Tải bản đầy đủ (.pdf) (261 trang)

xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn văn hóa ẩm thực việt nam tại trường đại học sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.15 MB, 261 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
ĐẶNG THỊ THANH LỄ

XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN MÔN VĂN HÓA ẨM THỰC
VIỆT NAM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
S

K

C

0

0

3

9

5

9

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

S KC 0 0 3 8 2 2



Tp. Hồ Chí Minh, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ THANH LỄ

XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN MÔN VĂN HÓA ẨM THỰC
VIỆT NAM TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÕN

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012

1


2


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƢỢC:
Họ & tên

: Đặng Thị Thanh Lễ


Giới tính : Nữ

Ngày, tháng, năm sinh

: 01/03/1987

Nơi sinh : Phú Yên

Quê quán

: Phú Yên

Dân tộc

: Kinh

Địa chỉ liên lạc: 111/2A-Đƣờng Quang Trung – P.Phƣớc Long B - Q.9 –Tp.
Hồ Chí Minh.
Điện thoại (cơ quan): 01224 937 578

Điện thoại nhà riêng:

Fax:

E-mail:

II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO:
1. Trung học chuyên nghiệp:
Hệ đào tạo:


Thời gian đào tạo từ …/…. đến năm …./….

Nơi học:
Ngành học:
2. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo từ 9/2005 đến năm 6/2010

Nơi học: Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh
Ngành học: Kỹ Thuật Nữ Công
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp:
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận văn hoặc thi tốt nghiệp: Trƣờng Đại học Sƣ
Phạm Kỹ Thuật T.P Hồ Chí Minh
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC:
Thời gian

2011 - 2012

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

Trƣờng Trung cấp Nghề Lê
Thị Riêng. Quận 9. Tp.HCM

Trang i

Chuyên viên Phòng Đào Tạo.



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Ngƣời cam đoan

Đặng Thị Thanh Lễ

Trang ii


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
 Ban Giám Hiệu, phòng Đào Tạo Sau Đại Học, các Thầy Cô Giáo khoa Sƣ
Phạm Kỹ Thuật, quý Thầy Cô tham gia giảng dạy lớp Cao học Giáo Dục Học khóa
18B tại trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện
thuận lợi về học tập, tận tụy trong giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu.
 Phòng Đào Tạo, các Thầy Cô giáo khoa Sƣ Phạm Kỹ Thuật và các em SV
lớp DVI1082; DVI1081; DVI1083; CVI1091; CVI1092; CVI1093; DVI1092;
DVI1093; DVI1091. trƣờng Đại học Sài Gòn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác
giả điều tra, khảo sát, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
 Những tình cảm quý báu của gia đình, bạn bè đã cổ vũ, động viên và giúp đỡ
tác giả hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu của mình.
 Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô giáo – Tiến sĩ Nguyễn Thị
Diệu Thảo, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả trong việc định hƣớng về
nội dung đề tài, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và thƣờng xuyên quan tâm giúp

đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Dù đã cố gắng rất nhiều, song chắc luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót kính mong sự góp ý của Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Tp.HCM, ngày 15 tháng 9 năm 2012.
Ngƣời nghiên cứu

Đặng Thị Thanh Lễ

Trang iii


TÓM TẮT
Giáo dục là nền tảng của sự phát triển, để nâng cao chất lƣợng giáo dục cần có những
chuyển biến cơ bản, cập nhật toàn diện về mọi mặt. Các thành tố của quá trình giáo dục
và đào tạo gồm: mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện và kiểm tra đánh giá. Các
thành tố này tác động qua lại, có mối liên hệ chặt chẽ, hổ trợ lẫn nhau. Do đó muốn tạo ra
sự chuyển biến tích cực trong quá trình thì phải tác động đến tất cả các thành tố trên mới
mong đem lại hiệu quả cao. Vì vậy, trong những năm gần đây, Bộ giáo dục và đào tạo đã
khuyến khích sử dụng phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan trong việc đánh giá năng lực
ngƣời học. Thực tế hiện nay ở các trƣờng đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp
vẫn còn tiến hành kiểm tra, đánh giá theo phƣơng pháp truyền thống cho nhiều môn học.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả mạnh dạn vận dụng kiến thức đã học để thực
hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn
Văn hóa ẩm thực”.
Trong điều kiện hạn chế về thời gian, mục tiêu nghiên cứu của đề tài đƣợc giới hạn ở
phạm vi:“Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam
tại trường Đại học Sài Gòn”.
Đề tài đƣợc thực hiện gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Trình bày tổng quan về vấn đề nghiên cứu, các thuật ngữ, các vấn đề kiểm

tra, đánh giá. Cơ sở lý thuyết trắc nghiệm khách quan, mục đích, nhiệm vụ, giới hạn và
phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 2: Trình bày cơ sở thực tiễn của việc xây dựng bộ câu hỏi tại trƣờng Đại học Sài
Gòn.
Chƣơng 3: Giới thiệu môn học Văn hóa ẩm thực Việt Nam, thống kê, phân tích các số
liệu liên quan đến quá trình xây dựng bộ câu hỏi.
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt đƣợc những kết quả sau:
Góp phần làm sáng tỏ các khái niệm, quy trình và cách biên soạn bộ câu hỏi trắc
nghiệm khách quan. Biên soạn đƣợc 240 câu hỏi trắc nghiệm cho môn Văn hóa Ẩm thực
Việt Nam. Xử lý bằng phần mềm Excel. Kết quả phân tích thu đƣợc 225 câu đảm bảocác
tiêu chuẩn của câu hỏi trắc nghiệm; 25 câu lƣu lại chỉnh sửa và thử nghiệm sau. Xác
định các nội dung liên quan đến đề tài sẽ tiếp tục đƣợc thực hiện và phát triển sau này.

