Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Kiểm tra 11 chuyên sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.42 KB, 6 trang )

MaDe: 225
TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 11 CHUYÊN SINH
HOÀNG VĂN THỤ THỜI GIAN 60 PHÚT
SBD:……
Học sinh lựa chọn một đáp án đúng nhất rồi khoanh tròn vào lựa chọn đó.
Câu1: Xét hệ nhóm máu ABO. Gọi tần số alen trong quần thể được kí hiệu tương ứng là: p (I
A
),
q(I
B
), r(I
O
). Tần số các cá thể mang nhóm máu B là:
A. 2qr B. 1 – p
2
C. q + r D. q
2
+ 2qr
Câu2: Không sử dụng F
1
làm giống vì:
A. Hiệu quả kinh tế không rõ ràng.
B. Cơ thể lai kém thích nghi với điều kiện sống
C. Khó bảo quản hạt giống khi thu hoạch
D. Tính di truyền không ổn định dễ bị phân ly.
Câu3: Phép lai để xác định vai trò di truyền của bố mẹ được gọi là:
A. Tự thụ phấn B. Lai gần
C. Lai thuận nghịch D. Lai phân tích
Câu4: Hiệu quả nổi bật của nhiều gen tác động lên một tính trạng là:
A. Làm cho tính trạng ở P không xuất hiện
B. Ức chế sự xuất hiện của các tính trạng khác.


C. Xuất hiện kiểu hình mới, có thể thay đổi kiểu hình.
D. Tăng cường khả năng hoạt động của gen
Câu5: Điểm giống nhau giữa tỉ lệ 9 : 7 và tỉ lệ 9 : 6 : 1 là:
I. Do hai cặp gen phân ly độc lập qui định một tính trạng
II. Cùng có số tổ hợp và số kiểu gen
III. Nguyên nhân phát sinh biến dị, xuất hiện tính trạng mới.
IV. Vai trò của gen trội và lặn là như nhau
Câu trả lời đúng là:
A. II, IV B. I, III và IV
C. I, II, III và IV D. I, II và III
Câu6: Phép lai nào dưới đây có khả năng cao nhất để thu được một con chuột với kiểu gen AABb
trong một lứa đẻ?
A. AaBb x AABb B. AaBb x AaBb C. AaBb x AaBB D. AABB x aaBb
Câu7: Lai thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ thẫm với lúa mì thuần chủng hạt trắng. F
1
toàn cây hạt
đỏ vừa, cho F
1
giao phấn, F
2
phân ly theo tỉ lệ: 1 cây hạt đỏ thẫm : 4 cây hạt đỏ tươi : 6 cây hạt đỏ
vừa : 4 cây hạt đỏ nhạt 1 cây hạt đỏ thẫm. Qui luật di truyền chi phối tính trạng màu sắc hạt:
A. Tương tác bổ trợ. B. Di truyền độc lập
C. Tương tác cộng gộp D. Di truyền gen đa hiệu và hoán vị gen
Câu8: Cho hai giống đậu Hà Lan thuần chủng lai với nhau. Một bên cha mẹ có các hoa ở trục và
màu đỏ, bên kia có các hoa ở đỉnh và màu trắng. Ở F
1
tất cả các cá thể có hoa ở trục và màu đỏ.
Nếu thu được 1000 cá thể F
2

và giả sử có sự phân ly độc lập thì có bao nhiêu cá thể có hoa ở đỉnh
và màu đỏ?
A. 65 B. 550 C. 190 D. 250
1
MaDe: 225
Câu9: Ở chuột lang, màu lông được qui định bởi một số alen. C
b
màu đen, C
c
màu kem, C
s
màu
bạc, C
z
màu bạch tạng. Hãy phân tích các kết quả phép lai sau đây và xác định trình tự đúng
nhất của các alen theo quan hệ trội lặn giữa chúng.
Phép lai Kiểu hình P Kiểu hình của đời con
Đen Bạc Màu kem Bạch tạng
1 Đen x Đen 22 0 0 0
2 Đen x bạch tạng 10 9 0 0
3 Kem x kem 0 0 30 11
4 Bạc x kem 0 23 11 12
Câu trả lời đúng là:
A. C
b
> C
c
> C
s
> C

