Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Tìm hiểu quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 59 trang )

Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập gần 2 tháng tại Nhà máy Xử lý Nước thải Tập trung Khu
Công nghiệp Tân Bình. Em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi
trên nghế nhà trường em chưa được biết.
Em xin chân thành cảm ơn đến:
Cô Trần Thị Ngọc Mai đã hướng dẫn tận tình trong quá trình thực tập và hoàn
thành báo cáo.
Anh Phạm Đức Phương trưởng phòng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại
nhà máy. Cùng các anh chị: Tâm, Vũ, Nhơn, Bình, Thân, Hùng, Út, Nguyên đã nhiệt
tình hướng dẫn và chỉ bảo đểem có được những kinh nghiệm thực tế trong quá trình
thực tập.
Qua quá trình thực tập, em đã tiếp thu những kiến thức và nhiều bài học kinh
nghiệm thực tế. Những kinh nghiệm đó sẽ giúp em rất nhiều trong việc thực hiện báo
cáo tốt nghiệp và công việc sau này.
Em xin chân thành cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người luôn giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chúc toàn thể quý thầy cô, toàn thể các anh chị trong nhà máy
xử lý nước thải tập trung Khu Công Nghiệp Tân Bình, gia đình và bạn bè luôn luôn
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Sinh Viên Thực Hiện
Lê Hữu Hiền

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang i


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong bài báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất cứ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.

Ngày …. tháng …. năm 2013.
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang ii


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ........................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ ......................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... viii
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy .........................................................
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................
1.1.2. Tình hình hoạt động .........................................................................................
1.2. Tổng quan về nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình ........
1.2.1. Tổ chức và bố trí nhân sự .................................................................................

1
1
2
3
3

1.2.2. Nội quy nhà máy. ............................................................................................. 3
1.2.3. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy .................................................... 5
1.2.4. Mặt bằng tổng thể của nhà máy ....................................................................... 6
1.2.5. Nguồn tiếp nhận ............................................................................................... 6
1.3. Nhiệm vụ và chức năng của nhà máy ...................................................................... 7

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP
TRUNG TẠI KCN TÂN BÌNH
2.1. Lưu lượng và tính chất nước thải ............................................................................ 8
2.1.1. Lưu lượng nước thải .......................................................................................... 8
2.1.2. Tính chất nước thải .......................................................................................... 8
2.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình ................ 11
2.3. Thuyết minh sơ đồ công nghệ ............................................................................... 12
2.4. Các công trình đơn vị ............................................................................................ 13
2.4.1. Song chắn rác ................................................................................................. 13
2.4.2. Bể thu gom ..................................................................................................... 14
2.4.3. Thiết bị lọc rác tinh ......................................................................................... 15
2.4.4. Bể tách dầu ..................................................................................................... 16

2.4.5.Bể điều hòa ...................................................................................................... 18
2.4.6. Bể SBR (bể phản ứng sinh học theo mẻ) ....................................................... 19
SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang iii


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

2.4.7. Bể khử trùng ................................................................................................... 22
2.4.8. Bể chứa nước sau xử lý của nhà máy............................................................. 23
2.4.9. Bể nén bùn ...................................................................................................... 24
2.4.10. Máy ép bùn ................................................................................................... 25
2.5. Đánh giá khả năng xử lý nước thải của hệ thộng .................................................. 25

CHƯƠNG 3: VẬN HÀNH, SỰ CỐ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC SỰCỐ
3.1. Vận hành hệ thống xử lý nước thải ....................................................................... 28
3.1.1. Hố thu gom ..................................................................................................... 29
3.1.2. Bể tách dầu mỡ ............................................................................................... 29
3.1.3. Bể điều hòa ..................................................................................................... 30
3.1.4. Bể SBR ........................................................................................................... 30
3.1.5. Bể nén bùn...................................................................................................... 31
3.2. Hệ thống định lượng hóa chất ............................................................................... 32
3.2.1. NaOH ............................................................................................................. 32
3.2.2. HCl ................................................................................................................. 33
3.2.3. Bồn Polymer ................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Ca(OCl)2 .......................................................................................................... 34
3.3. Sự cố thường gặp và cách khắc phục .................................................................... 35
3.3.1. Cách kiểm tra khi gặp sự cố ........................................................................... 35
3.3.2. Một số sự cố ở bể điều hòa và cách khắc phục .............................................. 35

3.3.3. Một số sự cố trong bể SBR ............................................................................ 36
3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của bùn hoạt tính ................................ 39
3.4.Kế hoạch bảo trì và trang bị phụ kiện..................................................................... 41
3.4.1. Kế hoạch bảo trì – bảo dưỡng tại nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp Tân Bình năm 2013 ...................................................................................... 41
3.4.2. Kế hoạch trang bị phụ kiện cho thiết bị tại NMXLNT Tân Bình năm 2013 . 46

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận ............................................................................................................. 47
4.2. Kiến nghị ........................................................................................................... 47

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang iv


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Lưu lượng dòng nước thải thiết kế ...................................................................... 8
Bảng 2.2. Tính chất nước thải đầu vào ................................................................................ 9
Bảng 2.3. Bảng thông số thiết kế song chắn rác................................................................ 14
Bảng 2.4.Thông số thiết kế bể gom ................................................................................... 15
Bảng 2.5. Thống số thiết kế thiết bị lọc rác tinh ............................................................... 16
Bảng 2.6. Thông số thiết kế bể tách dầu............................................................................ 17
Bảng 2.7. Thống số thiết kế bể điều hòa ........................................................................... 18
Bảng 2.8. Thông số thiết kế bể SBR ................................................................................. 20
Bảng 2.9. Thông số thiết kế bể khử trùng ......................................................................... 22
Bảng 2.10. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đầu ra ............................................... 26