Trang iv


ABSTRACT
Education is the foundation of the development, improving the quality of education
needs the fundamental changes and the comprehensive update on all aspects. The
elements of the process of education and training including: objectives, contents,
methods and means of assessment. These elements interact with each other in a
supporting and closely relationship. Thus, getting a efficiency positive change in this
process requires an impact on all elements, which rated as the most important factor in
evaluating the quality and clarifying the last result of this process. Current practice in
universities, colleges and specializes schools still use the traditional method in testing
and evaluation in teaching and studying many subjects. Recently, the Ministry of
education and training has encouraged the applying Objective test in assessing.
In general, by studying these reasons, the author boldly applies the knowledge
learned to perform thesis with the thesis: “Building the multiple choice questions
objective test for Food culture."

In term of time limitations, the research objectives of the project is limited in: "
Building the multiple-choice questions objective subject Vietnamese Food culture at
the Sai Gon University."
The outcomes of thesis are consists of three chapters:
Chapter 1: The overview of research issues, terminology, inspection issues and
evaluation, goals, tasks, limited topics, and research methods.
Chapter 2: The basis theories of objective test using for research.
Chapter 3: Introduction to Vietnamese food culture, statistical analysis of data related to
the process of building the questionnaires.
Research results of the project has achieved the following results:
Contribute to clarify the concepts, processes, and methods to compile the objective
multiple-choice questions. Compile 240 multiple choice questions for subjects Culture
and Cuisine of Vietnam. Process by Excel software: The analysis results are 225
questions to ensure standards of multiple-choice questions; 25 questions are stored to
use for editing and testing. Determine the content related to the topic will continue to be
made and subsequent development.

Trang v


MỤC LỤC
TRANG TỰA

TRANG

Lý lịch khoa học ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................... vi
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................... x

Danh mục các bảng ........................................................................................................ xi
Danh mục các sơ đồ ..................................................................................................... xiii
Danh mục các hình ....................................................................................................... xiv
PHẦN MỚ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu ................................................................................ 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 3
7. Giới hạn đề tài ............................................................................................................. 3
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1.CỞ SỞ LÝ THUYẾT VIỆC XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM KHÁCH QUAN ............................................................................................. 4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.1.1 Trên thế giới ........................................................................................................... 5
1.1.2 Tại Việt Nam .......................................................................................................... 8
1.1.3 . Một số đề tài nghiên cứu về việc xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách
quan đã đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM. .................. 11
1.1.4. Một số thuật ngữ liên quan đến đề tài ................................................................. 13
1.2. Một số vấn đề về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ....................................... 14
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................ 14
1.2.2. Chức năng của kiểm tra – đánh giá ..................................................................... 16
1.2.3. Phân loại kiểm tra – đánh giá .............................................................................. 18
Trang vi


1.2.4. Mục đích kiểm tra – đánh giá trong giáo dục ..................................................... 19
1.2.5. Các tiêu chuẩn và nguyên tắc của bài kiểm tra ................................................... 20
1.2.5.1. Công cụ của kiểm tra – đánh giá ...................................................................... 20

1.2.5.2. Tiêu chuẩn và nguyên tắc của bài kiểm tra ...................................................... 21
1.2.6. Quy trình kiểm tra – đánh giá ............................................................................. 21
1.3. Đại cƣơng về trắc nghiệm khách quan ............................................................... 24
1.3.1. Khái niệm trắc nghiệm khách quan ..................................................................... 24
1.3.2. Đặc điểm phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan ................................................ 26
1.3.3. Mục đích sử dụng của bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan ............................... 28
1.3.4. Yêu cầu về độ tin cậy và độ giá trị của bài trắc nghiệm khách quan .................. 30
1.3.5. Các hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan .................................................. 32
1.3.5.1. Trắc nghiệm đúng sai ....................................................................................... 32
1.3.5.2. Loại câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn (đa phƣơng án) ................................. 33
1.3.5.3. Loại câu ghép đôi ( xứng – hợp; đối chiếu cặp đôi) ........................................ 35
1.3.5.4. Loại câu điền khuyết ........................................................................................ 36
1.3.5.5. Các loại hình trắc nghiệm khách quan ............................................................. 38
1.3.6. Một số yếu tố tác động đến quá trình xây dựng bộ câu hỏi ............................... 38
1.3.7. Quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn học ............. 39
1.3.7.1. Phân tích nội dung môn học ............................................................................. 40
1.3.7.2. Xác định mục tiêu dạy học trong mỗi nội dung của môn học ........................ 41
1.3.7.3. Lập dàn bài trắc nghiệm ................................................................................... 45
1.3.7.4. Biên soạn các câu trắc nghiệm ......................................................................... 47
1.3.7.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu trắc nghiệm ................................................. 47
1.3.7.6. Thử nghiệm và phân tích câu hỏi ..................................................................... 47
1.3.7.7. Đánh giá và lập bộ câu hỏi cho môn học ......................................................... 54
Kết luận chƣơng I ........................................................................................................ 57
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰ TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM KHÁCH QUAN MÔN VĂN HÓA ẨM THỰC VIỆT NAM ..................... 58
2.1. Giới thiệu môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam ...................................................... 58
2.1.1. Vai trò, vị trí của môn học................................................................................... 59
2.1.2. Đặc điểm của môn Văn Hóa Ẩm Thực Việt Nam .............................................. 60
2.1.3. Mục tiêu môn Văn Hóa Ẩm Thực Việt Nam ...................................................... 61
Trang vii



