Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo cáo thực tập kỹ thuật Biện pháp thi công cọc khoan nhồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 60 trang )

1

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY........................................................................... 3
1.1.

Giới thiệu chung về công ty. ..................................................................................... 3

1.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty. .................................................................................. 5

1.2.1.

Hội đồng quản trị ............................................................................................... 6

1.2.2.

Ban tổng giám đốc. ............................................................................................. 6

1.2.3.

Các phòng ban. ................................................................................................... 7

1.2.4.

Tổng hợp cán bộ nhân viên. .............................................................................. 7

1.2.5.

Các lĩnh vực chính của MEKONG INVEST đang triển khai ........................ 9



CHƯƠNG 2: THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ................................................................ 17
2.1.

Trình bày biện pháp thi công cọc khoan nhồi ...................................................... 17

2.1.1.

Giới thiệu chung ............................................................................................... 17

2.1.2.

Căn cứ lập biện pháp thi công. ....................................................................... 18

2.1.3.

Biện pháp tổ chức thi công .............................................................................. 19

2.1.3.1.

Bố trí tổng mặt bằng ................................................................................. 19

2.1.3.2.

Bố trí nhân lực và thiết bị ........................................................................ 21

2.1.3.3.

Tổ chức thi công. ....................................................................................... 23
Biện pháp kỹ thuật thi công cọc khoan nhồi ................................ 30


2.1.4.
2.1.4.1.

Trích dẫn tiêu chuẩn, qui phạm .............................................................. 30

2.1.4.2.

Quy trình thi công........................................................................................ 30

2.1.4.3.

Định vị cọc ................................................................................................. 30

2.1.4.4.

Công tác hạ ống vách................................................................................ 31

2.1.4.5.

Công tác khoan tạo lỗ ............................................................................... 35

2.1.4.6.

Làm sạch đáy lỗ khoan lần 1 ................................................................... 39

2.1.4.7.

Gia công và lắp đặt lồng thép .................................................................. 39


2.1.4.8.

Hạ ống đổ bê tông ..................................................................................... 44

2.1.4.9.

Làm sạch đáy lỗ khoan lần 2 .................................................................. 45

2.1.4.10. Công tác đổ bê tông .................................................................................. 46
2.1.4.11. Rút ống vách ............................................................................................. 48
2.1.4.12. Công tác thu dọn mặt bằng và bảo quản cọc ......................................... 49
2.1.5.

Biện pháp an toàn trong thi công ................................................................... 49

2.1.5.1.

Biện pháp bảo đảm giao thông trong quá trình thi công ...................... 49

2.1.5.2.

Vệ sinh môi trường ................................................................................... 50

2.1.5.3.

An toàn lao động ....................................................................................... 50

2.1.5.4.

Phòng cháy chữa cháy. ............................................................................. 52


2.1.6.

Kết luận. ......................................................................................................... 52
Báo cáo thực tập kỹ thuật


2
2.2.

Các phát sinh thường gặp trong quá trình thi công cọc khoan nhồi. ................. 53

2.2.1.

Trong quá trình đào gặp đá tảng.................................................................... 53

2.2.2.

Ống siêu âm bị hở ............................................................................................ 53

2.2.3.

Trong quá trình khoan bị gãy lưỡi khoan của gầu khoan ........................... 53

2.2.4.

Sự cố không rút được đầu khoan lên ............................................................. 53

2.2.5.


Sự cố không rút được ống vách trong phương pháp thi công có ống vách 54

2.2.6.

Sự cố sập vách hố khoan ................................................................................. 55

2.2.7.

Sự cố trồi cốt thép khi đổ bê tông ................................................................... 57

2.2.7.1.

Trường hợp trồi cốt thép do ảnh hưởng của quá trình rút ống vách. . 57

2.2.7.2.

Trường hợp cốt thép bị trồi lên do lực đẩy động của bê tông. ............. 58

2.2.8.

Sự cố tụt cốt thép chủ trong quá trình khoan vách ...................................... 58

2.2.9.

Hư hỏng về bê tông cọc .................................................................................... 59

2.2.9.1.

Công đoạn khoan tạo lỗ............................................................................ 59


2.2.9.2.

Công đoạn đổ bê tông cọc ........................................................................ 59

2.2.10.

Gặp hang caster khi khoan .......................................................................... 60

Báo cáo thực tập kỹ thuật


3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.1.

Giới thiệu chung về công ty.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MEKONG GROUP
VÀ MEKONGINVEST

Trên nền tảng của 3 trụ cột “Đầu tư, xây dựng – Mekong Invest; Kinh doanh
Bất động sản – Mekong Land; Kinh doanh tài chính, Chứng khoán – Mekong
Securities”, xuyên suốt trong quá trình phát triển đến nay Mekong Group đã và
đang vững bước phát triển và khẳng định là thương hiệu uy tín trên các lĩnh vực
hoạt động kinh doanh đã lựa chọn.
Thế mạnh của Mekong Group hiện nay chủ yếu là Đầu tư xây dựng Dự án,
Kinh doanh và quản lý các tòa nhà, Kinh doanh tài chính chứng khoán….
Với phương châm “Hợp tác cùng phát triển”, toàn thể Ban lãnh đạo cùng cán
bộ, nhân viên Mekong Group quyết tâm thực hiện thành công các kế hoạch đề ra,
hướng tới mục tiêu xây dựng Mekong Group trở thành tập đơn vị mạnh trong lĩnh

vực đầu tư xây dựng và quản lý Dự án Bất động sản đô thị, góp phần vào công
cuộc Công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ MÊ KÔNG
- MEKONG INVEST –
Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển đô thị Mê Kông thành lập theo giấy
phép số 0105563955 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày
11/10/2011, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 17/09/2013.

