Tải bản đầy đủ (.pdf) (195 trang)

xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật cho các công ty may trên địa bàn tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 195 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HUỲNH NGỌC NGA

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
KỸ THUẬT CHO CÁC CÔNG TY MAY TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 601401

S KC 0 0 2 7 1 1

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HUỲNH NGỌC NGA

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
KỸ THUẬT CHO CÁC CÔNG TY MAY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 60 14 01



Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2009


BỘ GIÁO DỤC VÀ TÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HUỲNH NGỌC NGA

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ
KỸ THUẬT CHO CÁC CÔNG TY MAY
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 60 14 01

Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. HOÀNG TÂM SƠN

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2009


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG TÂM SƠN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 2:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
Ngày . . . . .tháng . . . . . . năm 2010


LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC:
Họ và tên: Huỳnh Ngọc Nga
Ngày tháng năm sinh: 28/09/1979
Nơi sinh: An Giang
Địa chỉ liên lạc: Số nhà 454, ấp Vĩnh Tường II, Châu Phong, Tân Châu, AG.

Email:
Điện thoại: 0913.104024
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo:

- Từ năm 1997 đến 1999: Học tại trường Đại học cộng đồng An Giang.
- Từ năm 1999 đến 2002: Học tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.
Hồ Chí Minh.
Ngành học: Công nghệ cắt may.
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Học các môn tốt nghiệp.
2. Sau đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy

Thời gian đào tạo: Từ năm 2008 đến 2010.

Nơi đào tạo: Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh.
Ngành học: Giáo dục học.
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC:
Thời gian

Nơi công tác

Công việc đảm nhiệm

2002 – 2003


Công ty May An Giang

Cán bộ kỹ thuật

2003 – 2010

Trường Cao đẳng nghề An Giang

i

Giáo viên


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
T
p. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2010
Người nghiên cứu

Huỳnh Ngọc Nga

ii


Xin chân thành cảm
™ PGS.TS. Hoàng Tâm Sơn đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo cho người nghiên
cứu trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

™ Ban giám hiệu trường Cao đẳng nghề An Giang đã tạo mọi điều kiện để
người nghiên cứu hoàn thành luận văn.
™ Lãnh đạo các phòng, khoa trường Cao đẳng nghề An Giang đã có ý kiến quý
báu giúp người nghiên cứu hoàn thành luận văn.
™ Các thầy cô trong khoa Sư phạm kỹ thuật trường ĐH SPKT đã tận tình giúp
đỡ trong quá trình thực hiện đề tài.
™ Các thầy cô và nhân viên Phòng đào tạo trường ĐH SPKT đã tạo điều kiện
thuận lợi cho người nghiên hòan thành tốt nhiệm vụ nghiên cứu.
™ Các cán bộ, chuyên viên phòng Quản lý đào tạo nghề sở Lao động -TB-XH
tỉnh An Giang đã giúp đỡ tận tình người nghiên cứu trong quá trình hoàn thành
luận văn.
™ Lãnh đạo và các cán bộ phòng kỹ thuật của các doanh nghiệp nơi mà người
nghiên cứu thực hiện công tác khảo sát nhu cầu bổi dưỡng.
™ Các giáo viên dạy nghề của các trường, trung tâm dạy nghề trên địa bàn tỉnh An
Giang đã giúp đỡ người nghiên cứu trong quá trình hoàn thành luận văn.
™ Các bạn học viên lớp GDH-16 đã gửi tài liệu và đóng góp ý kiến cho đề tài này.
™ Các đồng nghiệp tại Trường Cao đẳng nghề An Giang đã hổ trợ người nghiên
cứu trong quá trình hoàn thành luận văn.
™ Gia đình người nghiên cứu.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Với quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm góp phần nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài có đủ năng lực để phục vụ cho sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong đó, giáo dục nghề nghiệp đóng một
vai trò hết sức to lớn, với mục tiêu sau khi ra trường người học phải thành thạo các
kỹ năng, lĩnh hội kiến thức, có khả năng tìm kiếm việc làm hoặc tự tạo việc làm từ
nghề đã học. Một trong những thành tố quan trọng của giáo dục nghề nghiệp là “

