Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Các dạng toán về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh (Có hướng dẫn giải) phụ đạo bồi dưỡng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.44 KB, 32 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

LƯU HUỲNH VÀ HỢP CHẤT
Lưu huỳnh
Độ âm điện: 2,58
Các mức oxi hoá: -2, 0, +4, +6
Các dạng thù hình:
- Lưu huỳnh tà phương (Sα)
- Lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
- Tính oxi hoá: tác dụng với kim loại và hidro
S phản ứng với các kim loại ở nhiệt độ cao, riêng phản ứng với thuỷ ngân ở
nhiệt độ thường
t0

S + Fe → FeS (sắt II sunfua)
S + Hg → HgS (thuỷ ngân sunfua)
=> ứng dụng: dùng lưu huỳnh để loại bỏ thuỷ ngân trong nhiệt kế vỡ
- Tính khử: tác dụng với phi kim
t0

S + O2 → SO2 (lưu huỳnh đioxit)
S + F2 → SF6 (lưu huỳnh hexaflorua)
Bài tập
Bài 1: Lưu huỳnh tác dụng được với các chất nào sau đây, viết phương trình phản ứng:

F2; O2; Hg; Al; HCl; Fe; H2O; Mg; HNO3; H2.
Hướng dẫn:
3F2 + S → SF6
0

t


O2 + S → SO2

Hg + S → HgS
0

t
2Al + 3S → Al2S3

HCl + S → không phản ứng
0

t
Fe + S → FeS

H2O + S → không phản ứng
0

t
Mg + S → MgS
0

t
6HNO3 + S → H2SO4 + 6NO2 + 3H2O
0

t
H2 + S → H2S


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI LƯU HUỲNH
Bài 2: Đun nóng hỗn hợp gồm có 0,65 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh

trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất
rắn nào trong ống nghiệm, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn
nZn = 0,01 mol; nS = 0,0007 mol
0

t
Zn + S → ZnS

=> S phản ứng hết
Sau phản ứng thu được chất rắn gồm ZnS và Zn dư
nZnS = nS = 0,007 mol => mZnS = 0,007.(65+32) = 0,679 gam
nZn dư = 0,01 - 0,007 = 0,003 mol => mZn = 0,003.65 = 0,195 gam
Bài 3: Đun nóng một hỗn hợp gồm 6,4 (g) S và 14,3 (g) Zn trong 1 bình kín đến

phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được chất nào? Khối lượng là bao nhiêu? Nếu
đun hỗn hợp trên ngoài không khí thì sau phản ứng thu được những chất nào? Bao
nhiêu gam?
Hướng dẫn
nZn = 0,2 mol; nS = 0,1 mol
0

t
Zn + S → ZnS

=> S phản ứng hết

Sau phản ứng thu được chất rắn gồm ZnS và Zn dư
nZnS = nS = 0,1 mol => mZnS = 0,1.(65+32) = 9,7 gam
nZn dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol => mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
Bài 4: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,97 gam Al và 4,08 gam S trong môi trường kín

không có không khí đến phản ứng hoàn toàn, thu được sản phẩm là hỗn hợp rắn A.
a. Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong A
b. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Xác định thành phần
định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở đktc.
Hướng dẫn
nAl = 0,11 mol; nS = 0,1275 mol
0

t
2Al + 3S → Al2S3

0,11
0,1275
2 >
3

=> S phản ứng hết
Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm Al2S3 và Al dư


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
1
1
nAl2S3 = 3 nS = 3 .0,1275 = 0,0425 mol


=> mAl2S3 = 0,0425.(2.27+3.32) = 5,3125 gam
2
nAl dư = 0,11 - 3 .0,1275 = 0,025 mol => mAl = 0,025.27 = 0,675 gam

b) Ngâm A trong HCl dư
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S
0,0425

3.0,0425 mol

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
3
2 .0,025 mol

0,025

Hỗn hợp khí B gồm H2S (0,1275 mol) và H2 (0,0375 mol)
%H2S = 77,3%; %H2 = 22,7%
Bài 5: Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 (g) bột Fe và 1,6 (g)

bột lưu huỳnh vào 500 ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí G ’ bay ra và dung
dịch A.
a. Tính % về thể tích các khí trong G’.
b. Để trung hòa axit còn dư trong dung dịch A cần dùng 125 ml dung dịch NaOH
2M. Tính CM của dung dịch HCl.
Hướng dẫn
a) nFe = 0,1 mol; nS = 0,05 mol
0

t

Fe + S → FeS

=> S phản ứng hết
Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm FeS và Fe dư
nFeS = nS = 0,05 mol
nFe dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05

0,05 mol

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05

0,05 mol

Hỗn hợp khí G gồm H2S (0,05 mol) và H2 (0,05 mol)
%H2S = 50%; %H2 = 50%
b) nHCl phản ứng = 2nFeS + 2nFe = 0,2 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

HCl + NaOH → NaCl + H2O
nNaOH = 0,125.2 = 0,25 mol
 nHCl phản ứng với NaOH = 0,25 mol
 số mol HCl ban đầu = 0,2 + 0,25 = 0,45 mol
 CM HCl ban đầu