- Tên Công ty :

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN

ĐÔ THỊ MÊ KÔNG
- Tên giao dịch Quốc tế:

ME KONG CONSTRUCTION AND URBAN

DEVELOPMENT JOIN STOCK COMPANY
Báo cáo thực tập kỹ thuật


4

- Tên viết tắt:

ME KONG INVEST., JSC

- Vốn điều lệ : 100.000.000.000 đồng (Một trăm tỷ đồng)
- Thương hiệu:


- Trụ sở Công ty:

Tầng 5, tòa nhà 21T2, dự án Hapulico Complex, số 1

Nguyễn Huy Tưởng, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Điện thoại: 04 3 555 8112 ;

Fax

: 04 3 555 8096

Website: www.mekonginvest.com ; Email:
- Đại diện theo pháp luật: Ông Lê Thanh Phong – Tổng Giám Đốc
- Lĩnh vực hoạt động chính hiện nay của Công ty:
 Kinh doanh bất động sản: Đầu tư xây dựng nhà ở, thương mại, Khu đô thị…;
 Dịch vụ tài chính bất động sản;
 Quản lý dự án bất động sản;
 Tư vấn đầu tư bất động sản;
 Xây dựng các công trình nhà ở, giao thông thủy lợi, hạ tầng các Khu công
nghiệp và Đô thị.
Với đội ngũ lãnh đạo và các thành viên HĐQT có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh
vực Đầu tư xây dựng các Dự án, Cán bộ nhân viên năng động, chuyên nghiệp cùng
với năng lực tài chính vững mạnh, được sự tin tưởng và hậu thuận từ các cổ đông góp
vốn, MekongInvest tin tưởng vào khả năng của mình khi tham gia đầu tư kinh doanh,
cung cấp dịch vụ, triển khai các dự trong thị trường kinh doanh nói chung và thị
trường Bất động sản nói riêng.
Bằng sức trẻ và sự vươn lên mạnh mẽ, MekongInvest quyết tâm phấn đấu trở
thành một Công ty uy tín, có thị phần lớn trên thị trường, đem đến những sản phẩm
đảm bảo chất lượng và cung cấp những dịch vụ tốt nhất để xứng đáng với niềm tin của

các Đối tác và Quý khách hang.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


5

1.2.

Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH
MEKONGINVEST
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM
SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TGĐ
PHỤ TRÁCH
KẾ HOẠCH – DỰ ÁN

BAN
KẾ HOẠCH – DỰ ÁN

KHỐI ĐẦU
TƯ DỰ ÁN

PHÓ TGĐ


PHÓ TGĐ

PHỤ TRÁCH

PHỤ TRÁCH

ĐẦU TƯ

TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN

DỊCH VỤ, THƯƠNG
MẠI, KHÁC

BAN

VĂN PHÒNG

BAN
ĐẦU TƯ

KHỐI XÂY
DỰNG DỰ ÁN
(BĐS)

Các dự án Công
ty làm Chủ đầu


PHÓ TGĐ


TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN

KHỐI XÂY
DỰNG CÔNG
TRÌNH

PHỤ TRÁCH

KHỐI DVTM
VÀ HOẠT
ĐỘNG KHÁC

Các dự án Công
ty được giao
thầu

Các dự án Công
ty làm Tổng
thầu

Báo cáo thực tập kỹ thuật


6

1.2.1.

Hội đồng quản trị


Chủ tịch HĐQT

: Ông Vũ Văn Hùng

Ủy Viên HĐQT

: Ông Phạm Gia Khải

Ủy Viên HĐQT, Tổng Giám đốc

: Ông Lê Thanh Phong

Năng lực, kinh nghiệm của các thành viên HĐQT:
Chủ tịch Hội đồng quản trị: Ông Vũ Văn Hùng – Tiến sỹ Kinh tế, Kỹ sư xây
dựng. Ông Vũ Văn Hùng là người đã có rất nhiều năm kinh nghiệm trong công tác
đầu tư xây dựng Dự án Bất động sản, trong đó có dự tiêu biểu như: Dự án 88 Láng
Hạ. Hiện nay, Ông Hùng đang là cổ đông chiến lược, chủ trì đầu tư xây dựng Dự án
“Tòa nhà hỗn hợp Trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp Mekong Plaza” (trong
đó Ông Hùng là Chủ tịch HĐQT Công ty Mekong Land);
Ủy viên Hội đồng quản trị: Ông Phạm Gia Khải – Tiến sỹ. Ông Khải là người có
rất nhiều năm trong lĩnh vực Quản Lý và đầu tư, hiện Ông đang là Chủ tịch Tập đoàn
Dược Phẩm và Sữa (gồm các công ty: Tổng Công ty đầu tư dược phẩm Việt Nam,
Công ty Cổ phần Dược phẩm Việt Nam, Công ty CP Sữa Novo Milk, Công ty CP
thức ăn Châu Âu...);
Ủy viên Hội đồng quản trị: Ông Lê Thanh Phong – Kỹ sư Xây dựng.
1.2.2.

Ban tổng giám đốc.

Tổng giám đốc: Ông Lê Thanh Phong - Kỹ sư Xây dựng Công trình;

Phó TGĐ : Ông Mai Trung Hiếu-Cử nhân Kinh tế-Giám đốc Tài chính;
Phó TGĐ : Ông Phạm Văn Hải -Kỹ sư Xây dựng, Thạc sỹ MBA;
Phó TGĐ : Ông Nguyễn Hoàng - Kỹ sư Xây dựng.
Năng lực, kinh nghiệm của Ban Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc: Ông Lê Thanh Phong - Kỹ sư xây dựng, là người có nhiều năm
kinh nghiệm trong các hoạt động đầu tư, xây dựng, kinh doanh các Dự án Bất động
sản và xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải, hạ tầng đô thị.
Ông Phong hiện đang kiêm giữ chức Chủ tịch HĐQT công ty CP Kinh doanh Bất
động sản Đông Á;
Phó Tổng giám đốc phụ trách Tài chính – Kế toán: Ông Mai Trung Hiếu - Cử
nhân Kinh tế, là người có nhiều năm kinh nghiệm trong quản lý tài chính và quản trị
doanh nghiệp. Ông Hiếu hiện nay kiêm Ủy viên thường trực HĐQT - Tổng Giám đốc
Báo cáo thực tập kỹ thuật