Bảng 3.1. Chỉ số MLSS và cách xử lý .............................................................................. 39
Bảng 3.2. Chỉ số DO và cách xử lý ................................................................................... 39
Bảng 3.3. Chỉ số F/M và cách xử lý .................................................................................. 30
Bảng 3.4. Đánh giá chất lượng của bùn hoạt tính dựa vào chỉ số SVI.............................. 40
Bảng 3.5. Kế hoạch bảo trì – bảo dưỡng nhà máy ............................................................ 41
Bảng 3.6. Kế hoạch trang bị phụ kiện ............................................................................... 46

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang v


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình ............................................ 1
Hình 1.2. Bản đồ hệ thống đường ống thu gom nước thải KCN Tân Bình......................... 2
Hình 2.1. Song chắn rác .................................................................................................... 13
Hình 2.2. Bể gom............................................................................................................... 14
Hình 2.3. Đường ống bơm nước và van 1 chiều ............................................................... 14
Hình 2.4. Thiết bị lọc rác tinh............................................................................................ 15
Hình 2.5. Bể tách dầu ........................................................................................................ 16
Hình 2.6. Ống dẩn nước sang bể điều hòa......................................................................... 17
Hình 2.7. Bể điều hòa ........................................................................................................ 18
Hình 2.8. Đường ống dẫn nước của 2 bơm chìm .............................................................. 19
Hình 2.9. Máy khuấy chìm Mixer ..................................................................................... 19
Hình 2.10. Bể SBR 1 ......................................................................................................... 19
Hình 2.11. Giai đoạn cấp nước .......................................................................................... 20
Hình 2.12. Máy thổi khí .................................................................................................... 20

Hình 2.13. Máy khuấy và sục khí chìm ............................................................................. 21
Hình 2.14. Thiết bị xả nước Decanter ............................................................................... 21
Hình 2.15. Bể khử trùng giai đoạn 1 ................................................................................. 22
Hình 2.16.Bể khử trùng giai đoạn 2 .................................................................................. 23
Hình 2.17. Bể chứa nước sau xử lý ................................................................................... 23
Hình 2.18. Bể nén bùn ....................................................................................................... 24
Hình 2.19. Máy bơm bùn sang máy ép.............................................................................. 24
Hình 2.20. Máy ép bùn ...................................................................................................... 25
Hình 3.1. Bảng điều khiển và tủ điều khiển ...................................................................... 29
Hình 3.2. Thiết bị gạt dầu mỡ ............................................................................................ 29
Hình 3.3. Máy đo pH và nhiệt độ ...................................................................................... 30
Hình 3.4. Thiết bị cảm biến mực nước .............................................................................. 30
Hình 3.5. Tủ vận hành máy ép bùn ................................................................................... 31
Hình 3.6. Thùng chứa NaOH............................................................................................. 32
Hình 3.7. Thùng chứa axit HCl ......................................................................................... 33
Hình 3.8. Thùng chứa Polymer ......................................................................................... 34

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang vi


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự .......................................................................... 3
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình .......... 11
Sơ đồ 3.1. Sự cố bùn nổi và cách khắc phục ..................................................................... 36
Sơ đồ 3.2. Sự cố pH và cách khắc phục ............................................................................ 37

Sơ đồ 3.3. Sự cố bông cặn và cách khắc phục................................................................... 38

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang vii


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD

Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT
COD

Bộ tài nguyên và môi trường
Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học

DO
F/M

Disolved Oxygen – Oxy hòa tan
Tỷ số chất dinh dưỡng với vi sinh vật

KCN

Khu Công nghiệp


MLSS

Nồng độ bùn lơ lửng trong dung dịch

PCCC

Phòng cháy Chữa cháy

PLC
QCVN
SBR
SCADA
SS
STT

Thiết bị điều khiển lập trình
Quy chuẩn Việt Nam
Sequencing Bacth Reacto – Bể phản ứng sinh học theo mẻ
Phần mềm lập trình và quản lý dự án cấp độ cao
Suspended Soil – Chất rắn lơ lửng
Số thứ tự

SVI
SXDVMT

Khả năng lắng và chất lượng của bùn hoạt tính
Sản xuất Dịch vụ Môi trường

TCVN

TNMT-QLMT
UBNDTP

Tiêu chuẩn Việt Nam
Tài nguyên Môi trường-Quản lý Môi trường
Uỷ ban Nhân dân Thành phố

