Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

nghiên cứu ổn định chuyển động của xe buýt daewoo bc212ma trong thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN VĂN BÌNH

NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA XE BUÝT
DAEWOO BC212MA TRONG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC - 60520116

S K C0 0 4 4 7 4

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11/2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN VĂN BÌNH

NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA
XE BUÝT DAEWOO BC212MA TRONG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Mã số: 60520116


Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN VĂN BÌNH

NGHIÊN CỨU ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA
XE BUÝT DAEWOO BC212MA TRONG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Mã số: 60520116
Hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Phụng

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2014

1


LÝ LỊCH KHOA HỌC
Nguyễn Văn Bình

Họ & tên:

Ngày, tháng, năm sinh:
Quê quán:


11/05/1981

Hải Xuân - Hải Hậu - Nam Định

Giới tính:

Nam

Nơi sinh:

Nam Định

Dân tộc:

Kinh

Chức vụ, đơn vị công tác trước khi học tập, nghiên cứu: Quản lý kỹ thuật công ty thiết bị y
khoa công ty Đỗ Thân.
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 842/1/21 Nguyễn Kiệm, phường 3, Q. Gò Vấp, TPHCM.
Điện thoại cơ quan:

Điện thoại nhà riêng:

Fax:

E-mail:




II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Đại học:
Hệ đào tạo: Chính quy
Tên đồ án, luận án hoặc môn thi tốt nghiệp: Lý thuyết động cơ đốt trong, Kết cấu động cơ
đốt trong, Lý thuyết ô tô.
Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: Trường Đại Học Giao Thông Vận
Tải Thành Phố Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn:
2. Thạc sĩ:
Hệ đào tạo:

Thời gian đào tạo từ 10/2012 đến 10/2014

Chính quy tập trung

Nơi học (trường, thành phố):

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM

Ngành học:

Kỹ thuật Cơ khí Động lực

Tên luận văn:

Nghiên cứu ổn định chuyển động của xe buýt DAEWOO BC212 –

MA trong TPHCM.
Ngày & nơi bảo vệ luận văn:
Người hướng dẫn:


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM

PGS.TS Nguyễn Văn Phụng

Ngày & nơi bảo vệ: Đại học sư phạm kỹ thuật Tp.HCM
3. Trình độ ngoại ngữ (biết ngoại ngữ gì, mức độ):

tiếng Anh – trình độ B

4. Học vị, học hàm, chức vụ kỹ thuật được chính thức cấp; số bằng, ngày & nơi cấp:
Nơi cấp
ĐH GTVT TPHCM

Chuyên ngành đào
tạo
Cơ khí Ô Tô

i

Văn bằng

Số hiệu bằng

Ngày cấp

Kỹ sư

00381040


07/09/


Ngày

tháng 11 năm 2014

Người khai ký tên

Nguyễn Văn Bình

ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2014
Tác giả

NGUYỄN VĂN BÌNH

iii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn đến:
- PGS.TS Nguyễn Văn Phụng đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi
trong thời gian học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn.

- Quý Thầy, Cô khoa Cơ khí Động lực, phòng Đào tạo và tất cả các Thầy, Cô
đã giảng dạy trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Tp.HCM.
- Các anh, chị học viên lớp Cao học Kỹ thuật Cơ khí Động lực - CKO12B, Đại
học Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM cùng tất cả người thân đã đóng góp ý kiến, động
viên tôi trong suốt thời gian học tập.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 11 năm 2014
Người nghiên cứu

Nguyễn Văn Bình

iv


TÓM TẮT
Hiện nay, trước sự phát triển của khoa học kỹ thuật, cuộc sống của con người
được nâng cao cả về vật chất và tinh thần, nhu cầu tham gia giao thông bằng các
loại xe ô tô ngày càng tăng. Thời gian gần đây số vụ tai nạn giao thông của các xe
chở khách gia tăng đáng kể. Vì vậy vấn đề an toàn khi sử dụng các phương tiện khi
tham gia giao thông luôn được đặt ra đối với các nhà sản xuất ô tô.
Ở nước ta, ô tô buýt là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hoá đang
được sử dụng phổ biến rộng rãi. Trong các thành phố lớn cùng với sự tăng trưởng
của nền kinh tế, mật độ giao thông trên đường ngày càng cao dẫn đến tai nạn giao
thông ngày càng nhiều. Sự chuyển động an toàn của ô tô trên đường phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố chủ quan và khách quan. Trong đó có trạng thái chuyển động không
ổn định của xe khi xét theo điều kiện trượt và lật đổ trên các loại đường là một vấn
đề được đặt ra.
Đề tài này nghiên cứu sự ổn định chuyển động của dòng xe buýt DAEWOO
BC212MA trong thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích tính toán kiểm nghiệm
tính ổn định của xe buýt khi hoạt động trong thành phố. Từ kết quả tính toán được,

