Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Toán giải nhanh axit cacboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.16 KB, 3 trang )

1

Toaùn giaûi nhanh AXIT
CACBOXYLIC

1/ Đốt cháy 7,2
g 1 axit
đơn chức thu
được 13,2
g CO2 và 3,6
g H2 O .
a/ Axit trên có làm mất màu dung dịch Brôm không .
b/ Nếu 7,2 g axit trên làm mất màu hoàn toàn 100ml dung dịch Br2 1M . Xác định CTCT của axit
2/ Đốt hoàn toàn 5,28g chất hữu cơ A thu được 2,6864 lít CO2 (00C , 2atm) và 4,32g H2O .
Nếu cho 0,5 mol A tác dụng với Na thu được 5,6 lít H2 (đktc) , và A làm biến đổi màu dung dịch
Phenoltalein thành dung dịch không màu.Xác định CTPT và viết đồng phân của A ( chỉ viết công thức
các đồng phân làm rượu quì hóa đỏ )
3/ Đốt hoàn toàn 0,44g 1 axit, sản phẩm cháy được lần lượt cho vào bình P 2O5 ( 1 ) và bình KOH đ/đ ( 2 ) .
Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng là 0,36g và bình 2 là 0,88g. Mặt khác đem trung hòa 0,05 mol
axit này thì cần đến 250ml dung dịch NaOH 0,2M .
a/ Xác định CTPT và CTCT của axit .
b/ Nêu phương pháp điều chế axit này từ CH4 , và tính mg axit thu được nếu dùng 500m3CH4 (đktc).
4/ Đốt cháy hoàn toàn 4,1g một muối natri của axit hữu cơ no đơn bằng 11,76 lít không khí (đktc) lấy dư
5% . Xác định công thức cấu tạo thu gọn của axit tương ứng .
5/ Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y thu được 2a mol CO2 . Mặt khác khi trung hòa amol Y thì cần
2a mol NaOH .
a/ Xác định công thức phân tử của Y.
b/ Viết phản ứng của Y với Ca ; Al ; Ba(OH)2 ; Al(OH)3.
6/ Đốt cháy hoàn toàn m (g) chất hữu cơ A chứa C,H,O cần 6.72 lít khí O 2 (đkc). Cho toàn bộ sp cháy vào
bình chứa nước vôi trong thì thấy có 10g kết tủa và được 200l dung dịch chứa một muối có nồng độ
0,5M, dung dịch này có khối lượng lớn hơn khối lượng nước vôi đã dùng là 8.6 gam


a/ tính m
b/xác định CTPT của A biết 25c/ dựa vào hóa trị của C,H,O hãy viết CTCT có thể có của A biết A mạch hở
7/ Một axit no đa chức A có công thức nguyên (C3H4O3)n .
a/ Xác định CTPT của A .
b/ Đun nóng A lần lượt vơí Na , dung dịch C2H5OH , C3H5(OH)3 , Cu(OH)2 , Na2CO3 , K2O . Viết các
phương trình phản ứng xảy ra .
8/ Axit no đa chức B có công thức thực nghiệm : (C3H4O3)n .
9/ Axit no mạch hở D có công thức thực nghiệm : (C2H3O2)n .
10/ Một axit mạch hở không phân nhánh (C3H5O2)n.
11/ Một axit cacboxylic ( không làm mất màu dung dịch Brôm ) có công thức là (C 4H3O2)n .
Tìm công thức phân tử . Viết công thức cấu tạo của axit trên
12/ a/ Công thức đơn giản nhất của một axit hữu cơ no, mạch hở là C 3H4O3 . Hãy biện luận để xác định
công thức phân tử của nó .
b/ Nếu chỉ biết axit trên là một axit hữu cơ thì có đủ dữ kiện để biện luận tìm ra công thức phân tử
của nó không ? Nếu được hãy trình bày cách biện luận đó .
13/ Phân tích thành phần nguyên tố của một axit cacboxylic thu được %mC = 34,61 ; %mH = 3,84% .Tìm
CTPT , CTCT của A .
14/ Một axit hữu cơ A có công thức (CHO)n . Khi đốt cháy 1 mol A thì số mol CO2 < 6 . Biện luận để tìm
công thức cấu tạo của A .
15/ Đốt cháy 14,6g một axit no đa chức A thu được 0,6mol CO2 và 0,5mol H2O . Xác định CTCT của axit ,
biết A có cấu tạo mạch thẳng .
16/ Cho 7,2g axit cacboxylic A tác dụng với Na (dư) thu được 1,12 lít H2 (đktc) . Nếu dA/ CO2 < 1,75 .
a/ Xác định khối lượng muối thu được và mg dung dịch Br2 16% để cho tác dụng vừa đủ với 3,6g A .
17/ Cho 0,1 mol một axit no X tác dụng với Na dư thu được 0,615 lít khí H2 (27oC , 2atm). Mặt khác cho
7,4g X phản ứng với dung dịch KOH thu được 11,2g muối khan .Xác định công thức phân tử và công
thức cấu tạo của X .


