NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
CHAPTER 1 – 2 – 3 – 4 :ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG
Bài 1:Cho phân tố chịu lực như hình vẽ
1.Lập tenxơ ứng suất ?
2.Tính ứng suất trên mặt nghiêng đều với 3
trục tọa độ ?
3.Tính các thành phần ứng suất chính và xác
định phương chính thứ nhất ?
4.Lập tenxơ cầu và tenxơ ứng suất lệch ?
Giải:
1.Từ phân tố ta có
σ x = 4,σ y = 3,σ z = -1, τ yz = τ zy = 5
τ xy = τ yx = -2, τ xz = τ zx = 1 (daN / cm 2 )
Chỉ biểu diễn mặt thấy
Ta lập được tenxơ ứng suất sau
4 -2 1
Tσ = -2 3 5 (daN / cm 2 )
1 5 -1
2.Ta có mặt phẳng nghiêng đều với 3 trục tọa độ là mặt phẳng có l = m = n =
√
Ta có thành phần ứng suất theo 3 phương
1
= 3
3
1
p y = τ xy .l + σ y .m + τ zy .n p y = [(-2) + 3 + 5].
=2 3
3
1
5
p z = τ xz .l + τ yz .m + σ z .n
p z = [1 + 5 + (-1)].
=
3
3
→ Ứng suất toàn phần trên mặt phẳng nghiêng
p x = σ x .l + τ yx .m + τ zx .n
p x = [4 + (-2) +1].
p n = p 2x + p 2y + p 2z =
70
(daN / cm 2 )
3
Ứng suất pháp trên mặt nghiêng
σ n = p x .l + p y .m + p z .n = [ 3 + 2 3 +
5 1 14
].
= (daN / cm 2 )
3 3 3
Ứng suất tiếp trên mặt phẳng nghiêng
14
(daN / cm 2 )
3
3.Ứng suất chính là nghiệm phương trình σ 3 - I1σ 2 + I 2σ - I3 = 0
τ n = p 2n - σ 2n =
1/44
NORTH SAINT_AMITABHA
Trong đó
ELASTIC THEORY
I1 = σ x + σ y + σ z = 4 + 3 + (-1) = 6 (daN / cm 2 )
I2 =
σx
τ xy
τ yx σ y
+
σ y τ yz
τ zy σ z
+
σ z τ zx
τ xz
σx
= σ x .σ y + σ y .σ z + σ z .σ x - (τ 2xy + τ 2yz + τ 2zx )
= 12 - 3 - 4 - (4 + 25 +1) = -25 (daN 2 / cm 4 )
σx
I3 = τ xy
τ yx
σy
τ zx
τ zy = 4.3.(-1) + 2.[5.1.(-2)] - 3.12 - 4.52 - (-1).(-2) 2 = -131 (daN 3 / cm6 )
τ xz
τ yz
σz
Thay vào phương trình ta có
σ3 - 6σ 2 - 25σ +131 = 0
σ1 = 6,86 (daN / cm 2 )
σ 2 = 3,96 (daN / cm 2 )
2
σ3 = -4,82 (daN / cm )
Phương chính thứ nhất là nghiệm của hệ
τ xy .l1 + (σ y - σ1 ).m 1 +τ zy .n1 = 0
(-2).l1 + (3 - 6,86).m 1 +5.n1 = 0
τ xz .l1 + τ yz .m1 + (σ z - σ1 ).n1 = 0 1.l1 + 5.m1 + (-1- 6,86).n1 = 0
2
2
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1
l1 + m1 + n1 = 1
-2.l1 - 3,86.m 1 +5.n1 = 0 n1 = 0,573.m1
n1 = 0,573.m1
1.l1 + 5.m1 - 7,86.n1 = 0 l1 = -0,496.m1 l1 = -0, 496.m1
2
2
2
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1
l1 + m1 + n1 = 1 m1 = 0,635
n1 = 0, 457
l1 = 0,395
m = 0,797
1
4. Ta có ứng suất pháp trung bình σ tb =
σ1 + σ 2 + σ3 σ x + σ y + σ z
=
= 2 (daN / cm 2 )
3
3
Ta lại có Tσ = Tσ0 + D σ
Trong đó Tσ0 là tenxơ ứng suất cầu
tb
Tσ0 0
0
Dσ là tenxơ ứng suất lệch
0
tb
0
0 2 0 0
0 0 2 0 (daN / cm 2 )
tb 0 0 2
2/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
1 2 -2 1
4 -2 1 2 0 0 4 - 2 -2
0
Dσ = Tσ Tσ -2 3 5 0 2 0 -2 3 - 2
5 -2 1 5 (daN / cm 2 )
1 5 -1 0 0 2 1
5 -1- 2 1 5 -3
Bài 2: Cho các thành phần ứng suất
σ x = 4,σ y = 0,σ z = 2, τ yz = τ xy = 3, τ zx = 5 (kN / cm 2 )
1.Lập tenxơ ứng suất và điền các thành phần ứng suất vào phân tố trên hình vẽ ?
3.Phân tố này thuộc trạng thái ứng suất nào ?
2.Xác định các phương chính ?