2.1.4. Yêu cầu đổi mới kiểm tra, đánh giá tại trƣờng Đại học Sài Gòn ........................ 62
2.2. Phân phối chƣơng trình môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam .............................. 63
2.3. Thực trạng tổ chức kiểm tra – đánh giá môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam
tại trƣờng Đại học Sài Gòn ......................................................................................... 63
2.3.1. Đặc điểm tình hình nhà trƣờng ........................................................................... 63
2.3.2.Thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá môn Văn Hóa Ẩm Thực Việt Nam tại
trƣờng ĐH. Sài Gòn ...................................................................................................... 66
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 73
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN VĂN HÓA ẨM
THỰC VIỆT NAM ....................................................................................................... 74
3.1. Một số định hƣớng cơ bản cho việc xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm môn
Văn hóa ẩm thực Việt Nam ........................................................................................ 74
3.1.1. Tính khoa học ...................................................................................................... 74
3.1.2. Tính phát triển toàn diện ngƣời học .................................................................... 74
3.1.3. Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành ................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo yêu cầu phân hóa và đạt hiệu quả cao ................................................. 75
3.2. Giới thiệu môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam ...................................................... 75
3.2.1. Vị trí môn học ..................................................................................................... 75
3.2.2. Chƣơng trình Văn hóa ẩm thực Việt Nam .......................................................... 75
3.3. Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam .............. 79
3.3.1. Phân tích nội dung môn học ................................................................................ 79
3.3.2. Mục tiêu kiểm tra đánh giá.................................................................................. 79
3.3.3. Lập dàn bài trắc nghiệm ...................................................................................... 81
3.3.4. Biên soạn các câu trắc nghiệm ............................................................................ 85
3.3.5. Lấy ý kiến tham khảo về các câu trắc nghiệm .................................................... 87
3.3.6. Tổ chức thử nghiệm, phân tích câu trắc nghiệm ................................................. 89
3.3.6.1 Thử nghiệm ....................................................................................................... 90
3.3.6.2. Phân tích các câu hỏi trắc nghiệm .................................................................... 91

3.3.6.3. Kết quả phân tích các câu hỏi trắc nghiệm .................................................... 100
3.3.6.4. Điều chỉnh các câu hỏi trắc nghiệm chƣa phù hợp: ....................................... 101
3.3.7. Lập bộ câu hỏi cho môn học ............................................................................. 103
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 106
Trang viii


PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................... 106
1. Kết luận .................................................................................................................. 106
1.1. Quá trình thực hiện............................................................................................... 107
1.2. Kết quả đã đạt đƣợc ............................................................................................. 108
2. Tự đánh giá và những đóng góp của đề tài......................................................... 108
2.1. Về mặt lý luận ...................................................................................................... 108
2.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................... 109
3. Hƣớng phát triển của đề tài ................................................................................. 109
4. Khuyến nghị ........................................................................................................... 110
4.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo: ......................................................................... 110
4.2. Đối với các trƣờng Đại học, Cao đẳng ................................................................. 110
4.3. Đối với các nhà quản lý........................................................................................ 111
4.4. Đối với các Giáo viên ........................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 112

Trang ix


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐH

:


Đại học

GD

:

Giáo dục

QTDH

:

Quá trình dạy học

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

KT- ĐG

:

Kiểm tra đánh giá

GV

:


Giáo viên

SV

:

Sinh viên

TN

:

Trắc nghiệm

TNKQ

:

Trắc nghiệm khách quan

QTGD

:

Quá trình giáo dục

VN

:


Việt Nam

VHAT

:

Văn hóa ẩm thực

Tp. HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh

SPKT

:

Sƣ Phạm Kỹ Thuật

NXB

:

Nhà xuất bản

Trang x


DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG

TRANG

Bảng 1.1: Hệ thống các phƣơng pháp kiểm tra – đánh giá.......................................... 23
Bảng 1.2: So sánh ƣu thế của phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận. ........ 27
Bảng 1.3: Điểm khác biệt giữa phƣơng pháp trắc nghiệm khách quan và tự luận.. ..... 28
Bảng 1.4: Gợi ý và lƣu ý khi viết câu dẫn trắc nghiệm nhiều lựa chọn . ................. ....34
Bảng 1.5: Gợi ý và lƣu ý khi viết câu dẫn trắc nghiệm điền khuyết.. .......................... 37
Bảng 1.6: Mục tiêu trong các lĩnh vực của quá trình Giáo Dục.. ................................. 42
Bảng 1.7: Mức độ của mục tiêu nhận thức .. ................................................................ 44
Bảng 1.8: Dàn bài trắc nghiệm.. ................................................................................... 45
Bảng 1.9: Dàn bài trắc nghiệm môn học..................................................................... . 46
Bảng 1.10: Tƣơng quan giữa độ khó và mức độ khó của bộ câu hỏi.. ......................... 48
Bảng 1.11: Tƣơng quan giữa độ phân biệt và đánh giá trắc nghiệm..................... ....... 51
Bảng 2.1: Khung phân phối chƣơng trình Văn hóa ẩm thực Việt Nam.. ..................... 63
Bảng 2.2: Các chuyên ngành đào tạo trƣờng Đại học Sài gòn năm 2012.. .................. 65
Bảng 2.3: Tổng hợp ý kiến GV và SV về nội dung chƣơng trình VHAT VN.. ........... 68
Bảng 2.4: Tổng hợp ý kiến GV phƣơng pháp giảng dạy môn VHAT VN................... 69
Bảng 2.5: Tổng hợp ý kiến GV về khó khăn khi xây dựng bộ câu hỏi.. ...................... 70
Bảng 2.6: Tổng hợp ý kiến SV về nhu cầu kiểm tra, đánh giá môn VHAT VN.. ........ 71
Bảng 3.1: Mục tiêu chung môn VHAT VN ................................................................. 76
Bảng 3.2: Mục tiêu cụ thể môn VHAT VN .. ............................................................... 77
Bảng 3.3: Trọng số mỗi đề thi hết môn.. ...................................................................... 82
Bảng 3.4: Trọng số chƣơng 1.. ..................................................................................... 83
Bảng 3.5: Trọng số chủ đề 1, chƣơng 2.. ...................................................................... 83
Bảng 3.6: Trọng số chủ đề 2, chƣơng 2.. ...................................................................... 84
Bảng 3.7: Trọng số chủ đề 3, chƣơng 2.. ...................................................................... 84
Bảng 3.8 : Tổng hợp trọng số câu hỏi đƣa vào bộ câu hỏi.. ......................................... 86
Bảng 3.9: Tổng hợp ý kiến chuyên gia về bộ câu hỏi.. ................................................ 87