chương trình đào tạo ” với mục tiêu khi xây dựng phải phù hợp với yêu cầu của xã
hội, địa phương, cơ sở vật chất, đồng thời phù hợp với nhiều đối tượng.
Trên cơ sở đó, “ Chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật cho các công ty
may trên địa bàn Tỉnh An Giang ” được xây dựng với những nội dung như sau:
- Cơ sở lý luận về xây dựng chương trình bồi dưỡng “ Cán bộ kỹ thuật ”.
- Cơ sở thực tiễn về xây dựng chương trình bồi dưỡng “ Cán bộ kỹ thuật ”. (
Khảo sát thực trạng nghề, khảo sát nhu cầu nghề, phân tích nghề theo phương pháp
DACUM ).
- Xây dựng chương trình bồi dưỡng “ Cán bộ kỹ thuật ”. ( Thiết kế đề cương
chương trình chi tiết, thiết kế minh họa một mô-đun, khảo sát ý kiến đánh giá
chương trình ).
- Cuối cùng là kết luận và kiến nghị ( Tóm tắt kết quả của đề tài nghiên cứu,
giá trị đóng góp của đề tài, một số kiến nghị ).
Giáo dục nghề nghiệp luôn quan tâm đến mục tiêu đào tạo và phải chú trọng
hơn về đối tượng người học, nhất là trong điều kiện biến động của kinh tế-xã hội.
Một chương trình bồi dưỡng ngắn hạn theo cấu trúc mô-đun, không tốn kém nhiều
về thời gian cũng như chi phí cho người học mà giải quyết được nhu cầu cấp thiết
về nghề nghiệp của người học. Đó là những vấn đề mà “ Chương trình bồi dưỡng
cán bộ kỹ thuật ” đã cân nhắc trong quá trình xây dựng chương trình.

iv


SUMMARY OF THESIS
In the point of view that mentions the role of education as the priority
national policy for improving the intellectual standards of people, developing
human, fostering talents that serves in the industrialization and modernization
process of the country. In among them, Vocational Training has the significant role
that aims to the learers to master the skills, comprehend the knowledge, to be able to
get a job or start up their own business. The one of the most important factors of

Vocational Training is the Curriculum Development that matches to the social and
local training need, facilities of institutions, different type of learner′s conpetence.
On that basic, “ Curriculum Development Training Technology Cadre for
the Garment Industry in the An Giang province area ” is developed that includes
with the content of:
- Literature reviews on Curriculum Development Training “Technology
Cadre”.
- Practical background on Curriculum Development Training “Technology
Cadre”. ( Occupational research, Training need analysis, DACUM job analysis ).
- Curriculum Development Training Technology Cadre ( Program detail
design, detail module design for illustration, Data collection research on Curriculum
evaluation ).
- Conclusion and recommendation

( Summary of research results, the

contributions of study, Recommendation ).
Vocational Training is always focused on the learning objectives and
learner′s center, especially in recent social economic fluctuation. A time saving and
low cost curriculum for short-term training that satisfise the training need of the
labor. Those are what “Curriculum Development Training Technology Cadre”
mentions during the Curriculum development process.

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
CNH
HĐH

SVTC
LĐTB-XH
DN
TCCN
TTLĐ
KHKT
MKH
CNKT
GD&ĐT
THCS

XTTM
KCN
UBND
MTQG
XKLĐ
GTVL
KTNC
TCN KT-KT
TKTT
LT-TH
TTDN

Chữ viết đầy đủ
Công nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Dự án tăng cường các trung tâm dạy nghề
Lao động thương binh và xã hội
Dạy nghề
Trung cấp chuyên nghiệp

Thị trường lao động
Khoa học kỹ thuật
Mô đun kỹ năng hành nghề
Công nhân kỹ thuật
Giáo dục đào tạo
Trung học cơ sở
Cao đẳng
Xúc tiến thương mại
Khu công nghiệp
Ủy ban nhân dân
Mục tiêu quốc gia
Xuất khẩu lao động
Giới thiệu việc làm
Kỹ thuật nữ công
Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật
Thiết kế thời trang
Lý thuyết- Thực hành
Trung tâm dạy nghề

vi


MỤC LỤC
Trang tựa

TRANG

Quyết định giao đề tài
Lý lịch cá nhân ............................................................................................................ i
Lời cam đoan .............................................................................................................. ii

