợi

Hình thức áp dụng

Trường hợp áp dụng

Ghi chú

Mức trợ cấp: 20.000 đ/suất Nhân viên trực đêm;
ăn

Nhân viên làm việc và đi
Trợ cấp tiền
Công tác bên ngoài Công ty;
ăn
Áp dụng cho cả nhân viên
thử việc.

Thưởng
khuyến khích

Mức thưởng: tùy theo Tất cả nhân viên đã hoàn tất
doanh thu từ các dịch vụ thành công giai đoạn thử
thêm hàng tháng của Công việc;
ty.
Nhân viên làm tròn tháng
(theo bảng chấm công).

Thưởng lễ

Thưởng lễ 1/1; 30/4; 1/5; Nhân viên đã ký hợp đồng
2/9; Tết Âm lịch.
chính thức: 100% mức
thưởng;
Mức thưởng sẽ được điều
chỉnh tùy theo hoạt động Thử việc từ 01 tháng trở
kinh doanh của Công ty lên:1/2 mức thưởng;
hàng năm.
Thử việc từ 15 ngày đến
dưới 01 tháng: 1/3 mức
thưởng.


Chỉ áp dụng đối với
nhân viên còn làm
việc đến ngày phát
thưởng.


Phúc lợi

Hình thức áp dụng

Trường hợp áp dụng

Ghi chú

Mức thưởng sẽ được điều Áp dụng cho nhân viên nữ,
Quốc tế phụ chỉnh tùy theo hoạt động kể cả trong giai đoạn thử
nữ 08/03
kinh doanh của Công ty việc.
hàng năm
Sinh nhật

Mừng sinh nhật: 200,000 Chỉ áp dụng cho nhân viên
đ/NV.
đã ký hợp đồng chính thức.

Mức thưởng sẽ được điều Nhân viên có con từ 12 tuổi
chỉnh tùy theo hoạt động trở xuống;
Tết thiếu nhi kinh doanh của Công ty
Chỉ áp dụng cho nhân viên

1/6
hàng năm.
đã ký hợp đồng lao động
chính thức.
Trung thu

Đám cưới

Đám ma

Quà tặng: 01 hộp bánh Áp dụng cho tất cả nhân
trung thu /NV
viên, kể cả nhân viên đang
thử việc.
Tiền mừng:
đ/người.

2.000.000 Chỉ áp dụng cho nhân viên Kết hôn lần đầu khi
đã ký hợp đồng chính thức. vào Công ty.
Theo thông báo số
40/TB/DVTM/09

Tiền phúng điếu: từ 03 Áp dụng cho tất cả nhân Theo thông báo số
triệu đồng/đám – 10 triệu viên, kể cả nhân viên đang 40/TB/DVTM/09
đồng/đám;
thử việc.
Tiền mừng: 300.000đ;

Sinh con


Ốm đau

Sáng kiến

Chỉ áp dụng cho tất cả nhân Chỉ áp dụng cho con
viên, đã ký hợp đồng chính trong hôn thú.
Đối với Nam, vợ sinh con thức.
sẽ được nghỉ 01 ngày
hưởng nguyên lương.

Thăm hỏi:
500.000 đ.

300.000

- Áp dụng cho trường hợp
bệnh dài ngày, điều trị trong
bệnh viện.

Khen thưởng cho những Áp dụng cho tất cả nhân
sáng kiến hay được đưa viên, kể cả nhân viên đang
vào áp dụng một phần thử việc.
hoặc chưa được đánh giá
là sáng kiến có giá trị;
Mức thưởng tùy theo tính
chất từng sáng kiến.