Bảng 3.10: Mã hóa câu trắc nghiệm.. ........................................................................... 90
Bảng 3.11: Thống kê số lƣợng câu hỏi các đề thi.. ...................................................... 90
Trang xi


Bảng 3.12: Thống kê điểm số các bài kiểm tra.. .......................................................... 91
Bảng 3.13: Thông tin tổng quátt bài kiểm tra đề 1.. ..................................................... 92
Bảng 3.14: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời.. ............................................ 93
Bảng 3.15: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 1.. .................................................... 93
Bảng 3.16: Phân bố tần số các câu trắc nghiệm đề 1 theo độ phân cách.. ................... 95
Bảng 3.17: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời................................ 96
Bảng 3.18: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 1.. .................................. 98
Bảng 3.19: Thông tin tổng quát bài kiểm tra đề 2 ...................................................... 166
Bảng 3.20: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời .......................................... 166
Bảng 3.21: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 2 ................................................... 167
Bảng 3.22: Phân bố tần số các câu trắc nghiệm đề 2 theo độ phân cách ................... 169
Bảng 3.23: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời.............................. 171
Bảng 3.24: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 2 .................................. 172
Bảng 3.25: Thống kê nhận xét các câu hỏi TN đề 2 ................................................... 174
Bảng 3.26: Thống kê số lƣợng câu hỏi TN sau khi thử nghiệm & phân tích đề 2 ..... 177
Bảng 3.27: Thông tin tổng quát bài kiểm tra đề 3 ...................................................... 178
Bảng 3.28: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời ............................................ 178
Bảng 3.29: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 3 .................................................... 179
Bảng 3.30: Phân bố tần số các câu trắc nghiệm đề 3 theo độ phân cách ................... 181
Bảng 3.31: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời.............................. 183
Bảng 3.32: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 3 .................................. 184
Bảng 3.33: Thống kê nhận xét các câu hỏi TN đề 3 ................................................... 187
Bảng 3.34: Thống kê số lƣợng câu hỏi TN sau khi thử nghiệm & phân tích đề 3 ..... 190
Bảng 3.35: Thông tin tổng quát bài kiểm tra đề 4 ...................................................... 191
Bảng 3.36: Tổng hợp số SV lựa chọn phƣơng án trả lời ............................................ 191

Bảng 3.37: Thống kê độ khó và độ phân cách đề 4 .................................................... 192
Bảng 3.38: Thống kê % số lƣợng SV lựa chọn phƣơng án trả lời ............................. 195
Bảng 3.39: Thống kê phân tích tính mồi nhử các câu hỏi đề 4 .................................. 197
Bảng 3.40: Thống kê nhận xét các câu hỏi TN đề 4 ................................................... 199
Bảng 3.41: Thống kê số lƣợng câu hỏi TN sau khi thử nghiệm & phân tích đề 4 ..... 201
Bảng 3.42: Thống kê số lƣợng bộ câu hỏi sau phân tích.. .......................................... 104
Bảng 3.43: Thống kê số lƣợng câu hỏi chƣa đƣợc phân tích.. ................................... 104
Trang xii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Chu trình khép kín của QTDH.. ........................................................... 16
Sơ đồ 1.2: Chức năng của kiểm tra trong QTDH.. ................................................ 17
Sơ đồ 1.3: Phân loại kiểm tra.. ............................................................................... 18
Sơ đồ 1.4: Phân loại đánh giá. ............................................................................... 18
Sơ đồ 1.5:Phân loại kiểm tra – đánh giá.. .............................................................. 19
Sơ đồ 1.6: Quy trình Kiểm tra – Đánh giá.. ........................................................... 22
Sơ đồ 1.7: Quy trình xây dựng bộ câu hỏi TNKQ.. ............................................... 40
Sơ đồ 1.8: Mối quan hệ giữa thƣ viện câu hỏi – Ma trận đề kiểm tra.. ................. 57
Sơ đồ 3.1: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 1........................................ 94
Sơ đồ 3.2: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 2...................................... 168
Sơ đồ 3.3: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 3...................................... 180
Sơ đồ 3.4: Phân bố tần số các câu TN theo độ khó đề 4...................................... 193
Sơ đồ 3.5: Phân bố tần số các câu TN theo độ phân cách đề 4 ........................... 194