0,45
= 0,5 = 0,9M

Bài 6: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,54 gam bột Al và 0,24 gam bột Mg với lượng dư

bột lưu huỳnh đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụng với
lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Pb(NO 3)2 0,1M.
Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng để hấp thụ hết khí dẫn vào.
Hướng dẫn
nAl = 0,02 mol; nMg = 0,01 mol
0

t
2Al + 3S → Al2S3
0

t
Mg + S → MgS

Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm Al 2S3 (0,01 mol); MgS (0,01 mol) và S

Cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng
Al2S3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2S
0,01

0,03 mol

MgS + 2H2SO4 → MgSO4 + H2S
0,01


0,01 mol

Khí sinh ra là H2S (0,04 mol)
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
0,04

0,04 mol

Thể tích dung dịch Pb(NO3)2: 0,04/0,1 = 0,4 lit
Bài 7: Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư cho đến khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4
loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). Tính thể
tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 trên cần để hấp thụ hết khí sinh ra.
Hướng dẫn
nFe = 0,2 mol; nZn = 0,4 mol
0

t
Fe + S → FeS
0

t
Zn + S → ZnS

Sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm FeS (0,2 mol) và ZnS (0,4 mol)


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


Cho hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng
FeS + 2H2SO4 → FeSO4 + H2S
0,2

0,2 mol

ZnS + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2S
0,4

0,4 mol

Khí sinh ra là H2S (0,6 mol)
H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
0,6

0,6 mol

mCuSO4 = 0,6.160 = 96 gam
mdd CuSO4 10% = 96/10% = 960 gam
Thể tích dung dịch CuSO4: V = m/d = 960/1,2 = 800 ml


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
1. Hidrosunfua
- Hidro sunfua (H2S) là một chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc
- Tính axit yếu:
- Dung dịch axit H2S không làm đỏ giấy quỳ tím.
- tác dụng với bazơ => tạo 2 loại muối: muối sunfua (S 2-) và muối

hidrosunfua (HS-)
- Tính khử mạnh: Tác dụng với hầu hết các chất oxi hóa như O 2, SO3, H2SO4 đặc,
HNO3, dd KMnO4, CuO...
H2S + O2 (thiếu) → H2O + S
→ H2O + SO2

H2S + O2 (dư)

H2S + SO2  3S + 2H2O
o

t
H2S + 3H2SO4 đặc → 4SO2+4H2O

H2S + 6HNO3 đặc  SO2 + 6NO2 + 4H2O
H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4  5S + 2MnSO4 + K2SO4+ 8H2O
o

t
H2S + 3CuO → 3Cu + H2O + SO2

* Điều chế:

2HCl + FeS → FeCl2 + H2S

2. Muối sunfua
- Muối sunfua ít tan trong nước, trừ sunfua kim loại kiềm, kiềm thổ, amoni.
- Một số muối sunfua có màu: MnS (hồng), PbS (đen), CdS (vàng), CuS (nâu
đậm), ZnS (trắng).
- Muối sunfua là muối của axit yếu nên dễ tan trong axit, trừ muối của các kim loại

nặng như: PbS, CuS, HgS, Ag2S là những kết tủa bền với axit
Chú ý tính tan của muối sunfua:
K, Na, Ca, Ba... Al

Mn, Zn, Fe...

Sn, Pb, Cu, Hg, Ag, Pt, Au

Tan trong nước

không tan trong nước

không tan trong nước,

nhưng tan trong axit

không tan trong axit

- Tất cả các ion S2- đều có tính khử mạnh: ZnS + 3O2  2ZnO + SO2
3. Lưu huỳnh đioxit
- Lưu huỳnh dioxit (SO2) (khí sunfurơ) là chất khí, không màu, mùi hắc, độc
- Là một oxit axit: tác dụng với bazơ => tạo 2 loại muối: muối sunfit (SO 32-) và
muối hidrosunfit (HSO3-)
- Tính oxi hoá: tác dụng với chất có tính khử mạnh


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
- Tính khử: tác dụng với chất có tính oxi hoá mạnh

Br2 + SO2 + H2O → HBr + H2SO4
=> SO2 có khả năng làm mất màu dung dịch brom => phản ứng dùng để nhận ra
SO2
o

≤ 450 C ,V2O5
2 SO2 + O2 
→ 2 SO3

SO2 + 2 KMnO4 + 2 H 2O → 2 H 2 SO4 + 2MnSO4 + K 2 SO4

* Điều chế SO2
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2SO3

- Trong PTN:

- Trong công nghiệp: đốt S hoặc quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
4. Muối sunfit và hiđrosufit:
- Các muối sunfit ít tan trừ muối của kim loại kiềm và amoni.
- Tác dụng với axit giải phóng SO2:
Na2 SO3 + H 2 SO4 → Na2 SO4 + SO2 + H 2O
NaHSO3 + H 2 SO4 → NaHSO4 + SO2 + H 2O
2−