Nhân viên của Mức thưởng sẽ được điều Nhân viên được bình chọn
Quý
chỉnh tùy theo hoạt động xuất sắc nhất trong quý;

của Công ty hàng Quý.
Chỉ áp dụng cho Nhân viên
có thâm niên làm việc từ 01
năm trở lên, tính từ ngày


Phúc lợi

Hình thức áp dụng

Trường hợp áp dụng

Ghi chú

nhận việc.
Mức thưởng sẽ được điều Nhân viên được bình chọn
chỉnh tùy theo hoạt động xuất sắc nhất trong năm;
Nhân viên của của Công ty hàng năm.
Chỉ áp dụng cho Nhân viên
Năm
có thâm niên làm việc từ 01
năm trở lên, tính từ ngày
nhận việc.
Mức thưởng sẽ được điều Quản lý được bình chọn
chỉnh tùy theo hoạt động xuất sắc nhất trong năm;
kinh doanh của Công ty
Cấp quản lý trong trường
hàng năm.
hợp này được hiểu từ cấp
Quản lý của

Trưởng ca trở lên;
năm
Chỉ áp dụng cho cấp quản lý
có thâm niên làm việc từ 01
năm trở lên, tính từ ngày
nhận việc.
Mức thưởng sẽ được điều Bộ phận được bình chọn
Bộ phận của chỉnh tùy theo hoạt động xuất sắc nhất trong năm.
năm
kinh doanh của Công ty
hàng năm.

Thưởng
năm

Mức thưởng được quyết Nhân viên làm việc từ 2
định vào cuối năm tùy tháng đến dưới 3 tháng:
theo hoạt động kinh doanh thưởng 1/3 tháng lương.
của Công ty.
Từ 3 tháng đến dưới 6
tháng: thưởng ½ tháng
cuối
lương.

Quy định áp dụng có
thể được điều chỉnh
hàng năm tùy theo
tình hình kinh doanh
của Công ty.


Chỉ áp dụng đối với
nhân viên còn làm
Từ 6 tháng đến 10 tháng : việc đến ngày phát
thưởng 2/3 tháng lương.
thưởng.
Trên 10 tháng: 01 tháng
lương.

Hỗ trợ đào tạo

Nhân viên có nhu cầu bổ Chỉ áp dụng cho nhân viên
sung kiến thức chuyên đã ký hợp đồng chính thức.
môn qua các khóa học bên
ngoài Công ty hỗ trợ 100%
phí đào tạo.

Tùy theo tình hình kinh Áp dụng cho tất cả nhân
Nghỉ mát hàng
doanh hàng năm của Công viên, kể cả nhân viên đang
năm với Công
ty sẽ quyết định kế hoạch thử việc.
ty
nghỉ mát hàng năm.
Bảo hiểm tai Áp dụng cho trường hợp bị Chỉ áp dụng cho nhân viên
nạn
tai nạn;
ký hợp đồng chính thức.
Bảo hiểm tất cả chi phí y

Quy định chi tiết

trong thông báo “
Chính sách hỗ trợ đào
tạo”.


Phúc lợi

Hình thức áp dụng

Trường hợp áp dụng

Ghi chú

tế;
Trợ cấp nằm viện: 10
USD/ngày
Quyền lợi bảo hiển bao Áp dụng cho các trường hợp Áp dụng từ ngày
gồm:
ốm đau phải nằm viện, ……………………..
khám bệnh, tai nạn;
Bảo hiểm sức Chi phí y tế, nằm viện;
khỏe toàn diện
Áp dụng cho nhân viên có
Chi phí khám bệnh, điều thâm niên công tác 4 năm
trị ngoại trú.
trở lên.
Bảo hiểm sức khỏe toàn Chỉ áp dụng cho nhân viên Áp dụng từ ngày
diện cho gia đình trực tiếp có thâm niên công tác từ 6 ……………………..
Bảo hiểm sức bao gồm vợ/chồng, con cái năm trở lên.
khỏe cho gia ( tối đa là 02 con).

đình
Công ty hổ trợ 50 chi phí
bảo hiểm

Ngày
hàng năm

Tổng ngày nghỉ hàng năm Chỉ áp dụng cho nhân viên Áp dụng từ ngày
ký hợp đồng chính thức.
……………………..
nghỉ sẽ là 14 ngày/năm.
Cứ sau 05 năm làm việc
được thêm 1 ngày.