Cảm tạ ....................................................................................................................... iii
Tóm tắt ...................................................................................................................... iv
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... vi
Mục lục..................................................................................................................... vii
Danh mục các sơ đồ, bảng, biểu đồ, hình ảnh............................................................ x
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 4
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu .................................................................. 4
4. Giả thuyết nghiên cứu....................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 5
8. Những giá trị đóng góp của luận văn ............................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI
DƯỠNG “ CÁN BỘ KỸ THUẬT ”
I. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................... 9
II. Cơ sở lý luận của việc xây dựng chương trình .................................................... 13
1. Xu hướng tiếp cận chương trình trên thế giới ................................................ 13
2. Các mô hình xây dựng chương trình tiêu biểu trên thế giới ........................... 14
3. Chương trình đào tạo theo cấu trúc mô-đun ................................................... 17

vii


III. Quy trình xây dựng chương trình ....................................................................... 26
IV. Kết luận chương I .............................................................................................. 29
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ KỸ
THUẬT VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁN BỘ KỸ THUẬT HIỆN CÓ

I. Tổng quan về tình hình lao động và đào tạo nghề ở nước ta ................................ 30
1. Về lực lượng lao động .................................................................................... 30
2. Về hệ thống đào tạo nghề ............................................................................... 31
II. Tổng quan về ngành dệt may ở nước ta .............................................................. 33
1. Thực trạng ngành dệt may nước ta ................................................................. 33
2. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành dệt may ............................................... 34
3. Đào tạo nguồn nhân lực cho ngành dệt may .................................................. 34
III. Tình hình đào tạo nguồn nhân lực tỉnh An Giang.............................................. 35
1. Giới thiệu về tỉnh An Giang ........................................................................... 35
2. Tình hình nhiệm vụ chung của các trường THCN
và DN trong tỉnh An Giang ............................................................................ 38
3. Chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp về Dạy nghề-Giải quyết việc làm- Xuất khẩu
lao động năm 2010.......................................................................................... 41
4. Giới thiệu về khoa kỹ thuật nữ công trường Cao đẳng nghề An Giang ......... 45
IV. Thực trạng về nhu cầu bồi dưỡng, về chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật
hiện có ..................................................................................................................... 47
1. Khảo sát doanh nghiệp ................................................................................... 47
2. Khảo sát giáo viên .......................................................................................... 58
3. Khảo sát cán bộ kỹ thuật................................................................................. 69
V. Kết luận chương II .............................................................................................. 77
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
“CÁN BỘ KỸ THUẬT ”CHO CÁC CÔNG TY
MAY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

viii


I. Phân tích nghề theo Dacum .................................................................................. 79
1. Báo cáo tiến trình Dacum .............................................................................. 79
2. Hình ảnh minh họa tại buổi hội thảo .............................................................. 80

3. Biểu đồ phân tích nghề Dacum ...................................................................... 81
II. Thiết kế nội dung cho chương trình .................................................................... 84
1. Cấu trúc mô-đun ............................................................................................. 84
2. Nội dung từng mô-đun ................................................................................... 87
III. Đề cương chương trình ...................................................................................... 89
1. Thông tin chương trình ................................................................................... 89
2. Thông tin mô-đun ........................................................................................... 91
IV. Đánh giá về chương trình................................................................................. 100
1. Cách thực hiện .............................................................................................. 100
2. Cách chọn mẫu ............................................................................................. 100
3. Nội dung tiến trình thực hiện ........................................................................ 100
4. Kết quả khảo sát ý kiến đóng góp của các chuyên gia ................................. 101
V. Kết luận chương III ........................................................................................... 106
KẾT LUẬN-KIẾN NGHỊ .................................................................................... 108
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 108
2. NHỮNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................ 109
2.1. Tính mới của đề tài .................................................................................... 109
2.2. Tính khoa học ............................................................................................ 109
2.3. Hiệu quả kinh tế-xã hội ............................................................................. 110
2.4. Hướng phát triển của đề tài ....................................................................... 110
3. ĐỀ XUẤT .......................................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ,
HÌNH ẢNH
1. Sơ đồ