z
B. C
b
> C
s
> C
c
> C
z
C. C
b
> C
c
> C
z
> C
s
D. C
c
> C
z
> C
b
> C
s

Câu10: Gen A và gen B cách nhau 12 đơn vị bản đồ. Một cá thể dị hợp có cha mẹ là AAbb và
aaBB sẽ tạo ra các giao tử với các tần số nào dưới đây?
A. 6% AB ; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ab B. 12% AB ; 38% Ab ; 38% aB ; 12% ab
C. 44% AB ; 6% Ab ; 6% aB ; 44% ab D. 6% AB ; 6% Ab ; 44% aB ; 44% ab

Câu11: Ở đa số các loài giao phối, giới tính đực được xác định trong quá trình:
A. Giảm phân và thụ tinh do cơ chế nhân đôi phân ly tổ hợp tự do của NST giới tính.
B. Nguyên phân do cơ chế tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp của cặp XX
C. Giảm phân do cơ chế tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp XY
D. Giảm phân và thụ tinh do cơ chế nhân đôi phân ly và tổ hợp của các gen trên NST
Câu12: Ở cây đậu, alen qui định vỏ hạt trơn S là trội so với alen qui định vỏ hạt nhăn s, thân cao
T là trội so với thân thấp t, hạt vàng Y là trội so với hạt xanh y. Người ta tiến hành lai phân tích
một cây có kiểu gen SsTtyy và thu được 145 cá thể con sống đến giai đoạn trưởng thành. Số cây
trong những cây này được trông đợi có kiểu hình hạt xanh, nhăn là:
A. 72 B. 18 C. 9 D. 36
Câu13: Bố và mẹ đều dị hợp tử Aa x Aa. Xác suất để có được đúng 4 người con có kiểu hình
trộitrong một gia đình có 5 người con là:
A. 7,9% B. 42% C. 39,6% D. 25%
Câu14: Cho lai thứ cà chua thuần chủng có hai tính trạng trội hoàn toàn cây cao, quả tròn với cây
cà chua có hai tính trạng lặn cây thấp, quả dẹt được F
1
. Tiến hành cho F
1
lai phân tích F
2
thu
được: 40 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp quả dẹt; 10 cây cao, quả dẹt; 10 cây thấp quả tròn. Tần số
hoán vị gen trong phép lai trên là:
A. 30% B. 40% C. 10% D. 20%
Câu15: Để tạo ưu thế lai về chiều cao của cây thuốc lá. Người ta lai một thứ có chiều cao trung
bình 120cm, với một thứ có chiều cao trung bình 72cm.Các cây F
1
có chiều cao trung bình là
108cm. Cây F
1

đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là:
A. 18cm B. 6cm C. 24cm D. 12cm
2
MaDe: 225
Câu16: Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho định
lậu phân ly độc lập của Menđen?
A. Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
B. Bố mẹ phải thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.
C. Phải phân tích trên một lượng lớn cá thể
D. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
Câu17: Nêu P thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng do một cặp gen chi phối thì tỉ lệ kiểu
hình ở F
2
là:
A. 1 : 2 : 1 hoặc 1 : 1 B. 3 : 1
C. 1 : 2 : 1 D. 1 : 2 : 1 hoặc 3 : 1
Câu18: Phép lai giữa hai cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội lặn hoàn toàn
AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
A. 8 kiểu hình và 12 kiểu gen B. 4 kiểu hình và 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen D. 4 kiểu hình và 9 kiểu gen
Câu19: Khối lượng quả của cây bí đao dao động từ 2 đến 4kg. Khối lượng quả do hoạt động của
hai cặp gen tương tác cộng gộp. Sự phân ly nào dưới đây là đúng về kiểu hình F
2
khi lai giữa cây
bí có khối lượng quả 2kg với cây có khối lượng quả 4kg.
Đáp án 4kg 3,5kg 3kg 2,5kg 2kg P: 2kg P: 4kg
A 1 2 6 2 1 aabb AABB
B 1 4 6 4 1 AaBb aaBB
C 1 4 6 4 1 aabb AABB
D 1 6 2 6 1 AABb AABB