- SO3 và HSO3 là những chất khử mạnh:

2 Na2 SO3 + O2 → 2 Na2 SO4
Na2 SO3 + Br2 + H 2O → Na2 SO4 + 2 HBr
NaHSO3 + Cl2 + H 2O → NaHSO4 + 2 HCl

3Na2 SO3 + 2 KMnO4 + H 2O → 3Na2 SO4 + 2MnO2 + 2 KOH

- Đều bị nhiệt phân:
o

t
4 K 2 SO3 
→ 3K 2 SO4 + K 2 S
o

t
2 NaHSO3 
→ Na2 S 2O5 + H 2O

Bài tập
Lưu huỳnh tác dụng được với các chất nào sau đây, viết phương trình
phản ứng: F2; O2; Hg; Al; HCl; Fe; H2O; Mg; HNO3; H2.
Bài 1:

Hướng dẫn:
o

t
→ SF6
S + 3F2 
o

t
S + O2 → SO2


S + Hg → HgS


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An
o

t
3S + 2Al → Al2S3
o

t
S + HCl → không phản ứng
o

t
S + Fe → FeS
o

t
S + H2O → không phản ứng
o

t
S + Mg → MgS
o

t
S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
o


t
S + H2 → H2S

Có 20,16 (l) (đkc) hỗn hợp gồm H2S và O2 trong bình kín, biết tỉ khối
hỗn hợp so với hiđro là 16,22. Tìm thành phần thể tích của hỗn hợp khí.
Bài 2:

Hướng dẫn
Mhh = 16,22.2 = 32,44
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
nH2S : nO2 = 0,44 : 1,56 = 11 : 39
nhh = 0,9 mol => nH2S = 0,198 mol; nO2 = 0,702 mol
Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464
lit hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO 3)2 dư, thu đực
23,9 gam kết tủa màu đen.
Bài 3:

a. hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu?
b. Tính khối lượng Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn
Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Hỗn hợp khí thu được gồm H2S và H2 (0,11 mol)
Cho hỗn hợp khí qua dung dịch Pb(NO3)2 dư
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
mPbS = 23,9 gam => nPbS = 0,1 mol
=> nH2S = 0,1 mol => nH2 = 0,01 mol
nH2S = 0,1 mol => nFeS = 0,1 mol
nH2 = 0,01 mol => nFe = 0,01 mol



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là
9. Tính thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu.
Bài 4:

Hướng dẫn
Cho hỗn hợp Fe và FeS vào dung dịch HCl
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Hỗn hợp khí thu được gồm H2S và H2 (0,1 mol)
Mhh khí = 9.2 = 18
Áp dụng sơ đồ đường chéo => nH2S = nH2 = 0,05 mol
nH2S = 0,05 mol => nFeS = 0,05 mol
nH2 = 0,05 mol => nFe = 0,05 mol
 % về số mol: %FeS = %Fe = 50%


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN H2S, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
SO2 + OH- → HSO3Muối hidrosunfit
SO2 + 2OH- → SO32- + H2O
Muối sunfit trung hoà
nOH −
n SO 2


1

2

HSO31 muối

SO322 muối

1 muối

Phương pháp giải bài tập:
- Đổi mol SO2, mol bazơ => mol OHnOH −

- Lập tỉ lệ n SO 2 , xác định muối tạo thành
- Viết phương trình phản ứng
+ Nếu tạo 1 muối: tính theo chất phản ứng hết
+ Nếu tạo 2 muối: đặt ẩn, lập hệ phương trình
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit SO 2 bằng 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu
được dung dịch A. Dung dịch A chứa chất tan nào?
Bài 1:

Hướng dẫn:
nSO2 = 0,1 mol; nNaOH = 0,3 mol => nOH- = 0,3 mol
nOH −
n SO 2 = 3 => tạo 1 muối Na SO và NaOH dư
2
3

Bài 2:


Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào:

a) 400 ml dung dịch KOH 1,5 M.
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M.
c) 200 ml dung dịch KOH 2 M.
Tính nồng độ các chât trong dung dịch thu được .
Hướng dẫn:
a) nSO2 = 0,25 mol; nKOH = 0,6 mol => nOH- = 0,6 mol
nOH −
n SO 2 = 2,4 => tạo 1 muối Na SO và NaOH dư
2
3

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

0,25

0,25

0,25
nNa2SO3 = nSO2 = 0,25 mol => CM = 0,4 = 0,625M

nNaOH = nNaOH bđ – nNaOH pư = 0,6 – 2.0,25 mol = 0,1 mol
0,1
=> CM NaOH dư = 0,4 = 0,25M

b) nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 0,2 mol => nOH- = 0,2 mol

nOH −
n SO 2 = 0,8 => tạo 1 muối NaHSO và SO dư
3
2

NaOH + SO2 → NaHSO3
0,2

0,2

0,2
nNaHSO3 = nNaOH = 0,2 mol => CM = 0,25 = 0,8M

c) nSO2 = 0,25 mol; nNaOH = 2.0,2 = 0,4 mol => nOH- = 0,4 mol
nOH −
n SO 2 = 1,6 => tạo 2 muối NaHSO và Na SO
3
2
3