Sơ đồ 1-1: Mô hình ISD ......................................................................................... 15
Sơ đồ 1-2: Mô hình TTS ........................................................................................ 16
Sơ đồ 1-3: Mô đun đơn vị tích hợp ........................................................................ 18
Sơ đồ 1-4: Mô đun đơn vị thuần túy ...................................................................... 19
Sơ đồ 1-5: Mô hình bồi dưỡng nâng cao trình độ .................................................. 24
Sơ đồ 1-6: Mô hình đào tạo kép ............................................................................. 24
Sơ đồ 1-7: Mô hình đào tạo kết hợp....................................................................... 25
Sơ đồ 1-8: Mô hình đào tạo hai giai đoạn .............................................................. 26
Sơ đồ 1-9: Mô hình đào tạo lại............................................................................... 27
Sơ đồ 1-10: Quy trình chung xây dựng chương trình ............................................ 27
Sơ đồ 1-11: Quy trình xây dựng chương trình theo 6 bước ................................... 28
Sơ đồ 3.1: Cấu trúc mô đun.................................................................................... 86
2. Bảng
Bảng 2.1: Nhu cầu đào tạo lao động dệt may giai đoạn 2008-2020 ...................... 36
Bảng 2.2: Phân bổ chỉ tiêu giải quyết việc làm ...................................................... 44
Bảng 2.3: Phân bổ chỉ tiêu cho các cơ sở dạy nghề ............................................... 45
3. Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Mô tả trình độ cán bộ kỹ thuật .......................................................... 49
Biểu đồ 2.2: Mô tả khả năng chuyên môn ............................................................. 50
Biểu đồ 2.3: Mô tả hình thức bồi dưỡng chuyên môn ........................................... 51
Biểu đồ 2.4: Mô tả chất lượng dạy nghề may và TKTT tại các cơ sở ................... 52
Biểu đồ 2.5: Mô tả hướng bồi dưỡng công nghệ mới ............................................ 53
Biểu đồ 2.6: Mô tả phân loại thiết bị hiện có tại các công ty may ......................... 54
Biểu đồ 2.7: Mô tả nơi bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật ................................................ 55
Biểu đồ 2.8: Mô tả thời gian bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật ....................................... 56
Biểu đồ 2.9: Mô tả thời lượng giữa lý thuyết và thực hành ................................... 57
Biểu đồ 2.10: Mô tả nhu cầu tuyển dụng ............................................................... 58
Biểu đồ 2.11: Mô tả lĩnh vực giảng dạy của giáo viên .......................................... 60
Biểu đồ 2.12: Mô tả trình độ chuyên môn của giáo viên ....................................... 61
Biểu đồ 2.13: Mô tả thâm niên giảng dạy .............................................................. 62

Biểu đồ 2.14: Mô tả trang thiết bị tại trường ......................................................... 63
Biểu đồ 2.15: Mô tả nội dung chương trình đang giảng dạy ................................. 64

x


Biểu đồ 2.16: Mô tả chương trình ngắn hạn hiện có .............................................. 65
Biểu đồ 2.17: Mô tả sự cần thiết của khóa học ...................................................... 66
Biểu đồ 2.18: Mô tả nơi bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật .............................................. 67
Biểu đồ 2.19: Mô tả thời gian bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật ..................................... 68
Biểu đồ 2.20: Mô tả thời lượng giữa lý thuyết và thực hành ................................. 69
Biểu đồ 2.21: Mô tả trình độ cán bộ kỹ thuật ........................................................ 71
Biểu đồ 2.22: Mô tả mức độ đáp ứng yêu cầu công việc ....................................... 72
Biểu đồ 2.23: Mô tả công nghệ được thực tập nhiều nhất ..................................... 73
Biểu đồ 2.24: Mô tả phân loại thiết bị hiện có ...................................................... 74
Biểu đồ 2.25: Mô tả công việc được giao .............................................................. 75
Biểu đồ 2.26: Mô tả nhu cầu bồi dưỡng về công nghệ mới ................................... 76
Biểu đồ 2.27: Mô tả công nghệ cần bồi dưỡng ...................................................... 77
Biểu đồ DACUM phân tích nghề “ Cán bộ kỹ thuật ” .......................................... 84
Biểu đồ 3.1: Mô tả trình độ giáo viên và cán bộ quản lý ..................................... 102
Biểu đồ 3.2: Mô tả số năm công tác .................................................................... 102
Biểu đồ 3.3: Mô tả cấu trúc chương trình ............................................................ 103
Biểu đồ 3.4: Mô tả mục tiêu chương trình ........................................................... 103
Biểu đồ 3.5: Mô tả mục tiêu của các mô đun ....................................................... 104
Biểu đồ 3.6: Mô tả mức độ các công việc của mô đun ........................................ 104
Biểu đồ 3.7: Mô tả thời lượng của các mô đun .................................................... 105
Biểu đồ 3.8: Mô tả tính thiết thực của chương trình ............................................ 106
4. Hình ảnh
Hình 3.1: Người nghiên cứu, thông hoạt viên và các chuyên gia trong
lĩnh vực nghề may và TKTT sau buổi hội thảo DACUM ..................................... 81