4.Tính các ứng suất bát diện
Giải:
1.Ta có tenxơ ứng suất
4 3 5
Tσ = 3 0 3 (kN / cm 2 )
5 3 2
3.Phân tố này thuộc trạng thái ứng suất khối
2.Ta có ứng suất chính là nghiệm của pt
σ 3 - I1σ 2 + I 2σ - I3 = 0
Trong đó I1 = 4 + 0 + 2 = 6 (kN/cm2)
I2 = 0 + 0 + 4.2 – (32 + 32 + 52) = -35
(kN2/cm4)
I3 = 0 + 2.3.3.5 – (0 + 4.3.3 + 2.3.3) = 36
(kN3/cm6)
Thay vào ta có
Chỉ biểu diễn mặt thấy
σ3 - 6σ 2 - 35σ - 36 = 0
σ1 = 9,9 kN / cm 2
σ 2 = -1,5 kN / cm 2
2
σ 3 = -2,4 kN / cm
Phương chính 1 là nghiệm của hệ
3/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
τ xy .l1 + (σ y - σ1 ).m 1 +τ zy .n1 = 0
3.l1 + (0 - 9,9).m 1 +3.n1 = 0
τ xz .l1 + τ yz .m1 + (σ z - σ1 ).n1 = 0 5.l1 + 3.m1 + (2 - 9,9).n1 = 0
2
2
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1
l1 + m1 + n1 = 1
3.l1 - 9,9.m 1 +3.n1 = 0
n1 = 1,5.m1
n1 = 1,5.m1
5.l1 + 3.m1 - 7,9.n1 = 0 l1 = 1,77.m1
l1 = 1,77.m1
2
2
2
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1
l1 + m1 + n1 = 1 m1 = 0,157
n1 = 0,594
l1 = 0,7
m = 0,396
1
Phương chính 2 là nghiệm của hệ
τ xy .l2 + (σ y - σ 2 ).m 2 +τ zy .n 2 = 0
3.l2 + (0 +1,5).m 2 +3.n 2 = 0
τ xz .l2 + τ yz .m 2 + (σ z - σ 2 ).n 2 = 0 5.l2 + 3.m 2 + (2 +1,5).n 2 = 0
2
2
2
2
2
2
l 2 + m 2 + n 2 = 1
l 2 + m 2 + n 2 = 1
3.l 2 +1,5.m 2 +3.n 2 = 0
m 2 = 3.n 2
m 2 = 3.n 2
5.l 2 + 3.m 2 + 3,5.n 2 = 0 l2 = -1,5.n 2
l2 = -1,5.n 2
2
2
2
2
2
2
2
l 2 + m 2 + n 2 = 1
l1 + m1 + n1 = 1 n 2 = 0,08
n 2 = 0,849
l2 = 0,425
m = 0,283
2
Phương chính 3 là nghiệm của hệ
τ xy .l3 + (σ y - σ3 ).m 3 +τ zy .n 3 = 0
3.l3 + (0 + 2,4).m 3 +3.n 3 = 0
τ xz .l3 + τ yz .m3 + (σ z - σ3 ).n 3 = 0 5.l3 + 3.m3 + (2 + 2, 4).n 3 = 0
2
2
2
2
2
2
l3 + m 3 + n 3 = 1
l3 + m 3 + n 3 = 1
3.l3 + 2, 4.m 3 +3.n 3 = 0
m3 = -6.n 3
m3 = -6.n 3
5.l3 + 3.m3 + 4,4.n 3 = 0 l3 = 3,8.n 3
l3 = 3,8.n 3
2
2
2
2
2
2
2
l 3 + m 3 + n 3 = 1
l3 + m3 + n 3 = 1 n 3 = 0,019
n 2 = 0,828
l3 = 0,524
m = 0,138
3
4.Ta có ứng suất toàn phần trên mặt bát diện
4/44
NORTH SAINT_AMITABHA
2
1
2
2
2
3
ELASTIC THEORY
2
2
2
σ +σ +σ
9,9 + (-1,5) + (-2, 4)
=
= 35,34 p n = 5,9 kN / cm2
3
3
Ứng suất pháp bát diện
σ + σ 2 + σ3 9,9 -1,5 - 2,4
σ bd = 1
=
= 2 kN / cm 2
3
3
Ứng suất tiếp bát diện
p 2n =
τ bd = p 2n - σ 2bd = 35,34 - 4 = 5,6 kN / cm 2
Bài 3: Cho tenxơ ứng suất
a 0 0
Tσ = 0 4 -2 (kN / cm 2 )
0 -2 1
1.Xác định a biết σbd = 2 (kN/cm2) ?
2.Tính các ứng suất chính và phương chính thứ nhất ?
Giải:
1.Ta có các bất biến của tenxơ ứng suất I1 = a + 5 kN/cm2
I2 = 4a + 4 + a – (0 + 0 +4) = 5a kN2/cm4
I3 = 0
Các ứng suất chính là nghiệm của phương trình σ 3 - I1σ 2 + I 2σ - I3 = 0
Thay số vào ta được
σ3 - (a + 5)σ 2 + 5aσ = 0 σ(σ 2 - (a + 5)σ + 5a) = 0
σ = 0 or σ 2 - (a + 5)σ + 5a = 0 (1)
Giả thiết bài toán ta có đây mà mặt bát diện nên để tồn tại σbd = 2 (kN/cm2) khi chỉ khi
phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt → ∆ = (a +5)2 – 4.5a > 0 ↔ (a -5)2 > 0 luôn
đúng
Giả sử phương trình (1) có 2 nghiệm σ1 ,σ 2 theoViet ta có σ1 + σ 2 = 5a
σ1 + σ 2 + σ3 5a
=
= 2 a = 1,2
3
3
Kết luận :Vậy với a = 1,2 thỏa mãn điều kiện bài toán
2.Thay a = 1,2 vào phương trình (1) ta có các ứng suất chính là
Giả thiết σ bd =
σ1 5 kN / cm 2 ,σ 2 1, 2 kN / cm 2 ,σ 3 0 kN / cm 2
Phương chính thứ nhất là nghiệm của hệ
(σ x - σ1 ).l1 τ yx .m 1 τ zx .n1
(1, 2 - 5).l1 + 0.m 1 +0.n1 = 0
τ xy .l1 + (σ y - σ1 ).m 1 +τ zy .n1 = 0 0.l1 - 2.m1 + (1- 5).n1 = 0
2
2
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1
l1 + m1 + n1 = 1
5/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
l1 0
l1 0
l1 0
-2.m1 - 4.n1 = 0 m1 2n1
m1 2n1
2
2
2
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1 l1 + m1 + n1 = 1 n1 = 0, 2
n1 = 0, 447
l1 = 0
m = 0,894
1
Bài 4: Cho các thành phần ứng suất
12
ql 2 qh 2 6q 2
4q 3
-6q h 2 2
σx = 3 M0 +
y - x y + 3 y ; τ xy = 3 - y x
h
8 20 h 3
h
h 4
3
2
3
-6q y h
h
σ y = 3 - y 2 + ;τ yz = τ zx = σ z = 0
h 3 4
12
1.Hãy nghiệm lại phương trình Cauchy xem khi nào thỏa mãn ?
