Tải bản đầy đủ (.doc) (202 trang)

Giáo án ngữ văn 8 chuẩn 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.32 KB, 202 trang )

Ngày soạn: 20/08/2016
Ngày giảng: 23/08/2016
Tiết 1 :Bài 1
Văn bản :TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi
tựu trường đầu tiên trong đời.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp với văn tự sự, biểu cảm, so sánh, miêu tả.
- Rèn kỹ năng cảm thụ , phân tích truyện ngắn.
3.Thái độ :
- Biết tôn trọng những kỷ niệm trong buổi đầu cắp sách tới trường.
II. Chuẩn bị :
- GV : Soạn giáo án , tìm tư liệu liên quan bài dạy.
- HS : Soạn bài theo sgk .
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : Sĩ số: 8A………..; 8B……..
2. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : *Giới thiệu bài:
Trong cuộc đời của mỗi con người kỷ niệm học trò được lưu giữ mãi trong
trí nhớ, đặc biệt là buổi đến trường đầu tiên “ Ngày đầu...yêu thương” Truyện ngắn
“ Tôi...” đã diễn tả những kỉ niệm mơn man, bâng khuâng của một thời thơ ấu.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cơ bản
* HĐ1:
I.Tìm hiểu chung :
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả 1. Tác giả, tác phẩm :
Thanh Tịnh?
*Tác giả -Thanh Tịnh (1911 Gv bổ sung : Thanh Tịnh là một nhà giáo ,


1988), tên khai sinh là Trần Văn
một nhà thơ , nhà văn , nhưng thành công hơn Ninh, quê ở Huế, từng làm nghề
cả là truyện ngắn và thơ . Văn ông nhìn chung dạy học và sáng tác văn chương.
nhẹ nhàng mà sâu lắng , mang dư vị vừa man Toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình
mác buồn thương vừa ngọt ngào quyến
cảm trong trẻo, êm dịu.
luyến .”Tôi đi học” là truyện ngắn tiêu biểu
*Tác phẩm
cho điều trên?
- In trong tập Quê mẹ, xuất bản
? Xuất xứ văn bản?
năm 1941
? Văn bản thuộc thể loại gì ?
2.Thể loại :
Những nhân vật được kể ?(Tôi, mẹ, ông đốc, - Kiểu VB biểu cảm.Truyện
những cậu học trò).
ngắn mang tính tự truyện
Nhân vật chính là ai ? Vì sao ?(Tôi. Vì nhân
vật này được kể nhiều nhất, mọi sự việc đều
được kể từ cảm nhận của nhân vật tôi.)
? Hãy xác định chủ đề của văn bản?
Chủ đề : Những kn trong sáng của tuổi học
trò.
1


L.Đọc và tìm hiểu chú thích
? Em nhận thấy văn bản được kết cấu theo
bố cục như thế nào?Trình tự không gian và
thời gian trong văn bản được thể hiện trong

các đoạn văn ?
Đ1: Từ đầu đến “ làn mây lướt ngang trên
ngọn núi”- Cảm nhận của tôi trên con đương
tới trường
Đ2: Tiếp theo đến “ được nghỉ cả ngày nữa”Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
Đ3: Phần còn lại- Cảm nhận của nhân vật tôi
trong lớp học.)
*HĐ 2
- HS Theo dõi vào phần đầu văn bản.
? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật
tôi gắn với không gian, thời gian cụ thể nào?
? Điều gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi
những kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?
? Tâm trạng của nhân vật tôi trên con đường
cùng mẹ tới trường?
? Trong câu văn : “Con đường này tôi đã
quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên
thấy lạ.”, cảm giác đó có ý nghĩa gì?
? Chi tiết tôi không lội qua sông thả diều như
thằng Quý...có ý nghĩa gì?(Cậu bé tự thấy
mình lớn lên)
? Với bộ quần áo, mấy quyển vở mới trên tay
nhân vật tôi cảm thấy mình như thế nào?
? Tìm các động từ thể hiện hành động của Tôi
khi cầm hai quyển vở? Td?
- bặm, ghì, chíu, xóc, nắmàngười đọc hình
dung dễ ràng tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây
thơ, đáng yêu
? Tại sao Tôi lại muốn cầm cả bút thước?
? Tìm BPNT đc tg sdụng trong câu cuối đoạn

