Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

bài 1 Lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.63 KB, 26 trang )

Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
LÝ 7
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tuần 1-Tiết1: Bài1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG –NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
Ngày soạn:22.8.08
I/Mục tiêu:
KT: Bằng thí nghiệm khẳn đònh được rằng :
*Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta .
*Ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó đến mắt ta .
KN: *Dựa vào quan sát phân biệt được nguồn sáng và vật sáng .
TĐ: *Trung thực ,tỉ mỉ ,cẩn thận trong khi làm thí nghiệm
*Có tinh thần cộng tác, phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II/Chuẩn bò:
1.Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS :
* Một đèn pin +pin.
*1 ống thẳng hình trụ dài 30cm,một đầu có thể cho đèn pin vào ,1 đầu có nắp
đậy ,đáy nắp có dán mãnh giấy trắng
2.Dụng cụ cho GV:
*Như của HS
*Một gương phẳng và một tấm bìa cứng có viết chữ TÌM .
III/ Hoạt động dạy học:
Thầy Trò Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu chương ánh
sáng (3phút )
Đọc 6 câu hỏi ở đầu chương
Chương I: QUANG HỌC
HĐ 2:Giới thiệu bài mới
(3phút)
Đọc phần mở bài
-Các nhóm làm TN: bật và tắt
đèn để bạn có thể thấy đèn


sáng hay tắt .
-Để đèn nằm ngang trước mặt
rồi bật và tắt ta có nhận biết .
→so sánh 2 trường hợp trên
Bài1:Nhận biết …….
HĐ 3:Tìm hiểu vì sao nhận
được ánh sáng sáng (10phút )
. cho HS tự đọc phần quan sát .
-Thảo luận nhóm và trả lời
C1(giống nhau là có AS
truyền vào mắt )
→các nhóm góp ý ,rút ra kết
luận:
I/Nhận biết ánh sánh:
1.Quan sát và thí nghiệm :
(xem SGK)
2.Kết luận:Mắt ta nhận biết
được AS
khi có AS truyền vào mắt ta
1
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
HĐ4:Nghiên cứu điều kiện để
nhìn thấy một vật (15phút)
?Khi nào nhìn thấy một vật.
-yêu cầu HS làm TN –thảo
luận và trả lời C2
Các nhóm lần lượt làm TN
H1.2;H1.3 thảo luận và trả lời
C2
(thấy mảnh giấy trắng khi đèn

bật sáng )
II/ Nhìn thấy một vật:
1.Thí nghiệm: (xem SGK)
2.Kết luận:
Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào
mắt ta .
HĐ5:Phân biệt nguồn sáng –
vật sáng (7phút)
-cho HS so sánh sự khác nhau
giữa bóng đèn pin đang bật
sáng và mảnh giấy trắng (vật
nào tự nó phát ra ánh sáng ?
Vật nào phải nhờ ánh sánh từ
vật khác )
HS thảo luận nhóm ,trả lời
C3(dây tóc bóng đèn tự nó
phát ra AS còn mảnh giấy
trắng hắt lại AS từ vật khác
chiếu vào nó )
III/ Nguồn sáng –vật sáng :
*Nguồn sáng là vật tự nó phát
ra ánh sáng
*Vật sáng gồm nguồn sáng và
những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.
HĐ6:vận dụng:
-Cho HS thảo luận 2 câu C4 và
C5 (vì sao có khói hương thì
mới thấy được vệt sáng

-trả lời C4 ;C5
- Đọc ghi nhớ
-Đọc có thể em chưa biết
IV/Dặn dò:2 phút học bài ,làm BT; soạn bài 2 sự truyền ánh sáng .
1.1C;1.2B;1.4)Vì ta nhìn thấy các vật sáng xung quanh miếng bìa đen do đó phân biệt
được miếng bìa đen với các vật xung quanh .
Rút kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 2-Tiết2 –Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I/Mục tiêu:
KT: Bằng TN đơn giản HS có thể :
*Xác đònh đường truyền của ánh sáng .
*Phát biểu được đònh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng .
KN: *Biệt vận dụng được đònh luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng .
*Nhận biết được 3 loại chùm sáng (//,hội tụ ,phân kì)
TĐ: *Trung thực ,tỉ mỉ ,cẩn thận trong khi làm TN.
*Có tinh thần phối hợp với bạn trong hoạt động nhóm .
II/Chuẩn bò:1.Dụng cụ TN cho mỗi HS
*1 đèn pin +pin
2
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
*ôáng trụ đường kính 3mm (1 ống thẳng ,1 ống cong màu tối )
*3 màn chắn có đục lỗ ,3 cây đinh ghim.
2/ Dụng cụ cho GV:giống của HS ;tranh vẽ lớn H2.5
I/Hoạt động dạy học
HĐ1:kiểm tra bài củ và giới thiệu:
KTBC: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Điều kiện nào để nhìn thấy một vật?
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng ?ví dụ.làm bài tập trang 3