Câu20: Sự nghiên cứu tần số trao đổi chéo giữa các gen liên kết được sử dụng với mục đích chính
là:
A. Xác lập bản đồ gen của NST B. Đo khoảng cách tự nhiên giữa các gen.
C. Ước tính hiệu suất phân ly NST ở kì sau. D. Ước tính tần số của một đột biến
Câu21: Bệnh Phenylketonuria (PKU) là bệnh di truyền do một đột biến gen lặn.Nếu cả bố và mẹ
đều dị hợp tử về gen này lần sinh đầu tiên sinh được một đứa trẻ bình thường. Xác suất để đứa
trẻ đó là con trai mang gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 3/8 B. 1/3 C. 3/4 D. 1/4
Câu22: Mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O. Người có nhóm máu nào dưới đây chắc chắn
không phải là bố đứa trẻ?
A. Nhóm máu AB và A B. Nhóm máu A và B
C. Nhóm máu AB D. Nhóm máu AB và B
Câu23: Trong một quần thể thí nghiệm, tần số nhóm máu O là 25%, nhóm máu A là 24%, nhóm
máu B là 39%, và nhóm máu AB là 12%. Tần số các gen nào dưới đây là phù hợp với nhóm máu
ABO của quần thể trên?
A. A = 0,2; B = 0,3; O = 0,5 B. A = 0,3; B = 0,2; O = 0,5
C. A = 0,5; B = 0,2; O = 0,3 D. A = 0,3; B = 0,5; O = 0,2
Câu24: Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn Nếu P thuần
chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F
2
là:
A. ( 3 : 1 )
n
B. 2
n

C. 3
n
D. ( 1 : 2 : 1 )
n

3
MaDe: 225
Câu25: Lai hai cây có kiểu hình bạch tạng với nhau thu được F
1
đều có kiểu hình giống hệt nhau.
Cho F
1
tự thụ phấn người ta thu được F
2
vởi tỉ lệ kiểu hình là 9 bình thường : 7 bạch tạng. Tổ
hợp lai nào dưới đây là phù hợp với phép lai trên?
Đáp án Thế hệ P Thế hệ F
2
A AAbb x aaBB 9A-B- 3aaB- 3A-bb 1aabb
B Aabb x AAbb 9A-B- 3aaB- 3A-bb 1aabb
C AaBb x AaBb 9A-B- 3aaB- 3A-bb 1aabb
D AABB x aabb 9A-B- 3aaB- 3A-bb 1aabb
Câu26: Trong một hòn đảo biệt lập có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong số này
có 196 nam bị mù màu xanh đỏ. Kiểu mù màu này do 1 alen lặn m nằm trên NST giới tính X.
Kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thể. Khả năng có ít nhất 1 phụ nữ
của hòn đảo này bị mù màu xanh đỏ là bao nhiêu?
A. 1 – 0,9951
3000
B. 0,07
3000
C. (0,07 x 5800)
3000
D. 3000 x 0,0056 x 0,9944
2999
Câu27: Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người có xu hướng dễ biểu hiện ở

người nam do:
A. NST giới tính bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST giới tính X không biểu hiện ở người nữ XX
B. Do trong quần thể mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai.
C. Ở người nam gen lặn đột biến trên NST X không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
D. Ở người nam gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh.
Câu28: Nhóm gen liên kết ở mỗi loài trong tự nhiên thường ứng với:
A. Số NST thường trong bộ NST lưỡng bội của loài.
B. Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
C. Số NST thường trong bộ NST đơn bội
D. Số NST trong bộ NST đơn bội của loài.
Câu29: Bằng chứng tốt nhất cho sự liên kết là:
A. Các gen không phân ly trong giảm phân
B. Hai gen cùng tồn tại trong một giao tử.
C. Một gen ảnh hưởng tới hai tính trạng.
D. Một gen đã cho liên quan với một kiểu hình đặc trưng
Câu30: Cho hai dạng bí tròn thuần chủng tạp giao được F
1
bí quả dẹt. F
2
cho tỉ lệ kiểu hình 9 quả
dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Lai phân tích F
1
sẽ cho:
A. 1 quả tròn : 2 quả dẹt : 1 quả dài B. 2 quả dẹt : 2 quả tròn
C. 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả dài. D. 1 quả tròn : 2 quả dài : 1 quả tròn
Câu31: Bản chất của di truyền tương tác át chế là:
A. Sự gia tăng biểu hiện bản chất của một tính trạng nào đó.
B. Là một trường hợp đặc biệt của di truyền độc lập.
C. Sự kìm hãm hoạt động lẫn nhau của các gen không alen
D. Không có tính phổ biến như di truyền độc lập