đề xuất phương án tối ưu cho hệ số an toàn tĩnh (SSF) để góp phần nâng cao tính an
toàn cho hành khách và hàng hóa khi sử dụng loại phương tiện này. Đồng thời, kết
quả nghiên cứu này cũng dùng để tham khảo khi tính toán ổn định chuyển động của
các dòng xe tương đương.

v


ABSTRACT
Today, before the development of science and technology, human life is
improving both physical and mental, in traffic demand on these types of cars is
increasing. Recently, the number of traffic accidents of passenger cars increased
significantly. So safety issues when using the vehicle in traffic to always be set to
auto manufacturers.
In our country, buses that transport passengers and goods are being widely
used. In major cities, along with the growth of the economy, traffic density on the
road increasing traffic accidents leading to more and more. The safe movement of
cars on the road depends on a lot of subjective factors and objective. In that state of
motion of the vehicle when unstable conditions in terms of slip and topple the
sugars are a problem arises.
This paper studies the stability of the motion DAEWOO BC212MA bus lines
in Ho Chi Minh City for the purpose of calculating the stability testing of buses
operating in the city. From the calculated results, the proposed optimal scheme for
static safety factor (SSF) to contribute to improving safety for passengers and cargo
to use this media type. At the same time, the results of this study also used for
reference when calculating the steady motion of the equivalent models.

vi



MỤC LỤC
LÝ LỊCH KHOA HỌC............................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iv
TÓM TẮT ............................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................. xi
CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN................................................................................. 1

1.1 Dẫn nhập ........................................................................................................... 1
1.2 Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 2
1.4 Các kết quả nghiên cứu đã công bố .................................................................... 3
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 3
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ............................................................... 4
1.5 Mục đích và nội dung công việc thực hiện ......................................................... 6
1.6. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu..................................................................... 6
1.6.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 6
1.6.2 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 6
1.7 Giới hạn của đề tài ............................................................................................. 9
1.8 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 9
1.9 Kế hoạch thực hiện .......................................................................................... 10
CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................. 11

2.1 Cơ sở lý thuyết ổn định chuyển động ô tô ........................................................ 11

2.1.1 Tính chất ổn định trong mặt cắt dọc .......................................................... 11
2.1.1.1 Tính chất ổn định tĩnh ........................................................................ 11
a. Xe đứng yên trên đường lên dốc ............................................................ 11

vii


b. Khi xe đứng yên quay đầu xuống dốc ................................................... 12
c. Tính ổn định theo điều kiện bám ........................................................... 13
d. Điều kiện an toàn tĩnh

.................................................................... 15

2.1.1.2 Tính chất ổn định dọc động ................................................................ 15
a. Trường hợp xe chuyển động lên dốc với tốc độ nhỏ và ổn định ............. 16
b. Trường hợp xe chuyển động ổn định với vận tốc cao trên đường nằm
ngang ........................................................................................................ 16
2.1.3 Tính chất ổn định trong mặt cắt ngang ...................................................... 19
2.1.3.1 Tính chất ổn định ngang tĩnh .............................................................. 19
2.1.3.2 Tính chất ổn định ngang động ............................................................ 21
a. Khi xe chuyển động thẳng trên đường nghiêng...................................... 22
b. Khi ô tô chuyển động quay vòng trên đường nghiêng ngang góc
CHƯƠNG III

....... 23

TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG XE BUÝT DAEWOO

BC212MA ............................................................................................................. 35
3.1 Xác định tọa độ trọng tâm ô tô ......................................................................... 35