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang viii


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

LỜI MỞ ĐẦU

 Chúng ta biết rằng, trở thành một nước công nghiệp đòi hỏi phải có một nền
công nghiệp phát triển ở trình độ cao. Với kinh nghiệm phát triển của nhiều nước và
từ thực tiễn phát triển của nước ta cho thấy, tổ chức sản xuất công nghiệp tập trung
tại các KCN đã thật sự mang lại nhiều hiệu quả to lớn không chỉ riêng cho sự phát
triển của ngành công nghiệp, mà còn đổi mới cả nền kinh tế - xã hội ở một quốc gia,
nhất là đối với các nước đang phát triển. Thành công của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa gắn liền với sự hình thành và phát triển của các KCN.
 Nhưng sự ra đời và hoạt động của các khu công nghiệp lại gắn liền với việc
phát sinh một lượng lớn nước thải, có mức độ ô nhiễm cao. Tuy nhiên, cho đến nay,
phần lớn các KCN ở nước ta đều chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung hoàn
chỉnh và vận hành đúng quy định. Hầu hết nước thải của các nhà máy xí nghiệp
trong các khu công nghiệp đều chưa xử lý đạt yêu cầu trước khi thải ra môi trường.
Kết quả là tải trọng ô nhiễm trong hệ thống nguồn tiếp nhận ngày càng gia tăng
nhưng khả năng tự làm sạch của các con sông , kênh thì có giới hạn. Hiện nay trên

các sông, kênh rạch xung quanh vùng hoạt động của khu công nghiệp đang có dấu
hiệu bị ô nhiễm, một vài kênh rạch hiện đã bị ô nhiễm nặng không còn bảo đảm cho
bất cứ mục đích xây dựng nào. Do đó, việc đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước
thải tập trung là cần thiết và bắt buộc ở các KCN nói chung, và ở KCN Tân Bình
nói riêng.Vì vậy em đã chọn đề tài này để thực tập, với mong muốn là học hỏi kinh
nghiệm vận hành của nhà máy và hiểu rõ hơn quy trình xử lý của hệ thống.

 Trong suốt thời gian thực tập tại nhà máy em đã tìm hiểu được cách vận hành
hệ thống, cấu tạo, chức năng, nguyên lý hoạt động của các công trình đơn vị, các sự
cố và cách khắc phục.

SVTH: LÊ HỮU HIỀN

Trang ix


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
 Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được thành lập và chính thức
hoạt động vào ngày 12/06/2006, nhà máy được Sở Tài Nguyên & Môi Trường cấp văn
bản nghiệm thu số 7272/TNMT-QLMT cùng với giấy phép xả vào nguồn tiếp nhận.
Nhà máy là một bộ phận của Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất Nhập khẩu
và Đầu tư Tân Bình (Tanimex).
 Tên nhà máy: Nhà máy Xử lý Nước thải Tập trung Khu Công nghiệp Tân Bình.

,
Hình 1.1. Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình

 Địa chỉ: Lô III – 9C, đường CN1, Cụm 3 – Nhóm Công Nghiệp III – Khu Công
Nghiệp Tân Bình.
 Website:
 Nhà máy được xây dựng trên diện tích 5.800m2 để xử lý toàn bộ nước từ các
nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp Tân Bình. Nhà máy ứng dụng công nghệ xử
lý sinh học theo mẻ (SBR) với 4 bể xử lý chính có thể luân phiên vận hành 3 mẻ/ngày.
Nhà máy tuy mới đi vào hoạt động được hơn 7 năm nhưng mỗi ngày nhà máy xử lý
với tải lượng lớn 4000 m3/ngày đêm.
 Tổng công suất xử lý nước thải là 4000 m3/ngày.đêm được xây dựng thành 2
giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Được đưa vào hoạt động vào 12/06/2006 với công suất
2000m3/ngày.đêm.
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 1


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

 Giai đoạn 2: Được đưa vào hoạt động vào tháng 06/2012 với công suất
2000m3/ngày.đêm.
 Với tổng lượng nước thải lớn cần xử lý như vậy, nhà máy đã áp dụng các biện
pháp, trang thiết bị tiên tiến nên mang lại hiệu quả xử lý môi trường tốt, đảm bảo chất
lượng nước thải đầu ra và đáp ứng yêu cầu xử lý toàn bộ nước thải trong KCN Tân
Bình.

1.1.2. Tình hình hoạt động

Hình 1.2. Bản đồ hệ thống đường ống thu gom nước thải KCN Tân Bình
 Nhà máy luôn có nhân viên kỹ thuật vận hành túc trực 24/24 để vận hành giám

sát theo dõi hệ thống xử lý, kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng thiết bị máy móc định kì. Cũng
như thường xuyên lấy nước đầu vào và đầu ra của nhà máy để phân tích có đạt chuẩn
cho phép không. Vì vậy trong suốt 7 năm qua tại nhà máy hầu như không xảy ra sự cố
môi trường nào.
 Do chiều dài đường ống dẫn nước thải từ các xí nghiệp về nhà máy là khá dài
và địa hình khu vực là tương đối thấp so với cao độ trung bình của thành phố nên để
đảm bảo lưu lượng nước thải về nhà máy luôn ổn định, nhà máy bố trí thêm 4 trạm
bơm dọc theo các tuyến ống thu nước thải ở các nhóm công nghiệp.
 Hiện nay hầu hết các doanh nghiệp trong KCN đều đã đấu nối đường ống xả
thải vào hệ thống thu nước thải chung của KCN.
 Nước thải trước khi vào hệ thống xử lý đều được xử lý cục bộ tại mỗi doanh
nghiệp. Sau đó, nước thải từ các doanh nghiệp theo đường ống dẫn nước thải chảy về
nhà máy xử lý, tại đây nước thải tiếp tục được xử lý theo công nghệ SBR để đạt loại B
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 2


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

theo QCVN 40:2011/BTNMT thì được phép xả thải vào môi trường tiếp nhận là kênh
Tham Lương hay được sử dụng lại cho các mục đích khác của KCN như: Tưới cậy
trong KCN, khuôn viên nhà máy và dùng để chữa cháy.
 Hiện nay nhà máy đang vận hành hệ thống xử lý với lưu lượng là 4000
m /ngày.đêm và đạt hiệu quả xử lý cao.
3