Trang xiii


DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH

Hình 2.1: Trƣờng Đại học Sài Gòn.. ..................................................................... 64
Hình 2.2: Biểu đồ ý kiến GV và SV về nội dung chƣơng trình học.. ................... 68
Hình 2.3: Biểu đồ ý kiến GV về phƣơng pháp giảng dạy.. ................................... 69
Hình 2.4: Biểu đồ khó khăn khi xây dựng bộ câu hỏi.. ......................................... 71
Hình 2.5: Biểu đồ nhu cầu SV về hình thức KT-ĐG.. .......................................... 72
Hình 3.1: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 1.............................................. 95
Hình 3.2: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 1.. ................................. 96
Hình 3.3: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 2............................................ 169
Hình 3.4: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 2 ................................. 170
Hình 3.5: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 3............................................ 181
Hình 3.6: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 3 ................................. 182
Hình 3.7: Biểu đồ phân bố độ khó các câu TN đề 4............................................ 194
Hình 3.8: Biểu đồ phân bố độ phân cách các câu TN đề 4 ................................. 195

Trang xiv


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đất nƣớc ta có một nền giáo dục dân tộc hình thành từ lâu. Ngay từ khi mới
ra đời, Đảng ta đã rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục. Từ năm 1930 trên mặt trận
giáo dục, sự lãnh đạo của Đảng luôn kịp thời, sắc bén, điều này thể hiện rõ qua ba
cuộc cải cách giáo dục về mọi mặt của nƣớc ta từ năm 1950 đến nay.
Hiện nay đất nƣớc ta đang trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập sâu, rộng vào nền kinh tế quốc tế, nhân tố quyết định thắng lợi
của các công cuộc này chính là nguồn lực con ngƣời, nguồn nhân lực trẻ, có năng
lực, sức sáng tạo, sự cần cù và chịu khó….. Nhận thấy đƣợc vai trò quan trọng của
nguồn lực này, đất nƣớc ta đã và đang đi vào xây dựng xã hội học tập để chuẩn bị
cho việc xây dựng một nền kinh tế tri thức nhằm phát triển cả về số lƣợng và chất
lƣợng. Xét trên cơ sở mặt bằng dân trí cao thì việc này đƣợc bắt nguồn từ giáo dục.

Đã từ lâu, trong các kỳ đại hội Đảng, giáo dục đào tạo luôn đƣợc khẳng định là
quốc sách hàng đầu.
Mặc khác, đứng trƣớc sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật,
thông tin liên lạc trên thế giới, đòi hỏi sự thay đổi vô cùng to lớn về yếu tố con
ngƣời. Trong xã hội mới, tri thức là yếu tố quyết định, con ngƣời là lực lƣợng sản
xuất cơ bản nhất, do đó giáo dục con ngƣời đóng vai trò then chốt trong sự phát
triển, và gián tiếp tạo nên sự hùng mạnh về kinh tế của một quốc gia.
Bất kỳ một quá trình giáo dục nào mà một con ngƣời tham gia cũng nhằm
tạo ra những biến đổi nhất định trong con ngƣời đó. Muốn biết những biến đổi đó
xảy ra ở mức độ nào phải đánh giá hành vi của ngƣời đó trong một tình huống nhất
định. Điều này khẳng định vị trí của đánh giá trong quá trình tạo ra sự biến đổi rất
quan trọng. Tuy nằm cuối quá trình nhƣng không vì thế mà kiểm tra, đánh giá giảm
đi giá trị của nó trong quá trình.
Môn học Văn hóa ẩm thực Việt Nam và thế giới hiện đang đƣợc giảng dạy
tại trƣờng Đại học Sài Gòn là môn học lý thuyết, nội dung môn học thể hiện diện
mạo của Văn hóa ẩm thực Việt Nam và thế giới một cách toàn diện, đại quát và cơ

1


bản. Hầu nhƣ tất cả những vấn đề cơ bản nhất của Văn hóa ẩm thực Việt Nam nói
riêng đã đƣợc đề cập đến trong môn học này. Nói đến ẩm thực, đặc biệt là ẩm thực
Việt Nam là một đề tài rất rộng, Văn hóa ẩm thực Việt Nam là một nội dung hiện
đang đƣợc chú ý khai thác và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực nhƣ thƣơng mại du
lịch, dịch vụ ăn uống, hay trong ngành văn hoá, xã hội....Tuy nhiên, cho đến hôm
nay hình thức kiểm tra, đánh giá cho môn học này vẫn theo hình thức tự luận là chủ
yếu. Nhận thấy đây là môn học đòi hỏi ở ngƣời học phải có kiến thức sâu và rộng
về mỗi nội dung đƣợc học, nên ngƣời nghiên cứu đã chọn đề tài: “ Xây dựng bộ
câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trƣờng
đại học Sài Gòn” với mong muốn giúp cho quá trình dạy học ở môn học này nói

riêng đạt đƣợc hiệu quả, mục tiêu đã đề ra.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam, góp
phần vào việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy môn học tại trƣờng Đại học Sài Gòn.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về trắc nghiệm, quy trình xây dựng bộ câu hỏi trắc
nghiệm.

-

Khảo sát thực trạng dạy học môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam tại trƣờng Đại
học Sài Gòn, từ đó tìm ra nguyên nhân của thực trạng.

-

Xây dựng câu hỏi TN đánh giá kết quả học tập môn Văn hóa ẩm thực Việt
Nam ở ngƣời học.

4. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Nếu xây dựng đƣợc bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho môn Văn hóa ẩm
thực Việt Nam thì sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra đánh giá khách
quan kết quả học tập của ngƣời học, thuận lợi cho việc tổ chức thi cử trong quá
trình dạy học. Nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam.
5. ĐỐI TƢỢNG, KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
5.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm
thực Việt Nam.