xi


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

PHẦN MỞ ĐẦU
I- LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
“ Theo luật dạy nghề năm 2007, mục tiêu của dạy nghề là đào tạo
nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề
tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật,
tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi
tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.
Mặt khác, theo thông báo kết luận của Bộ chính trị năm 2009 về việc
tiếp tục thực hiện nghị quyết trung ương 2 ( khóa VIII ), phương hướng phát triển
giáo dục và đào tạo đến 2020 có kết luận: “ Hệ thống giáo dục thiếu đồng bộ, chưa
liên thông, mất cân đối giữa các cấp học, ngành học, cơ cấu, trình độ, ngành nghề,
vùng, miền. Việc giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống về truyền thống văn hóa, lịch
sử dân tộc, về Đảng, về quyền lợi và nghĩa vụ công dân cho học sinh, sinh viên
chưa được chú ý đúng mức cả về nội dung và phương pháp; giáo dục phổ thông chỉ
mới quan tâm nhiều đến “dạy chữ” , chưa quan tâm đúng mức về “ dạy người ”, kỹ
năng sống và “ dạy nghề” cho thanh thiếu niên.
Chương trình, giáo trình, phương pháp chậm đổi mới, chậm hiện đại
hóa; nhà trường chưa gắn chặt với đời sống xã hội và lao động nghề nghiệp, chưa
chú trọng phát huy tính sáng tạo, năng lực thực hành của học sinh, sinh viên; thi cử
còn nặng nề, tốn kém.”
Bên cạnh đó, một số mục tiêu của giáo dục Việt Nam giai đoạn 20082020 cũng đã nêu lên giáo dục nghề nghiệp có những bước chuyển mới:

“ Tạo bước đột phá về dạy nghề, phấn đấu tăng mạnh tỉ lệ lao động
qua đào tạo, tỉ lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo đạt 70% vào năm 2020 từ
trình độ sơ cấp đến trình độ trung cấp và cao đẳng.
Một hệ thống giáo dục được tái cấu trúc với phân luồng và liên thông
mạnh mẽ. Giáo dục nghề nghiệp được tiếp tục phát triển để có đủ khả năng tiếp
nhận 10% năm 2010, 20% năm 2015 và 30% năm 2020 số học sinh tốt nghiệp trung

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

1


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

học cơ sở vào học một ngành, nghề và có thể học tiếp trình độ cao hơn khi có điều
kiện, đến năm 2020 có khoảng 30% số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông
được học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Cùng với việc nhanh chóng mở rộng đào tạo nghề ngắn hạn đại trà,
đặc biệt là ở nông thôn để đáp ứng cơ cấu kinh tế mới của nước ta trong quá trình
CNH, HĐH, một hệ thống đào tạo nhân lực có trình độ từ công nhân kỹ thuật đến
kỹ thuật viên đạt chuẩn quốc tế đối với một số lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của đất
nước”.
“Mặt khác, sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng giảm tỉ trọng
lao động nông, lâm nghiệp và thủy sản xuống dưới 50% vào năm 2010, tăng tỉ trọng
lao động công nghiệp, xây dựng và đặc biệt là lao động ở khu vực dịch vụ trong
tổng lao động xã hội.
Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm, khuyến khích các
doanh nghiệp phát triển ngành nghề sử dụng nhiều lao động. Chú trọng đào tạo