7

của Công ty Cổ phần xây dựng TM dịch vụ và Du lịch Thành Công, Phó Tổng Giám
đốc Công ty Cổ phần Kinh doanh Bất động sản Đông Á;
Phó Tổng Giám đốc phụ trách Kế hoạch – Dự án – Đầu tư: Ông Phạm Văn
Hải - Kỹ sư xây dựng, Thạc sỹ quản trị kinh doanh, là người có nhiều năm kinh
nghiệm trong các hoạt động quản lý điều hành đầu tư, xây dựng các dự án bất động
sản, dân dụng, công nghiệp, giao thông vận tải và hạ tầng đô thị;
Phó Tổng Giám đốc phụ trách Dịch vụ, thương mại và các hoạt động khác:
Ông Mai Xuân Hưng - Cử nhân Thương mại, là người có nhiều năm kinh nghiệm
trong các hoạt động Thương mại, Marketing, dịch vụ, giao dịch bất động sản...
1.2.3.

Các phòng ban.


Chánh Văn phòng: Ông Hoàng Ngọc Tân – Cử nhân luật;
Trưởng Ban Kế hoạch – Dự án: Ông Phạm Xuân Ưởng – Cử nhân Kinh tế xây
dựng, Kỹ sư Xây dựng DD và công nghiệp, Thạc sỹ Kinh tế-Xây dựng;
Trưởng Ban Đầu tư: Ông Phạm Văn Hải -Kỹ sư Xây dựng, Thạc sỹ MBA;
Trưởng ban Tài chính – Kế toán: Ông Mai Trung Hiếu – Cử nhân tài chính;
1.2.4.

TT

Tổng hợp cán bộ nhân viên.

Nội dung

Số lượng

Trình độ

(người)

1

Lãnh đạo Quản lý, điều hành

Tiến sỹ, Thạc sỹ

8

2

Các phòng ban


Cử nhân, kỹ sư

26

3

Nhân viên Kỹ thuật, dự án

Cử nhân, kỹ sư

18

4

Nhân viên văn phòng
Tổng cộng:

Phục vụ, Công nhân
kỹ thuật

8
60

 Đội ngũ nhân viên chính là tài sản quan trọng nhất của Mekong Invest, họ
không chỉ là người thực thi các giá trị cốt lõi, biến tiềm năng thành hiện thực và tạo
dựng tương lai, họ còn là những người kế tục và phát huy các khả năng của Mekong
Invest, mang lại các sản phẩm và công trình tốt nhất đến với các khách hàng, đối tác

Báo cáo thực tập kỹ thuật



8

để cùng Mekong Invest phát triển. Họ là người giúp truyền bá và nâng cao hình ảnh,
thương hiệu của Mekong Invest trên thị trường.
 Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc cam kết đầu tư vào đội ngũ nhân sự,
không ngừng nâng cao hiểu biết cho mọi nhân viên bằng các khóa đào tạo về nghiệp
vụ, nâng cao khả năng nhận biết và cả ý thức, trách nhiệm nghề nghiệp. Điều này
nhằm đảm bảo rằng các khách hàng, các đối tác sẽ được phục vụ ngày càng tốt hơn
với lợi nhuận nhiều hơn.
Giá trị của Mekong Invest
Tại Mekong Invest, chúng tôi hiểu rằng để ổn định và phát triển thì mọi thành
viên đều phải thấu hiểu những mục tiêu mà mình đang theo đuổi. Cùng cam kết gắn
bó và cống hiến cho sự phát triến chung, cho sự vững mạnh của thương hiệu Mekong
Invest. Vì vậy, chúng tôi cùng nhau xây dựng một giá trị cốt lõi, như một sự khẳng
định về thành công và uy tín trên thương trường.
Chữ Tín được bắt đầu từ những cam kết. Giữa hai bên đã hứa hẹn với nhau, cho
dù khó khăn cản trở nhưng vẫn làm đúng những gì đã hứa. Trong kinh doanh, chữ Tín
là phẩm chất hàng đầu trong hoạt động của mọi doanh nghiệp, mọi ngành nghề kinh
doanh. Đối với Mekong Invest chúng tôi, chữ Tín không chỉ là lời cam kết cho một
hoạt động kinh doanh lành mạnh, mà chúng tôi còn cam kết cho mọi sự chia sẻ về cơ
hội, thành công với mọi khách hàng và đối tác.
Mekong Invest đảm bảo sẽ tập trung vào quyền lợi của khách hàng, các cổ đông
và đối tác, đảm bảo các quyền lợi được điều phối và không để lợi ích vá nhân ảnh
hưởng đến lợi ích chung.
Mekong Invest cũng cam kết cho một chiến lược kinh doanh với tầm nhìn xa và
phù hợp với mọi sự thay đổi của thị trường Việt Nam nói chung và xu thế phát triển
của thị trường thế giới nói riêng nhằm phục vụ cho sự phồn thịnh và ổn định của
ngành Bất động sản, Xây dựng các Công trình tại Việt Nam.