6. CHÍNH SÁCH LÀM THÊM GIỜ - LÀM ĐÊM
6.1. Lương làm thêm giờ:
6.1.1. Đối tượng áp dụng chính sách làm thêm giờ:
Đối với CBCNV hưởng lương thời gian tại công ty nếu thật sự cần thiết làm thêm giờ thì sẽ
được bố trí nghỉ bù. Thời gian nghỉ bù này sẽ không bị trừ vào phép năm của CBCNV đó.
Nếu không bố trí nghỉ bù được thì sẽ tính làm thêm giờ.
6.1.2. Mức lương làm thêm giờ của công ty được tính như sau:
• Nếu làm thêm vào ngày thường:
Tiền lương =
thêm giờ

Lương CB

x 150% x Số giờ làm thêm

208


+ LHQ

x 120% x Số giờ làm thêm

208

• Nếu làm thêm vào ngày nghỉ:
Tiền lương =
thêm giờ

Lương CB
208

x 200% x Số giờ làm thêm

+ LHQ
208

x 120% x Số giờ làm thêm


• Nếu làm thêm vào ngày lễ:
Tiền lương =
thêm giờ

Lương CB

x 300% x Số giờ làm thêm


208

+ LHQ

x 120% x Số giờ làm thêm

208

6.2. Lương làm đêm:
6.2.1. Đối tượng áp dụng chính sách lương làm đêm:
Áp dụng đối với tất cả CBCNV làm việc từ 21g00 đến 5g00.
6.2.2. Mức lương làm đêm được tính như sau:
Tiền lương =
làm đêm

Lương CB

x 130% x Số giờ làm đêm

208

+ LHQ

x 100% x Số giờ làm đêm

208

6.3. Lương cho những ngày không nghỉ phép năm:



Đối với một số CBCNV do đặc thù công việc phải làm theo ca liên tục mà người quản lý
trực tiếp không thể bố trí cho nghỉ phép năm thì công ty sẽ trả tiền cho những ngày không
nghỉ phép năm này.

• Lương ngày phép được tính như sau:
Lương ngày phép

=

Tổng lương

x

Số ngày không nghỉ phép năm

26
7. CHÍNH SÁCH LƯƠNG NGHỈ ỐM – THAI SẢN
7.1. Mục đích:
Nhằm đảm bảo cho CBCNV công ty có nguồn thu nhập ổn định để tái tạo sức lao động
trong những ngày nghỉ ốm và nghỉ thai sản.
7.2. Lương nghỉ ốm:
7.2.1. Đối tượng áp dụng
Lương nghỉ ốm được giải quyết cho CBCNV nghỉ ốm thuộc diện hưởng BHXH.
7.2.2. Hồ sơ cần thiết :
Để hưởng chế độ nghỉ ốm, CBCNV phải nộp đầy đủ các loại giấy tờ có liên quan gởi cho
Bộ phận nhân sự:
• Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH.


Giấy xuất viện.


7.2.3. Cách tính lương nghỉ ốm:


Lương nghỉ ốm

=

Tổng lương

x 75% x Số ngày nghỉ ốm

26
7.3. Lương nghỉ thai sản:
7.3.1. Đối tượng áp dụng:
Lương nghỉ thai sản chỉ giải quyết cho nữ CBCNV thực hiện theo đúng chính sách kế
hoạch hóa gia đình của nhà nước ban hành.
7.3.2. Hồ sơ cần thiết:
Để hưởng chế độ nghỉ thai sản, CBCNV phải nộp đầy đủ các loại giấy tờ có liên quan gởi
cho Bộ phận nhân sự:
• Giấy chứng nhận nghỉ khám thai, thực hiện KHHGĐ hưởng BHXH.


Giấy khai sinh.



Giấy xuất viện.