Thầy Trò Nội dung:
GV vẽ 1 điểm sáng A trên
bảng và đặt vấn đề :có thể vẽ
được bao nhiêu đường đi từ
điểm A đến con ngươi của mắt
(kể cả dường thẳng và đường
cong )
GV: vậy ánh sáng đi theo con
đường nào đến mắt ?
HS dự đoán
HS:đọc phần tranh luận của
Thanh và Hải. trả lời
Ghi đề bài .
HĐ2: Tìm hiểu qui luật về đường truyền của ánh sáng (12
/
)
Hướng dẫn HS TN 2.1
-gọi HS trả lời C1
Hướng dẫn TN 2.2
-gọi HS trả lời C2
?2 TN này ở môi trường nào ;
-làm TN
-trả lời C1(theo ống thẳng )
-làm TN
-trả lời C2(dùng que nhỏ thẳng
luồn qua3lỗ ,chứng tỏ 3 điểm
thẳng hàng )
→Kết luận:
I/Đường truyền của ánh
sáng :

1.Thí nghiệm:H2.1; 2.2
2.Kết luận:Đường truyền của
ánh sáng trong không khí là
đường thẳng
HĐ3: phát biểu đònh luật(3
/
)
GV thông báo nội dung của
đònh luật:
HS đọc lai đònh luật 3.Đònh luật truyền thẳng của
ánh sáng :trong môi trường
trong suốt và đông tính ánh
sánh truyền đi theo đường
thẳng
HĐ4:Thông báo từ ngữ mới (8
/
):
-Thông báo qui ước cách biểu
diễn đường truyền của ánh
sáng
HS tiếp nhận thông tin và ghi
vào vở .
II/Tia sáng và chùm sáng :
1.Biểu diễn đường truyền của
tia sáng :
Đường thẳng có mũi tên chỉ
3
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
-Chùm sáng gồm nhiều tia
sáng hợp thành .

-GV làm TN theo H2.4 để HS
quan sát tia sáng
-HS quan sát TN
hướng gọi là tia sáng .
Ví dụ :tia sáng (SI)
S I
2.Chùm sáng:gồm rất nhiều tia
sáng hợp thành
HĐ5:Phân biệt 3 loại chùm sáng (7
/
) :
-Treo H2.5 dồng thời tiến
hành –TN Như H2.5 cho cả
lớp quan sát .
-GV gọi HS trả lời cachs phân
biệt từng loạiï chùm sáng .
(đặc điểm )
Quan sát TN thảo luận trả lời
C3
III/ Ba loại chùm sáng :
1.Chùm sáng //:Gồm các tia
sáng không giao nhau trên
đường truyền của chúng
2.Chùm sáng hội
tụ :Gồm các tia sáng giao nhau
trên đường truyền của chúng
3.Chùm sáng phân kì:Gồm các
tia sáng loe rộng ra trên đường
truyền của chúng .
HĐ6 :Vận dụng:

Đọc câu C4 và C5 hướng dẫn
thảo luận nhóm
Thảo luận và trả lời câu C4
;C5
Đọc ghi nhớ
Ghi nhớ :…
IV/ Dặn đò : học bài ;soạn bài 3ứng dụng của đònh luật truyền thẳng của ánh sáng
Làm bài tập –soạn bài 3
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 3-Tiết3-Bài 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG .
Ngày soạn:6-9-08
I/Mục tiêu:
KT: Bằng các kiến thức đã học học sinh có thể :
*Nhận biết được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối .
*Giải thích được vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối
4
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
KN: *Giải thích được vì sao lại có hiện tượng nhật thực ,nguyệt thực .
TĐ: *Ttrung thực,tỉ mỉ ,cẩn thận trong khi làm TN.
*Có tinh thần cộng tác phối hợp với các bạn trong nhóm .
II/ Chuẩn bò: *Dụng cụ cho nhóm :
1 đèn pin,1 cây nến,1 bìa cứng ,1 màng chắn sáng .
*Dụng cụ cho GV:Tranh vẽ lớn 3.3;3.4
III/ Tiến trình dạy học:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ (5
/
)
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường ntn?