văn 2? Tác dụng?
- So sánh: h/ả so sánh gắn với cảnh sắc tự
nhiên, tươi sáng, giàu h/ả; gợi kỉ niệm đẹp.
? Khi xin mẹ được cầm cả bút và thước Tôi
muốn khẳng định điều gì?
- GV: Cậu bé tự thấy mình giường như lớn
lên và có nhận thức nghiêm túc về việc học
hành.
? Trong những cảm nhận mới mẻ trên con
2

3. Đọc và tìm hiểu từ khó

4. Bố cục : Có bố cục theo dòng
hồi tưởng của nhân vật “Tôi”

II. Phân tích văn bản :
1. Cảm nhận của tôi trên
đường tới trường :
- Thời gian : buổi sáng cuối
thu(một buổi mai đầy sương thu
và gió lạnh)
- Không gian : trên con đường
dài và hẹp.
-> Đó là thời điểm , nơi trốn
quen thuộc, gần gũi, gắn liền với
tuổi thơ
- Tình cảm và nhận thức của cậu
bé có dấu hiệu đổi khác trong
ngày đầu đến trường:

. Con đường vốn rất quen
thuộc nhưng tự nhiên thấy lạ

. Cảm thấy trang trọng và đứng
đắn với bộ quần áo và mấy
quyển vở mới trên tay.

. Muốn thử khẳng định sức mình,
tự mình đảm nhiệm việc học tập.


đường làng đến trường, nhân vật tôi đã bộc lộ
đức tính gì?(Yêu học, yêu bạn bè, mái trường,
quê hương)
? Câu cuối đoạn tác giả sử dụng nghệ thuật
gì? Tác dụng?(So sánh, nói về một kỉ niệm
đẹp, đề cao sự học của con người)
+ GV kết ý.
4: Củng cố:- Đọc các văn bản về chủ đề gia đình
5: Dặn dò:- Chuẩn bị soạn bài phần 2 “ Tôi đi học”
***********************************

3


Ngày soạn : 21/08/2016
Ngày giảng :24/08/2016
Tiết 2 :Bài 1
Văn bản : TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)

I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi
tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giầu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của TT.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp với văn tự sự, biểu cảm, so sánh, miêu tả.
- Rèn kỹ năng cảm thụ , phân tích truyện ngắn.
3.Thái độ :
- Biết tôn trọng những kỷ niệm trong buổi đầu cắp sách tới trường.
- Sưu tầm một số bài hát nói về ngày đầu tiên được đi học.
II. Chuẩn bị :
- GV : Soạn giáo án , tìm tư liệu liên quan bài dạy.
- HS : Soạn bài theo sgk .
III. Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : Sĩ số: 8A………...; 8B……..
2. Kiểm tra bài cũ : - ? Cảm nhận của tôi trên con đường đến trường?
3. Bài mới : *Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV-HS

Nội dung cơ bản
I.Tìm hiểu chung :
II. Phân tích văn bản :
2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân
trường:
- Sân trường hôm nay dày đặc cả
người, ai cũng quần áo sạch sẽ,
gương mặt vui tươi, sáng sủa.
- Ngôi trường xinh xắn, oai
nghiêm, mình thấy bé nhỏ so với

nó: Họ như con chim con...
- Hình ảnh thầy giáo - ông đốc
được nhớ về với tình cảm quý
trọng và biết ơn.