7.3.3. Cách tính lương nghỉ thai sản:

• Cách tính lương nghỉ khám thai, thực hiện KHHGĐ:
Lương nghỉ khám thai/thực
hiện KHHGĐ
=

Tổng lương

x Số ngày nghỉ theo quy định luật lao động

26

• Cách tính lương nghỉ thai sản (4 tháng):
Trong thời gian nghỉ thai sản, nữ CBCNV được BHXH chi trả lương. Ngoài ra, Công ty còn trả
thêm như sau:
Lương nghỉ thai sản = 500.000đ/tháng/người x 4 tháng = 2.000.000 đồng
8. VIỆC CHI TRẢ LƯƠNG
Lương của CBCNV được chi trả bằng tiền Đồng Việt Nam, từ ngày 01 đến ngày 05 tây
mỗi tháng.
9. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG
9.1.

Thực hiện theo chế độ trả lương theo giá trị, chức danh công việc dựa trên việc đăng ký
thang bảng lương tăng lương hàng năm.

9.2.

Khi CBCNV được bổ nhiệm hoặc điều động đến vị trí chức danh/công việc mới thì Bộ
phận Nhân sự Tiền lương xem xét và đề xuất mức lương mới phù hợp với ngạch bậc
mới.


9.3.

Công ty tổ chức thi hoặc xét duyệt nâng bậc cho CBCNV hai đợt trong năm, đợt 1 tổ
chức vào tháng 3, đợt 2 tổ chức vào tháng 9 hàng năm. CBCNV chỉ được thi hoặc xét
nâng bậc 01 đợt/năm (chỉ được tham gia đợt 1 hoặc đợt 2). Trường hợp đặc biệt phải có
sự phê duyệt của Ban Tổng giám đốc.

9.3.1. Đối tượng và thời gian được thi hoặc xét duyệt nâng bậc như sau:


Ngạch Chức danh

Thời gian tối thiểu để CBCNV hội đủ năng lực để
được thi hoặc xét duyệt nâng bậc

4

Quản lý cấp cơ sở

24 tháng kể từ ngày đảm nhiệm chức danh/công việc
theo ngạch bậc

3

Chuyên viên nghiệp vụ

24 tháng kể từ ngày đảm nhiệm chức danh/công việc
theo ngạch bậc

2


Nhân viên nghiệp vụ

18 tháng kể từ ngày đảm nhiệm chức danh/công việc
theo ngạch bậc

1

Nhân viên lao động giản 9 tháng kể từ ngày đảm nhiệm chức danh/công việc
đơn
theo ngạch bậc

9.3.2. Trình tự tổ chức thi hoặc xét duyệt nâng bậc cho CBCNV như sau:

Giám đốc chức năng, trưởng đơn vị lập danh sách đề cử CBCNV được xét nâng bậc
căn cứ vào thành tích công việc và quá trình phấn đấu của CBCNV trong thời gian qua.

9.4.



Hội đồng xét lương tổ chức thi hoặc xét duyệt.



Ban Tổng Giám đốc xem xét phê duyệt.

Điều chỉnh khung lương chung:
Khi tình hình lạm phát tăng cao làm thu nhập thực tế của CBCNV bị giảm nhiều thì công
ty sẽ xem xét và điều chỉnh khung lương chung cho thích hợp.


9.5.

Giảm lương:
Khi tình hình khủng hoảng xảy ra, công ty bị thua lỗ, HĐQT sẽ xem xét tỷ lệ cắt giảm
lương hiệu quả của CBCNV. Tỷ lệ cắt giảm (A%) sẽ được công ty công bố rộng rãi cho
CBCNV biết.

10. HIỆU LỰC ÁP DỤNG VÀ CÁC QUY ĐỊNH KHÁC


Các chính sách lương và phúc lợi nêu trên có thể được thay đổi, tùy theo tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty;



Khi có sự thay đổi thì Công ty sẽ ban hành văn bản thông báo.



Tùy theo tình hình hàng năm, Công ty sẽ có sự điều chỉnh, xem xét cho phù hợp với tình hình
chung của thị trường và theo đúng quy định của Pháp luật.