2.Với điều kiện đó xác định loại trạng thái ứng suất tại điểm M(1,0,-1) ?
Giải :
1.Thay các giá trị vào phương trình Cauchy ta có
x yx zx
12q
x y z 0 0 3 y.x 0 0
h
x 0
xy y zy
-6q h 2 2 -6q 2 h 2
0 3 - y 3 y - y 0 0
1
x
y
z
h
4
h
2
y
2
0
0
yz
z 0
xz
y
z
x
Kết luận :Vậy thành phần ứng suất thỏa mãn phương trình Cauchy khi chỉ khi
x 0
1
y
2
-3q
-q
,σ y = → Đây là trạng
2h
2
thái ứng suất phẳng (Note ta phải tìm các ứng suất chính trước khi đưa ra kết luận)
Bài 5: Cho tenxơ ứng suất sau
1 4 2
Tσ = 4 -1 -2 (daN / cm 2 )
2 -2 0
2. Với điểm M(1,0,-1) thì ta có x = τ yz τ zx = σ z = 0, τ xy =
1.Xác định các thành phần ứng suất chính ?
2.Lập tenxơ biến dạng tương ứng ? Biết E = 2.104 kN/cm2 = 2.106 daN/cm2,μ = 0,2
6/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
3.Tính các biến dạng chính và xác định phương biến dạng chính thứ 2 ?
4.Tính độ biến đổi thể tích của phân tố ?
Giải:
1. Ta có các bất biến của tenxơ ứng suất I1 = 0 daN/cm2
I2 = -1 –[42 + 22 +(-2)2]= -25 daN2/cm4
I3 = 0 + 2.(-2).2.4 – [ (-1).2.2 +1.(-2).(-2)] = -32 daN3/cm6
Các ứng suất chính là nghiệm của phương trình σ 3 - I1σ 2 + I 2σ - I3 = 0
Thay số vào ta được
σ3 - 25σ + 32 = 0
σ1 = 4,16 daN / cm 2
σ 2 = 1,387daN / cm 2
2
σ3 = -5,547 daN / cm
2.Ta tính các biến dạng
1
1
ε x = [σ x - μ(σ y + σ z )] =
[1- 0,2.(-1+ 0)] = 6.10-7
6
E
2.10
1
1
ε y = [σ y - μ(σ x + σ z )] =
[-1- 0, 2.(1+ 0)] = - 6.10-7
6
E
2.10
1
1
ε z = [σ z - μ(σ x + σ y )] =
[0 - 0,2.(1-1)] = 0
E
2.106
E
= 8,3.105
Lại có G =
2(1+ μ)
τ xy
4
= 2,4.10-6
5
2G 2.8,3.10
τ
2
ε xz = xz =
= 1,2.10-6
5
2G 2.8,3.10
τ
-2
ε yz = yz =
= -1, 2.10-6
5
2G 2.8,3.10
Ta lập được tenxơ biến dạng sau
ε xy =
6.10-7
Tε = 2, 4.10-6
1, 2.10-6
=
2,4.10-6
-6.10-7
-1, 2.10-6
1, 2.10-6 0,6 2, 4 1, 2
-1, 2.10-6 2,4 -0,6 -1,2 10-6
1,2. -1,2
0
0
3.Ta có biến dạng chính là nghiệm của phương trình ε 3 - J1ε 2 + J 2ε - J 3 = 0
Trong đó
7/44
NORTH SAINT_AMITABHA
J1 = ε x + ε y + ε z = 0
J2 =
εx
ε xy
ε yx ε y
+
ε y ε yz
ε zy ε z
+
ε z ε zx
ELASTIC THEORY
ε xz
εx
= {0,6(-0,6) -[2, 42 +1,22 + (-1,2)2 ]}.10-12 = -9.10-12
εx
ε yx
ε zx
J 3 = ε xy
εy
ε zy
ε xz
ε yz
εz
= {2.(-1, 2).1, 2.2, 4 -[1, 2.1, 2.(-0,6) + (-1, 2).(-1,2).0,6]}.10-18 = -6,912.10-18
Thay số vào ta có
ε 3 - 9.10-12 ε + 6,912.10-18 = 0
ε1 = 2, 496.10-6
ε 2 = 8,32.10-7
-6
ε 3 = -3,328.10
Phương biến dạng chính thứ 2 là nghiệm của hệ
(ε x - ε 2 ).l 2 + ε yx .m 2 +ε zx .n 2 = 0 (6 - 8,32).10-7.l2 + 2, 4.10-6.m 2 +1,2.10-6.n 2 = 0
-6
-7
-6
ε xy .l2 + (ε y - ε 2 ).m 2 +ε zy .n 2 = 0 2, 4.10 .l 2 + (-6 - 8,32).1 0 .m 2 -1, 2.10 .n 2 = 0
2
2
2
2
2
2
l 2 + m 2 + n 2 = 1
l 2 + m 2 + n 2 = 1
n 2 = -2,036m 2
n 2 = -2,036m 2 l2 = 0,875
l2 = -0,418m 2 l2 = -0, 418m 2 n 2 = 0,18
2
2
2
2
m 2 = 0,43
l2 + m 2 + n 2 = 1 m 2 = 0,188
4.Độ biến đổi thể tích
θ = εx + εy + εz = 0
1 3 0
Bài 6: Cho tenxơ biến dạng sau Tε = 3 -1 4 10-2
0 4 2
1.Tính các biến dạng theo phương nghiêng có l = 0,5; n = -0,5; m =
2.Tính các biến dạng chính và các phương biến dạng chính ?