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
2x

x

x

NaOH + SO2 → NaHSO3
y


y

y

nNaOH = 2x + y = 0,4
nSO2 = x + y = 0,25
Giải ra được: x = 0,15; y = 0,1
0,15
nNa2SO3 = x = 0,15 mol => CM = 0,2 = 0,75M
0,1
nNaHSO3 = y = 0,1 mol => CM = 0,2 = 0,5M

Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 ta được
44,125 (g) hỗn hợp BaSO3 và Ba(HCO3)2. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2.
Bài 3:

Hướng dẫn
nSO2 = 0,25 mol;
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
2x

x



x


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
y

y

← y

có hệ: 2x + y = 0,25
299x + 217y = 44,125
=> x = 0,075; y = 0,1
nBa(OH)2 = x + y = 0,175 mol => CMBa(OH)2 = 0,875M
Hấp thụ 3,36 lit SO2 bằng 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được
dung dịch A. Khối lượng dung dịch A sau phản ứng thay đổi thế nào?
Bài 4:

Hướng dẫn
nSO2 = 0,15 mol; nCa(OH)2 = 0,1 mol
nOH −

=> n SO 2 = 1,3 => tạo 2 muối Ca(HSO3)2 và CaSO3
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
2x

x



x

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

y

y

← y

nSO2 = 2x + y = 0,15
nCa(OH)2 = x + y = 0,1
=> x = 0,05; y = 0,05
mdd sau phản ứng = mtrước phản ứng + mSO2 – mkết tủa
= mtrước phản ứng + 0,15.64 – 120.0,05 = mtrước phản ứng + 3,6
=> khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam
Đốt hoàn toàn m gam một hợp chất tạo bởi Fe với S bằng khí O 2 dư thu
được 8 gam một oxit của sắt và khí SO 2. Hấp thu hoàn toàn khí SO2 bằng 150 ml dung
dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7 gam kết tủa. Hãy lựa chọn công thức đúng của hợp
chất đó.
Bài 5:

A. FeS

B. FeS2

C. cả FeS và FeS2 đều đúng.

D. đáp án khác

Hướng dẫn
FexSy + O2 → Fe2O3 + SO2
mFe2O3 = 8 gam => nFe2O3 = 0,05 mol => nFe = 0,1 mol
Hấp thu hoàn toàn khí SO2 bằng 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7

gam kết tủa.
nBaSO3 = 21,7/217 = 0,1 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Xét 2 trường hợp
TH1: chỉ tạo muối BaSO3
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
=> nSO2 = nBaSO3 = 0,1 mol
=> nS = 0,1 mol
=> nFe : nS = 1 : 1 => công thức: FeS
TH2: tạo 2 muối BaSO3 và Ba(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O
0,1

0,1

2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2
0,05
=> nSO2 = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
=> nS = 0,1 mol
=> nFe : nS = 1 : 2 => công thức: FeS2
Dẫn V(l) khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được
dung dịch có chứa 29,3 gam muối. Tính V.
Bài 6:

Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lit H 2S (đkc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh
ra vào 80 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu
được.

Bài 7:

Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết
bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C M, C% của các chất trong
dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 8:

Bài 9:

Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S.

a) Tính lượng SO2 thu được.
b) Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì
muối gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được .
c) Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì
có muối gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn
a.

H2S +

3O2 → 2SO2 + 2H2O

0,3 mol
 VSO2 = 6,72 lit

0,3 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


b. mddNaOH = 37,5.1,28 = 48 gam
=> mNaOH = 48.25% = 12 gam => nNaOH = 0,3 mol
nOH-/nSO2 = 1 => tạo muối NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
nNaHSO3 = 0,3 mol => mNaHSO3 = 0,3.104 = 31,2 gam
mdd = 48 + 0,3.64 = 67,2 gam
 C% = 46,42%
c. nKOH = 0,5.1,6 = 0,8 mol
nOH-/nSO2 = 2,67 => tạo muối K2SO3
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
nSO2 = 0,3 mol => nK2SO3 = 0,3 mol => CMK2SO3 = 0,3/0,5 = 0,6M
nKOH pư = 0,6 mol => nKOH dư = 0,2 mol => CM = 0,4M
Bài 1:

Cho H2S hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch MOH 1,25M (M là

kim loại kiềm) thu được hai muối có tổng khối lượng 12,3 g. Tìm kim loại kiềm.
Hướng dẫn
nMOH = 0,2.1,25 = 0,25 mol
H2S + MOH → MHS
H2S + 2MOH → M2S + H2O
mMOH < mmuối = 12,3 gam
 MMOH < 12,3/0,25 = 49,2
 MM < 32,2 => M là Li hoặc Na
nmuối < 0,25 mol
mmuối = 12,3 gam => Mmuối > 49,2
=> 2.MM + 32 > 49,2 => MM > 8,6
 M là Na