Chính sách lương có hiệu lực áp dụng từ ngày ………



Phòng Hành chính Nhân sự chịu trách nhiệm triển khai thực hiện chính sách này. Trong quá

trình thực hiện nếu có phát sinh, chỉnh sửa thì Phòng HCNS tổng hợp, báo cáo Ban tổng giám
đốc và Hội đồng quản trị xem xét quyết định.
Ngày

PHÊ DUYỆT TỔNG GIÁM ĐỐC

tháng

năm 20….

PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ


PHỤ LỤC 1
HỆ THỐNG NGẠCH BẬC LƯƠNG KHỐI GIÁN TIẾP
Ngạch

Bậc

Tổng lương

Diễn giải các chức danh
Min

9

A1

Lãnh đạo cấp cao 1


Chủ tịch HĐQT

A2

Lãnh đạo cấp cao 2

Phó CT HĐQT

A3

Lãnh đạo cấp cao 3

Thành viên HĐQT
chuyên trách

B1

Điều hành cấp cao 1

Tổng Giám Đốc

B2

Điều hành cấp cao 2

Phó TGĐ 1

B3

Điều hành cấp cao 3


Phó TGĐ 2

B4

Điều hành cấp cao 4
Chuyên gia cấp cao 1

Phó TGĐ 3
Chuyên gia cấp cao 1

C1

Quản lý cấp cao 1
Chuyên gia cấp cao 2

Giám đốc, Phó Giám
đốc,

8

5

4

Mức lương các chức danh
thuộc các ngạch bậc này
được bảo mật.

Giám đốc Chi nhánh

Chuyên gia cấp cao 3

C2

Quản lý cấp cao 2
Chuyên gia cấp cao 3

C3

Quản lý cấp cao 3
Chuyên gia cấp cao 4

D1

Quản trị cấp trung cao 1

D2

Quản lý cấp trung - cao 2

D3

Quản lý cấp trung - cao 3

D4

Quản lý cấp trung - cao 4

E1


Quản lý cấp trung 1

E2

Quản lý cấp trung 2

E3

Quản lý cấp trung 3

E4

Quản lý cấp trung 4

F1

Quản lý cấp cơ sở 1

8.500.000

9.000.000

F2

Quản lý cấp cơ sở 2

8.000.000

8.400.000


F3

Quản lý cấp cơ sở 3,

7.500.000

Trưởng Phó Bộ phận,
7.900.000 Tổ trưởng

F4

Quản lý cấp cơ sở 4,

7.000.000

7.400.000

7

6

Max

Chuyên gia cấp cao 4
Trưởng Phòng ban,

Phó phòng ban,
Chuyên viên
trách


chuyên


F5

Quản lý cấp cơ sở 5,

6.500.000

6.900.000

G1

Chuyên viên nghiệp vụ 1

7.500.000

8.000.000

G2

Chuyên viên nghiệp vụ 2

7.000.000

7.400.000

G3

Chuyên viên nghiệp vụ 3


6.500.000

6.900.000

G4

Chuyên viên nghiệp vụ 4

6.000.000

6.400.000

G5

Chuyên viên nghiệp vụ 5

5.500.000

5.900.000

H1

Nhân viên nghiệp vụ 1

5.000.000

5.400.000

H2


Nhân viên nghiệp vụ 2

4.500.000

4.900.000

H3

Nhân viên nghiệp vụ 3

4.000.000

4.400.000

H4

Nhân viên nghiệp vụ 4

3.500.000

3.900.000

H5

Nhân viên nghiệp vụ 5

3.000.000

3.400.000


H6

Nhân viên nghiệp vụ 6

2.500.000

2.900.000

H7

Nhân viên nghiệp vụ 7

2.200.000

2.400.000

I1

Nhân viên lao động giản

2.000.000

2.100.000

I2

đơn 1
Nhân viên lao động giản


1.800.000

I3

đơn 2
Nhân viên lao động giản

1.500.000

1

Việc đánh giá xếp ngạch
1.900.000 của các chức danh này do
Phòng HCNS thực hiện.
1.700.000

đơn 3
Ngày

CHỦ TỊCH HĐQT

TỔNG GIÁM ĐỐC

tháng

năm 20……

PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×