1.2. Tổng quan về nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân
Bình
1.2.1. Tổ chức và bố trí nhân sự

 Hiện tại nhà máy có tổng cộng 11 nhân viên trong đó có các nhân viên trong tổ
vận hành và bảo vệ thay nhau túc trực nhà máy 24/24 suốt cả 7 ngày trong tuần:
 1 trưởng phòng.
 1 phó phòng.
 2 nhân viên môi trường.
 5 nhân viên vận hành.
 2 nhân viên bảo vệ.
 Sau đây là sơ đồ tổ chức của nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp Tân Bình.
Trưởng phòng

Phó phòng

Nhân viên môi trường

Nhân viên vận hành

Bảo vệ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự
(Nguồn: Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình)

1.2.2. Nội quy nhà máy.
 Thời gian làm việc:
 Làm việc theo giờ hành chánh từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
 Sáng từ 7h00 đến 11h30.
 Chiều từ 13h00 đến 16h30.
 Ngày thứ 7 từ 7h00 đến 11h30.
 Thời gian trực: Trực theo ca kể cả ngày lễ và chủ nhật.
 Ca trực ngày: 7h00 – 19h00.

SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 3


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

 Ca trực đêm và trực bảo vệ nhà máy: 19h00 – 7h00 sáng hôm sau.
 Đối với cán bộ nhân viên nhà máy
 Chấp hành nghiêm chỉnh thời gian trực và làm việc theo quy định. Nhân viên
có mặt làm việc theo đúng lịch trực được phân công (không được tự ý đổi ca hoặc
hoán đổi ca trực khi chưa được sự đồng ý của Trưởng bộ phận nhà máy).
 Không được rời khỏi nhà máy trong giờ làm việc, giờ trực khi không có yêu
cầu công tác của lãnh đạo.
 Nhân viên nhà máy cần chuyên tâm, ý thức và nêu cao tinh thần trách nhiệm
hoàn thành nhiệm vụ và công tác được giao.
 Không được tiếp bạn bè, giải quyết việc riêng trong giờ làm việc tại nhà máy
XLNT. Không được có mặt tại nhà máy XLNT khi không phải ca trực của mình trừ
trường hợp đặc biệt có yêu cầu của Trưởng bộ phận nhà máy hoặc của lảnh đạo cấp
trên.
 Những thiết bị, dụng cụ, hóa chất chuyên dùng của nhà máy XLNT, cá nhân
quản lý, sử dụng phải tuân theo những quy tắc sau:
 Không tự ý di chuyển hoặc mang ra ngoài nhà máy XLNT khi không có yêu
cầu công tác sửa chữa.
 Không làm hư hỏng và sử dụng không đúng mục đích, lập sổ theo dõi để
kiểm tra. Trường hợp hư hỏng (không phải nguyên nhân khách quan) mất mát phải bồi
thường.
 Trong quá trình pha hóa chất để xử lý, phải sử dụng trang thiết bị bảo hộ lao
động (đeo găng tay cao su, mắt kính bảo hộ, khẩu trang).
 Hóa chất xử lý và hóa chất thí nghiệm phải được lưu trữ, bảo quản đúng nơi

quy định, tránh làm rơi vải ra ngoài.
 Tài liệu, hồ sơ vận hành hệ thống xử lý nước thải, phòng thí nghiệm phải lưu
trữ bảo mật.
 Phải có ý thức tích kiệm của công như:
 Không lãng phí hóa chất xử lý và hóa chất phòng thí nghiệm.
 Chú ý kiểm tra ngắt điện, nước khi không sử dụng.
 Không sử dụng điện thọai cơ quan để liên hệ việc riêng.
 Phải giữ gìn vệ sinh văn phòng, sân bãi và các bể xử lý của nhà máy sạch sẽ
ngăn lắp, bảo dưỡng hệ thống máy móc thiết bị theo kế hoạch. Tưới cây xanh, thảm cỏ
bao quanh nhà máy hàng ngày. Tác phong làm việc văn minh, lịch sự và phải nghiêm
túc thực hiện đúng yêu cầu đồng phục theo quy định.
 Thực hiện ký giao nhận sổ bàn giao ca trực và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu
để xảy ra mất mát, bị phá hoại trong ca trực của mình phụ trách.
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 4


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

 Phải thường xuyên kiểm tra bên trong và xung quanh nhà máy để kịp thời phát
hiện sự cố về máy móc, phòng kẻ gian phá họai, trộm cắp tài sản cơ quan. Chú ý nắm
vững quy trình, quy định về hệ thống vận hàng nhà máy, an toàn PCCC và các số điện
thoại khẩn khi cần.
 Trong ca trực phát hiện có hiện tượng bất thường tại các bể xử lý hoặc phòng
điều hành, phòng thí nghiệm; phải thực hiện các biện pháp xử lý sơ bộ theo hồ sơ
hướng dẫn vận hành, đồng thời báo ngay cho trưởng bộ phận nhà máy để có biện pháp
xử lý.
 Đối với khách đến liên hệ công tác: Phải được cho phép của trưởng bộ phận
Nhà máy hoặc lảnh đạo cấp trên mới cho vào nhà máy, nhưng phải được sự hướng dẫn

và giám sát của nhân viên trực Nhà máy.
 Nghiêm cấm uống rượu, cờ bạc trong giờ làm việc, trong ca trực không gây gổ
mất đoàn kết nội bộ.
 Trong ca trực vận hành, công tác thăm và kiểm tra các bể xử lý phải có ít nhất
02 nhân viên cùng thực hiện.
 Ban ngày có nhân viên vận hành và nhân viên văn phòng thực hiện.
 Ban đêm có nhân viên vận hành và 01 nhân viên bảo vệ (nhân viên bảo vệ có
nhiệm vụ phối hợp nhằm hổ trợ sự an toàn cho nhân viên vận hành) thực hiện.
 Thời gian thăm và kiểm tra được quy định như sau:
 Từ 1h đến 3h.
 Từ 3h30 đến 5h.