HĐ 1 :Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường:
- HS theo dõi đoạn tiếp theo của văn bản và
trả lời các câu hỏi:
? Tôi cảm nhận ngôi trường hôm nay như thế
nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Tác dụng?(So sánh lớp học với đình
làng...Diễn tả cảm xúc nghiêm trang...)
? Khi tả những học trò lần đầu tiên đến
trường, tác giả dùng những hình ảnh gì? Ý
nghĩa của hình ảnh ấy?(Họ như con chim con
đứng bên bờ tổ...Đó là cách miêu tả sinh động
hình ảnh và tâm trạng, đề cao sức hấp dẫn - Nhân vật tôi hồi hộp chờ nghe
của nhà trường, khát vọng bay bổng)
tên mình: “Nghe gọi đến tên, tôi
tự nhiên giật mình và lúng túng”
? Hình ảnh mái trường gắn liền với ông đốc
được thể hiện qua chi tiết nào?
? Khi nghe đến tên mình nhân vật tôi đã có
4


phản ứng như thế nào?
? Tôi cảm nhận những gì khi rời tay mẹ bước
vào lớp?(trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào

thấy xa mẹ tôi như lần này)
? Hình ảnh các em nhỏ khóc gợi cho em
những suy nghĩ gì?(Phần vì lo sợ, phần vì
sung sướng, đó là những giọt nước mắt báo
hiệu sự trưởng thành )
? HS nhớ lại và bộc lộ cảm xúc của mình
ngày đầu tiên đi học(HS tự bộc lộ)
- GV:Đó là không khí đặc biệt của ngày hội
khai trường thường gặp ở nước ta, thể hiện
tinh thần hiếu học, bộc lộ tình cảm sâu nặng
của tác giả đối với ngôi trường.
? Đến đây em hiểu thêm gì về nhân vật tôi?
- GV: Nhân vật tôi là người giàu tình cảm
với trường lớp, có những dấu hiệu trưởng
thành trong nhận thức và tình cảm từ ngày
đầu tiên đi học.
HĐ2 :
L. HS theo dõi phần cuối văn bản và trả lời
các câu hỏi:
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được
khi bước vào lớp học là gì?(Một mùi hương
xông lên...xa lạ chút nào)
? Hãy lí giải cảm giác của nhân vật?
GV: Những cảm giác đó cho thấy tình cảm
trong sáng tha thiết của nhân vật.
? Tôi cảm nhận giờ học đầu tiên như thế nào?
? Các phụ huynh có thái độ như thế nào đối
với các em bé lần đầu tiên đi học?
? Em có nhận xét gì về nhân vật ông Đốc và
thầy giáo trẻ qua hành động, cử chỉ, lời nói

của họ?
? Đoạn cuối cùng của văn bản, có hai chi tiết
đó là con chim con liệng và tôi đánh vần đọc,
nói thêm điều gì về nhân vật tôi
* HĐ3 : Tổng kết
? Đặc sắc nghệ thuật của truyện? (HS thảo
luận nhóm và phất biểu).
* Sức cuốn hút của TP:
- Tình huống truyện chứa đựng cảm xúc thiết
tha, mang bao kn mới lạ.Toàn bộ truyện ngắn
5

3. Cảm nhận của tôi trong lớp
học:
- Cảm giác lạ vì lần đầu vào lớp
học ; Cảm giác không lạ với bàn
ghế, bạn bè vì bắt đầu ý thức
được những thứ đó sẽ gắn bó mãi
với mình.
- Ngỡ ngàng, tự tin bước vào giờ
học đầu tiên.
- Phụ huynh: Chuẩn bị chu đáo
cho con em ở buổi tựu trường
đầu tiên, cùng vui, cùng hồi hộp
với các em.
- Người lớn: Có trách nhiệm và
tấm lòng của gia đình đối với thế
hệ tương lai.
- Nhân vật tôi đã trưởng thành
trong nhận thức và việc học

hành.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật: + Bố cục theo
dòng hồi tưởng
+ Kết hợp hài hoà miêu tả, kể
với bộc lộ tâm trạng cảm xúc.
+ Tạo tình huống truyện.


