SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ
KÌ THI HỌC SINH GIỎI BẬC TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2008-2009
MÔN THI : VĂN - TIẾNG VIỆT
Khóa thi ngày 10 tháng 4 năm 2009
Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm )
a/ Hãy chọn các từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
“ Gió cứ thổi ...............từng cơn. Mưa ............trút xuống như thác đổ. Những tàu
dừa .................... xoay trở trong không gian mờ tối đầy sấm chớp. Mưa vẫn từng
đợt ................. , chớp rạch ................. kèm theo tiếng sấm .................. kinh thiên động
địa.”
( ầm ào/ ồn ào/ rào rào/ xối xả/ chật vật/ nhì nhằng.)
b/. Tìm thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ sau:
Yếu như sên > < .......................................................................
Chậm như rùa > < .....................................................................
Câu 2 : ( 2 điểm )
a/ Hãy xếp các từ cho sẵn vào bảng cho phù hợp.
Từ ngữ chỉ trẻ em
không mang sắc thái gì.
Từ ngữ chỉ trẻ em mang
sắc thái coi trọng
Từ ngữ chỉ trẻ em mang
sắc thái coi thường
( trẻ / con nít/ trẻ ranh/ trẻ thơ/ trẻ con/ nhóc con/ con trẻ/ ranh con/ thiếu nhi/ nhãi
ranh/ nhi đồng / thiếu niên/ em bé/ cháu bé/ oắt con)
b/. Tìm 4 từ ghép có tiếng đẹp đứng trước hoặc đứng sau; trong đó :
- 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp : ................................./ ........................................
- 2 từ ghép có nghĩa phân loại :................................/........................................
c/. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? ( Hãy đánh dấu vào X vào câu trả
lời đúng)
A . xinh xắn C. dựng đứng
B. mênh mông D. sừng sững
Câu 3. ( 2 điểm)
Hãy xác định các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:
- Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính.
..........................................................................................................................................
- Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
...............................................................................................................................
Câu 4: ( 2 điểm )
a/. Trong các câu: “Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh
mặt trời vàng óng.” Có mấy quan hệ từ ? Đó là từ gì?
A. Một quan hệ từ ( Đó là từ .................................................................................)
B. Hai quan hệ từ ( Đó là từ ..................................................................................)
C. Ba quan hệ từ ( Đó là từ ...................................................................................)
D. Bốn quan hệ từ ( Đó là từ ...................................................................................)
b/. Câu văn : “Làng quê tôi đã khuất hẳn, nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.” Thuộc
loại câu gì?
A. Câu đơn C. Câu rút gọn
B. Câu ghép D. Câu đặc biệt
Từ “nhưng” trong câu trên có tác dụng gì?
..........................................................................................................................................
Câu 5. ( 2 điểm )
“Bông cúc là nắng làm hoa
Bướm vàng là nắng, bay xa lượn vòng
Lúa chín là nắng của đồng
Trái thị, trái hồng là nắng của cây”
( Lê Hồng Thiện )
a/. Đoạn thơ trên đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa C. Điệp ngữ
B. So sánh D. Chơi chữ
b/. Cách cảm nhận về màu sắc thiên nhiên ở đoạn thơ trên độc dáo như thế nào?
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 6: ( 8 điểm )
Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20 đến 30 dòng ) tả lại con sông (con suối) ở quê
em vào một buổi chiều hè nắng đẹp.
.............................................................................................................................................
.