nghề, tạo việc làm cho nông dân , nhất là những nơi đất nông nghiệp bị chuyển đổi
do đô thị hóa, công nghiệp hóa. Phát triển các dịch vụ phục vụ đời sống của người
lao động ở các khu công nghiệp. Tiếp tục thực hiện chương trình xuất khẩu lao
động, tăng tỉ lệ lao động xuất khẩu đã qua đào tạo , quản lý chặt chẽ và bảo vệ
quyền lợi chính đáng của người lao động”.
Như vậy, bắt đầu từ định hướng phát triển kinh tế xã hội, sự khẳng
định vai trò của nguồn nhân lực trong xã hội. Những năm gần đây, kế hoạch đào tạo
và phát triển nghề nghiệp cho con người đang là chương trình mục tiêu trong hệ
thống giáo dục nghề nghiệp.
Để thực hiện các nhiệm vụ này và khắc phục những yếu kém nêu trên,
theo thông báo kết luận của Bộ chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 2 ( khóa VIII ), phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 có
kết luận cũng đã nhấn mạnh: “Cần coi trọng cả ba mặt giáo dục: dạy làm người,
dạy chữ và dạy nghề”.

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

2


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

“Phát triển quy mô hợp lý cả giáo dục đại trà và mũi nhọn, xây dựng xã hội học tập,
tạo điều kiện cho mọi người có thể học tập suốt đời. Đẩy mạnh công tác đào tạo
nghề, kể cả những nghề thuộc lĩnh vực công nghệ cao. Mở rộng mạng lưới cơ sở
dạy nghề, phát triển trung tâm dạy nghề quận, huyện. Triển khai tích cực các
chương trình đào tạo nghề cho học sinh dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn,
vùng sâu, vùng xa. Kết hợp chặt chẽ việc đào tạo nghề với việc bồi dưỡng, phổ biến

kiến thức kỹ thuật cho nông dân. Sớm điều chỉnh cơ cấu nguồn nhân lực hợp lý về
trình độ đào tạo, ngành nghề, dân tộc, vùng, miền”.
Do vậy, Trường Cao đẳng nghề An Giang trong thời gian qua đã
không ngừng phát triển nhiều ngành nghề mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường
lao động, góp phần giải quyết phần nào công ăn, việc làm cho mọi tầng lớp trong xã
hội.
“Theo luật giáo dục thì trường Cao đẳng nghề thuộc phạm vi giáo dục
nghề nghiệp, với mục tiêu cụ thể là đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức
kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người lao động
có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc
phòng, an ninh.”
Ở An Giang, hiện nay các công ty may đang khan hiếm một đội ngũ
quản lý có trình độ và năng lực trong khâu sản xuất sản phẩm, bởi vì trong quá trình
may sản phẩm, hàng có đạt chất lượng, năng suất lao động có cao, thời gian hàng ra
chuyền có được rút ngắn,... phụ thuộc rất nhiều vào cán bộ kỹ thuật, mà đa phần đội
ngũ kỹ thuật ở các công ty may là những công nhân làm việc lâu năm, có kinh
nghiệm được đề bạt, họ chưa hề được đào tạo một cách bài bản qua trường lớp,
cho nên trong quá trình đảm nhận vị trí mới đã không tránh khỏi lúng túng và họ
vẫn chưa biết cách sắp xếp công việc một cách khoa học theo yêu cầu ngày càng
cao của các doanh nghiệp.

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

3


Luận văn thạc sĩ


GVHD: Hoàng Tâm Sơn

Trước thực tế đó, người nghiên cứu đã chọn đề tài “ Xây dựng chương
trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật cho các công ty may trên địa bàn Tỉnh An Giang”
nhằm góp phần giúp các công ty may giải quyết những khó khăn về bài toán kỹ
thuật cùng với việc giúp cho cán bộ kỹ thuật phát huy tối đa vai trò của mình trong
công việc và một khi đã nắm vững kiến thức chuyên môn thì chắc chắn rằng họ
luôn tự tin khi giải quyết công việc để từ đó có thể hội nhập theo xu hướng phát
triển ngày càng cao của xã hội.
II- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xây dựng được chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật cho các công
ty may trên địa bàn Tỉnh An Giang.
III- ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật.
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động của cán bộ kỹ thuật ở các công ty
may trên địa bàn Tỉnh An Giang.
IV- GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Đa số cán bộ kỹ thuật chưa được đào tạo, từ đó dẫn đến những bất cập
trong công tác hoạt động, kiểm tra, quản lý tại phân xưởng may. Chương trình bồi
dưỡng cán bộ kỹ thuật được xây dựng sẽ góp phần nâng cao năng lực cho những
người làm ở vị trí này.
V- NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
1- Làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu.
2- Nghiên cứu làm rõ thực trạng về số lượng và trình độ của cán bộ kỹ
thuật; về chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật hiện có ở các công ty may trên địa
bàn Tỉnh An Giang.
3- Xây dựng chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật cho các công ty
may trên địa bàn Tỉnh An Giang.