Giá trị của một doanh nghiệp không chỉ là tài sản, lợi nhuận mà còn là danh
tiếng của doanh nghiệp đó. Tại Mekong Invest, chúng tôi xác định “danh tiếng” ấy
chính là sự thành công trong hoạt động, sự kết nối giữa các thành viên trong nội bộ,
với các khách hàng, đối tác bên ngoài, nhằm đem lại lợi ích cho cả cộng đồng.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


9

Mekong Invest không chỉ đầu tư vào các dự án sinh lời cho Công ty mà sẽ đầu tư
vào cả các dự án vì lợi ích chung cho toàn xã hội. Chúng tôi luôn gắn bó lợi ích công
ty với lợi ích của nền kinh tế, với trách nhiệm cộng đồng.
Mekong Invest cũng đầu tư cho đội ngũ cán bộ, nhân viên bởi đấy chính là “tài
sản” quý nhất đảm bảo cho sự phồn thịnh và phát triển bền vững.
Tầm nhìn:
Mekong Invest ý thức được rằng thị trường Bất động sản và Đầu tư tài chính là
xương sống của mọi nền kinh tế. Tại Việt Nam, thị trường này còn nhiều biến động và
đầy tiềm năng. Các khách hàng và đối tác luôn tìm kiếm và mong muốn được hưởng
những dịch vụ và sản phẩm có chất lượng tốt hơn, hoàn thiện hơn, ngang tầm với các
nước phát triển trong khu vực và trên thế giới. Để tiếp cận và thực hiện được yêu cầu
đó, Mekong Invest không ngừng nâng cao kiến thức trình độ và kinh nghiệm cho đội
ngũ nhân lực, nâng cao phẩm chất nghề nghiệp và tự trang bị cho mình những kiến
thức và tư duy quản lý quốc tế.
Trở thành một tập đoàn Bất động sản, Xây dựng Công trình uy tín trong khu vực
và thị trường thế giới chính là mục tiêu hàng đầu của Mekong Invest.
Sứ mệnh:
Sứ mệnh của chúng tôi là không ngừng nâng cao mọi chất lượng và sản phẩm để
phục vụ khách hàng, đối tác.
Chúng tôi luôn đặt ra những tiêu chuẩn mới hơn, cao hơn để hoàn thiện hơn mọi

hoạt động kinh doanh, đầu tư, xây dựng và các sản phẩm đưa ra thị trường.
Chúng tôi không ngại đương đầu với thử thách để tạo ra những kết quả mới nhằm
nâng cao lợi ích cho mọi khách hàng và đối tác.
1.2.5.

Các lĩnh vực chính của MEKONG INVEST đang triển khai
ME KONG INVEST

ĐẦU TƯ
BẤT ĐỘNG SẢN

TƯ VẤN ĐẦU TƯ

THI CÔNG XÂY
LẮP

Báo cáo thực tập kỹ thuật


10

ĐẦU TƯ
BẤT ĐỘNG SẢN

+ Đầu tư xây dựng các khu đô thị mới;
+ Đầu tư xây dựng các tòa nhà văn phòng, trung
tâm thương mại, chung cư cao cấp;
+ Đầu tư xây dựng khu nhà hàng, khách sạn

- Mekong Invest đầu tư chủ yếu trong các lĩnh vực nhà ở, khu đô thị mới, văn

phòng, trung tâm thương mại trong các khu đa năng tại thị trường phát triển rất nhanh
ở Việt Nam. Mục tiêu của chúng tôi là chuyển hóa mọi cơ hội kinh doanh bất động
sản thành tiền bởi sự kết hợp giữa bất động sản là nhà ở với các trung tâm thương mại
tại các đô thị lớn hay các địa điểm du lịch sang trọng. Chúng tôi tin tưởng rằng, mục
tiêu này sẽ cho phép Công ty chúng tôi tham gia vào chu kỳ tăng trưởng bất động sản
của Việt Nam, được thúc đẩy bằng nhu cầu liên tục tăng mạnh đối với các bất động
sản có chất lượng cao.

THI CÔNG
XÂY LẮP

+ Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp;
+ Xây dựng hạ tầng kỹ thuật;
+ Xây dựng công trình giao thông;
+ Xây dựng công trình thủy lợi.

- Mekong Invest với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư, công nhân kỹ thuật và thiết bị
máy móc thi công, Công ty chúng tôi cung cấp các dịch vụ thi công xây lắp các công
trình mà Công ty làm chủ đầu tư, các công trình của khách hàng với chất lượng cao
nhất:
Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp;
Xây dựng các công trình hạ tầng: giao thông, thủy lợi, cấp thoát nước và xử lý
môi trường
Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng

TƯ VẤN
ĐẦU TƯ

+ Cung cấp các cơ hội đầu tư và nguồn vốn đầu tư;
+ Tư vấn mua bán, chuyển nhượng dự án;

+ Ủy thác đầu tư.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


11

- Mekong Invest cung cấp cho các nhà đầu tư dịch vụ tư vấn đầu tư chuyên
nghiệp;
- Mekong Invest cung cấp cho các nhà đầu tư các danh mục dự án đầu tư kèm
theo các bảnphân tích đầu tư chi tiết;
- Mekong Invest nhận ủy thác đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài nước một
số lĩnh vực BĐS, sản xuất thiết bị phục vụ học tập, nhà xưởng sản xuất các khu công
nghiệp, nhà hàng, khách sạn.

KẾT NỐI
ĐẦU TƯ

+ Cung cấp các cơ hội đầu tư và nguồn vốn đầu tư;
+ Tư vấn mua bán, chuyển nhượng dự án;
+ Ủy thác đầu tư.

- Các dự án đầu tư xây dựng chung cư, văn phòng, khách sạn, khu công nghiệp,
được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Ngoài ra là các dự án xây dựng trường học,
sản xuất vật liệu xây dựng;
- Mekong Invest cung cấp dịch vụ kết nối đầu tư chuyên nghiệp và hoàn hảo cho
các chủ đầu tư dự án và nhà đầu tư trong và ngoài nước;
- Mekong Invest cung cấp cho các nhà đầu tư những cơ hội đầu tư có chất lượng
đã qua phân tích và đánh giá.