Từ 5h30 đến 6h30.
Từ 18h đến 19h.
Từ 19h30 đến 21h 30.
Khi hệ thống xử lý nước thải có sự cố bất thường.

1.2.3. An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy
 An toàn lao động.
 An toàn lao động là mục tiêu hàng đầu trong các hoạt động của nhà máy. Để
thực hiện tốt nhất về an toàn lao động, nhà máy thực hiện các biện pháp sau:
 Đào tạo định kỳ về an toàn lao động.
 Cung cấp các thiết bị bảo hộ lao động như : Giày, kính, mũ, găng tay an
toàn…
 Xây dựng trạm y tế gần nhà máy.


SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 5


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

 Phòng cháy chữa cháy.
 Khi xảy ra sự cố cháy nổ, ngoài việc gây ra tác động lớn đến môi trường còn
có thể gây ra thiệt hại về con người và tài sản. Do đó nhà máy xử lý nước thải tập
trung luôn đặt rủi ro cháy nổ là tình huống khẩn cấp để phòng ngừa và kiểm soát.
 Các biện pháp phòng ngừa như sau:
 Nhà điều hành thoáng,nhiều cửa sổ và lối thoát theo TCVN 2622-78 quy
định, có hệ thống thông gió tự nhiên cục bộ.
 Các máy móc thiết bị được bố trí đảm bảo trật tự, gọn gàng và có khoảng
cách an toàn khi có sự cố cháy nổ.
 Hệ thống đường nội bộ trong nhà máy đảm bảo cho xe cứu hoả ra vào thuận
tiện
 Cấm tuyệt đối hút thuốc lá trong nhà điều hành.
 Lắp đặt hệ thống báo cháy và chữa cháy tại chỗ.

1.2.4. Mặt bằng tổng thể của nhà máy
 Nhà điều hành trung tâm.
 Nhà điều hành có diện tích 230m2 gồm phòng điều khiển, phòng thí nghiệm,
phòng máy thổi khí, phòng làm việc, phòng họp, nhà điều hành trung tâm chứa tủ điều
khiển và màn hình camera quan sát.
 Bể thu gom.
 Bể thu gom có thể tích 310m3, bao gồm các thiết bị chính là: 1 máy lọc rác
thô,1 thiết bị cảm biến mực nước và 3 bơm nước thải chìm.
 Cụm bể xử lý chính giai đoạn 1.

 Có diện tích 2745m2, cao 5m (tính cả phần âm dưới đất) bao gồm 1 bể tách
dầu, 1 bể đều hoà, 1bể nén bùn và 2 bể SBR.
 Bể khử trùng.
 Có thể tích 91m3, cao 3m40, bao gồm thiết bị đầu dò Chlorine.
 Phòng ép bùn.
 Đặt máy ép bùn.
 Nhà hoá chất.
 Đặt 4 bồn chứa hoá chất gồm: 1 bồn NaOH, 1 bồn HCl, 2 bồn Polymer.
 Bể xử lý chính của giai đoạn 2 gồm: 1 bể điều hòa, 2 bể SBR và 1 bể khử trùng.

1.2.5. Nguồn tiếp nhận
 Nước thải sau khi xử lý đạt loại B theo QCVN 40:2011 thì được xả thải trực
tiếp ra môi trường, vị trí cống xả thải ở phía trước mặt nhà máy. Một phần nước thải
được nhà máy giữ lại cho các mục đích khác của KCN như: Dùng để tưới cây trong

SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 6


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

khu công nghiệp, dùng chữa cháy và được sử dụng để tưới cây trong khuôn viên nhà
máy.
 Nguồn tiếp nhận là kênh Tham Lương, là hệ thống kênh quan trọng của thành
phốcó nhiệm vụ thoát nước cho các quận phía bắc thành phố sau đó đổ ra sông Sài
Gòn. Hiện trạng của kênh là bị ô nhiễm nặng do nước thải sinh hoạt của các khu dân
cư.
 Chất lượng của nguồn tiếp nhận được ban quản lý KCN giám sát chặt chẽ, định
kì 6 tháng thì lấy mẫu phân tích một lần. Các vị trí lấy mẫu thường không cố định.


1.3. Nhiệm vụ và chức năng của nhà máy
1.3.1. Nhiệm vụ
 Nâng cao hiệu quả xử lý của nhà máy.
 Tiết kiệm năng lượng.
 Không để xảy ra sự cố môi trường về nước thải.
 Đảm bảo xử lý triệt để nước thải của các nhà máy, xí nghiệp trong khu công
nghiệp Tân Bình đạt quy chuẩn.
 Ngoài nhiệm vụ xử lý nước thải của các doanh nghiệp trong KCN, nhà máy có
nhiệm vụ giám sát tình trạng môi trường, lấy mẫu phân tích nước thải của các doanh
nghiệp để kiểm tra có đạt chuẩn cho phép về nhà máy xử lý không.