3.Lập tenxơ biến dạng cầu và tenxơ biến dạng lệch ?
Giải :
1.
8/44
1
?
2
NORTH SAINT_AMITABHA
2
2
ELASTIC THEORY
2
εS = l .ε x + m .ε y + n .ε y + τ xy .l.m + τ yz .m.n + τ zx .l.n
2
2
1 2
1 1
1 1 2 1 2 2
1
1
= .1
.(
1)
.2
.
.3
. .4 .10
.10
2
2
2
2
4
2
2
2
2.Các biến dạng chính là nghiệm của phương trình ε 3 - J1ε 2 + J 2ε - J 3 = 0
Trong đó
J1 = ε x + ε y + ε z = (1-1+ 2).102 = 2.102
J2 =
εx
ε xy
ε yx ε y
+
ε y ε yz
ε zy ε z
+
ε z ε zx
ε xz
εx
= {1(-1) + (-1).2 + 2.1-[32 + 0 + 42 ]}.10-4 = -26.10-4
εx
J 3 = ε xy
ε xz
ε yx
εy
ε yz
ε zx
ε zy
εz
= {1.(-1).2 -[4.4.1+ 3.3.2]}.10-6 = -36.10-6
Thay số vào ta có
ε 3 - 2.10-2 ε 2 - 26.10-4 ε + 36.10-6 = 0
ε1 = 0,06
ε 2 = 0,01
ε = -0,05
3
● Phương biến dạng chính thứ nhất là nghiệm của hệ
(ε x - ε1 ).l1 + ε yx .m 1 +ε zx .n1 = 0 (1- 6).10-2.l1 + 3.10-2.m 1 +0.n1 = 0
-2
-2
-2
ε xy .l1 + (ε y - ε1 ).m 1 +ε zy .n1 = 0 3.10 .l1 + (-1- 6).1 0 .m 1 +4.10 .n1 = 0
2
2
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1
l1 + m1 + n1 = 1
n1 = 1,3m1
n1 = 1,3m1
l1 = 0,745
l1 = 0,6m1
l1 = 0,6m1 n1 = 0,344
2
2
2
2
l1 + m1 + n1 = 1 m1 = 0,328 m1 = 0,573
● Phương biến dạng chính thứ 2 là nghiệm của hệ
9/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
(ε x - ε 2 ).l2 + ε yx .m 2 +ε zx .n 2 = 0 (1-1).10-2.l2 + 3.10-2.m 2 +0.n 2 = 0
-2
-2
-2
ε
.l
+
(ε
ε
).m
+ε
.n
=
0
xy 2
3.10 .l2 + (-1-1).1 0 .m 2 +4.10 .n 2 = 0
y
2
2
zy
2
2
2
2
2
2
2
l 2 + m 2 + n 2 = 1
l 2 + m 2 + n 2 = 1
m 2 = 0
m 2 = 0
m 2 = 0
n 2 = -0,75l2
n 2 = -0, 75l 2 n 2 = 0,6
2
2
l = 0,8
2
2
2
l 2 + m 2 + n 2 = 1 l2 = 0,64
● Phương biến dạng chính thứ 3 là nghiệm của hệ
(ε x - ε 3 ).l3 + ε yx .m 3 +ε zx .n 3 = 0 (1+ 5).10-2.l3 + 3.10-2.m 3 +0.n 3 = 0
-2
-2
-2
ε xy .l3 + (ε y - ε 3 ).m 3 +ε zy .n 3 = 0 3.10 .l3 + (-1+ 5).1 0 .m 3 +4.10 .n 3 = 0
2
2
2
2
2
2
l3 + m 3 + n 3 = 1
l3 + m 3 + n 3 = 1
m3 = -2l3
m3 = -2l3
m3 = 0,78
n 3 = -1, 25l3
n 3 = -1, 25l3 n 3 = 0,4875
2
2
l = 0,39
2
2
3
l3 + m3 + n 3 = 1 l3 = 0,152
3.Ta có biến dạng trung bình
ε tb =
εx + ε y + εz
3
2.10-2
=
3
Lại có Tε = Tε0 + D ε (1)
Trong đó Tε0 là tenxơ biến dạng cầu
2
3
Tε0 0
0
0
2
3
0
0
0 102
2
3
Dε là tenxơ biến dạng lệch
Từ (1) ta có
2
1
0
0
3
3 3
1 3 0
2
5
0
-2
2
Dε Tε Tε = 3 -1 4 10 0
0 10 3
3
3
0 4 2
0 0 2
0 4
3
Bài 7: Một thanh chịu uốn thuần túy có các thành phần biến dạng
10/44
0
4 10-2
4
3
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
M
M
ε z = - y ;ε x = ε y = μ y ;γ xy = γ yz = γ zx = 0
EJ
EJ
1.Các thành phần biến dạng này có thỏa mãn phương trình liên tục không ?