toát lên chất chữ tình thiết tha, êm dịu
? Nêu ý nghiã của văn bản?
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi k thể nào
quên trong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh.
? Nội dung chính của truyện?
- HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội dung cơ
bản.
* HĐ4 : Luyện tâp :
* Giáo dục kĩ năng sống:
? Viết đoạn văn ngắn ghi lại cảm xúc của em
trong buổi đến trường khai giảng lần đầu
tiên?

+ Tình cảm ấm áp, trìu mến, nhẹ
nhàng
+ Các hình ảnh so sánh giàu sức
gợi cảm.
2. Nội dung:Tâm trạng, kỉ niệm
trong sáng của tuổi học trò, đặc
biệt là kỉ niệm ngày đầu tiên đi
họ

*Ghi nhớ.( SGK trang 9)
IV. Luyện tập :
? Viết bài văn ngắn ghi lại
cảm xúc của em trong buổi đến
trường khai giảng lần đầu tiên?
4: Củng cố:- Đọc các văn bản về chủ đề gia đình
5: Dặn dò:- Chuẩn bị soạn bài “ Trong lòng mẹ”
***********************************

6


Ngày soạn : 22/08/2016
Ngày giảng : 25/08/2016
Tiết 3 : Bài 1
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
(Tự học có hướng dẫn)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2.Kĩ năng:
- Thông qua bài học rèn tư duy trong việc nhận thức mqh giữa cái chung và cái
riêng.
- Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
B. Chuẩn bị :
-GV : Soạn bài, bảng phụ ghi cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
-HS : đọc bài .

C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A………….; 8B……..
2. Kiểm tra bài cũ :
? Trong từ ngữ Tiếng Việt chúng ta thường gặp những lớp ngữ nào?
3 . Bài mới :*GV giới thiệu :
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cơ bản
*HĐ1
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
Gv treo sơ đồ trong sgk lên bảng .
nghĩa hẹp
? Các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi
SGK?
- Nghĩa của từ “Động vật” rộng hơn
nghĩa của các từ “Thú”, “Chim”. “ Cá” vì
“động vật” là từ chỉ loại chung bao gồm có
“Thú”, “Chim”. “ Cá” hoặc ngược lại:
“Thú”, “Chim”. “ Cá” có nghĩa hẹp hơn so
với “động vật”
- Từ ngữ được coi là có nghĩa rộng
- Nghĩa của từ “thú” rộng hơn “voi, khi phạm vi nghĩa của từ bao hàm
hươu” vì “thú” là từ chỉ loại chung các động phạm vi nghĩa của từ khác .
vật 4 chân bao gồm có “ voi, hươu”
- Từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp
động vật > thú. Chim, cá > voi, hươu, tu hú, khi phạm vi nghĩa của từ được
sáo, cá rô….
phạm vi nghĩa của từ khác . bao
? Từ đó , em hiểu thế nào là từ ngữ có nghĩa hàm
hẹp , từ ngữ có nghĩa rộng ?
? Em có nhận xét gì về phạm vi nghĩa của

từ “ thú , chim , cá” so với phạm vi nghĩa
của các từ “ động vât” và “ voi hươu …”
- Từ“ thú , chim , cá” có phạm vi nghĩa
7


rộng hơn các từ “ voi hươu …” nhưng lại
hẹp hơn phạm vi nghĩa cảu từ “ động vật” .
Gv gọi hs đọc .
Ghi nhớ /10/sgk.
VD: Nhóm 1 đưa: Bút thước " chỉ định
nhóm khác hãy tìm các từ nghĩa hẹp, nghĩa
rộng.
II.Luyện tập
*HĐ2
1.Bài1/10/sgk:
? Yêu cầu: Lập sơ đồ cho mỗi nhóm từ ngữ.
? Cách làm:
Y phục
Quần
Quần đùi

Áo
Quần dài

áo dài

? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa
của các từ ở mỗi nhóm?
? Cách làm: - Phải xác định các từ ngữ ở

từng nhóm cùng thuộc phạm vi khái quát
nào?
Hs trình bày , gv nhận xét .

- Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm y
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau
đây:xe cộ , kim loại …
-Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn so với
những từ đã cho?
-Chỉ ra những từ không thuộc phạm vi
nghĩa của mỗi nhóm ?

Sơ mi

2.Bài 2/11/sgk
a.Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là “chất
đốt”
b.Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là
“nghệ thuật”
c.Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là “thức
ăn”
d.Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là
“nhìn”
e.Tìm từ ngữ có nghĩa rộng là
“đánh”
Bài 3/11/sgk.
a.xe cộ: xe đạp, xe máy, ô tô…..
b.Kim loại: đồng, sắt, nhôm,
vàng…
c.Hoa quả: Xoài, mận…

d.Họ hàng: Ông, bà, cô…
e.Mang: xách, khiêng, cầm….
Bài 4/11/sgk .
a, thuốc lào
b, thủ quỹ
c, bút điện .
d , hoa tai .

* Giáo dục kĩ năng sống:
? Xác lập một vài trường từ vựng đơn giản.
4.Củng cố :
- Gv hệ thống lại nội dung bài bằng cách gọi hs đọc lại phần ghi nhớ .
5.Dặn dò:
-Học thuộc lý thuyết nghĩa rộng, hẹp, cấp độ khái quát.
-Làm lại các bài tập SGKvà bài tập 5/tr11/sgk Chuẩn bị cho tiết “ Trường từ vựng”
.
***********************************
8

BB
SSĐ
B
V
úúạũoo o
mm
nnikm
ggbh
tráớb B
ưci 5
ờ 2

n


Ngày soạn : 22/08/2016
Ngày giảng : 25/08/2016.
Tiết 4 : Bài 1
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản .
2. Kĩ năng:
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề .
- Biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho
văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- Tích hợp “ Tôi đi học” .
3. Thái độ:
- Có ý thức trình bày một văn bản theo đúng quy định
B. Chuẩn bị :
-GV : soạn bài .
-HS : đọc và trả lời câu hỏi trong sgk .
C. Tiến trình bài dạy :
1.Ôn định :Sĩ số: 8A………….; 8B……..
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới *GV giới thiệu bài :
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cơ bản
* HĐ1:
I. Chủ đề của văn bản :
- GV yêu cầu HS nhớ lại văn bản “ Tôi đi

học” của Thanh Tịnh và cho biết :
? Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong
thời thơ ấu của mình?(Kỉ niệm về ngày tựu
trường đầu tiên)
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì
trong lòng tác giả?(Ấn tượng hồi hộp, tâm
trạng náo nức, bỡ ngỡ...)
? Đó chính là chủ đề của văn bản, em hiểu - Là đối tượng và vấn đề chính
thế nào là chủ đề của văn bản?(HS tự rút ra được tác giả nêu lên, đặt ra trong
kết luận)
văn bản.
- GV kết luận ý : Dựa vào ghi nhớ SGK và
nhấn mạnh: Chủ đề trở thành một yếu tố
quan trọng tạo nên giá trị của văn bản
II. Tính thống nhất về chủ đề
* HĐ2:
của văn bản :
? Nhan đề văn bản “Tôi đi học” cho phép ta
dự đoán văn bản nói về vấn đề gì?(Nói về
chuyện đi học)
? Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại
nhiều lần? Nhằm mục đích gì?(Từ “tôi” và
9


các từ ngữ nói về việc học -->nhấn mạnh kỉ
niệm ngày đầu tiên đi học)
? Hãy tìm những câu văn nhắc đến kỷ niệm
buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật tôi?
(HS đọc trong văn bản)