2



5.2. Khách thể nghiên cứu:
- Mục tiêu, nội dung đề cƣơng chi tiết môn học Văn hóa ẩm thực Việt Nam.
- Quá trình dạy học môn Văn hóa ẩm thực Việt Nam của trƣờng Đại học Sài Gòn.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các văn bản pháp lý, các tài
liệu liên quan về cơ sở lý luận để xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn
Văn hóa ẩm thực Việt Nam.
6.2. Phƣơng pháp thử nghiệm: Thử nghiệm các câu hỏi trong điều kiện thực tế để
xác định tính khả thi của bài thi khi áp dụng vào thực tiễn, phân tích các câu trắc
nghiệm để trên cơ sở đó tiến hành điều chỉnh cho phù hợp với các yêu cầu khi xây
dựng bộ câu hỏi.
6.3. Phƣơng pháp thống kê, phân tích dữ liệu: Thống kê, tổng hợp các số liệu của
quá trình thử nghiệm để trên cơ sở đó phân tích các câu trắc nghiệm, đồng thời đƣa
ra kết luận điều chỉnh nội dung nghiên cứu.
6.4. Phƣơng pháp tổng hợp ý kiến: Trao đổi, phát phiếu khảo sát lấy ý kiến của
các chuyên gia, giáo viên, sinh viên trong ngành về bộ câu hỏi.
7. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên ngƣời nghiên cứu chỉ thực hiện đề tài
với nội dung sau: Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Văn hóa ẩm
thực Việt Nam dựa trên giáo trình môn học của trƣờng Đại học Sài Gòn.
Đồng thời ngƣời nghiên cứu xin giới hạn bộ câu hỏi chỉ biên soạn theo hình
thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, Bộ câu hỏi sẽ đƣợc thử nghiệm trên
các lớp: DVI1082; DVI1081; DVI1083; CVI1091; CVI1092; CVI1093; DVI1092;
DVI1093; DVI1091; thuộc trƣờng Đại học Sài Gòn. Bộ câu hỏi đƣợc xử lý bằng
phần mềm Excel và xét độ khó, độ phân cách và phân tích mồi nhử của câu hỏi để
đƣa ra kết luận.

3



CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VIỆC XÂY DỰNG BỘ CÂU HỎI
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1.1. LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Từ buổi sơ khai của khoa học và lịch sử loài ngƣời, trong quá trình lao động,
con ngƣời đã sử dụng các phép đo lƣờng ở mọi mặt của cuộc sống một cách đơn
giản, bộc phát tƣởng chừng nhƣ thô thiển. Về sau với sự phát triển của một số
ngành khoa học thì độ chính xác trong phép đo ấy cũng nâng cao.
Việc dạy và học xuất hiện trong lịch sử loài ngƣời hàng nghìn năm trƣớc đây,
trong lịch sử giáo dục (GD), nhằm giúp nhà vua đánh giá đúng hiền tài, triều đình
phải tổ chức các kỳ thi từ thấp đến cao, năng lực của sĩ tử đƣợc đo lƣờng qua các
bài thi dựa vào sự nhận xét chủ quan cá nhân ngƣời chấm.
Việc học và thi trên thế giới đã diễn ra từ rất lâu, nhƣng một khoa học về đo
lƣờng trong GD thật sự có thể xem nhƣ bắt đầu cách đây chỉ khoảng hơn một thế
kỷ. Trắc nghiệm (TN) xuất hiện từ thế kỉ 19, do một nhà khoa học ngƣời Mỹ J.
MC.Catlen (1860-1944) cho ra đời cuốn sách “Các trắc nghiệm về đo lƣờng trí tuệ”
xuất bản năm1890 tại NewYork nhằm đánh giá trí thông minh của con ngƣời. Sau
đó, nhà tâm lý học ngƣời Pháp Alfred Binet và bác sĩ tâm thần Theodore Simon làm
TN nghiên cứu năng lực trí tuệ của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau vào năm 1905.
Trong thế kỷ XX, khoa học về đo lƣờng trong GD phát triển xuất phát từ Châu
Âu nhƣng phát triển mạnh khi du nhập vào Hoa Kỳ. Cho đến thập niên 1970 thì
khoa học về đo lƣờng trong GD phát triển tƣơng đối hoàn chỉnh trong khuôn khổ
một lý thuyết đƣợc gọi là lý thuyết TN cổ điển (classical test theory – CTT) đã đạt
đƣợc một số thành tựu, tạo cơ sở khoa học để thiết kế các phép đo tƣơng đối chính
xác. Tại Việt Nam (VN), Giáo sƣ (GS) Dƣơng Thiệu Tống đã xuất bản cuốn sách
về TN cổ điển có tên gọi là Trắc nghiệm và Đo lƣờng trong thành quả học tập.


4


Trong lĩnh vực GD, đánh giá cho phép chúng ta xác định mục tiêu GD đặt ra
có phù hợp và có đạt đƣợc hay không, việc giảng dạy có thành công hay không, học
viên có tiến bộ không. Để đánh giá đƣợc đúng đắn cần phải triển khai đo lƣờng.
Tuy nhiên, lý thuyết TN cổ điển theo thời gian vẫn không tránh khỏi sự xuất
hiện của một số hạn chế. Trƣớc thực tế này, các nhà tâm trắc học trên thế giới đã cố
gắng tìm một lý thuyết mới để kế thừa và khắc phục các nhƣợc điểm của CTT, và
TN hiện đại, lý thuyết Ứng đáp câu hỏi (Item Response Theory – IRT) ra đời.
1.1.1 Trên thế giới
Việc đo lƣờng và đánh giá trong GD đã phát triển từ xƣa. Tuy nhiên, có thể
nói một ngành khoa học thật sự về đo lƣờng trong tâm lý và GD mới bắt đầu hình
thành từ cuối thế kỷ thứ XIX, đến năm 60 – 70 của thế kỷ XX mới có công trình lý
thuyết đặt nền tảng khoa học vững chắc nhằm thỏa mãn các yêu cầu cơ bản của
khoa học về đo lƣờng trong tâm lý và GD.
1.1.1.1.