Báo cáo thực tập kỹ thuật


12

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN CỦA MEKONG
INVEST ĐANG TRIỂN KHAI
TÒA NHÀ HỖN HỢP TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI VÀ CĂN HỘ MÊ
KÔNG PLAZA

Mekong Invest đang hợp tác đầu tư cùng Công ty Cổ phần Bất Động Sản
Mê Kông thuộc Mekong Group (Mekong Land, Mekong Invest, Mekong
Securities) để triển khai Dự án
- Vị trí: Trục giao Lê Trọng Tấn - Láng Hòa Lạc;
- Quy mô dự án: Tổ hợp gồm 2 toà tháp cao 34 tầng với 02 tầng hầm, 5 tầng
thương mại văn phòng và 29 tầng căn hộ cao cấp với khoảng 1200 căn hộ;
- Thời gian thực hiện : 2012-2015 (Hiện tại đang thi công đến tầng 3);
- Tổng mức đầu tư: 1.300 tỷ VNĐ

Báo cáo thực tập kỹ thuật


13

TÒA NHÀ CHUNG CƯ NÚI TRÚC PLAZA

- Vị trí: Số 22, Ngõ Núi Trúc, Phố Núi Trúc, Ba Đình, Hà Nội.
- Quy mô dự án: Tòa nhà 10 tầng với 01 tầng hầm, với số lượng khoảng 90
căn hộ để ở trên diện tích đất 832 m2, diện tích xây dựng 590 m2;
- Thời gian thực hiện: 01/2014 - 08/2015;

- Tổng mức đầu tư: 203 tỷ VNĐ;
- Tiến độ: Hiện đang thi công móng Cọc khoan nhồi.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


14

DỰ ÁN TRỤ SỞ CÔNG TY, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI,
VĂN PHÒNG, CĂN HỘ MUA VÀ CHO THUÊ DÀI HẠN
125 HOÀNG NGÂN

- Vị trí: Số 125, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
- Quy mô dự án: Tòa nhà 19 tầng với diện tích sàn TT Thương mại và văn
phòng là 3.595 m2, diện tích sàn căn hộ là 13.083 m2 và 02 tầng hầm có diện tích
là 2.686 m2, được xây dựng trên Tổng diện tích đất 1.600 m2, diện tích xây dựng
878 m2;
- Thời gian hoàn thành: Dự kiến hết quý II/2016;
- Tiến độ: Hiện đang thi công tầng Hầm.
Báo cáo thực tập kỹ thuật


15

DỰ ÁN KHU HỖN HỢP NHÀ Ở VÀ NHÀ TRẺ
25 VŨ NGỌC PHAN

- Vị trí: Số 25 Vũ Ngọc Phan, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư RITM – MEKONG;

- Quy mô dự án: 01 khu nhà ở thấp tầng gồm 16 căn biệt thự song lập và 09
căn nhà vườn; 01 nhà trẻ cao 03 tầng được xây dựng trên Tổng diện tích là 6.099
m2, trong đó tổng diện tích cây xanh và giao thông nội bộ là 1.761,6 m2, mật độ
xây dựng toàn khu là 44%;
- Thời gian thực hiện dự án: Quý III/2015 đến Quý IV/2017;
- Tổng mức đầu tư: khoảng 182 tỷ VNĐ;
- Tiến độ: Hiện đã khoan khảo sát, chuẩn bị động thổ khởi công.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


16

DỰ ÁN BÃI ĐỖ XE NGẦM CUNG VĂN HÓA HỮU
NGHỊ VIỆT XÔ
UBND TP. Hà Nội đã chấp thuận về nguyên tắc đề nghị của
MekongInvest về việc xây dựng bãi đỗ xe ngầm tại khu vực Cung văn hóa Hữu
Ngh ị, phố Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm;
Thành phố giao Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn Chủ đầu tư triển khai
thực hiện dự án bãi đỗ xe ngầm nói trên theo đúng kế hoạch đề ra. Dự kiến sẽ bắt
đầu triển khai dự án từ năm 2013;
Công ty đang tham gia hợp tác làm Chủ đầu tư Dự án.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


17

CHƯƠNG 2: THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
2.1.


Trình bày biện pháp thi công cọc khoan nhồi

2.1.1.

Giới thiệu chung

Quy mô dự án:
Dự án “Trụ sở công ty, TTTM, văn phòng và căn hộ cho thuê” được xây dựng tại
số 125 Hoàng Ngân, Trung Hòa, q. Cầu Giấy, Hà Nội do Tổng công ty xây dựng
công trình ACC làm chủ đầu tư
 Phạm vi gói thầu:Thi công cọc khoan nhồi đại trà và tường vây. Cụ thể:
 Tường vây từ TV1-1 đến TV-8A, chiều sâu dự kiến theo thiết kế từ 20.00 đến
21.50m( số lượng tường vây là 27 tấm).
 Cọc D1200 ( số lượng 37 cọc): Chiều sâu khoan: 45.10m đến 47.10 m.
 Thuận lợi:
 Nhà thầu thi công là nhà thầu chuyên nghiệp. có nhiều năm kinh nghiệm thi
công về lĩnh vực cọc khoan nhồi, tường vây. Cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn,
công nhân có tay nghề cao.
 Mặt bằng thi công đã được giải phóng, nguồn cung cấp vật tư vật liệu thuận lợi.
 Khó khăn:
Công trình nằm trong khu đô thị nên thi công phải có biện pháp đảm bảo vệ sinh
môi trường đô thị hang ngày, tránh tiếng ồn, bụi cho khu dân cư. Bên cạnh đó việc
cung cấp vật liệu tránh giờ cao điểm.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


18


2.1.2.

Căn cứ lập biện pháp thi công.

- Hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được chủ đầu tư phê duyệt.
- Luật xây dựng 16/2003/QH11.
- Nghị định số 15/2003/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16/2/2013 về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
- Thông tư 10/2013/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 25/7/2013 về Quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- TCVN 9395-2012: Cọc khoan nhồi – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9398-2012: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình.
- TCVN 4453-1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – quy phạm thi công
và nghiệm thu.
- TCVN 4055-2012: Công trình xây dựng – Tổ chức thi công.
- TCVN 9259-1/2012: Dung sai trong xây dựng công trình- phần 1 nguyên tắc cơ bản
để đánh giá và yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 9259-8/2012: Dung sai trong xây dựng công trình- phần 8 giám định về kích
thước và kiểm tra công tác thi công.
- TCVN 4447-2012: Công tác đất, thi công và nghiệm thu.
- TCVN 9335 -2012: Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy – Xác định
cường độ nén kết hợp máy đo siêu âm súng bật nảy.
- TCVN 9334-2012: Bê tông nặng – Phương pháp xác nhận cường độ nén.
- TCVN 9390-2012: Thép cốt bê tông – Mối nối bằng dập ép ống – Yêu cầu thiết kế thi
công và nghiệm thu.
- TCVN 1651-1/2008: Thép cốt bê tông – Thép thanh tròn trơn.
- TCVN 1651-2/2008: Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn.
- TCVN 3146-1986: Công việc hàn – yêu cầu chung về an toàn.
- TCVN 3147-1990: Quy phạm an toàn công tác xếp dỡ - yêu cầu chung.
- TCVN 3254-1989: An toàn cháy – yêu cầu chung.

- TCVN 3254-1989: An toàn nổ – yêu cầu chung.
- TCVN 4879-1989: Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn.
- TCVN 5308-1991: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.

- Điều kiện năng lực nhà thầu thi công và thực tế công trình.

Báo cáo thực tập kỹ thuật


19

2.1.3.

Biện pháp tổ chức thi công

2.1.3.1. Bố trí tổng mặt bằng
a) Mặt bằng thi công:
Ngay sau khi nhận bàn giao mặt bằng hiện trạng, hệ thống tim trục định vị, cao độ
chuẩn và ranh giới công trường, biên bản bàn giao mặt bằng được lập theo quy định
hiện hành. Trên cơ sở các tim trục, cao độ chuẩn đó được bàn giao, nhà thầu sẽ kiểm
tra đối chiếu với hồ sơ thiết kế, nếu có vấn đề không hợp lý, nhà thầu sẽ thông báo với
chủ đầu tư để có biện pháp giải quyết kịp thời. Sau đó, nhà thầu sẽ xây dựng hệ thống
mốc dẫn phục vụ thi công trên toàn công trường và có biện pháp bảo vệ tim cọc mốc
và cao độ chuẩn trong suốt quá trình thi công.
Do thi công trong khu vực dân cư, việc xử ký nền, làm tầng hầm, hạ mực nước
ngầm rất dễ ảnh hưởng đến các công trình xung quanh, vì vậy ngay sau khi tiếp nhận
mặt bằng, nhà thầu sẽ phối hợp với chủ đầu tư, chính quyền địa phương khảo sát hiện
trạng thực tế nhà ở. Trong thời gian thi công, nhà thầu thường xuyên theo dõi, cập
nhật mọi biến động, nếu có biến động xảy ra sẽ có biện pháp xử lý kịp thời. Công tác
bố trí chi tiết tổng mặt bằng thể hiện trên bản vẽ.

b) Lối ra vào công trường phục vụ thi công:
Nhà thầu bố trí 01 cổng ra vào công trường. Tại cổng này luôn có bảo vệ túc trực
cả ngày lẫn đêm để theo dõi xuất nhập vật tư và quản lý người ra vào công trường.
c) Văn phòng công trường
Nhà thầu sử dụng container làm văn phòng điều hành công trường. Văn phòng
này cho Ban chỉ huy công trường làm việc hàng ngày, họp giao ban với các đối tác
liên quan và lập phương án chi đạo thi công phù hợp với từng giai đoạn.
Văn phòng sẽ được trang bị đầy đủ các phương tiện thông tin liên lạc và có thê
Hên hệ với các bên có liên quan trong mọi lúc. Ngoài ra còn có các thiết bị văn phòng
khác để phục vụ thi công như máy tính, máy điện thoại.
d) Kho vật tư thiết bị:
Kho này dựng để chứa vật tư nhỏ, máy móc dụng cụ cầm tay với diện tích 10 m2
và được đặt ngay sát văn phòng công trường.
e) Khu vực tập kết xe máy, thiết bị thi công:

Báo cáo thực tập kỹ thuật


20

Khu vực này được bố trí đối diện với văn phòng công trường, đồng thời phải ở vị
trí dễ nhìn từ phía nhà bảo vệ để thuận lợi ừong việc điều động và quản lý xe máy,
thiết bị trong quá trình thi công.
f) Nhà vệ sinh công cộng:
Nhà vệ sinh tạm của công trường đặt ở góc công trường và cuối hướng gió chính.
Nhà vệ sinh này luôn được vệ sinh, cọ rửa sạch sẽ để đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi
trường chung trong công trình. Nước thoát được đi qua bể phốt bán tự hoại để xử lý
trước khi thải ra ống thoát chung của khu vực.
g) Hệ thống điện phục vụ thi công và sinh hoạt:
Nguồn điện sẽ đuợc lấy từ điện lưới Quốc gia, được Chủ đầu tư cung cấp nguồn

đấu nối, Nhà thầu sẽ liên hệ và lắp đặt công tơ để theo dõi chỉ số tiêu thụ và sẽ có
trách nhiệm thanh toán chi phí sử dụng điện với cơ quan chủ quản nguồn điện.
Đường dây tải điện và mạng lưới dây dẫn điện dùng các loại cáp điện bọc pvc, tiết
diện dây dẫn được tính toán đảm bảo an toàn trong mọi trường hợp sử dụng. Các dây
dẫn này được kéo trên các cột cao và tại từng khu vực thi công đều có hộp điện với
các thiết bị đóng ngắt an toàn.
h) Nước phục vụ thi công và sinh hoạt:
Nhà thầu dự kiến khoan 02 giếng nước để lấy nước ngầm. Chiều sâu giếng đào dự
kiến 40 m. Giếng ngầm này ngoài việc lấy nước phục vụ thi công, rửa xe, còn để hạ
mực nuớc ngầm. Nước được bơm từ giếng khoan, được chứa vào trong các thùng tank
chứa nước phục vụ thi công.
i) Thoát nước thi công:
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, Nhà thầu sẽ tiến hành xây dựng hệ thống ống cống,
mương rãnh thoát nước thích hợp để tránh tình trạng đọng nước trên mặt bằng gây ảnh
hưởng đến thi công và giao thông đi lại.
Việc thoát nước hố móng, Nhà thầu sẽ làm hệ thống rãnh thu nước về các giếng
thu rồi dùng bơm nước thoát lên bờ và chảy vào hệ thống thoát nước mặt bằng của
công trường.
Trên công trường phải bố trí hệ thống thoát nước thi công đảm bảo tiêu nước triệt
để không gây ngập úng trong suốt qúa trình thi công. Nước thải trước khi thải ra hệ