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga


4


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

VI- GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Trong điều kiện thực tế nghiên cứu, luận văn chỉ thực hiện một số
nội dung trong phạm vi sau:
- Khảo sát về nhu cầu bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật ở các công ty may
trong Tỉnh An Giang.
- Khảo sát chương trình đào tạo nghề may và thiết kế thời trang tại
các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn Tỉnh An Giang.
- Xây dựng đề cương chương trình “bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật”
không qua thực nghiệm. Trong đó phát triển đề cương chi tiết một module gồm các
công việc có liên quan đến cán bộ kỹ thuật.
VII- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
- Tìm hiểu cơ sở pháp lý của đề tài, các mô hình xây dựng chương trình
đào tạo nghề tiêu biểu và phương pháp tiếp cận theo mô-đun.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu nhằm thu thập tư liệu để xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài.
2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp điều tra khảo sát nhằm làm rõ thực trạng về số lượng và
trình độ của cán bộ kỹ thuật và chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật hiện có ở
các công ty may trên địa bàn Tỉnh An Giang thông qua các bảng câu hỏi với mẫu:
+ 140 cán bộ kỹ thuật
+ 20 cán bộ quản lý

+ 30 giáo viên
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động của đội ngũ kỹ thuật ở các
công ty may.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Thông qua một số chương trình đào
tạo về lĩnh vực may và thiết kế thời trang để tham khảo, tổng hợp ý tưởng.
3. Phương pháp thống kê toán học đơn giản:
Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả khảo sát.

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

5


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

4. Phương pháp chuyên gia:
Xin ý kiến của chuyên gia bằng phiếu hỏi và phỏng vấn trực tiếp.
5. Hội thảo chuyên đề:
Hội thảo phân tích nghề “Cán bộ kỹ thuật”
VIII. NHỮNG GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
- Tính lý luận: Đề xuất chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật với hệ
thống xây dựng trên cơ sở phân tích các hoạt động mang tính lý luận thực tiễn qua
phương pháp phân tích nghề.
- Tính hiệu quả kinh tế xã hội: Góp phần nâng cao kỹ năng, năng lực hoạt
động của đội ngũ cán bộ kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Khả năng triển khai ứng dụng vào thực tế: Các kết quả nghiên cứu của
đề tài có khả năng ứng dụng vào thực tế bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật cho các trường
nghề, các trung tâm dạy nghề lân cận.

IX. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Cấu trúc luận văn gồm 3 phần, phần nội dung có 3 chương.
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4. Nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu
5. Giới hạn nghiên cứu
6. Giả thuyết nghiên cứu
7. Phương pháp nghiên cứu
8. Những giá trị đóng góp của luận văn
9. Cấu trúc luận văn

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

6


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ KỸ THUẬT
1. Các khái niệm cơ bản
2.Tổng quan về xây dựng chương trình
3.Đào tạo nghề theo mô-đun
4.Kết luận chương 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ KỸ

THUẬT VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁN BỘ KỸ THUẬT HIỆN CÓ
1. Tổng quan về tình hình lao động và đào tạo nghề ở nước ta
2. Tổng quan về ngành dệt may ở nước ta
3. Tình hình đào tạo nguồn nhân lực Tỉnh An Giang
4. Giới thiệu về khoa kỹ thuật nữ công trường cao đẳng nghề An Giang
5. Thực trạng về nhu cầu bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật ở các công ty may trên địa
bàn Tỉnh An Giang
6. Thực trạng về chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật trình ở các cơ sở dạy
nghề trên địa bàn Tỉnh An Giang
7. Kết luận chương 2
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG CÁN BỘ KỸ
THUẬT CHO CÁC CÔNG TY MAY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
1. Phân tích nghề theo Dacum
2. Thiết kế nội dung cho chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật
3. Đề cương chương trình bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật
4. Đánh giá về chương trình
5. Kết luận chương 3
C. PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
1.