2

18/ Cho mg hỗn hợp X gồm rượu etylic và hai axit ankanoic kế tiếp tác dụng hết vơí Na thu được 6,72 lít
H2(đktc). Mặt khác đun nóng mg hỗn hợp X thì các chất tham gia vừa đủ ( có H2SO4đđ xúc tác ) thì thu
được 25g hỗn hợp este .Xác định công thức và tên gọi của các chất trong hỗn hợp
19/ Cho 7,4g một ankanoic tác dụng với dung dịch KOH 0,1M thu được 11,2g muối kali . Xác định công
thức phân tử của axit .
20/ Để trung hòa 40ml dung dịch một axit no đơn chức thì cần 60ml dung dịch NaOH 0,5M .
a/ Xác định nồng độ CM của dung dịch Axit ?
b/Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 2,04g muối khan.Xác định CTPT,CTCT và tên gọi của
axit
21/ Hòa tan 3,108g một Ankanoic trong H2O được 100ml dung dịch X . Lấy 1/10 dung dịch X rồi cho tác
dụng với 84ml dung dịch NaOH 0,05M (đủ) .
a/ Xác định nồng độ mol/lít của dung dịch X ?
b/ Xác định CTCT và tên gọi tên của axit ?
22/ Có 100g dung dịch một axit no , đơn chức A nồng độ 23% , cho vào dung dịch này 30g axit B (B là
đồng đẳng kế tiếp của A) thu được dung dịch C .Lấy 1/10 dung dịch C cho tác dụng vừa đủ với 50ml
dung dịch NaOH 2M.
a/ Xác định C% của dung dịch C .
b/ Xác định CTPT , CTCT của 2 axit .
c/ Xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng .
23/ Cho 100ml dung dịch chứa 3g RCOOH phản ứng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 4,1g muối khan .
Xác định giá trị nồng độ mol/ lít của dung dịch axit và công thức cấu tạo thu gọn của RCOOH .
24/ Trung hòa 1 lượng axit no đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ . Cô cạn dung dịch thu được 1
lượng muối khan . Đem đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan này thì thu được 4,032 lít CO 2 (đktc) , 0,06
mol Na2CO3 và mg H2O . Xác định công thức và tên X
25/Để trung hòa 100ml dung dịch X (gồm 2 axit no đơn chức kế tiếp ) thì cần 80ml dung dịch NaOH
1,25 M thu được 7,5g muối khan .
a/ Xác định nồng độ mol/lít dung dịch X ?
b/ Xác định CTPT, CTCT và tên gọi của axit .
26/ Để trung hòa 14,8g hỗn hợp 2 ankanoic (đẳng mol) thì phải dùng hết 400ml dung dịch KOH 0,5M
a/ Tính khối lượng hỗn hợp muối .

b/ Xác định CTCT của 2 axit
27/ Trung hòa 50ml dung dịch X gồm 2 axit no đơn chức kế tiếp thì cần 40ml dung dịch NaOH 1,25 M ,
sau phản ứng thu được 4,52g hỗn hợp 2 muối khan .
a/ Xác định CTCT của 2 Axit.
b/ Tính nồng độ của mỗi axit trong dung dịch X
28/ Để trung hòa ag hỗn hợp 2 ankanoic kế tiếp thì phải dùng 200ml dung dịch NaOH 0,25M . Mặt khác
nếu đốt cháy hoàn toàn ag hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt vào bình I (H2SO4 đđ) bình II
( KOH đđ) thì thấy khối lượng bình I tăng bg còn bình II tăng (b + 5,98)g .Xác định công thức của 2 axit
.
29/ Trộn 2 axit ankanoic A , B theo tỉ lệ đẳng mol thu được 13,4g hỗn hợp X . Cho hỗn hợp X tác dụng vơí
200ml dung dịch KOH 1M (đủ).
a/ Xác định công thức của 2 axit .
a/ Nếu cho 13,4g hỗn hợp trên tác dụng với rượu etylic 400 , hãy xác định thể tích rượu cần dùng .
30/Để trung hòa 14,8g hỗn hợp 2 axit no , đơn chức thì cần 400ml dung dịch NaOH 0,5 M .
a/ Xác định số mol của mỗi axit trong hỗn hợp, nếu biết rằng số mol 2 axit bằng nhau .
b/ Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng .
c/ Xác định công thức phân tử của 2 axit .
31/ Cho 13,2 hỗn hợp đẳng mol gồm 1 axit no, đơn chức và 1 Axit ankenoic tác dụng hết 100ml dung dịch
KOH 2M .
a/Xác định công thức cấu tạo 2 axit .
b/ Xác định % về khối lượng của hỗn hợp 2 axit .
32/ Cho 16,6 g hỗn hợp X gồm 2 ankanoic A, B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu
được 23,2 g muối khan .( MA < MB )
a/ Xác định tổng số mol hỗn hợp 2 axit trong lượng hỗn hợp X trên .
b/ Xác định CTPT và CTCT của 2 axit, biết rằng 60% < số mol của B < 70% tổng số mol của hỗn hợp X
33/ Cho 13,4g hỗn hợp X gồm 2 axit no đơn kế tiếp vào dung dịch NaOH 0,2M thì thu được 13,35g hỗn
hợp 2 muối Na (h/s =75 % ) .
a/ Xác định tổng số mol hỗn hợp 2 axit đã dùng .
b/ Xác định CTCT 2 axit và % về k/lượng của hỗn hợp 2 axit .



3
c/ Xác định khối lượng dung dịch NaOH 0,2M đã lấy ( d= 1,01g/ml )



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×