3.1.1 Tọa độ trọng tâm khi không tải ................................................................. 35
3.1.2 Tọa độ trọng tâm khi đầy tải ..................................................................... 37
3.2 Tính chất ổn định trong mặt cắt dọc ................................................................. 38
3.2.1 Tính chất ổn định tĩnh ............................................................................... 38
3.2.1.1 Xe đứng yên trên đường lên dốc ......................................................... 38
3.2.1.2 Khi xe đứng yên quay đầu xuống dốc ................................................. 41
3.2.2 Tính chất ổn định dọc động ....................................................................... 43
3.2.2.1 Xe chuyển động lên dốc với tốc độ nhỏ và ổn định ............................ 43
3.2.2.2 Xe chuyển động ổn định với vận tốc cao trên đường nằm ngang ........ 43
3.4 Tính chất ổn định trong mặt cắt ngang ......................................................... 46
3.4.1 Tính chất ổn định ngang tĩnh ................................................................. 46
3.4.2 Tính chất ổn định ngang động ............................................................... 49
a. Khi xe chuyển động trên đường nghiêng ............................................... 49
b. Khi ô tô chuyển động quay vòng trên đường nghiêng ngang góc

viii

....... 50


3.5 Xác định hệ số ổn định an toàn tĩnh SSF .......................................................... 60
3.5.1 Ý nghĩa hệ số SSF ........................................................................................ 61
3.5.2 Quan hệ hàm số giữa SSF và khối lượng xe .............................................. 62
3.5.3 Xây dựng đường cong hệ số ổn định tĩnh SSF=f(m) ..................................... 63
1. Kết luận ............................................................................................................. 66
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 67

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật xe buýt DAEWOO BC212MA .................................. 20
Bảng 1.3. Kế hoạch thực hiện luận văn thạc sĩ ...................................................... 23
Bảng 3.1 Giá trị trọng lượng và tọa độ trọng tâm các thành phần .......................... 88
Bảng 3.2 Giá trị trọng tâm của xe. ......................................................................... 91
Bảng 3.3 Bảng số liệu xây dựng đường cong hệ số ổn định tĩnh ............................ 94

x


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Thống kê lượng xe ô tô trong lưu thông ............................................... 14
Hình 1.2. Số lượng xe sản xuất trong nước và xuất khẩu (ĐVT: chiếc) .............. 15
Hình 1.3 Tổng quan xe buýt DAEWOO BC212MA. .......................................... 20
Hình 2.1 Lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên trên dốc nghiêng ........................... 24
Hình 2.2 Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên quay đầu xuống dốc .............. 26
Hình 2.3 Sơ đồ tính ổn định theo điều kiện bám. ................................................. 37
Hình 2.4 Lực tác dụng lên ô tô khi chuyển động ở tốc độ cao. ............................ 39
Hình 2.5 Lực và momen tác dụng lên ô tô đứng yên trên đường nghiêng ngang.. 40
Hình 2.6 Lực và mô men tác dụng khi xe chuyển động thẳng trên đường nghiêng.
............................................................................................................................ 41
Hình 2.7 Lực và momen tác dụng lên ô tô. .......................................................... 43
Hình 2.8 Lực và mô men tác dụng lên ô tô. ......................................................... 44
Hình 2.9 Lực và mô men tác dụng lên ô tô. ......................................................... 46
Hình 2.10 Lực và mô men tác dụng lên ô tô. ....................................................... 47
Hình 3.1 Lực và mô men tác dụng lên ô tô không tải khi đứng yên. .................... 74
Hình 3.2 Lực và mô men tác dụng lên ô tô đầy tải khi đứng yên. ........................ 75
Hình 3.3 Lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên trên dốc nghiêng. ........................... 76
Hình 3.4 Sơ đồ lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên quay đầu xuống dốc. ............. 78
Hình 3.5 Lực tác dụng lên ô tô khi chuyển động ở tốc độ cao. ............................ 80

Hình 3.6 Lực và momen tác dụng lên ô tô đứng yên trên đường nghiêng ngang.. 81
Hình 3.7 Lực và mô men tác dụng khi xe chuyển động thẳng trên đường nghiêng
........................................................................................................................... .83
Hình 3.8 Lực và momen tác dụng lên ô tô. .......................................................... 84
Hình 3.9 Lực và mô men tác dụng lên ô tô. ......................................................... 87
Hình 3.10 Lực và mô men tác dụng lên ô tô. ....................................................... 91
Hình 3.11 Đồ thị xác định hệ số ổn định tĩnh của ô tô. ........................................ 93
Hình 3.12 Đồ thị hệ số ổn định tĩnh SSF= f(m) ................................................... 95