1.3.2. Chức năng
 Nhà máy XLNT tập trung là nơi xử lý nước thải của các nhà máy, xí nghiệp
đang hoạt động trong KCN Tân Bình. Đồng thời tổ bảo vệ môi trường có nhiệm vụ thu
thập thông tin liên quan đến môi trường của các doanh nghiệp, thực hiện các báo cáo
và giấy tờ liên quan do cơ quan chức năng quy định.

SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 7


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
TẬP TRUNG TẠI KCN TÂN BÌNH
2.1. Lưu lượng và tính chất nước thải
2.1.1. Lưu lượng nước thải
 Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình được thiết kế với tổng công

suất 4000m3/ngày đêm, được chia thành 2 giai đoạn.
 Lưu lượng nước thải giai đoạn 1: Q = 2000m3/ngày đêm.
 Lưu lượng nước thải trung bình: Qtb = 83.33m3/h.
 Hầu hết các nhà máy xí nghiệp trong KCN đều hoạt động từ 1 đến 2 ca nhưng
cũng có 1 số xí nghiệp hoạt động đến 3 ca. Với lưu lượng nước thải trung bình
83.33m3/h, có thể chọn hệ số không điều hòa của nước thải để đảm bảo hệ thống luôn
tiếp nhận đầy đủ nguồn nước thải khi lưu lượng lớn nhất Kt = 2.5.
Do đó lưu lượng lớn nhất: Q = 83.33 x 2.5 = 210m3/h.
Bảng 2.1. Lưu lượng dòng nước thải thiết kế
Lưu lượng
Q
Qmax
Qtb

Giai đoạn 1

Cả 2 giai đoạn

2000m3/ng.đ

4000m3/ng.đ

210m3/h

420m3/h

83.33m3/h

167m3/h


(Nguồn: Nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình)
2.1.2. Tính chất nước thải
a. Nguồn phát sinh nước thải
 Nước thải KCN Tân Bình sinh ra từ 3 nguồn chính:
 Nước thải từ hoạt động sản xuất của các nhà máy trong KCN (hay còn gọi là
nước thải sản xuất).
 Nước thải từ hoạt động sinh hoạt của công nhân viên. Khu vực cụm dân cư
phụ trợ trong KCN.
 Nước mưa chảy tràn.
b. Đặc tính của nước thải
 Nước thải sản xuất:
 Trong KCN Tân Bình có rất nhiều ngành nghề sản xuất khác nhau như: May
mặc, thực phẩm, hóa nhựa, in bao bì, điện – điện tử, ....Nên thành phần nước thải chứa
nhiều chất khó phân hủy và được quy vào nguồn thải nguy hại như: Dầu khoáng, kim
loại nặng,.... Ngoài ra còn có một số khâu khác trong quá trình sản xuất cũng sinh ra
khá nhiều nước thải như: Rửa thiết bị, nguyên liệu.
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 8


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

 Nước thải sinh hoạt: Chủ yếu phát sinh từ hoạt động của công nhân viên, cụm
dân cư và một phần phát sinh từ khu vui chơi giải trí trong khu công nghiệp. Nước này
thường chứa thành phần chất hữu cơ cao, cặn lơ lửng, các chất dinh dưỡng và vi sinh
vật gây bệnh.
 Nước mưa chảy tràn: Nước mưa chảy tràn có thể cuốn theo các mảnh vụn, dầu
mỡ, đất cát,... Thành phần nước mưa chảy tràn phụ thuộc các chất ô nhiễm trong nước
mưa là không đáng kể.Nên chúng được tách riêng theo hệ thống tuyến ống nước mưa

của KCN và chảy thẳng ra kênh Tham Lương.
Bảng 2.2. Tính chất nước thải đầu vào
Quy chuẩn xả thải
STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Giá trị đầu vào

QCVN
40:2011/BTNMTLoại B

C

27.9

36

-

7.23

-

1

Nhiệt độ


2

Ph

3

BOD5

Mg/l

109

45

4

COD

Mg/l

206

135

5

TSS

Mg/l


121

90

6

DO

Mg/l

1.21

-

7

Pb

Mg/l

0.075

0.45

8

Ni

o


Mg/l

0.296

0.45

Cr

3+

Mg/l

3.24

0.9

10

Cr

6+

Mg/l

KPH (<0.001)

0.09

11


Zn

Mg/l

0.146

2.7

12

Cu

Mg/l

0.298

1.8

13

Fe

Mg/l

13.7

4.5

14


Mn

Mg/l

0.497

0.9

15

Cd

Mg/l

0.006

0.09

16

Hg

Mg/l

KPH (<0.001)

0.009

17


N-NO3-

Mg/l

0.13

-

18

Tổng N

Mg/l

58.8

36

19

Tổng P

Mg/l

15.18

5.4

20


N-NH4+

Mg/l

24.08

9

21

Tổng dầu mỡ

Mg/l

4.35

9

22

Coliforms

MPN/100ml

7 x 103

4500

9


(Nguồn: Phiếu kết quả phân tích từ Viện MT và TN – ĐH Quốc Gia TP.HCM)
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 9


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

 Nhận xét:
Từ bảng tính chất nước thải đầu vào Quy chuẩn xả thải trên ta thấy các chỉ tiêu
như: TSS (vượt gấp 1.3 lần), COD (vượt gấp 1.5 lần), BOD5 (vượt gấp 2.4 lần), Cr3+
(vượt gấp 3.6 lần), Fe (vượt gấp 3 lần), Tổng N (vượt gấp 1.6 lần) , Tổng P (vượt gấp
2.8 lần),N-NH4+ (vượt gấp 2.7 lần) và Coliforms (vượt gấp 1.55 lần ) đều vượt quy
chuẩn cho phép xả thải vào nguồn tiếp nhận. Từ những thống kê trên nhà máy đã xây
dựng hệ thống xử lý nước thải phù hợp để xử lý các chỉ tiêu đảm bảo đạt quy chuẩn xả
thải vào môi trường.

SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 10


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

2.2. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình
Nước thải

SCR

Thùng chứa

Công ty thu gom
rác

Bể gom

dd HCl
dd NaOH

Lọc rác tinh

Thùng chứa

Bể tách dầu

Bồn chứa

Bể điều hòa

Máy
thổi khí
Chlorine

Bể SBR

Bể khử trùng

Bể chứa nước
sạch
Nước ra


Công ty thu
gom CTRNH

Nước ép bùn
tuần hoàn
Bể chứa và nén bùn

Máy ép bùn
Ghi chú:
Bánh bùn

Công ty thu gom
bùn

Nước tuần hoà
Hóa chất
Nước ép bùn
Nước thải
Rác
Dầu mỡ
Khí

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình
(Nguồn: Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình)

SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 11



Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

2.3. Thuyết minh sơ đồ công nghệ
 Nước thải của KCN Tân Bình sau khi phát sinh sẽ đi vào hệ thống ống dẫn và
được tập trung về 3 trạm trung chuyển bằng 3 đường ống. Từ 3 vị trí này nước thải
được tập trung về 2 hố gas, từ đó sẽ vào bể thu gom nước thải của hệ thống xử lý.
Nước thải vào bể thu gom phải qua song chắn rác thô với kích thước khe là 10mm. Tại
đây các loại rác có kích thước lớn được giữ lại và thu gom bằng phương pháp thủ
công, sau đó rác được chuyển đến bãi rác chung của KCN.
 Nước thải từ bể thu gom được đưa lên thiết bị lọc rác tinh nhờ 3 máy bơm. Cả 3
bơm đều lắp van 1 chiều để ngăn không cho nước trở lại khi máy không hoạt động,
mặt khác tại đây cũng lắp đồng hồ điện tử ghi lại lượng nước đã bơm trong suốt thời
gian hoạt động. Do bể thu gom có mùi phát sinh từ nước thải chưa xử lý nên phải có
nắp đậy để hạn chế mùi.
 Nước từ bể gom đi qua thiết bị lọc rác tinh với kích thước khe là 0.75mm.Tại
đây, một phần chất rắn lơ lửng được giữ lại, nước sẽ tự chảy vào bể tách dầu mỡ nhờ
vào sự bố trí chênh lệch về độ cao.
 Dầu mỡ được tách ra ở lớp trên mặt nước thải vào máng bằng máy gạt, dầu mỡ
sau khi tách ra khỏi nước thải được chứa trong các can nhựa và để trong nhà chứa chất
thải nguy hại. Sau đó nước thải tự chảy vào bể điều hòa.Tại bể điều hòa, đầu dò pH sẽ
kiểm tra pH nước thải, nếu giá trị pH không nằm trong giá trị cho phép thì nó sẽ báo
hệ thống điều chỉnh cho bơm NaOH hay HCl vào bể tách dầu để trung hòa pH ở
ngưỡng trung bình (pH = 6.5 – 7.5). Trong bể điều hòa có thiết bị khuấy trộn chìm.
Máy khuấy hoạt động liên tục để điều hòa nồng độ đầu vào, ngăn không cho quá trình
lắng xảy ra. Nước trong bể luôn luôn xáo trộn làm thoáng dòng nước chứa trong bể và
cân bằng nồng độ trước khi đi qua bể sinh học hiếu khí SBR. Đây là giai đoạn tiền xử
lý của SBR. Sau đó, Bơm chìm được sử dụng để vận chuyển nước thải qua bể SBR.
 Tiếp đến nước từ bể điều hòa được bơm qua bể SBR và trải qua 5 giai đoạn:
 Cấp nước (60 phút).
 Sục khí (180 phút).

 Lắng (90 phút).
 Chắt nước( 50 phút).
 Xả bùn dư (10 phút).
Các giai đoạn này được vận hành liên tục và được điều khiển bởi chương trình bán
tự động và tự động.
 Nước thải sau khi xử lý ở bể SBR xả vào bể khử trùng để diệt vi khuẩn gây bệnh.
Trong bể này, Chlorine châm vào bể với liều lượng xác định tùy thuộc vào nước thải
dòng ra để khử trùng trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận. Tốc độ của quá trình khử trùng
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 12


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

tăng khi nồng độ của chất khử trùng và nhiệt độ nước tăng đồng thời phụ thuộc vào
dạng không phân ly của chất khử trùng.
 Bùn dư tại bể SBR với độ ẩm của bùn khoảng 80 – 90%, bùn được bơm đến bể
nén bùn nhằm cô đặc bùn sơ bộ đến độ ẩm 5 – 10%. Nước tách từ bùn tự chảy về hố
thu gom, bùn nén sẽ bơm đến máy ép bùn bằng máy bơm bùn. Phần nước sinh ra trong
quá trình ép bùn trong mương chảy lại bể thu gom. Bùn sau khi ép giao cho Công ty
Sản xuất Dịch vụ Môi trường Đất Mới xử lý.
 Hệ thống xử lý giám sát và điều khiển tự động hoàn toàn bằng hệ thống SCADA
(phần mềm lập trình và quản lý dự án cấp độ cao) với màn hình cảm ứng đặt trong
phòng điều hành.
 Ngoài ra vấn đề mùi cũng giải quyết triệt để. Vận dụng phương pháp sinh học là
khuấy động và cung cấp oxy, làm thoáng dòng nước trong bể điều hòa và đã làm giảm
nồng độ mùi. Hệ thống khuấy trộn đã đạt hiệu quả cho việc khử mùi và hợp chất mùi
dễ bay hơi. Đây là bước đầu tiên của quy trình nhằm loại bỏ mùi gây ra do H2S và các
hợp chất hữu cơ gây mùi. Bên cạnh đó các bể như bể thu gom, bể điều hòa, bể nén bùn