2.Tính các thành phần chuyển vị u, v, w ?
Giải:
1.Kiểm tra
2
2 γ xy
2ε x ε y
2 00
0
y 2
x
xy
2ε y
2 γ yz
2ε z
2 00
0
z 2
y
yz
2ε z 2ε x
2 γ zx
2 00
0
x 2
z
zx
2ε x
γ zx γ xy γ yz
2
0
0
yz
x y
z
x
2ε y
γ xy γ yz γ zx
0
zx
y z
x
y
γ
2ε z
γ
γ
2
0 yz zx xy 0
xy
z x
y
z
2
0
Vậy các thành phần biến dạng thỏa mãn phương trình liên tục
2. Các thành phần chuyển vị là
M
u
M
x μ y
u μ yx
EJ
x
EJ
M
v
M 2
εy = μ y
vμ
y
EJ
y
2EJ
M
w
M
εz = - y
w yz
EJ
z
EJ
Bài 8: Cho các thành phần biến dạng
ε x = 4.10-2 ;ε y = 0;ε z = -5.10-2 ;γ xy = 4.10-2 ;γ yz = 0;γ zx = 6.10-2
1.Lập tenxơ biến dạng và tenxơ ứng suất tương ứng ,điền các thành phần ứng suất vào
phân tố ?
2.Xác định các biến dạng chính và ứng suất chính ?
3.Tính thế năng biến dạng đàn hồi của phân tố ? Biết E = 2.104 kN/cm2 ,μ = 0,2
Giải:
γ xy 4.10-2
γ yz
γ zx 6.10-2
-2
=
= 2.10 ;ε yz =
= 0;ε zx =
=
= 3.10-2
1. Ta có ε xy =
2
2
2
2
2
11/44
NORTH SAINT_AMITABHA
Vậy ta lập được tenxơ biến dạng là
ELASTIC THEORY
4 2 3
Tε = 2 0 0 10-2
3 0 -5
Ta có hai hằng số đàn hồi độc lập
E.μ
2.104.0, 2
E
2.104
λ=
=
= 5555,56 ; v = G =
8333,33
(1 + μ)(1- 2μ) (1 + 0,2)(1- 0, 4)
2(1 + μ) 2.(1 + 0, 2)
Độ biến đổi thể tích θ = ε x + ε y + ε z = (4 + 0 - 5).10-2 = -1.10-2
σ x = λ.θ + 2.v.ε x = 5555,56.(-1.10-2 ) + 2.8333,33.4.10-2 = 611,11 kN / cm 2
σ y = λ.θ + 2.v.ε y = 5555,56.(-1.10-2 ) + 0 = -55,56 kN / cm 2
σ z = λ.θ + 2.v.ε z = 5555,56.(-1.10-2 ) + 2.8333,33.(-5.10-2 ) = -888,89 kN / cm 2
-2
τ xy = v.γ xy = 8333,33.4.10 = 333,33 kN / cm
2
τ yz = v.γ yz = 0
τ zx = v.γ zx = 8333,33.6.10-2 = 500 kN / cm 2
Vậy ta có tenxơ ứng suất tương ứng sau
500
611,11 333,33
(kN / cm 2 )
Tσ = 333,33 -55,56
0
500
0
888,89
2.Các biến dạng chính là nghiệm của phương trình ε 3 - J1ε 2 + J 2ε - J 3 = 0
Trong đó
J1 = ε x + ε y + ε z = (4 + 0 - 5).102 = -1.102
J2 =
εx
ε xy
ε yx ε y
+
ε y ε yz
ε zy ε z
+
ε z ε zx
ε xz
εx
= {4.(-5) -[22 + 32 ]}.10-4 = -33.10-4
εx
J 3 = ε xy
ε xz
ε yx
εy
ε yz
ε zx
ε zy
εz
= -2.2.(-5).10-6 = 20.10-6
12/44
NORTH SAINT_AMITABHA
Thay số vào ta có
ELASTIC THEORY
ε 3 +1.10-2 ε 2 - 33.10-4 ε - 20.10-6 = 0
ε1 = 0,056
ε 2 = -0,006
ε = -0,060
3
Các ứng suất chính là nghiệm của phương trình σ 3 - I1σ 2 + I 2σ - I3 = 0
Trong đó I1 = 611,11 – 55,56 – 888,89 = -333,34 kN/cm2
I2 = 611,11.(-55,56) + (-55,56).(-888,89) + (-888,89). 611,11 – (333,332 + 5002) = 888885 kN2/cm4
I3 = 611,11.(-55,56). (-888,89) – [5002.(-55,56) + 333,332.(-888,89)] = 142834303,8
kN3/cm6
Thay vào ta có
σ3 + 333,34σ 2 + 888885σ -142834303,8 = 0
σ1 = 872,72 kN / cm 2
σ 2 = -155,84 kN / cm 2
2
σ3 = -1050, 22 kN / cm
3.Ta có thế năng biến dạng đàn hồi W
1
W = σ x ε x + σ yε y + σ z ε z + τ xy γ xy + τ yz γ yz + τ zx γ zx
2
1
= 611,11.4.10-2 + -888,89 .(-5.10-2 ) + 333,33.4.10-2 + 500.3.10-2 = 48,61 kN / cm 2
2
Bài 9: Cho một thanh mặt cắt ngang hình chữ nhật chịu tác dụng của một ngẫu lực M
và các hàm chuyển vị sau đây
M
yx
EJ
M 2
v=
[z - μ(x 2 - y 2 )]
2EJ
M
w = - yz
EJ
Hãy viết các hàm biến dạng và cho biết các hàm này và cho biết các hàm này có thỏa
mãn phương trình liên tục biến dạng không ?