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
1. Axit sunfuric: H2SO4
* Tính chất vật lí: Axit H2SO4 tan vô hạn trong nước, quá trình toả nhiều nhiệt => Khi
pha loãng H2SO4 đặc phải rót từ từ axit vào nước
* Tính chất hoá học
- Tính chất chung của dd H2SO4 loãng: Tính axit
- Tính chất của H2SO4 đặc:
+ Tính oxi hoá:
- Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au.Pt):
KL (trừ Au.Pt) + H2SO4 đn’ → muối + SO2 + 2H2O
Chú ý: Một số kim loại (Al, Fe...) bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
- Tác dụng với nhiều phi kim: C, S, P...
2H2SO4 đn + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
- Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử:
+ Tính háo nước:
- Hút ẩm, làm khô khí
- Hoá than hợp chất hữu cơ:

(C5H10O5)n → 5nC + 5nH2O

So sánh tính chất của axit sunfuric loãng và đặc nóng
H2SO4 loãng

H2SO4 đặc nóng

Tác dụng Zn+H2SO4 ZnSO4 +H2
với kim

Zn + H2SO4  ZnSO4 +
loại

SO2
S + H2O
H2S

Fe+H2SO4FeSO4+H2

2Fe+6H2SO4Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O

Cu, Ag+ H2SO4không
phản ứng

Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng Không phản ứng
với phi
kim

S+ 2H2SO43SO2+2H2O
2P+ 5H2SO4 2H3PO4+5SO2 +2H2O
C+ H2SO4CO2+SO2+H2O

Tác dụng
Ca(OH)2+H2SO4 CaSO4+H2O
với bazơ
Fe(OH)2 + H2SO4 
4 H2SO4 + 2Fe(OH)2  Fe2(SO4)3 +
và oxit

FeSO4 + H2O
SO2 + 6H2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

bazơ

FeO + H2SO4  FeSO4 +
H2O

4 H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 +
4H2O

Fe3O4 + 3H2SO4  FeSO4
+ Fe2(SO4)3+ 3H2O

2Fe3O4 + 10H2SO4  3Fe2(SO4)3 +
SO2 + 10H2O

H2SO4 + CaCO3  CaSO4 + CO2 + H2O

Tác dụng
với muối

H2SO4 + CaSO3  CaSO4 + SO2 + H2O
H2SO4 + Na2SiO3  Na2SO4 + H2SiO3
3H2SO4 + H2S  4SO2 + 4H2O

Tác dụng Không phản ứng

với các
hợp chất
có tính
khử

H2SO4 + 3H2S  4S + 4H2O
H2SO4 + 2HBr  SO2 + Br2 + H2O
H2SO4 + 8HI  4I2 + H2S + H2O

- Một số kim loại như Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội
- Pb không tác dụng với H2SO4 loãng vì tạo PbSO4 kết tủa ngăn cản phản ứng tiếp
diễn. Phản ứng xảy ra được với H2SO4 đặc nóng do tạo muối tan:
Pb + H2SO4 đặc, nóng  Pb(HSO4)2 + SO2 + H2O
- Cu không tan trong dd H 2SO4 loãng (hoặc HCl) nhưng khi sục khí oxi vào thì Cu
tan do xự oxi hóa mạnh của oxi trong môi trường axit:
Cu + ½ O2 + H2SO4  CuSO4 + H2O
* Sản xuất axit sunfuric :
FeS2, S → SO2 → SO3 → H2SO4.nSO3 → H2SO4
(oleum)
2. Muối sunfat:
- Các muối sunfat dễ tan trừ CaSO4, Ag2SO4 ít tan, PbSO4, BaSO4, SrSO4 không
tan.
- Nhận biết ion sunfat bằng ion Ba2+.
- Các muối hiđrosunfat chỉ tồn tại với ion của kim loại kiềm, amoni, Pb2+
- Muối sunfat bền nhiệt, chỉ phân hủy ở nhiệt độ khá cao do đó thường không đề
cập trong bài toán.
Bài tập
Viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho H 2SO4 loãng tác dụng với:
Mg, Cu, CuO, NaCl, CaCO3, FeS
Bài 1:


Viết phương trình phản ứng khi H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng tác
dụng với các chất sau: Fe, Cu, FeO, Na2CO3.
Bài 2:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Hướng dẫn:
H2SO4 loãng + Fe → FeSO4 + H2
H2SO4 loãng + Cu → không phản ứng
H2SO4 loãng + FeO → FeSO4 + H2O
H2SO4 loãng + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
6H2SO4 đặc + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2H2SO4 đặc + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
4H2SO4 đặc + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
H2SO4 đặc + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài toán pha trộn dung dịch cùng chất tan: phương pháp sơ đồ đường chéo
Cần trộn dung dịch H2SO4 2M với dung dịch H2SO4 5M với tỉ lệ thể tích
nào để thu được dung dịch H2SO4 4M?
Bài 3:

Hướng dẫn
Sử dụng sơ đồ đường chéo
V1 lit dung dịch H2SO4 2M

1
4M

V2 lit dung dịch H2SO4 5M


2

V1 1
=
V
2
2
Ta có tỉ lệ:

Có 100ml dung dịch H2SO4 98%, khối lượng riêng là 1,84 g/ml. Người
ta muốn pha loãng thể tích H 2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 20%. Tính thể tích
nước cần dùng để pha loãng (dH2O = 1 g/ml)
Bài 4:

Hướng dẫn
100ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng 100.1,84 = 184 gam
Sử dụng sơ đồ đường chéo
184 gam dung dịch H2SO4 98%

20
20%

m gam H2O 0%

78

184 20
=
Ta có tỉ lệ: m 78 => m = 717,6 gam


=> Thể tích nước cần để pha loãng là 717,6 ml
Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung
dịch H2SO4 78,4%. Xác định giá trị của m.
Bài 5:

Hướng dẫn giải:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Phương trình phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4
98 × 100
= 122,5
100 gam SO3 → 80
gam H2SO4

Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng: 122,5%
Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng SO3 và dung dịch H2SO4 49% cần lấy. Theo (1) ta
có:
m1
| 49 − 78,4 |
29,4
=
=
m 2 | 122,5 − 78,4 | 44,1



m2 =


44,1
× 200 = 300 (gam)
29,4

Bài 6:

a. Xác định công thức của oleum A biết rằng sau khi hòa tan 3,28 gam A vào nước
phải dùng 800ml dung dịch KOH 1M để trung hòa dung dịch A.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam oleum A vào 200 gam nước để được dung dịch
H2SO4 10%
Bài toán về H2SO4
Cho m(g) hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4
dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 27. Tính m.
Bài 7:

Hướng dẫn
Cho hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng với dung dịch H 2SO4 thu được hỗn
hợp khí gồm CO2 và SO2
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
nhh = 0,1 mol
Mhh = 27.2 = 54
=> nCO2 = nSO2 = 0,05 mol
=> khối lượng hỗn hợp = 0,05.106 + 0,05.126 = 11,6 gam
Bài 8:

200ml dung dịch X chứa chứa Pb(NO3)2. Chia X thành 2 phần bằng

nhau.

Phần 1: Tác dụng với H2SO4 dư cho kết tủa A.
Phần 2: Tác dụng với HCl dư cho kết tủa B.
Biết hiệu 2 khối lượng mA – mB = 3g. Tình nồng độ mol/l của dd Pb(NO 3)2 trong
X.
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư, thu được 8,96 lit khí (đktc).
Bài 9:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng
Hướng dẫn
nH2 = 0,4 (mol)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg và Al trong 8,7 g hỗn hợp
⇒ mMg = 24x (g) ;

mAl = 27y (g)

ta có : 24x + 27y = 8,7

(1)

phương trình :
Mg + H2SO4 → MgSO4 +
x mol

H2


x mol

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +
y mol

3/2.y mol

từ (a) và (b ) ta có: x + 1,5y = 0,4
Giải hệ:

3H2

(2)

24x + 27y = 8,7
x + 1,5y = 0,4

Ta được x= 0,25 và y = 0,1
⇒ mMg = 24x = 24.0,25= 6 (g)
mAl = 27y = 27.0,1 = 2,7 (g)
b, Tổng số mol H2SO4 là : x + 1,5y = 0,4 mol
Vdd = n/CM = 0,4/ 2 = 0,2 lit
Hoà tan 20g hỗn hợp gồm Cu, Zn, Mg trong dung dịch H 2SO4 0,5M thì
có 6,72 lit khí hidro bay ra ở đktc và còn lại 8,7 g chất rắn không tan.
Bài 10:

a) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Giải:
a, Ta có 8,7 g chất rắn không tan chính là khối lượng của Cu.

Vậy khối lượng của Zn và Mg trong hỗn hợp là: 20 – 8,7 = 11,3 g
nH2 = 6,72/ 22,4 = 0,3 (mol)
Đặt x, y lần lượt là số mol của Zn và Mg trong 11,3 g hỗn hợp
⇒ mZn = 65x (g)
MMg = 24y (g)
ta có : 65x + 24y = 11,3
phương trình :

Zn +

(1)

H2SO4 → ZnSO4 + H2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

x mol
Mg +
ymol

x mol

x mol

H2SO4 → MgSO4 + H2
y mol

y mol


từ (a) và (b ) ta có: x + y = 0,3

(2)

Giải hệ:

x mol
y mol

65x + 24y = 11,3
x + y = 0,3
Ta được x= 0,1 và y = 0,2
⇒ mZnl = 65x = 65.0,1= 6,5 (g)
MMg = 24y = 24.0,2 = 4,8 (g)