xi


CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN
1.1 Dẫn nhập
Khi mức thu nhập tăng thì nhu cầu đi lại của người dân cũng tăng theo. Hiện
nay, xe ô tô đang dần là phương tiện giao thông ưa dùng nhất ở nước ta, đặc biệt là
ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Việc sử dụng xe ô tô nói chung và xe ô tô khách (xe buýt) nói riêng trong
những năm gần đây tăng lên nhanh chóng, người dân đã chuyển dần từ việc đi bộ,
đi xe đạp và xe máy sang đi xe buýt. Năm 2000, số lượng xe ô tô trong lưu thông
mới chỉ là 6,4 triệu, nhưng đến nay, con số này đã là 18 triệu xe. Tuy nhiên mật độ
này vẫn chưa cao so với một số nước trong khu vực như Thái Lan, Singapore ...

Hình 1.1. Thống kê lượng xe ô tô trong lưu thông
Vừa qua, Thủ tướng Chính phủ vừa phê duyệt chiến lược phát triển ngành
công nghiệp ô tô VN đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035, trong đó đáng chú ý là
việc đưa ra các nhóm sản phẩm ưu tiên với việc chú trọng phát triển dòng xe tải nhỏ
đa dụng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, nông thôn và các loại xe khách tầm

trung và tầm ngắn chạy liên tỉnh, huyện, nội đô...
Trước hết, phải khẳng định việc Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược
này đã tạo niềm vui cho hầu hết các DN đã, đang và dự định sẽ tham gia vào lĩnh
vực này, ít nhất là biết mình đang và nên đi theo hướng nào, khác với mấy năm qua
là tự mình đi mà không có định hướng rõ ràng.

1


Hình 1.2. Số lượng xe sản xuất trong nước và xuất khẩu (ĐVT: chiếc)
Tuy nhiên, tai nạn giao thông vẫn là tình trạng nhức nhối chung của toàn xã
hội. Với một số thống kê đã ước tính năm 2010 ở Việt Nam có trên 15.000 trường
hợp tử vong do TNGT, con số ngày cao hơn số liệu báo cáo của cảnh sát giao thông
và tương đương với số liệu theo dõi của ngành Y tế thông qua sổ tử vong A6.
Do vậy, việc phân tích và đánh giá tình hình sử dụng và lưu thông các phương
tiện giao thông trong nước cần tính toán một cách cụ thể, nhằm vẫn đảm bảo được
yếu tố kinh tế và tính tiện dụng trong việc khai thác vận tải hàng hóa và con người,
vẫn đảm bảo tính an toàn trong giao thông.
1.2 Nội dung nghiên cứu
Đề tài được tập trung nghiên cứu với những nhiệm vụ chính sau:
- Nghiên cứu ổn định khi xe chuyển động thẳng.
- Nghiên cứu ổn định chuyển động khi xe quay vòng.
1.3 Lý do chọn đề tài
Xe buýt DAEWOO BC212MA có sức chứa tối thiểu 80 hành khách, chiều dài
11.940 m, chiều rộng 2.500m và chiều cao 3.190 m, công suất động cơ 290ps/2100
vòng/ phút. Hệ thống phanh sử dụng khí nén hai dòng độc lập với 4 van bảo vệ, có
hệ thống chống bó cứng và chống trượt khi tăng tốc (ABS & ASR). Nhằm mục đích
vận chuyển hành khách công cộng, thay mới và bổ sung cho các tuyến xe buýt tại