Giải:
Ta có các hàm biến dạng
u=μ
13/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
u
M
v
M
w
M
u w
εx
μ y;ε y
μ y;ε z
y; γ zx
0
x
EJ
y
EJ
z
EJ
z x
v u
M
M
v w M
M
γ xy
μ x + μ x 0;γ yz
z- z0
x y
EJ
EJ
z y EJ EJ
Kiểm tra
2
2 γ xy
2ε x ε y
2 00
0
y 2
x
xy
2ε y
2 γ yz
2ε z
2 00
0
z 2
y
yz
2ε z 2ε x
2 γ zx
2 00
0
x 2
z
zx
γ
γ
2ε x
γ
2
0 zx xy yz 0
yz
x y
z
x
2ε y
γ
γ
γ
2
0 xy yz zx 0
zx
y z
x
y
γ
2ε z
γ
γ
2
0 yz zx xy 0
xy
z x
y
z
Vậy các hàm biến dạng thỏa mãn phương trình biến dạng liên tục.
Hết Chương!
14/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
CHAPTER 2 : BÀI TOÁN PHẲNG
Bài 12:Cho tấm phẳng có hàm ứng suất φ (x,y) = ax 2 + bxy + cy 2
1.CMR φ (x,y) là hàm trùng điều hòa ?
2.Xác định các hằng số a, b, c ?
3.Tính ứng suất tại tâm tấm ?
Giải:
1.Ta tính các vi phân
2
4
2ax by ; 2 2a ; 4 0
x
x
x
2
4
2cy bx ; 2 2c ; 4 0
y
y
y
4
0
x 2y 2
Nhận thấy
4
4
4
2
0 Vậy φ (x,y) là hàm trùng điều hòa
x 4
x 2 y 2 y 4
2.Ta có các ứng suất
x
2
2
2
2c
;
2a
;
b
y
xy
y 2
x 2
xy
Lại có các lực trên biên
p x x l yx m 2cl bm ;p y xy l y m bl 2am
15/44
NORTH SAINT_AMITABHA
Ta vẽ các điều kiện biên
ELASTIC THEORY
Trên đoạn AB : ta có l = cos(n,x) = 0; m = cos(n,y) = 1; x = -1,5h ÷ 1,5h; y = h
Suy ra px = - b; py = 2a
Trên đoạn BC : ta có l = cos(n,x) = 1; m = cos(n,y) = 0; x = 1,5h; y = -h ÷ h
Suy ra px = 2c; py = -b
Vậy ta → b = -3; 2a = 3 → a = 1,5; 2c = 0 → c = 0
3.Ta có ứng suất tại tâm
x 2c 0; y 2a 3 ; xy b 3
Bài 13:Cho một tấm phẳng hình chữ nhật chịu các lực nằm trong mặt phẳng tấm. Trong
các hàm φ sau hàm nào là hàm ứng suất của tấm.
φ1(x,y) = ax 3 + bxy 2 + cx 2 y 2
φ 2(x,y) = ax 3 + bxy2 + cxy3
Vẽ các lực trên biên lên chu tuyến tấm.
16/44
NORTH SAINT_AMITABHA
Giải:
ELASTIC THEORY
1.Nếu φ là hàm ứng suất thì φ phải thỏa mãn phương trình sau
4
4
4
2
0
x 4
x 2 y 2 y 4
Ta tính các vi phân
Hàm φ1(x,y) = ax 3 + bxy 2 + cx 2 y 2
2
4
1
2
2
2 1
2 1
3ax by 2cxy ; 2 6ax 2cy ; 4 0
x
x
x
2
4
1
41
2 1
2 1
2bxy 2cyx ; 2 2bx 2cx ; 4 0 : 2 2 c
y
y
y
x y
Nhận thấy hàm φ1(x,y) = ax 3 + bxy 2 + cx 2 y 2 không thỏa mãn (1) nên hàm φ1(x, y) không
phải là hàm ứng suất.
Hàm φ 2(x,y) = ax 3 + bxy 2 + cxy3
Ta có
2
2
4
3ax 2 by 2 cy3 ; 22 6ax ; 42 0
x
x
x
2
4
4
2
2bxy 3cxy 2 ; 22 2bx 6cxy ; 42 0 : 2 2 2 0
y
y
y
x y
Nhận thấy hàm φ 2(x,y) = ax 3 + bxy 2 + cxy3 thỏa mãn (1) nên hàm φ2(x, y) là hàm ứng
suất.
Ta có các thành phần ứng suất
2
2
2
x 2 2bx 6cxy; y 2 6ax ; xy
(2by 3cy 2 )
y
x
xy
Ta có các lực trên biên
p x x l yx m (2bx 6cxy)l (2by 3cy 2 )m
p y xyl y m (2by 3cy 2 )l 6axm
Trên đoạn AB : ta có l = cos(n,x) = 0; m = cos(n,y) = 1; x = 0 ÷ h; y = 1,5h
Suy ra px = 3bh + 6,75ch2; pyA = 0; pyB = 6ah
Trên đoạn BC : ta có l = cos(n,x) = 1; m = cos(n,y) = 0; x = h; y = 0 ÷ 1,5h
Suy ra pxC = 2bh; pxB = 2bh + 9ch2; pyC = 0; pyB = -3bh - 6,75ch2
17/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
Trên đoạn OC : ta có l = cos(n,x) = 0; m = cos(n,y) = 1; x = 0 ÷ h; y = 0
Suy ra px = 0; pyO = 0; pyC = 6ah
Trên đoạn AO : ta có l = cos(n,x) = 1; m = cos(n,y) = 0; x = 0; y = 0 ÷ 1,5h
Suy ra px = 0; pyO = 0; pyA = -3bh - 6,75ch2
Bài 14: Cho một tấm phẳng có hàm ứng suất φ (x,y) = 2x 2 + 3xy + y3
1.CMR hàm φ(x, y) là hàm trùng điều hòa ?