% Zn = 6,5.100/ 20 = 32,5%
% Mg = 4,8.100/ 20 = 24%
% Cu = 100% - (32,5 + 24)% = 43,5%
b. Số mol tổng cộng là : x + y = 0,3 mol
VH2SO4 = n/CM = 0,3/ 0,5 = 0,6 (l) = 600 (ml)
Cho 10,7 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al và Cu vào dung dịch H 2SO4
loãng thấy có 7,84 lit khí (đktc) thoát ra và 3,2 gam một chất rắn không tan.
Bài 11:

a) Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M tối thiểu cần dùng
Hướng dẫn
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x


x

3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2

y

3
2y

Cu + 2HCl → không phản ứng
=> chất rắn là Cu => mCu = 3,2 gam => %Cu = 29,91%
có hệ: mhh = 24x + 27y + 3,2 = 10,7
3
nH2 = x + 2 y = 0,35

giải ra được: x = 0,2; y = 0,1
=> mZn = 24.0,2 = 4,8 gam => %Mg = 44,86% => %Al= 25,23%
nH2SO4 = nH2 = 0,35 mol => VddH2SO4 = 0,35 lit


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Hỗn hợp A gồm Fe, Al, Cu có khối lượng 17,4 gam được chia làm 2
phần bằng nhau. Hoà tan phần 1 bằng dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí
(đktc). Phần 2 hoà tan trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì thu được 6,16 lít khí SO 2
(đktc). Tính phần trăm khối lượng các chất trong A
Bài 12:


Hướng dẫn:
Phần 1:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Cu + H2SO4 (l) → không phản ứng

Phần 2:

2Fe + 6H2SO4 đn’ → Fe2(SO4 )3 + 3SO2 + 6H2O
2Al + 6H2SO4 đn’ → Al2(SO4 )3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 đn’ → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Có hệ:

17,4
mhh = 56x + 27y + 64z = 2 = 8,7g
4,48
3
nH2 = x + 2 y = 22,4 = 0,2mol
6,16
3
3
nSO2 = 2 x + 2 y + z = 22,4 = 0,275mol

Giải ra được : x = 0,05 ; y = 0,1; z = 0,05
2,8
.100%
8
,

7
mFe = 56.0,05 = 2,8g => %Fe =
= 32,2%

mAl = 27.0,1 = 2,7g => %Al = 31,0%
mCu = 64.0,05 = 3,2g => %Cu = 36,8%
Dẫn V lit SO2 ở đktc đi qua dung dịch Br 2 dư thu được dung dịch A.
Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 2,33g kết tủa. Tính giá trị của V
Bài 13:

Cho 855 (g) dung dịch Ba(OH)2 20% vào 500 (g) dung dịch H2SO4. Lọc
bỏ kết tủa, để trung hoà nước lọc, người ta phải dùng 200 (ml) dung dịch HCl 2,5
(M). Tính C% của dung dịch H2SO4.
Bài 14:

Cho 25,38 (g) BaSO4 có lẫn BaCl2 vào nước, sau khi lọc bỏ chất rắn,
người ta cho vào nước lọc dung dịch H2SO4 1 (M) đến đủ thì thu được 2,33 (g) kết tủa.
Bài 15:

a) Tìm % khối lượng BaCl2.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4.
Hoà tan 9,6 gam một kim loại M hoá trị II vừa đủ tác dụng với 392 gam
dung dịch H2SO4 10%. Xác định M.
Bài 16:

Cho 416 gam dung dịch BaCl2 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
27,36 gam muối sunfat của kim loại X. Sau khi lọc kết tủa thu được 800ml dung dịch
0,2M của muối clorua kim loại X. Tìm CTPT của muối sunfat.
Bài 17:



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Đốt cháy hoàn toàn 1,2g một muối sunfua của kim loại. Dẫn toàn bộ khí
thu được sau phản ứng đi qua dung dịch Br2 dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư
được 4,66 g kết tủa. Tính % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối sunfua.
Bài 18:

Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ
dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng dung dịch
thu được sau phản ứng.
Bài 19:

Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al, Mg, Fe. Lấy 6,7 g hỗn hợp X tác dụng
hết với dung dịch H2SO4 thu được 5,6 lit H2 ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch
A thu được m (g) muối khan. Tính m.
Bài 20:

Cho 15,2 gam hỗn hợp 2 oxit là FeO và MgO tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được 39,2 gam muối
Bài 21:

a) Tính khối lượng mỗi oxit
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng
Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng thì
thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc).
Bài 22:

a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X?
b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)?

Cho 36 gam hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung
dịch H2SO4 20% thu được 80 gam hỗn hợp muối.
Bài 23:

a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
Cho 13,4 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H 2SO4 đ, nguội
dư thì thu được 6,16 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl
dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
Bài 24:

Bài 25:

Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khí
(đkc).
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 2,912 lit
khí SO2 (đkc).
Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R. Cho 19,2 gam hỗn hợp X vào dung
dịch HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 .Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X
vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 12,32 lít khí SO2 ( các khí đo ở đktc).Xác
định kim loại R và tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X.
Bài 26:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

BÀI TOÁN VỀ H2SO4 ĐẶC: PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON

Trong một phản ứng/quá trình hoá học
∑ số mol electron do chất khử nhường = ∑ số mol electron do chất oxi hoá nhận

