Đề thi học sinh giỏi lớp 5 năm học 2006-2007
Môn : Tiếng việt
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
-------------------------------------
Câu 1: (3 điểm)
Cho các từ sau: nóng bỏng, mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng phiu, mong ngóng,
mong mỏi, mơ màng, mơ mộng, phẳng lặng.
a) Xếp những từ trên thành hai nhóm: từ ghép; từ láy.
b) Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên.
Câu 2: (3 điểm)
a) Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ , trạng ngữ (nếu có) trong mỗi câu sau:
- Sông thôi vỗ sóng dồn dập vào bờ nh hồi chiều.
- Cô mùa xuân xinh tơi đang lớt nhẹ trên cánh đồng.
- Mỗi lần đứng trớc những cái tranh làng Hồ, rải trên hè phố Hà Nội , lòng tôi
thấm thía một nỗi biết ơn đối với những ngời nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
b) Hãy thay quan hệ từ trong từng câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng.
- Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
- Bố em sẽ thởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
- Tuy nhà xa những bạn Nam thờng đi học muôn.
Câu 3: ( 3 điểm)
Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ
Biển rất đẹp buổi sáng nắng sớm tràn trên mặt biển mặt biển sáng trong nh
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch những cánh buồm trắng trên biển đợc nắng
sớm chiếu vào sáng rực lên nh đàn bớm trắng lợn giữa trơì xanh.
Câu 4 : ( 4 điểm)
Trong bài Hành trình của bầy ong của nhà thơ Nguyễn Đức Mậu (Tiếng Việt
5, tập 1 trang 117,118) có những câu thơ:
Với đôi cánh đẫm nắng trời
Bầy ong bay đến trọn đời tìm hoa.
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đôi cách nối liền mùa hoa.
- Em hãy nêu tác dụng của từ đẫm trong dòng thơ đầu.
- Em hiểu nghĩa câu thơ Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa là thế nào ?.
Câu 5: ( 6 điểm)
Em hãy tả hình dáng và tính nết một ngời bạn mà em quý mến. (khoảng 25 dòng)
Điểm trình bày và chữ viết toàn bài : 1 điểm
Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 5
năm học 2006-2007
Môn : Tiếng việt
Câu 1: ( 3 điểm)
a) Từ ghép : nóng bỏng , xa lạ , phẳng lặng , mong ngóng, mơ màng.
- Từ láy: mải miết , xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi , mơ màng.
( Mỗi từ đúng cho : 0,2 điểm)
b) Kiểu từ ghép : có nghĩa tổng hợp . ( 0,5 điểm)
- Kiểu từ láy : láy âm. ( 0,5 điểm)
Câu 2: ( 3 điểm)
a) (1,5 điểm)
- Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vào bờ nh hồi chiều . ( 0,5 điểm)
CN VN
- Cô mùa xuân xinh t ơi // đang l ớt nhẹ trên cánh đồng. ( 0,5 điểm)
CN VN
- Mỗi lần đứng tr ớc những cái tranh làng Hồ , rải trên hè phố Hà Nội , //
TN TN
lòng tôi / thấm thía một nỗi biết ơn đối với những ng ời nghệ sĩ tạo hình của nhân
dân.
CN VN
( 0,5 điểm)
b) Thay từ nên bằng từ vì ( 0,5 điểm)
- Thay từ vì bằng từ nếu ( 0,5 điểm)
- Thay cặp từ tuy nh ng bằng cặp từ vì nên ( 0,5
điểm)
Câu 3 :(3 điểm)
Biển rất đẹp . Buổi sáng, nắng sớm tràn trên mặt biển, mặt biển sáng trong
nh tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển đợc
nắng sớm chiếu vào sáng rực lên, nh đàn bớm trắng lợn giữa trơì xanh.
( Điền đúng mỗi dấu câu, viết hoa sau dấu chấm câu : 0,33 điểm)
Câu 4: ( 4 điểm)
- Trong dòng thơ đầu, từ đẫm đợc tác giả dùng hay và sáng tạo, nghĩa gốc của
từ này chỉ trạng thái ớt sũng ( ví dụ: áo đẫm mồ hôi; khăn đẫm nớc; ), ở dòng
thơ trên tác giả dùng từ đẫm theo nghĩa chuyển, chỉ cảnh tợng ánh nắng
chiếu vào đôi cánh bầy ong, khiến cho đôi cánh bầy ong lai láng nắng trời,
thấm đẫm nắng trời, cách dùng từ này gợi đợc ở ngời đọc một hình tợng đẹp.
( 2 điểm)
- Câu Rù rì đôi cánh nối liền mùa hoa muốn diễn tả ý : Bầy ong làm việc liên
tục không ngừng nghỉ từ mùa hoa này sang mùa hoa khác, ở khắp rừng sâu và
biển xa, làm cái cầu nối giữa các mùa hoa, giữa mọi miền đất nớc. ( 2 điểm)
Câu 5: ( 6 điểm)
- Bài viết có độ dài từ 25 dòng trở lên, viết đúng thể loại văn miêu tả ( kiểu bài tả
ngời) ( 1 điểm)
- Nêu tên ngời bạn đợc chọn tả, nói rõ mối quan hệ, sự gắn bó giữa em và bạn ấy.
( 1 điểm)
- Nhấn mạnh những đặc điểm của bạn về hình dáng và tính tình ( chú ý những
nét gây ấn tợng sâu sắc đối vơí em, thể hiện quan hệ thân thiết đối với em). ( 2
điểm)
- Bố cục bài văn rõ ràng, hợp lí; dùng từ đúng, đặt câu không sai ngữ pháp; diễn
đạt ý rõ ràng, mạch lạc, viết đúng chính tả. ( 2 điểm)
Ghi chú: Điểm trình bày và chữ viết toàn bài : 1 điểm