2



TP Hà Nội, các thành phố lớn như TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng... Đây là
xe buýt 3 cửa, Sàn thấp, giảm sóc khí nén duy nhất hiện đang được sản xuất tại Việt
Nam.
Xe được trang bị hệ thống giảm sóc khí nén, hệ thống chống kẹt cửa tự động
(xe sẽ không chạy được khi cửa chưa đóng hẳn hay khi cửa bị kẹt), hệ thống tự điều
chỉnh phanh và tự điều chỉnh côn, lốp xe loại không săm, thảm sàn xe dạng cao cấp
chống trơn trượt. Với những đặc điểm trên dòng xe buýt DAEWOO BC212MA khi
hoạt động sẽ có nhiều tiện ích và an toàn cho hành khách. Dòng xe này còn có thêm
tiện ích nữa cho khách hàng là sàn xe thấp và chỉ có 01 bậc lên xuống cho cửa trước
và cửa giữa, loại cửa dạng 2 mảnh đóng mở trượt vào trong, chiều rộng hữu ích của
cửa là 1.200mm (thông thường các loại xe buýt chiều rộng hữu ích của cửa lên
xuống là 600 – 900mm). Với 3 cửa lên xuống sẽ giảm hẳn thời gian dừng và đỗ xe,
nhất là khi tan tầm, hành khách sẽ không còn cảnh chen lấn khi lên xuống.
Tuy nhiên, với những thực trạng trong việc khai thác và vận hành các loại xe
buýt nói chung và xe buýt DAEWOO BC212MA vẫn còn một số vấn đề bất cập
xảy ra như: việc lật xe buýt khi lưu thông trên các loại hình đường trong nước, việc
mất an toàn ổn định trong khai thác vận tải hành khách... Đã đem đến những khó
khăn nhất định trong việc khai thác và sử dụng.
Qua đó, bằng việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và được sự hướng dẫn của
PGS.TS. Nguyễn Văn Phụng, tác giả đề xuất việc xây dựng đề tài “NGHIÊN CỨU
ỔN ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA XE BUÝT DAEWOO BC212MA TRONG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”. Nhằm đưa ra cái nhìn tổng thể trong việc phân
tích sự ổn định của xe buýt trong khai thác.
1.4 Các kết quả nghiên cứu đã công bố
1.4.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nghiên cứu và tính toán ổn định của
ô tô nói chung. Các nghiên cứu có thể kể đến là:
1.“Nghiên cứu đặc tính động lực học và tính kinh tế sử dụng xe vận tải nhẹ

Foton tại thành phố Hồ Chí Minh”, năm 2009. Tác giả: Đoàn Duy Thanh, Trường

3


Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Tp. HCM.
Tóm tắt:
+ Nghiên cứu các thông số động lực học trên xe.
+ Tính toán ảnh hưởng các thông số động lực học trên xe tải Foton.
+ Xây dựng bài toán kinh tế đối với việc khai thác và vận hành xe tải Foton
trên đường.
2.“Nghiên cứu ổn định thùng xe khi chuyển động thẳng và quay vòng của xe
buýt hai tầng BHT 89 đang sử dụng ở TPHCM”, năm 2007. Tác giả: Cao Minh
Đức, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Tp. HCM.
Tóm tắt:
+ Nghiên cứu các thông số động lực học và các hệ số an toàn ổn định trên
trên xe.
+ Tính toán ảnh hưởng các thông số động lực học đến việc vận hành xe buýt
hai tầng BHT 89.
+ Tính toán khả năng ổn định thùng xe khi chuyển động thẳng và quay vòng
của xe buýt hai tầng BHT 89 đang sử dụng ở TPHCM.
3. Nghiên cứu chuyển động ổn định của ô tô du lịch”, năm 1999. Tác giả:
Nguyễn Ngọc Bích, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ thuật Tp. HCM
Tóm tắt:
+ Nghiên cứu các thông số ảnh hưởng đến chuyển động của ô tô.
+ Xây dựng giáo trình tham khảo và giảng dạy môn học Lý thuyết ô tô.
Kết quả:
- Các công trình nghiên cứu tập trung vào việc tính toán ảnh hưởng của các
thông số động lực học trên xe.
- Xây dựng quy trình tính toán an toàn, ổn định cho một vài dòng xe cụ thể:

xe vận tải nhẹ Foton, xe buýt hai tầng BHT 89.
- Xây dựng giáo trình nghiên cứu Lý thuyết Ô tô.
1.4.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới cũng có nhiều công trình nghiên cứu:

4


1. Vehicle Handling, Stability, And Bifurcation Analysis For nonlinear
vehicle models, năm: 2005. Tác giả: Vincent Nguyen, Master Of Science.
Tóm tắt:
+ Tính toán ảnh hưởng của các thông số động lực học đến khả năng quay
vòng của xe.
+ Thiết kế và mô phỏng phần mềm tính toán khả năng quay vòng của xe.
2. The Control And Stability Analysis Of Two–Wheeled Road Vehicles Simon
Evangelou, năm 2003. Tác giả: R Li, W-M Chen, C-R Liao, H-H Zhang.
Tóm tắt:
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống treo đến an toàn chuyển động của xe.
+ Thiết kế bộ điều khiển kiểm soát sự dao động của hệ thống treo trên xe.
3. Vehicle Planar Motion Stability Study For Tyres Working In Extremely
Nonlinnear Region, năm 2010. Tác giả: Liu Li ,Shi Shunming, Shen Shuiwen, Chu
Jiangwei.
Tóm tắt:
+ Nghiên cứu các vấn đề về động lực học và sự ổn định chuyển động của xe.
+ Đánh giá ảnh hưởng của góc lái đến sự ổn định chuyển động của xe.
Kết quả:
+ Đi sâu phân tích ảnh hưởng của các thông số động lực học đến sự an toàn
chuyển động của xe.
+ Thiết kế và mô phỏng chuyển động của xe.
+ Thiết kế bộ kiểm soát quá trình dao động của hệ thống treo trên xe.