Hoa Kỳ

Ở Mỹ, lĩnh vực khoa học về TN phát triển mạnh trong thế kỷ thứ XX. Có thể
kể những dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của TN nhƣ: Năm 1905 nhà
tâm lí học ngừời Pháp Alfred Binet và bác sĩ Theodore Simon làm trắc nghiệm
nghiên cứu năng lực trí tuệ của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau, tiếp đến đƣợc áp
dụng tại Đại học (ĐH) Stanford ở Mỹ bởi Lewis Terman năm 1916, sau đó đã đƣợc
cải tiến và sử dụng liên tục cho đến hôm nay với tên gọi là Trắc nghiệm trí tuệ IQ
(Intelligence Quotient).
Bộ TN thành quả học tập tổng hợp đầu tiên của Stanford Achievement Test ra
đời năm 1923 ở Mỹ. Với việc đƣa vào chấm TN bằng máy của IBM năm 1935, vào
thập niên 1950 thành lập hội quốc gia về đo lƣờng trong GD (National Council on

Measurement in Education – NCME), cùng với sự ra đời hai tổ chức tƣ nhân
Educational Testing Service (ETS) năm 1947 và American College Testing (ACT)
năm 1959, hai tổ chức làm dịch vụ TN lớn thứ nhất và thứ hai Hoa Kỳ, thì một
ngành công nghiệp đã hình thành ở Mỹ. Có 2 dịch vụ hỗ trợ thi Đại học (ĐH) ở Hoa
Kỳ là SAT (schoolastic assesment test) do tập đoàn ETS tổ chức và ACT do tập

5


đoàn ACT (American College Testing program) triển khai. SAT đƣợc hình thành năm
1900 do nhóm trƣờng ĐH phía đông Hoa Kỳ tổ chức, nhằm giúp thí sinh khỏi phải
thi vào ĐH tại nhiều trƣờng. Phƣơng pháp ra đề lúc đầu là tự luận, từ năm 1926
SAT đƣợc các trƣờng ĐH Hoa Kỳ công nhận và sử dụng cách ra đề bằng trắc
nghiệm khách quan (TNKQ), từ đó đến nay SAT đƣợc thay đổi và cải tiến nhiều lần
để đáp ứng với sự thay đổi của xã hội. Hiện nay có 2 loại SAT: SAT lý luận chung
(SAT reasonning test) và SAT theo môn học (SAT subject test). SAT theo môn học
chỉ có 1 phần là TN hoàn toàn, một số trƣờng ĐH sử dụng hình thức này vào mục
đích tuyển sinh, phân lớp, …SAT lý luận chung thì gồm 2 phần, phần TN và phần
lý luận, toàn bộ phần TNKQ đƣợc chấm bằng máy – phần tự luận đƣợc chấm bởi
các nhà giáo (đã đƣợc huấn luyện), mỗi bài có 2 ngƣời chấm độc lập. ACT đƣợc
xây dựng từ 1959 bởi giáo sƣ E.F.Lindquist, một GS về tâm trắc học ở ĐH Iowa, để
đo năng lực học tập của học sinh (HS) sẽ vào học ĐH. HS Hoa Kỳ khi gửi đơn dự
tuyển vào các trƣờng ĐH, các trƣờng này sẽ yêu cầu HS thông báo kết quả đạt đƣợc
qua SAT hoặc ACT, kết quả học tập, và một số nhân tố khác liên quan đến từng cá
nhân để xét tuyển.
1.1.1.2.

Nhật Bản

Tại Nhật Bản, “Trung tâm quốc gia về tuyển sinh đại học” đƣợc thành lập năm

1977 và triển khai từ 1977 đến 1989 để phục vụ cho các kỳ thi “trắc nghiệm thành
quả giai đoạn đầu liên kết” của các trƣờng ĐH công lập quốc gia và khu vực. Từ
năm 1990 đƣợc đổi tên bằng kỳ thi “trắc nghiệm trung tâm quốc gia tuyển sinh đại
học” thống nhất cho đến nay. Đề thi đƣợc soạn hoàn toàn theo phƣơng thức TNKQ
cho 6 nhóm môn học.
Tùy theo ngành đào tạo, các trƣờng ĐH đòi hỏi ngƣời dự tuyển phải chọn thi
“Trắc nghiệm trung tâm quốc gia tuyển sinh đại học” theo các môn xác định. Một
số trƣờng còn tổ chức thêm kỳ thi thứ 2 theo yêu cầu đặc thù của trƣờng mình bằng
các phƣơng thức thi khác. Hiện nay, các trƣờng ĐH công lập tuyển sinh vào trƣờng
mình theo 2 bƣớc: Bƣớc 1 – sử dụng kỳ thi chung. Bƣớc 2 – tổ chức kỳ thi đặc thù
riêng của nhà trƣờng.
1.1.1.3.

Thái Lan

6


Từ năm 1967 ở Thái Lan đã tổ chức kỳ thi tuyển sinh ĐH liên kết (joint
heigher education entrance examination – JHEEE) một lần trong năm vào tháng 4.
Đề thi đƣợc ra theo phƣơng thức TNKQ. Hầu hết các trƣờng công lập và trƣờng tƣ
tham gia vào kỳ thi này. Sinh viên có thể xin dự tuyển vào học một trong 5 ngành
của các trƣờng ĐH bằng cách gửi điểm JHEEE của mình đến nơi mong muốn để
đƣợc xét tuyển.
Từ năm 1998 Thái Lan bắt đầu cải tiến kỳ thi liên kết về mọi mặt, trong đó có
nội dung: Đề thi cho các môn học chính đƣợc xây dựng hoàn toàn theo phƣơng
pháp TNKQ.
1.1.1.4.