2.Tính ứng suất tại tâm tấm ?
3. Vẽ các điều kiện biên lên chu tuyến tấm ?
Giải:
1.Nếu φ là hàm trùng điều hòa thì φ phải thỏa mãn phương trình sau
18/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
4
4
4
2 2 2 4 0 (*)
4
x
x y
y
Ta tính các vi phân
2
4
4x 3y ; 2 4 ; 4 0
x
x
x
2
4
2
3x 4y ; 2 8y ; 4 0
y
y
y
4
0
x 2y 2
Nhận thấy hàm φ thỏa mãn (*).Vậy φ là hàm trùng ứng suất
2.Ta có tại tâm có tọa độ x = 0; y = a/2 vậy ứng suất tại tâm tấm
2
a
2
2
x 2 6y 6. 3a ; y 2 4 ; xy
3
y
2
x
xy
3.Ta có các lực trên biên
p x x l yx m 6yl 3m ;p y xy l y m 3l 4m
Đoạn AB: ta có l = cos(n,x) = 0; m = cos(n,y) = 1; x = -2a ÷ 2a ; y = a
Suy ra px = - 3; py = 4
Đoạn BC: ta có l = cos(n,x) = 1; m = cos(n,y) = 0; x = 2a ; y = 0 ÷ a
Suy ra pxC = 0 , pxB = 6a ; py = -3
Đoạn CD: ta có l = cos(n,x) = 0; m = cos(n,y) = -1; x = -2a ÷2a; y = 0
Suy ra px = 3; py = -4
Đoạn DA: ta có l = cos(n,x) = -1; m = cos(n,y) = 0; x = -2a; y = 0 ÷ a
Suy ra pxD = 0, pxA = -6a; py = 3
19/44
NORTH SAINT_AMITABHA
Bài
15:
ELASTIC THEORY
φ(x,y)
Cho một tấm phẳng có hàm ứng suất
x3
=
+ xy + 2xy2
3
1.CMR hàm φ(x, y) là hàm trùng điều hòa ?
2.Viết biểu thức tính ứng suất ?\
3. Vẽ các điều kiện biên lên chu tuyến tấm ?
Giải:
1.Nếu φ là hàm trùng điều hòa thì φ phải thỏa mãn phương trình sau
4
4
4
2 2 2 4 0 (*)
x 4
x y
y
Ta tính các vi phân
2
4
2
2
x y 2y ; 2 2x ; 4 0
x
x
x
2
4
x 4yx ; 2 4x ; 4 0
y
y
y
4
0
x 2y2
Nhận thấy hàm φ thỏa mãn (*).Vậy φ là hàm trùng ứng suất
2. Biểu thức tính ứng suất là
2
2
2
x 2 4x ; y 2 2x ; xy
(1 4y)
y
x
xy
3.Ta có các lực trên biên
p x x l yx m 4xl (1 4y)m;p y xy l y m (1 4y)l 2xm
Đoạn OA :ta có l = cos(n,x) = -1; m = cos(n,y) = 0; x = 0; y = 0 ÷ 40 Suy ra px = 0;
pyO = 1, pyA = 161
Đoạn OB :ta có l = cos(n,x) = 0; m = cos(n,y) = -1; x = 0 ÷ 100; y = 0 Suy ra px = 1;
pyO = 0, pyB = - 200
20/44
NORTH SAINT_AMITABHA
Đoạn AB :ta có
l = cos n, x =
ELASTIC THEORY
40
402 +1002
= 0,37; m = cos n, y =
100
402 +1002
= 0,93
Suy ra px = 4x.0,37 – (1+4y).0,93 = 1,48x – 3,72y - 0,93 ; py = -(1 + 4y).0,37 +2x.0,93
= 1,86x -1,48y – 0,37
Bài
16:
Cho một tấm phẳng có hàm ứng suất
φ (x,y) = x 3 + 2xy 2 xy3
1.CMR hàm φ(x, y) là hàm trùng điều hòa ?
2.Viết biểu thức tính ứng suất ?
3. Vẽ các điều kiện biên lên chu tuyến tấm ?
Giải:
1.Nếu φ là hàm trùng điều hòa thì φ phải thỏa mãn phương trình sau
4
4
4
2 2 2 4 0 (*)
x 4
x y
y
Ta tính các vi phân
21/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
2
4
3x 2 2y2 y3 ; 2 6x ; 4 0
x
x
x
2
4
2
4xy 3xy ; 2 6xy 4x ; 4 0
y
y
y
4
0
x 2y 2
Nhận thấy hàm φ thỏa mãn (*).Vậy φ là hàm trùng ứng suất
2.Biểu thức tính ứng suất là
2
2
2
x 2 4x 6xy ; y 2 6x ; xy
(4y 3y 2 )
y
x
xy
3.Ta có các lực trên biên
p x x l yx m (4x 6xy)l (4y 3y 2 )m ;p y xy l y m (4y 3y 2 )l 6xm
Với hình chữ nhật OABC ta có
Đoạn OA :ta có l = -1; m = cos(n,y) = 0; x = 0 ; y = 0 ÷ a Suy ra px = 0 ; pyO = 0, pyA =
4a + 3a2
Đoạn AB :ta có l = 0; m = 1; x = 0 ÷ 1,5a; y = a Suy ra px = - (4a + 3a2 ); pyA = 0, pyB =
9a
Đoạn BC :ta có l = 1; m = 0; x = 1,5a; y = 0 ÷ a Suy ra pxB = (6a + 9a2 ); pxC = 6a; pyC
= 0, pyB = = - (4a + 3a2 )
Đoạn OC :ta có l = 0; m = -1; x = 0 ÷ 1,5a; y = 0 Suy ra px = 0; pyO = 0, pyC = -9a
Với hình thang OABC ta có
22/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
Đoạn OA :ta có l = -1; m = cos(n,y) = 0; x = 0; y = 0 ÷ a Suy ra px = 0 ; pyO = 0 ,pyA =
4a + 3a2
Đoạn AB :ta có l = 0; m = 1; x = 0 ÷ a; y = a Suy ra px = - (4a + 3a2 ); pyA = 0, pyB = 6a
Đoạn OC :ta có l = 0; m = -1; x = 0 ÷ 2a; y = 0 Suy ra px = 0; pyO = 0, pyC = -12a
Bài 17: Cho một thép dày 10 cm đường kính trong ống d = 30 cm ,ống chịu áp lực phía
trong là p = 20 kN/cm2, µ = 0,3
1.Tính ứng suất tại các điểm chính giữa chiều dày ống ?