Kết luận:
Qua phân tích các công trình khoa học trong và ngoài nước, đã cho thấy các
vấn đề được tập trung đi sâu nghiên cứu các thông số động lực học trên xe, sự ảnh
hưởng của các thông số đó đến an toàn chuyển động của xe. Chưa có công trình nào
tập trung nghiên cứu cụ thể sự ổn định an toàn trên xe buýt DAEWOO BC212 MA
trong thành phố Hồ Chí Minh.

5


Nhằm góp phần nghiên cứu ổn định chuyển động của ô tô buýt tại Việt Nam,
tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu ổn định chuyển động của ô tô buýt DAEWOO
BC212MA trong TP HCM”. Để từ đó có những đề xuất tăng tính ổn định và an toàn
cho xe khi hoạt động trong thành phố.
1.5 Mục đích và nội dung công việc thực hiện
Để thực hiện được những đề xuất trên, luận văn tập trung vào các nội dung
công việc như sau:
- Nghiên cứu tính ổn định của ô tô là yếu tố quan trọng, nó đảm bảo:
+ Sự an toàn khi làm việc ở đường dốc và đường bằng.
+ Tăng được năng suất và đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Tính ổn định được đánh giá qua:
+ Khả năng không bị lật đổ.
+ Không bị trượt khi xe đứng yên hoặc chuyển động trên đường dốc, mặt
đường nghiêng ngang khi quay vòng đường.
- Phân tích động lực học quay vòng của xe.
- Tìm hiểu và phân tích tình trạng mật độ giao thông trong đô thị Tp. Hồ Chí
Minh. Nhằm mục đích đánh giá sự ảnh hưởng đến khả năng ổn định của xe buýt
DAEWOO BC 212MA khi lưu thông.
1.6. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
1.6.1 Mục tiêu nghiên cứu

Vận dụng lý thuyết tính toán ổn định chuyển động cho ô tô buýt DAEWOO
BC 212MA. Từ kết quả tính toán được, tác giả đưa ra những nhận định về ổn định
chuyển động của ô tô tại Tp.Hồ Chí Minh. Góp phần cho việc đảm bảo ổn định
chuyển động của xe.
1.6.2 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là ô tô buýt DAEWOO BC212MA trong Thành Phố
Hồ Chí Minh.

6


Hình 1.3 Xe buýt DAEWOO BC212MA.
Bảng 1.2 Thông số kỹ thuật xe buýt DAEWOO BC212MA.

Kích thước (mm)
Kích thước mm ( dài x rộng x cao)

11.940 x 2.500 x 3.190

Khoảng cách trục (mm)

5.850

Vết bánh trước (mm)

2.050

Vết bánh sau (mm)

1.853


Trọng lượng toàn bộ (KG)

17.179

Trọng lượng bản thân (KG)

11.800

Hiệu suất
Tốc độ lớn nhất (km/h)

82

Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m)

12

Độ vượt dốc (%)

29,8

Động cơ
Loại

DE12TIS – euro II – Tu bô tăng
áp

Kiểu


4 Thì, 6 xilanh thẳng hàng, làm
mát bằng nước

Dung tích (cc)

11,051

Đường kính x hành trình (mm x mm)

123 x 155

Công suất lớn nhất (ps/rpm)

290 / 2.100

Mô men xoắn lớn nhất (kg.m/rpm)

115 / 1.260

7


Tỉ số nén

16.8 : 1

Nhiên liệu sử dụng

DIEZEL


Bình nhiên liệu (l)

300

Hộp số
Loại hộp số

5 số tiến , 1 số lùi

Hệ thống treo
Kiểu

Giảm xóc bằng khí nén, giảm
chấn thuỷ lực kép.