Báo cáo thực tập kỹ thuật


21

thống thoát nước chung Thành phố phải thải qua hố thu lắng đọng bùn đất, phế thải để
thi công nạo vét thu gom chuyển đến nơi quy định của Thành Phố.
j) Đường tạm để thi công:
Trong khu vực thi công chính, Nhà thầu sẽ làm hệ thống đường tạm phục vụ cho

giao thòng, đi lại và vận chuyển vật tư, thiết bị thuận lợi, không bị lầy lội. Kết cấu
đường tạm này bằng đá, gạch vỡ, chạt và được lèn chặt.
k) Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
Để đề phòng và sử lý cháy nổ trong quá trình thi công, Nhà thầu sẽ đặt các bình
cứu hoả tại những vị trí cần thiết dễ xảy ra hỏa hoạn.
Hàng ngày sẽ có cán bộ chuyên trách của công trường đi kiểm tra thường xuyên
về việc phòng cháy nổ.
l) Việc hoàn trả mặt bằng sau khi bàn giao công trình:
Sau khi thi công xong, toàn bộ máy móc, trang thiết bị thi công và các lán trại,
văn phòng tạm sẽ được tháo dỡ, chuyển ra khỏi phạm vi công trường và dọn dẹp để
bàn giao hạng mục công trình cho Chủ đầu tư phục vụ thi công các hạng mục tiếp
theo..
2.1.3.2. Bố trí nhân lực và thiết bị
Sơ đồ tổ chức:
Ban chỉ huy công trường

Quản lý kỹ thuật

Chỉ huy trưởng công trường
Phó chỉ huy trưởng công trường

Bộ phận an
toàn
VSLĐ,
PCCN

Tổ cốt
thép

Bộ phận

cán bộ kỹ
thuật

Tổ bê
tông

Các tổ
thợ
khác

Kế toán
công
trường

Cung
ứng
thép

Bộ phận
cung
ứng vật


Cung
ứng bê
tông

Thủ
kho,
bảo vệ


Cung
ứng
khác

Báo cáo thực tập kỹ thuật


22

BẢNG KÊ DỰ KIẾN NHÂN LỰC THI CÔNG
Bộ phận

STT

Số người

1

Chỉ huy công trường

1

2

Chỉ huy phó công trường

2

3


Bộ phận Kỹ thuật công trường

4

4

Bộ phận cug ứng vật tư

2

5

Bộ phận kế hoạch

2

6

Cán bộ an toàn

2

7

Tổ gia công sắt

22

8


Tổ phụ khoan

24

9

Tổ điện nước

2

10

Các công việc khác

2

11

Đội xe máy thiết bị cơ giới

8

Tổng

70

BẢNG KÊ THIẾT BỊ PHỤC VỤ THI CÔNG
Danh mục thiết bị
Máy thi công tường vây

Máy phục vụ thi công tường vây, khoan cọc
nhồi

Số lượng

Năm sản xuất

1
2

Máy nén khí

2

1995

Máy đánh ben

1

2005

1

2009

Ống đổ bê tông

2 bộ


2010

Ống thổi rửa

2 bộ

2010

Máy bơm dung dịch

5

2006

Máy xúc

1

1996

Gầu khoan

3

2010

Máy tách cát

Báo cáo thực tập kỹ thuật



23

Gầu vét

1

2010

Gầu cạp tường

2

2009

Máy bơm các loại

4

2006

Máy hàn

4

2006

Máy cắt uốn thép

2


2010

Thiết bị thí nghiệm

2

2008

2.1.3.3. Tổ chức thi công.
a) Định vị, tim cốt công trình:
Công tác định vị công trình, dẫn tim cốt công trình sẽ do 1 nhóm trắc đạc 2 người
đảm nhiệm, gồm 1 kỹ sư trắc đạc và 1 phụ. Công việc này do 1 nhóm trắc đạc của
công ty đảm nhận, cột mốc chuẩn công trình nhận bàn giao cùa chủ đàu tư và các cơ
quan quản lý có trách nhiệm. Các mốc giới và cốt này sẽ được bảo quản trong quá
trình thi công. Bộ phận trắc đạc có nhiệm vụ dẫn cốt chuẩn vào công trình và lưu lại
trên các vật kiến trúc cố định. Trên cơ sở có cốt chuẩn, mốc giới trên bản vẽ quy
hoạch sẽ xác định vị trí cụ thể của công trình cần xây dựng và tim cốt của công trình
xây dựng.
Tim cốt của công trình xây dựng được xác định bằng máy toàn đạc điện tử và
dụng cụ đo chiều dài bằng thước thép dài 30 - 50m. Các số liệu đo đạc sẽ được lưu lại
trong bản vẽ hoàn công công trình.
Công tác định vị tim cọc phải tuân thủ theo TCVN 9395 cọc khoan nhồi thi công
và nghiệm thu và các chi dẫn trong Hồ sơ thiết kế, cần lưu ý những điểm sau:
Trước khi đinh vị lỗ đào cho từng cọc, Nhà thầu sẽ thiết lập lưới khống chế trắc
đạc cho từng trục. Các vị trí tim mốc, cao độ được đặt ở vị trí cố định, ít có phương
tiện qua lại, dễ dàng kiềm tra, phải có biện pháp bảo vệ tim mốc. Nhà thầu sẽ thường
xuyên kiểm tra tính chính xác của các tìm mốc này.
Trước khi tiến hành thi công nhà thầu thi công lưới trắc đạc định vị các trục móng
và toạ độ các cọc cần thi công. Hệ thống mốc chuẩn và mốc định vị trục móng phải