2.Kiểm tra điều kiện bền của ống theo lý thuyết bền thứ 3 biết 16kN / cm 2
td3 1 3
Giải :
1.Ta có ứng suất tại các điểm chính giữa chiều dày ống là
a 2p b2
a 2 p b2
r 2
1 2 ; 2
1 2 (*)
b a2
r
b a2
r
Trong đó a = d/2 = 15 cm, b = 25 cm, r = a + h/2 = 15 + 10/2 = 20 cm. Thay vào biểu
thức ta được
2. Ta có vị trí nguy hiểm nhất tại r = a = 15 cm, thay vào (*) ta có các giá trị là
r 20kN / cm 2 ; 42,5kN / cm 2
Ta lại có đây là bài toán ứng suất phẳng nên suy ra σz = 0 Các ứng suất chính σ1 =
max{σr ; σθ ;σz } = 42,5 kN/cm2
σ2 = max{σr ; σθ ;σz }/{σ1}= 0 kN/cm2
σ3 = max{σr ; σθ ;σz }/{σ1,σ2}= - 20 kN/cm2
Suy ra σtđ3 = σ1 – σ3 = 62,5 kN/cm2 > 16kN / cm 2 . Vậy ống không đảm bảo độ bền
23/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
Bài 18: Cho một ống thép có đường kính ngoài D = 36 cm ,đường kính trong d = 20
cm, chịu áp lực phía trong pa = 4000 daN/cm2, áp lực phía ngoài pb = 6000 daN/cm2.
Biết µ = 0,3.
1.Tính ứng suất tại mép trong cùng và mép ngoài cùng của ống ?
2.Tính các thành phần ứng suất chính tại mép trong cùng của ống ?
Giải:
1.Ta có a = d/2 = 10 cm; b = D/2 = 18 cm .Vậy ứng suất tại mép trong cùng r = a = 10
cm là
a 2 b 2 p b p a a 2 p a b 2 p b 102.182 6000 4000 102.4000 182.6000
r 2
.
2
.
b a2
r2
b2 a 2
18 102
102
182 102
4000daN / cm 2
a 2b2 pb pa a 2pa b2pb
102.182 6000 4000 102.4000 182.6000
2
.
2
.
b a2
r2
b2 a 2
18 102
102
182 102
9785,71daN / cm 2
Ứng suất tại mép ngoài cùng r = b = 18 cm là
a 2 b 2 p b p a a 2 p a b 2 p b 102.182 6000 4000 102.4000 182.6000
r 2
.
2
.
b a2
r2
b2 a 2
18 102
182
182 102
6000daN / cm 2
a 2b2 pb pa a 2pa b2pb
102.182 6000 4000 102.4000 182.6000
2
.
2
.
b a2
r2
b2 a 2
18 102
182
182 102
7785,71daN / cm 2
2.Ta lại có đây là bài toán biến dạng phẳng nên suy ra σz = µ( σr + σθ ) = - 4135,71
daN/cm2
Các ứng suất chính σ1 = max{σr ; σθ ;σz } = - 4000 daN/cm2
σ2 = max{σr ; σθ ;σz }/{σ1}= - 4135,71 daN/cm2
σ3 = max{σr ; σθ ;σz }/{σ1,σ2}= - 9785,71 daN/cm2
Bài 19: Cho một ống thép có đường kính ngoài D = 40 cm ,α = 0,7 chịu áp lực phía
ngoài là p.
Xác định áp lực lớn nhất có thể tác dụng vào ống biết 100 MN / m 2 ?
Giải: (Sử dụng thuyết bền thứ 3)
Ta có
d
0,7 d 0,7.40 28cm
D
24/44
NORTH SAINT_AMITABHA
ELASTIC THEORY
2
Ta xét ở mép trong của ống (r = a) và có giá trị 1td3 p b
2b
b a2
2
Ta xét ở mép ngoài của ống (r = b) và có giá trị
b2 a 2
2b 2
td3 p b 2
pb pb 2
b a2
b a2
2
1
td3 Max td3 ;
2
td3
2b2
pb 2
b a2
Trong đó a = r = 28/2 = 14 cm ; b = 40/2 = 20 cm ; pb = p thay vào ta có
2.202
td3 p 2
3,92p 10kN / cm 2 p 2,55kN / cm 2
2
20 14
Bài 20: Trên biên một tấm nửa vô hạn đàn hồi, bề dày bằng 1 đơn vị ,chịu tác dụng của
lực như hình vẽ
1. Tính ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại điểm K ?
2. Biểu diễn các thành phần ứng suất đó ?
Giải :
1.Ta chọn trục y như trên hình vẽ.
25/44