Bánh và Lốp xe
Lốp

Lốp loại không săm bố thép
11R22.5-16PR

Bánh xe

8.25-22.5

Hệ thống phanh – Tự động điều chỉnh khe hở má phanh
Hệ thống phanh khí nén hai

Phanh chính


dòng tuần hoàn. Hỗ trợ 4 van an
toàn.
Phanh dừng

Kiểu lò xo lốc kê tác động lên
bánh sau. Điều khiển kiểu cần
gạt.

Phanh bỗ trợ

Phanh khí xả động cơ

Hệ thống li hợp - Tự động điều chỉnh hành trình li hợp
Kiểu

Một đĩa ma sát khô, điều khiển
bằng thuỷ lực hỗ trợ bằng khí
nén.Tự điều chỉnh hành trình
côn.

Ghế ngồi
Ghế lái

Giảm xóc hơi, bọc giả da, dây
đai an toàn 3 điểm với chuông
cảnh báo

Ghế hành khách

Ghế cố định, bọc giả da


Số chỗ

85 chỗ (23~31 chỗ ngồi +
57~54 chỗ đứng)

8


Trang bị bên trong
Hệ thống điều hòa

Đặt trên nóc, dẫn điện trực tiếp
30000 kcal/h

Máy sấy nóng không khí



Sàn xe

Trải sàn chống trơn chống trượt

Gương chiếu hậu

Gương cầu lồi, tầm nhìn rộng

Cửa lên xuống
Cửa lên xuống


3 cửa kiểu hai mảnh rộng
1.200mm.
Điều khiển bằng điện đóng mở
bằng hơi (Tuỳ chọn kiểu 2 cửa)
Tuỳ chọn

Hộp số tự động
Đèn báo hiệu (Trước, sau trong và ngoài xe)
Ghế dành cho người tàn tật lên xuống xe
Hệ thống điều hành quản lý điện tử trên xe
1.7 Giới hạn của đề tài
Do điều kiện và thời gian hạn chế nên trong luận văn tốt nghiệp chỉ tập trung
nghiên cứu và phân tích tính ổn định chuyển động của ô tô buýt DAEWOO BC 212
MA trong TP Hồ Chí Minh.
1.8 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, phân tích: bao gồm thu thập, phân tích, xử lý, tổng
hợp số liệu từ các tài liệu sưu tầm được và các kết quả nghiên cứu liên quan.
Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.
Phương pháp tính toán lý thuyết: Đây cũng là phương pháp nghiên cứu chủ
yếu xuyên suốt các tiến trình của đề tài.
Phương pháp tham khảo tài liệu, thu thập thông tin: để đánh giá.

9


1.9 Kế hoạch thực hiện
Bảng 1.3 Kế hoạch thực hiện luận văn thạc sĩ.

Thời gian
Công việc

1.

Đăng ký tên chuyên đề 2

2.

Xác định đề tài nghiên cứu,
xác định hướng nghiên cứu

3.

Tìm hiểu, thu thập tài liệu về
vấn đề nghiên cứu

4.

Viết cơ sở lý luận

5.

Bảo vệ đề cương nghiên cứu

6.

Hoàn chỉnh phần cơ sở lý

Tháng 10/2013 – tháng 9/2014
10

11


12

1

X

X

2

3

4

5

6

7

8

9

X
X

X


X

X
X X X X X

luận, phân tích đánh giá
Kiểm nghiệm kết quả nghiên
cứu. Viết phần kết luận, kiến

X X

nghị
Hoàn chỉnh thủ tục, bảo vệ luận

X

văn. Kết thúc nghiên cứu

10


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Cơ sở lý thuyết ổn định chuyển động ô tô
2.1.1 Tính chất ổn định trong mặt cắt dọc
2.1.1.1 Tính chất ổn định tĩnh
Tính ổn định tĩnh của ô tô là khả năng đảm bảo cho xe không bị lật hoặc bị
trượt khi đứng yên trên đường dốc dọc.
a. Xe đứng yên trên đường lên dốc

Khi ô tô đứng trên dốc nghiêng góc , quay đầu lên dốc sẽ chịu tác dụng của
các lực được biểu diễn trên hình 2.1.

Hình 2.1 Lực tác dụng lên ô tô khi đứng yên trên dốc nghiêng.

Các lực tác dụng bao gồm:
- Trọng lượng của ô tô đặt tại trọng tâm xe là G, được phân ra làm hai thành
phần



.

- Hợp lực của các phản lực thẳng đứng của đường tác dụng lên bánh xe trước
là Z1 và bánh xe sau là Z2 ta có:

11


×