Kết luận

2.

Hướng phát triển của đề tài

3.

Kiến nghị


HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

7


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

PHẦN NỘI DUNG

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

8


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH BỔI DƯỠNG
“ CÁN BỘ KỸ THUẬT”
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Nguồn nhân lực (Human resource)1
• Theo Từ điển thuật ngữ của Liên xô (trước đây): “Nguồn nhân lực là toàn bộ
những người lao động dưới dạng tích cực (đang lao động) và tiềm tàng (có
khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động)
• Theo Tổng cục thống kê Việt Nam: “Nguồn nhân lực gồm những người đủ
15 tuổi trở lên có việc làm và những người trong độ tuổi lao động, có khả

năng lao động nhưng đang thất nghiệp, đang đi học, đang làm nội trợ trong
gia đình, không có nhu cầu làm việc, những người thuộc các tình trạng khác
như nghỉ hưu trước tuổi.”
2. Phát triển nguồn nhân lực ( Human resource development)
• Nghĩa hẹp: đó là quá trình giáo dục, đào tạo và đào tạo lại, trang bị hoặc bổ
sung thêm những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để mỗi con người có
cơ hội tìm việc làm, hoặc hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ mà họ đang làm.
• Theo lý thuyết về Tư bản Người ( Huaman Capitial Theory): Khái niệm phát
triển nguồn nhân lực bao gồm cả yếu tố sử dụng nhân lực một cách đúng
đắn, tạo môi trường lao động phù hợp và thuận lợi để mỗi con người lao
động có hiệu quả.
• Theo Gary Becker và R. Nonan: “Phát triển nguồn nhân lực là làm cho con
người trở thành tài sản có giá trị hơn trong sự nỗ lực chung để cùng nhau
chung sống và làm việc”

1

đđĐào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập
kinh tế- Nguyễn Minh Đường và Phan Văn Kha, sách đã dẫn trang 14

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

9


Luận văn thạc sĩ

GVHD: Hoàng Tâm Sơn

Tóm lại có thể nêu khái niệm về phát triển nguồn nhân lực như sau: “Phát

triển nguồn nhân lực là phát triển nhân cách, sinh thế/thể lực, đồng thời tạo
dựng một môi trường xã hội thuận lợi, gìn giữ một môi trường sinh thái bền
vững cho con người phát triển để cùng nhau lao động và chung sống, nhằm đạt
mục tiêu phục vụ cho sự phát triển bền vững của xã hội và phục vụ cho con
người.”2
3. Đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước
Nhiệm vụ cơ bản là phải cung cấp Lao động Kỹ thuật để đáp ứng cho các
mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội. Vì vậy hệ thống đào tạo phải thường xuyên bám
sát nhu cầu của thị trường lao động, nắm bắt kịp thời được sự thay đổi cơ cấu ngành
nghề và trình độ đào tạo của đội ngũ nhân lực để đáp ứng yêu cầu của cả nước, từng
vùng, miền trong quá trình CNH, HĐH.
4. Giáo dục không chính quy:
Phương thức giáo dục giúp mọi người vừa làm vừa học, học liên tục, suốt
đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn,
chuyên môn, nghiệp vụ để cải thiện chất lượng cuộc sống, tìm việc làm và thích
nghi với đời sống xã hội. Nội dung giáo dục không chính quy phải đảm bảo tính
thiết thực giúp người học, học nâng cao hiểu biết, nâng cao khả năng lao động, sản
xuất, công tác và chất lượng cuộc sống3
5. Bồi dưỡng:
Trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện
năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể.4
6. Nghề 5
Là nghề nghiệp trong phạm vi hẹp, cụ thể và chuyên sâu.

2

đđĐào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập
kinh tế- Nguyễn Minh Đường và Phan Văn Kha, sách đã dẫn trang 16
3
Từ điển giáo dục học.- Nxb từ điển Bách Khoa trang 136

4
Từ điển giáo dục học.- Nxb từ điển Bách Khoa trang 30
5
, Sổ tay xây dựng chương trình SVTC- trang 10

HVTH: Huỳnh Ngọc Nga

10


×