Qui ước cách biểu diễn đường truyền của tia sáng ?
Có mấy loại chùm sáng, tính chất?
Phát biểu đònh luật truyền thẳng của ánh sáng .
HS làm bài tập tr4.
HĐ2:Hình thành khái niệm bóng tối (20
/
)
Thầy Trò Nội dung:
-Hướng dẫn HS làm TN H3.1
-GV đưa ra khái
niệmbóng,bóng nửa tối .
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
-H3.2 (thay đèn pin bằng nến
để thấy nguồn sáng rộng)
-Có thể làm TN bóng đèn
220V để có vùng sáng rộng.
*Lưu ý:
+vùng bóng tối là khoảng
không gian sau vật cản đến
màn chắn .
+Bóng tối nằm trên màn chắn .
-Thảo luận và trả lời câu C1
- HS tiếp thu ý kiến và điện
thêm từ vào .
-làm thí nghiệm
-trả lời C2
-Phát biểu kết luận:
I/Bóng tối ,bóng nửa tối:
TN:H3.1
*Bóng tối nằm ở phía sau vật

cản,không nhận được ánh sáng
từ nguồn sáng truyền tới .
TN: H3.2
*Bóng nửa tối nằm ở phía sau
vật cản ,nhận được một phần
ánh sáng từ nguồn sáng truyền
tới .
HĐ3:Hình thành khái niệm nhật thực(15
/
):
-Cho HS đọc thông báo ở mục
II
-GV treo tranh H2.3 cho HS
chỉ ra bóng đen,bóng nửa tối-
thảo luận nhóm để trả lời C3
-Đọc thông báo
-chỉ trên hình vẽ …
II/Nhật thực-nguyệt thực:
1.Nhật thực:
a-Nhật thực toàn phần:
Khi một phần Tđất nằm trong
vùng bóng tối của Mtrăng .
b-Nhật thực một phần:
5
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
GV thông báo về tính chất
phản chiếu của ánh sáng của
Mtrăng và sự quay của nó
quanh T Đất .
Khi một phần T đất nằm trong

vùng bóng nửa tối của mặt
trăng
2.Nguyệt thực:
Nt xảy ra khi Mặt trăng bò
Trái đất che khuất không được
Mặt trời chiếu sáng .
III/ Vận dụng: (7
/
)
Gv làm lại TN H3.2 chuyển miếng bìa lại gần màn chắn để HS quan sát bóng đen và bóng
mờ trên màn thay đổi thế nào để trả lời câu C5.
C5)Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại.Khi
miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như không còn bóng nửa tối nữa chỉ còn bóng tối rõ nét
C6)Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn đang sáng ,bàn nằm trong vùng bóng tối sau
quyển vở ,không nhận ánh sáng từ đèn truyền tới nên ta không thể đọc được sách .
Dùng quyển vở không che kín được đèn ống ,bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển
vở ,nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách. IV/ Dặn dò học
bài ,làm bài tập ,soạn bài 4 ĐLPXA S
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuầ 4 -Tiết4 – Bài 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu:
KT: qua TN để nghiên cứu
*Đường đi của tia phản xạ qua gương phẳng .
*Xác đònh tia tới ,tia phản xạ ,góc phản xạ.góc tới trong mối TN.
*Phát biểu được đònh luật phản xạ ánh sáng .
KN: *Biết ứng dụng đònh luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
TĐ: *Trung thực, tỉ mó ,cẩn thận trong khi làm TN.
*Có tinh thần cộng tác shung với bạn trong khi làm TN.
II/Chuẩn bò:HS:

*Một gương phẳng có gía đỡ thẳng đứng ,1 đèn pin có đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm
sáng hẹp //)
III/ Tiến trình dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5
/
)
*Thế nào là vùng bóng tối ,bóng nữa tối ,vùng nữa tối .
6
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
*Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào ?Thế nào là nhật thực toàn phần ,nhật thực một phần
*Khi nào có nguyệt thực?
GV đặt vấn đề :dùng gương thế nào để điều khiển tia sáng theo ý muốn ?Giới thiệu bài mới .
Ghi đề bài mới .
HĐ2: GV đưa ra khái niệm gương phẳng (5
/
)
Thầy Trò Nội dung :
-GV thông báo ảnh của vật tạo
bởi gương.
?Gương có đặc điểm gì ?
-Quan sát nhận xét về gương
phẳng .
-Tìm những vật nào có thể coi
là gương phẳng .
I/Gương phẳng: là một mặt
phẳng nhẵn bóng (gương soi)
HĐ3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sángvà đònh luật: (25
/
)
GV tổ chức cho HS làm TN

