BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA: CÔNG NGHỆ SINH HỌC - KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Môn học: CƠ SỞ CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG
Đề tài: QUÁ TRÌNH KEO TỤ TẠO BÔNG
GVHD: Trần Thị Ngọc Mai
NHÓM 5
Mục
đích
Quá
trình
tuyển
nổi
QT
keo
tụ tạo
bông
Hạt
keo
hóa
học
Quá
NỘI
DUNG
trình
Động
kết
học
tủa
QT
keo tụ
Cơ
chế
QT
keo tụ
tạo
bông
•
tủa
II. Quá trình kết
Quá trình tuyển nổi hóa học
tủa tạo bông
•
•
•
•
Khái niệm và mục đích
I. Quá trình keo
Hạt keo
Cơ chế quá trình
Động học quá trình
Nội dung đề tài
I/ Quá trình keo tụ tạo bông
1/ Khái niệm và mục đích:
a/ Khái niệm:
1/ Khái niệm và mục đích
b/ Mục đích
II. Hạt keo
Hạt keo là các hạt có kích thước rất nhỏ (lớn hơn nguyên tử và ion nhưng không thể thấy
bằng mắt thường) khoảng 0.001μm ≤ d ≤ 10μm, khả năng lắng rất chậm.
II. Hạt keo
Các hạt keo thường mang điện tích tương ứng với môi trường xung quanh và có thể
phân thành hai loại chính:
Keo kỵ nước
Keo háo nước
II. Hạt keo
Cấu tạo hạt keo:
II. Hạt keo
Đặc tính của hạt keo:
Khả năng lắng rất chậm (chuyển động Brown gây cản trở quá trình lắng do trọng lực)
Đặc tính bề mặt (điện thế, ái lực..) là yếu tố quan trọng
-
Có xu hướng kết hợp với các chất môi trường xung quanh (tỉ lệ diện tích bề mặt:
khối lượng cao hơn).
-
Có xu hướng tăng điện tích.
III. Cơ chế của quá trình KTTB
Thông thường quá trình keo tụ tạo bông xảy ra hai giai đoạn
- Bản thân chất keo tụ thủy phân, quá trình hình thành dung dịch keo và
ngưng tụ
- Trung hòa hấp phụ lọc trong nước
=> kết quả của quá trình trên là hình thành các hạt lớn và lắng xuống
Cơ chế của quá trình KTTB
Lớp ion đối khuếch
Điện thế
tán
Mặt trượt
Hạt keo mang điện tích
âm (ion tạo thê)
Thế Zeta
Lớp ion đối cố định
Khoảng cách
Cơ chế của quá trình KTTB
Cơ chế của quá trình keo tụ là làm mất đi sự ổ định của dung dịch keo có
trong nước bằng biện pháp:
Nén lớp điện tích kép được hình thành giữa pha rắn và lỏng: giảm điện
thế bề mặt bằng hấp phụ và trung hòa điện tích
Hình thành cầu nối giữa các hạt keo
Bắt giữ các hạt keo và bông cặn
Cơ chế của quá trình KTTB
Cơ chế trung hòa điện tích
Hấp phụ ion phân tử mang điện tích trái dấu với điện tích của hạt keo
Giảm thế năng bề mặt ( giảm điện thế Zeta)
Tăng hàm lượng keo tụ
Cơ chế của quá trình KTTB
Cơ chế tạo cầu nối
Hấấ
Hấấp
p phuặ
phuặ ban
ban đấề
đấều
u ỡủ
ỡủ liềề
liềều
u lưỡặ
lưỡặn
ng
g polymer
polymer tôấ
tôấii ưu
ưu
Hình
Hình thành
thành bông
bông cặặ
cặặn
n
Hấấ
Hấấp
p thuặ
thuặ lấề
lấền
n2
2 cuủ
cuủa
a polymer
polymer
Liềề
u lưỡặ
Liềều
lưỡặn
ng
g polymer
polymer dư
dư
Vỡỡ
Vỡỡ bông
bông cặặ
cặặn
n
Cơ chế của quá trình KTTB
Nhiệt độ nước
Các yếu tố ảnh
Liệu lượng chất keo tụ
hưởng đến quá trình
keo tụ
Môi chất tiếp xúc
Tôấ
Tôấc
c đôặ
đôặ khyấấ
khyấấy
y trôặ
trôặn
n
Tạp chất trong nước
IV. Động học quá trình keo tụ tạo bông
Quá trình tạo bông
Quá trình keo tụ
Giá trị gradient vận tốc G và thời gian t phụ thuộc vào:
Thành phần hóa học của nước
Bản chất và nồng độ keo trong nước.
P: năng lượng tiêu hao trong bể phản ứng tạo bông (W.kg/m)
V: thể tích bể phản ứng là độ nhớt động học.
V. Quá trình kết tủa
Pp kết tủa: Sử dụng hóa chất để biến
đổi trạng thái của chất rắn lơ lưởng
và chất rắn hòa tan sang trạng thái kết
tủa
Mục đích: Loại bỏ chất rắn lơ
lửng, chất rắn hòa tan, các kim
loại
Cở sở quá trình kết tủa
Sử dụng nhiều tác nhân để tạo kết tủa với kim loại:
Hiệu suất lắng phụ thuộc vào lượng hóa chất sử dụng và yêu cầu quản lý.
Nếu tính toán tôt có thể laoij được 90% TSS, (40;70)%BOD5, (30;60)% COD,
(80;90)% vi khuẩn
trong khi quá trình lắng cơ học thông thường chỉ loại được (50;70)% TSS,
(30;40)% chất hữu cơ.
Ứng dụng
Thường gặp trong xử lý nước là kết tủa cacbonate canxi và hydrooxyt kim
loại
Quá trình khưủ so42-, f-, po43-
- Tạo ra bùn thải kim loại.
- Đơn giản, dễ sử dụng.
- Rẻ tiền, nguyên vật liệu dễ kiếm.
- Tốn kinh phí trong việc vận
chuyển, chôn lấp khi đưa bùn thải
- Hiệu quả cao, xử lý được nhiều kim đi xử lý.
loại.
- Với nồng độ kim loại cao thì
- Áp dụng được cho các nhà máy có
phương pháp này xử lý không triệt
quy mô lớn.
để.