Trung Quốc


Ở Trung Quốc, cơ quan đặc trách khảo thí GD quốc gia (national education
examination authority – NEEA) thuộc Bộ GD đƣợc thành lập vào cuối thập niên 70
để làm nòng cốt cải cách thi cử. Cơ quan này bắt đầu đƣa vào Trung Quốc những lý
thuyết công nghệ đánh giá giáo dục của nƣớc ngoài. Kỳ thi tuyển sinh ĐH chủ yếu
bằng TNKQ chuẩn hóa đƣợc thử nghiệm vào năm 1985 và áp dụng toàn quốc vào
năm 1989. Cũng từ năm 1985, Trung Quốc cải cách kỳ thi tốt nghiệp phổ thông
trung học (senior high school graduation examination – SHSGE) bằng cách đƣa vào
các phƣơng pháp TNKQ và đánh giá toàn diện các môn học. Hiện nay ở Trung
Quốc, kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông đƣợc giao cho các địa phƣơng, còn kỳ
thi tuyển ĐH đƣợc tổ chức thống nhất trên cả lục địa vào đầu tháng 7 hằng năm, đề
thi cho kỳ thi này đƣợc soạn chủ yếu theo hình thức TNKQ đối với phần lớn môn
thi, đồng thời cũng dùng tự luận cho một số môn đặc thù.
1.1.1.5.

Liên Bang Nga

Trƣớc kia, những năm đầu sau khi Liên Xô sụp đổ, ở Nga việc thi tuyển ĐH
đƣợc thực hiện riêng rẽ ở từng trƣờng, chủ yếu bằng phƣơng pháp tự luận, vấn đáp.
Từ năm 2001 - 2002 Bộ Giáo dục Nga tiến hành thí điểm “kỳ thi quốc gia hợp nhất” chủ
yếu bằng phƣơng pháp TNKQ với sự tự nguyện của 5 chủ thể trong Liên Bang Nga.
Tƣơng tự nhƣ ở Việt Nam (VN), kỳ thi cũng nhận đƣợc sự phản ánh khác nhau của
dƣ luận. Tuy nhiên, Bộ trƣởng GD Nga Filipôp lúc đó vẫn kiên trì mở rộng dần
phạm vi thí điểm, vì ông thấy đƣợc ƣu điểm vƣợt trội của phƣơng pháp này.
7


Sau 5 năm thí điểm, phƣơng pháp này ngày càng nhận đƣợc sự đồng thuận của
nhân dân, Bộ GD và Khoa học Liên Bang Nga đã xây dựng một dự luật để chính
phủ trình lên DUMA , dự luật này đƣợc ký vào tháng 2 năm 2007 và có hiệu lực

vào năm 2009. Tuy nhiên từ năm 2008 Bộ GD và Khoa học Nga đã chủ trƣơng bắt
đầu tổ chức kỳ thi quốc gia hợp nhất trên toàn Liên bang.
1.1.2 Tại Việt Nam
Việt Nam là nƣớc đang trong thời kỳ phát triển. Mọi nguồn lực của xã hội đều
chú trọng phát triển đất nƣớc nói chung và kinh tế nói riêng, nhằm vực dậy một đất
nƣớc còn non trẻ khi vừa trải qua nền thống trị của thế lực ngoại xâm trong thời
gian dài. Với thực tế nhƣ vậy, để nhận ra đƣợc lợi ích to lớn của TNKQ trong GD
và áp dụng vào thực tế còn là vấn đề nan giải của đất nƣớc, điều này thể hiện qua
lịch sử quá trình kiểm tra đánh giá trong GD tại VN.
Từ mục tiêu đặt ra đối với nền GD, các biện pháp cụ thể đƣợc đặt ra cho các
thành tố của GD. Trong đó, xét về mặt kiểm tra đánh giá thì từ buổi sơ khai nền GD
Việt nam đã quen với việc sử dụng các phƣơng pháp truyền thống nhƣ: Kiểm tra tự
luận, kiểm tra vấn đáp…Về sau, khi GD đã có những bƣớc tiến qua các lần cải cách
thi cử đã nhận ra nhƣợc điểm của các phƣơng pháp, và bắt đầu hƣớng đến một
phƣơng pháp mới nhằm cải thiện các nhƣợc điểm này.
Trong khi các nƣớc trên thế giới đã sử dụng khá phổ biến phƣơng pháp TNKQ
thì tại VN khoa học về đo lƣờng trong GD phát triển còn chậm. Trƣớc năm 1975, ở
miền Nam có cử một số ngƣời đi đào tạo về khoa học khoa học về đo lƣờng trong
GD ở phƣơng Tây, trong đó có GS Dƣơng Thiệu Tống. Đến năm 1974, kỳ thi tú tài
đầu tiên sử dụng phƣơng pháp TNKQ đã đƣợc tổ chức ở miền Nam VN.
Tại miền Bắc trƣớc năm 1975 thì khoa học về đo lƣờng trong GD không đƣợc
chú ý nhiều, vì trong hệ thống các nƣớc xã hội chủ nghĩa cũ, kể cả Liên Xô, khoa
học về đo lƣờng trong GD phát triển kém. Vào những năm sau 1975 ở miền Bắc
nƣớc ta xuất hiện một số ngƣời nghiên cứu về khoa học về đo lƣờng trong tâm lý.
Năm 1993, Bộ Giáo Dục và Đào Tạo (GD&ĐT) mới bắt đầu xuất bản một số
sách khoa học về đo lƣờng trong tâm lý - với sự giúp sức của một số chuyên gia

8



×