H 4.2thảo luận trả lời câu C2
*Gv ghi cho Hs vào vở:
O: điểm tới
SO: tia tới
OP: tia phản xạ.
ON: pháp ttuyến
Góc SON =i :góc tới
Góc NOP=i
/
: góc phản xạ.
HS làm TN H4.2
Trả lời câu C2
HS vẽ hình vào vở :
II/ Đònh luật phản xạ ánh
sáng
1.Sự phản xạ ánh sáng :
-Tia sáng truyền tới gương
phẳng, bò hắt lại theo một
hướng xác đònh gọi là
hiện tượng phản xạ ánh sáng
-Tia hắt lại gọi là tia phản xạ.
2.Đònh luật phản xạ ánh sáng :
1.TN: H4.2
2.Kết luận:
-Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳngvới tia tới vàø pháp
tuyến tại điểm tới.
-Góc phản xạ bằng góc tới .
HĐ4 Vận dụng 7phút :
HS đọc C4 lên bảng vẽ thêm tia phản xạ.Đọc CTECB. Dặn dò làm bài tập…

Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần5-Tiêt5 –Bài 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I/Mục tiêu:
KT: *HS bố trí thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
*Nêu được tính chất của ảnh một vật tạo bởi gương phẳng .
KN: *Nêu được ảnh một vật đặt trước gương phẳng .
TĐ: *Trung thực tỉ mỉ ,cẩn thận trong khi làm thí nghiệm .
7
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
*Có tinh thần cộng tác ,phối hợp với bạn..trong hoạt động chung của nhóm .
II/Chuẩn bò:
1.Dụng cụ cho mỗi nhóm :một gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng ,một tấm kính trong suốt
.2 cục pin nhỏ 2 viên phấn ,1 tờ giấy kẻ ô vuông.
2.Dụng cụ cho GV:Các loại tranh chụp như hình 5.1;5.2;5.3.Viết câu 3 dự đoán lên ban
phụ
III/ Tiến trình dạy học:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ kết hợp giới thiệu bài mới:(5phút)
-Hãy phát biểu đònh luật phản xạ ánh sáng .
-GV vẽ tia tới HS vẽ tia phản xạ. Nêu cách vẽ.
-GV cho HS đọc phần mở bài và nêu một số hiện tượng và treo các tranh chuẩn bò cho HS
quan sát .
→GV giới thiệu bài mới :ghi đềø bài học.
HĐ2: Quan sát ảnh một cây nến trong gương phẳng (3 phút)
HĐ3: Dự đoán và làm TN kiểm tra (13phút)
Thầy Trò Nội dung:
?GV đưa ra câu hỏi 1
? GV đưa ra câu hỏi 2
?câu hỏi 3
1.HS làm TN H5.2
Trả lời C1 .Nêu tính chất 1:

2.HS làm TN H5.3
Trả lời C2. Nêu tính chất 2và 3
I/Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng 1.Thí nghiệm :
2.Tính chất:
-nh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo,
không hứng được trên màn chắn .
-Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
-Khoảng cách từ ảnh đến gương và
từ vật đến gương bằng nhau.
HĐ4: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật trong gương phẳng :
GV thông báo một điểm sáng
S được xác đònh bằng 2 tia
sáng giao nhau xuất phát từ
S.nh của S là điểm giao
nhau của 2 tia phản xạ tương
ứng .
GV vẽ hình 5.4 lên bản ,cho
HS vẽ các tia phản xạ kéo
dài
HS tiếp thu thông tin và thực
hiện câu C4 theo sự hương dẫn
của GV
II/Giải thích sự tạo thành ảnh
bởi gương phẳng:
Các tia sáng từ điểm sáng S tới
gương phẳng cho tia phản xạ có
đường kéo dài đi qua ảnh ảo S
/
HĐ5 Vận dụng(7phút )GV thông báo : ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên

vật.
8
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
GV vẽ H 5.4 gọi HS lên vẽ các tia phản xạ kéo dài .Dặn dò: học bài và làm bài tập
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Tuần 6- tiết 6-Bài 6: Thực hành : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
Ngày soạn:25-9-08 GƯƠNG PHẲNG
I/Mục tiêu:
KT: Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
KN: Tập xác đònh vùng nhìn thấy trong gương phẳng (thò trường)
TĐ: trung thực ,cẩn ,thận ,tỉ mỉ trong khi làm TN.Có tinh thần phối hợp với các bạn trong
hoạt động chung của nhóm .
II/Chuẩn bò:
Mỗi nhóm :như bài 5
III/ Tiến trình dạy học:
Gv kẻ biểu điểm
Nội dung Biểu điểm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Chuẩn bò 2
Kó thuật 5
An toàn 1
Vệ sinh ,thgian 1
Trật tự 1
Tổng cộng
HĐ1 :-Kiểm tra bài cũ và giao dụng cụ (5
/
)
-Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
-Phát biểu 2 đònh luật truyền thẳng ánh sáng và phản xạ ánh sáng .
-Vẽ ảnh của 1 điểm qua gương phẳng theo 2 cách (tìm điểm đối xứng và đường kéo dài
của tia phản xạ)

GV giới thiệu bài thực hành và giao dụng cụ.
HĐ2: Xác đònh mục tiêu bài thực hành (2
/
)
Xác đònh mục tiêu bài thực hành :GV nêu mục tiêu của bài thí nghiệm :xác đònh ảnh của
vật tạo bởi gương phẳng và xác đònh vùng nhìn thấy trong gương.
HĐ3 :Cách xác đònh vùng nhìn thấy trong gương (3
/
) GV hướng dẫn cả lớp sơ qua về cách đánh
dấu vùng quan sát được trong gương
HĐ4: Vẽ ảnh và xác đònh thò trường (30
/
)
GV hướng dẫn HS theo nội dung bài thực hành ,theo dõi ,giúp đỡ uốn nắn các nhóm khi
làm sai hoặc làm chậm .
HS ttự làm bài thực hành thảo luận nhóm và trả lời câu C1;C2;C3;C4vào phiếu thực hành

HĐ 5 : Nộp phiếu thực hành và giao trả dụng cụ (3 phút )
9
Lý 7 Nguyễn Thò Lộc
IV/ Dặn dò:HS về nhà ghi vào vở bài 6 mục I và mục II
Xem trước bài 7 :gương cầu lồi
Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………..
Tuần 7-tiết 7 –Bài 7 GƯƠNG CẦU LỒI
Mục tiêu:
KT: * Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi .
*Nhận biết được vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng có cùng
bề rộng.
KN: *Giải thích được ứng dơng của gw[nng cầu lồi .
TĐ: *Trung thực,tỉ mỉ ,cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.

*Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn..trong hoạt động chung của nhóm .
II/Chuẩn bò: dụng cụ TN cho mỗi nhóm :
*Một gương cầu lồi ,1 gương phẳng có đường kính bằng gương cầu lồi
*1 cây nến nhỏ ,diêm đẻ đốt.
-Dụng cụ cho GV: tranh vẽ 7.4 ,một gương xe máy ,một cái thìa bằng inox,1 tay nắm
cửa bằng inox.
III/ Tiến trình dạy học :
HĐ1 : giới thiệu bài mới (3 phút)
*Cho HS quan sát một số đồ vật GV đã chuẩn bò,nhìn vào các vật đó xem có thấy ảnh của
mình và có giống ảnh nhìn thấy trong gương phẳng không.
*HS quan sát và trả lời.
→ GV giới thiệu các vật đó là gương cầu lồi và ta sẽ quan sát ảnh của vật tạo bởi gương
cầu lồi.
HĐ2: Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi và làm TN kiểm tra (17 phút )
Thầy Trò Nội dung:
-GV hướng dẫn HS làm TN
H7.1 và quan sát ảnh của viên
phấn .
-Cho HS thực hiện câu C1
-Gv hướng dẫn HS làm TN
kiểm tra để so sánh ảnh của
cùng một vật qua gương phẳng
và gương cầu lồi .
-GV cho HS phát biểu kết luận
-HS trả lời câu C1:dự đoán ban
đầu về tính nhất của ảnh .
-HS làm TN kiểm tra rồi phát
biểu kết luận:
I/nh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi :

1.Quan sát :H7.1
2.Kết luận:
nh tạo bởi gương cầu lồi là
ảnh ảo nhỏ hơn vật .
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×