Chú ý: Bài toán xảy ra qua nhiều giai đoạn phản ứng, chỉ quan tâm đến số oxi hóa của
nguyên tố ở thời điểm đầu và thời điểm cuối, không quan tâm đến các giai đoạn trung
gian.
Cho 40 gam hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4
98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc).
Bài 1:

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Giải:
Gọi nFe = x mol; nCu = y mol
mhh = 56x + 64y = 40

(1)

nSO2 = 0,7 mol
Quá trình oxi hoá

Quá trình khử

→ Fe+3 +3e

Fe0
x mol

S+6 + 2e → S+4


3x mol

2.0,7

0,7 mol

→ Cu2 +2e

Cu0
y mol

2.y mol

áp dụng ĐL bảo toàn e:

3.x + 2.y = 2.0,7

(2)

Giải hệ (1) và (2) được: x = 0,12, y = 0,52
=> mFe = 56.0,12 = 6,72 gam => %Fe = 16,8% => %Cu= 83,2%
b.

nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 = 1,4 mol
=> mH2SO4 = 1,4.98 = 137,2 gam => mH2SO4 98% = 140 gam

Cho 12,6 g hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol 3 : 2 tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 0,15 mol sản phẩm có lưu huỳnh. Xác định sản
phẩm trên là SO2, S hay H2S?
Bài 2:


Giải:
Gọi nAl = 2x mol; nMg = 3x mol
mhh = 27.2x + 24.3x = 12,6 => x = 0,1
 nAl = 0,2 mol; nMg = 0,3 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Quá trình oxi hoá

Quá trình khử

→ Al+3 +3e

Al0
0,2 mol

2S+6 + (6-x)e → S+x

3.0,2 mol

(6-x)0,15

0,15 mol

→ Mg+2 +2e

Mg0
0,3 mol


2.0,3 mol

áp dụng ĐL bảo toàn e:

3.0,2 + 2.0,3 = (6-x)0,15

=> 6 - x = 8 => x = -2 => Sản phẩm là H2S
Cho 12,6 gam hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác
dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).
Bài 3:

a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm).
c. Cho toàn bộ khí SO 2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính C M các
chất trong dung dịch thu được.
Giải:
Gọi nAl = 2x mol; nMg = 3x mol
mhh = 27.2x + 24.3x = 12,6 => x = 0,1
 nAl = 0,2 mol; nMg = 0,3 mol
 %Al = 42,86%; %Mg = 57,14%
Quá trình oxi hoá

Quá trình khử

→ Al+3 +3e

Al0
0,2 mol


S+6 + 2e → S+4

3.0,2 mol

2x

x mol

→ Mg+2 +2e

Mg0
0,3 mol

2.0,3 mol

áp dụng ĐL bảo toàn e:

3.0,2 + 2.0,3 = 2x

=> x = 0,6 => nSO2 = 0,6 mol
Hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 9,6 gam S. Nung A sau một thời gian
thu được hỗn hợp B gồm Fe, FeS, S. Hoà tan hết B trong H 2SO4 đặc nóng thu được V
lit khí SO2 (đktc). Tính V.
Bài 4:

ĐS: 26,88 lit
Cho 1,5 gam hỗn hợp (Al và Mg) tác dụng với H 2SO4 loãng thu được
1,68 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
Bài 5:


a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

b) Lấy 0,75 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với dung dịch CuSO4. Lọc lấy chất
rắn sinh ra cho tác dụng với axit HNO3 thì được bao nhiêu lít NO2 bay ra (đktc).
Giải:
Quá trình oxi hoá

Quá trình khử

→ Al+3 +3e

Al0
x mol

2H+1 + 2e → H20
3x mol

2.0,075 0,075 mol

→ Mg+2 +2e

Mg0
y mol

2y mol

mhh = 27x + 24y = 1,5

áp dụng ĐL bảo toàn e:
Giải hệ được:

3x + 2y = 0,15

x = 0,033; y = 0,025

=> mMg = 24y = 24.0,025 = 0,06g
mAl = 1,5 – 0,6 = 0,9g => %Mg = 40% ; %Al = 60%
b)
Quá trình oxi hoá
Al0

Quá trình khử

→ Al+3 +3e

Mg0

→ Mg+2 +2e

Cu0

→ Cu+2 +2e
0,075mol

Cu+2 + 2e → Cu0
0,075mol
N+5 + 1e → N+4
0,075


0,075mol

nNO2 = 0,075mol
VNO2 = 0,075.22,4 = 1,68 lit
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,016 lit khí SO 2 (đktc) và dung dịch X. Cô
cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m.
Bài 6:

Hướng dẫn:
nSO2 = 0,09 mol
Gọi nFe = x mol; nO = y mol
mhh = 56x + 16y = 11,36
BTe: 3x = 2y + 2.0,09
Giải ra được: x = 0,16; y = 0,15
Muối: Fe2(SO4)3: 0,08 mol
=> mmuối = 0,08.400 = 32 gam


×