Câu32: Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X
giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F
1
như thế nào?
A. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng B. 1/2 có mắt trắng
C. 3/4 mắt đỏ, 1/4 mắt trắng ở cả đực và cái. D. Mắt trắng chỉ biểu hiện ở ruồi cái
4
MaDe: 225
Câu33: Ở mèo, màu lông đen do một alen trên NST X qui định, một alen khác ở lôcut này qui
định màu lông da cam. Thể dị hợp tử có lông màu mai rùa. Bạn cho rằng thế hệ con sẽ thế nào
khi lai một mèo cái lông đen với một mèo đực màu lông da cam?
A. Con đực lông màu đen, con cái lông màu da cam.
B. Con cái lông màu mai rùa, con đực lông màu mai rùa.
C. Con cái lông màu mai rùa, con đực lông màu da cam.
D. Con cái màu lông màu mai rùa, con đực lông màu đen.
Câu34: Trong trường hợp trội không hoàn toàn không cần dùng phương pháp lai phân tích cũng
phân biệt được thể đồng hợp trội và dị hợp vì:
A. Đồng hợp tử trội và dị hợp tử đều có kiểu hình khác nhau.
B. Đồng hợp tử và dị hợp tử có kiểu hình giống nhau
C. Kiểu gen đồng hợp có sức sống kém
D. Do ưu thế lai giảm nên phân biệt dễ
Câu35: Cho biết mỗi gen qui đinh một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và phân ly độc lập. Tỷ lệ loại
kiểu hình A-B-C- từ phép lai: AaBbCC x Aabbcc là:
A. 9/16 B. 3/8 C. 0 D. 3/16
Câu36: Muốn phát hiện hai tính trạng nào đó di truyền liên kết hoàn toàn hay
do gen đa hiệu người ta sử dụng phương pháp:
I. Phân tích cấu trúc NST
II. Dựa vào tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời lai.
III. Tạo điều kiện để xảy ra hiện tượng hoán vị gen
IV. Gây đột biến nhân tạo

Câu trả lời đúng là:
A. II và III B. I và III C. III và IV D. II, III và IV
Câu37: Cho cặp cha mẹ AABBCc x AabbCc, với quan hệ trội lặn hoàn toàn và phân ly độc lập
của mỗi một trong ba tính trạng. Tỉ lệ con có kiểu hình giống kiểu hình của cha hoặc mẹ được
nhắc đến đầu tiên là:
A. 3/4 B. 1/8 C. 3/8 D. 1/4
Câu38: Xét về hệ thống nhóm máu ABO ở người theo lý thuyết sẽ có số kiểu gen và kiểu hình về
nhóm máu trên là:
A. 6 kiểu gen và 4 kiểu hình B. 4 kiểu gen và 1 kiểu hình
C. 4 kiểu gen và 6 kiểu hình D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu39: Đậu thân cao hạt trơn, giao phấn với đậu thân cao hạt trơn sinh ra thế hệ sau phân tính
theo tỉ lệ: 9/16 cao, trơn; 3/16 cao, nhăn; 3/16 thấp trơn; 1/16 thấp nhăn. Kết luận nào dưới đây là
đúng?
A. Các gen qui định thân cao, nhăn là trội.
B. Cao trơn được qui định bởi hai gen liên kết
C. Ít nhất một trong bố hoặc mẹ là thể đồng hợp về gen trơn.
D. Ít nhất một trong bố hoặc mẹ là thể dị hợp về gen qui định chiều cao thân.
Câu40: Đặc điểm cơ bản của tính trội là:
A. Có sự phân ly qua các thế hệ
B. Không phân ly trong điều kiện tự nhiên
C. Chỉ biểu hiện kiểu hình ở dạng đồng hợp trội
D. Thường gây chết ở dạng đồng hợp trội
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×