đáp ứng điều kiện độ chính xác về toạ độ theo yêu cầu kỹ thuật của công trinh.
Dựa vào các mốc chỉ giới, mốc khống chế do Bên A cung cấp, dùng máy toàn đạc
điện tử đo và truyền dẫn cốt từ mốc chuẩn về xây dựng lưới khống chế và định vị
công trình, cũng như cao độ địa hình. Các mốc này được bảo quản chặt chẽ trong suốt
Báo cáo thực tập kỹ thuật


24

quá trình thi công, nó làm cơ sở đế triển khai giác móng công trinh cũng như phục vụ
công tác kiểm tra trong suốt quá trình thỉ công.
b) Công tác chuẩn bị
 Chuẩn bị công trường, lán trại...
Khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư, chúng tôi sẽ triển khai ngay các công
tác chuẩn bị như :
- Hình thành bộ máy thi công theo phương án đã đề ra.
- Lắp dựng các công trình tạm phục vụ chỉ huy và điều hành công trường.
- Bố trí khu vực gia công sắt thép, bãi vật liệu, nhà chỉ huy.
- Lắp đặt hệ thống điện thi công, điện bảo vệ.
- Lắp hệ thống nước phục vụ thi công, hệ thống thoát nước tạm mặt bằng.
- Làm đường tạm phục vụ thi công, cầu rửa xe.
- Các công trình phục vụ như: cổng, tường rào ...
- Các biển báo, nội qui công trường, đường thi công, ra vào công trường.
- Mở lớp huấn luyện an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy... cho tất cả cán
bộ công nhân tham gia xây dựng.
- Khám và kiểm tra sức khoẻ.
- Phổ biến biện pháp thi công, kỹ thuật thi công, kỹ thuật an toàn,…tới mọi
thành viên sẽ tham gia công trường.
- Kiểm tra, bảo dưỡng toàn bộ hệ thống an toàn của các thiết bị thi công như:
máy đào, ô tô vận chuyển, máy trộn, các thiết bị điện như aptômát, động cơ điện, cầu

dao điện.
 Vật tư công trình
- Tất cả các vật liệu sử dụng cho công trình sẽ được nhà thầu đảm bảo đúng chất
lượng yêu cầu, tuân thủ các quy định về kỹ thuật trong hồ sơ mời thầu do Chủ đầu tư
quy định. Tất cả các vật tự đầu có kết quả chứng nhận đảm bảo yêu cầu chất lượng, có
hóa đơn xuất xưởng, đăng ký chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm và thỏa
mãn các TCVN.
- Nhà thầu sẽ đệ trìnhlên Chủ đầu tư các chứng chỉ xác nhận chất lượng, mẫu vật
tư, cũng như nguồn gốc vật tư và tiến hành mua vật tư sau khi có sự đồng ý duyệt của
chủ đầu tư.
Báo cáo thực tập kỹ thuật


25

- Nhà thầu sẽ lưu lại văn phòng công trường một bộ đầy đủ các chứng chỉ xác
nhận nguồn gốc, kết quả thí nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu để chủ đầu tư và cơ quan
quản lý thanh tra kiểm tra bất cứ lúc nào. Trong trường hợp nếu có yêu cầu của Chủ
đầu tư trong việc kiểm tra đột xuất chất lượng các chủng loại vật tư có trên công
trường, nhà thầu sẽ tuyệt đối tuân thủ để nhằm mục đích đảm bảo chất lượng tuyệt đối
của công trình.
* Cốt thép:
- Để đảm bảo chất lượng cho công trình, thép sử dụng trong công trường phải
tuân thủ theo thiết kế và hồ sơ mời thầu.
- Cốt thép trong kết cấu bê tong phải đảm bảo các yêu cầu thiét kế về chủng loại,
cường độ, phù hợp với quy định của TCVN 4453 – 1995, TCVN 5574 – 1994, TCVN
1651 – 1985, phải được kiểm tra thí nghiệm đủ cường độ thiết kế mới đưa vào sử
dụng.
- Thi công và nghiệm thu kết cấu bê tong cốt thép theo TCXDVN hiện hành
Tiêu chuẩn thi công cọc đào nhồi TCXD 197: 1998, Tiêu chuẩn kiểm tra cọc khoan

nhồi TCVN 196 – 1997, Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCXDVN 326:2004,
Nghị định 209/2004/NĐCP về QL chất lượng CTXD và các tiêu chuẩn kỹ thuật lien
quan khác.
- Cốt thép đưa về công trình phải tiến hành thí nghiệm mẫu thử để phân loại, để
sử dụng chính xác cho cấu kiện.
- Cốt thép cọc barrette và tuwongf vây sử dụng cốt thép AI đường kính D<10,
All đường kính D=>10 mm
- Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tong có bề mặt sạch, không dính
bùn đất, không dính dầu mỡ, không hoen ghỉ. Thép được kéo và nắn thẳng trước khi
gia công.
Trước khi đưa cốt thép vào để thi công công trình có thí nghiệm kiểm tra cường
độ, các tính chất cơ lý của thép. Kích thước tiêu chuẩn hay chiều dài cốt thép không
được nhỏ hơn kích thước ghi trong bản vẽ. Cốt thép cần được lấy mẫu kiểm tra đúng
theo TCVN 197-1985 và 198-1985. Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ chứng chỉ về nguồn
gốc và chứng nhận của Nhà sản xuất khi tư vấn giám sát hoặc chủ đầu tư yêu cầu.
Thép đưa về được xếp thành từng chủng loại, kê trên các giá và che chắn để tránh
Báo cáo thực tập kỹ thuật


×