thiết kế bằng bê tông cốt thép có nắp đậy kín và ống thu khí để hạn chế mùi.
2.4. Các công trình đơn vị
2.4.1. Song chắn rác

Hình 2.1. Song chắn rác
a. Cấu tạo
 Song chắn rác đặt vuông góc với dòng chảy, gồm các thanh kim loại không rỉ
đặt cách nhau 10mm trong khung thép hình chữ nhật, dễ dàng trượt lên xuống dọc theo
2 khe ở mương dẫn và có thể kéo lên khi cần vệ sinh.
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 13


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

Bảng 2.3. Bảng thông số thiết kế song chắn rác
Tên thông số

Số liệu thiết kế

Chiều dài

1.4m

Chiều cao xây dựng

0.8m

Chiều rộng


0.5m

Số khe

15 khe

Đường kính ống dẫn nước

140cm

(Nguồn: Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình)
b. Nguyên tắc hoạt động
 Sử dụng song chắn rác để loại bỏ các loại vật liệu như: Giẻ, giấy, bao bì,
nilon... và các chất rắn có kích thước lớn hơn 10mm để bảo vệ hệ thống bơm của nhà
máy tránh tắc nghẽn bơm, van, đường ống, cũng như ngăn cản không cho chúng đi vào
các công trình xử lý sau.
2.4.2. Bể thu gom
a. Cấu tạo

Hình 2.2. Bể gom

Hình 2.3. Đường ống bơm nước và van 1

chiều
 Bể được xây dựng bằng bê tông cốt thép, được thiết kế âm dưới đất, chiều sâu
đáy bể thấp hơn mực nước ống đầu vào 3m.

SVTH: Lê Hữu Hiền


Trang 14


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

Bảng 2.4. Thông số thiết kế bể gom
Tên thông số

Số liệu thiết kế

Chiều dài

15.1m

Chiều cao

-5.9m

Chiều rộng

9.2m

Bơm chìm

3 cái
(Nguồn: Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình)

b. Nguyên tắc hoạt động
 Nước thải từ các doanh nghiệp trong KCN được tập trung và được lưu lại tại
bể thu gom trong khoảng thời gian ngắn để ổn định lưu lượng trước khi bơm lên hệ

thống xử lý. Sau đó nước thải được bơm lên thiết bị lọc rác tinh nhờ hệ thống 3 bơm
chìm (với 2 bơm hoạt động, 1 bơm dự phòng) đặt trong bể.
 Hoạt động của bơm dựa vào cảm ứng mực nước. Các bơm sẽ cài đặt hoạt động
luân phiên nhờ vào thiết bị trong PLC (thiết bị điều khiển lập trình). Khi mực nước
đến mức “High level” thì còi báo sẽ tự động cho biết trên bảng điều khiển.
 Một lưu lượng kế điện tử để hiển thị lưu lượng (đo lưu lượng bơm của các
bơm trong một giờ và tổng lưu lượng nước đã bơm) được đặt trên đường ống sau 3
bơm và báo về tủ SCADA (phần mềm lập trình và quản lý dự án cấp độ cao) và màn
hình chạm.
2.4.3. Thiết bị lọc rác tinh

Hình 2.4. Thiết bị lọc rác tinh
a. Cấu tạo
 Vị trí: Đặt trên bể điều hòa.
 Loại: Đứng, tĩnh.
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 15


Đề Tài: Tìm Hiểu Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Tập Trung Khu Công Nghiệp Tân Bình

Bảng 2.5. Thống số thiết kế thiết bị lọc rác tinh
Tên thông số

Số liệu thiết kế

Chiều dài

1.8m


Chiều rộng

1.2m

Kích thước lưới

0.75mm

Đặt nghiêng

55o

Đường kính ống dẫn nước vào

250mm

(Nguồn: Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Tân Bình)
b. Nguyên tắc hoạt động
 Ba máy bơm hoạt động luân phiên nhau để cấp nước thải từ bể thu gom vào
thiết bị lọc rác tinh.
 Lưới lọc rác tinh sẽ tách các chất rắn có kích thước lớn hơn 0.75mm ra khỏi
nước thải.
 Sau đó, nước thải sẽ được chuyển qua bể tách dầu và bắt đầu giai đoạn xử lý
tiếp theo.
 Theo định kì nhân viên vận hành trong nhà máy sẽ vệ sinh và bảo trì để đảm
bảo hiệu quả hoạt động của thiết bị.
2.4.4. Bể tách dầu

Hình 2.5. Bể tách dầu

a. Cấu tạo
 Bể tách dầu mỡ được xây dựng bằng bê tông cốt thép, nằm cạnh bể điều hòa
và nổi lên trên mặt đất nhờ liên kết với cụm bể chính. Hệ thống thanh gạt dầu được
điều khiển tự động.
SVTH: Lê Hữu Hiền

Trang 16


×