-GV kết ý về việc dùng ngôn từ để làm rõ
chủ đề.
- GV sử dụng một số câu hỏi về các ý lớn
của truyện để HS rút ra kết luận về tính
thống nhất của chủ đề văn bản:
? Nhân vật tôi cảm nhận về con đường như
thế nào?
? Hành vi có gì thay đổi?
? Cảm nhận về ngôi trường như thế nào?
? Khi xếp hàng vào lớp, “tôi” cảm thấy như
thế nào?
? Khi bước vào trong lớp học, “tôi” cảm
nhận được điều gì?
=>? Thông qua việc tìm hiểu trên, em hiểu:
Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn
bản? Tính thống nhất của chủ đề văn bản
được thể hiện ở những phương diện nào?
? Làm thế nào để có thể viết văn bản đảm
bảo tính thống nhất về chủ đề?
- HS đọc mục ghi nhớ SGK
- GV khái quát nội dung phần ghi nhớ
* HĐ3 : Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu :
- Xác định chủ đề
- Chứng minh tính thống nhất về chủ đề của
văn bản
? Làm thế nào để xác định được chủ đề của
văn bản ?
? Đối tượng được nói đến trong văn bản là
gì ?

Vấn đề chính là gì ?
? Để chứng minh cần chú ý về nội dung và
hình thức như thế nào ?
Bài 2 :
GV hướng dẫn HS tìm chủ đề và xem ý nào
xa đề, lạc đề ?
Bài 3 :
GV : Hướng dẫn HS làm nhanh.

10

- Tính thống nhất về chủ đề cuả
văn bản là sự tập trung toàn văn
bản vào một chủ đề đã xác định.
. Nội dung : Các ý, phần, chi tiết
. Hình thức : Nhan đề, sắp xếp các
ngôn ngữ--> tập trung vào chủ đề.
* Ghi nhớ : SKG tr12
III. Luyện tập :
Bài 1 : Tr12
Bước 1 : Đọc văn bản
-Xác định đối tượng chính : rừng
cọ, tình cảm gắn bó của người
sông Thao đối với rừng cọ.
--> Chủ đề : Tình cảm của người
sông Thao với rừng cọ quê hương.
Bước 2 : Chứng minh tính thống
nhất về chủ đề của văn bản(Xem
nội dung và hình thức)
Bài 2 : Tr13

- Xa đề : a, b
- Lạc đề : d
Bài 3 : Tr13
- Có những ý lạc chủ đề: (c), (g)
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhưng cách
diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập
trung vào chủ đề.
- Chỉnh lại:


a- Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các
em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu
tiên đến trường, lòng lại nao nức,
rộn rã, xốn xang.
b- Cảm thấy con đường “ đi lại lắm
lần” tự nhiên cũng thấy lạ, nhiều
cảnh vật thay đổi.
c- Muốn thử cố gắng tự mang sách
vở như một cậu học trò thực sự.
d- Cảm thấy ngôi trường vốn qua
lại nhiều lần cũng có nhiều biến
đổi.
e- Cảm thấy gần gũi thân thương
* Giáo dục kĩ năng sống :
đối với lớp học, với những người
- Nêu vai trò ,tác dụng của chủ đề và tính bạn mới.
thống nhất của chủ đề văn bản.
4. Củng cố :
? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
5. Dặn dò :

- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài : “ Bố cục của văn bản”.
*********************************

11


Ngày soạn : 22/8/2015
Ngày giảng: 25/8/2015

Tiết 5 : Bài 2
Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng )

A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút của Nguyên Hồng: thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Hiểu biết chung về tác giả, tác phẩm, về văn bản; có những hiểu biết ban đầu về
nội dung văn bản.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu hiểu được thể văn hồi kí và biết cách phân tích thể loại này.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bồi đắp về tình cảm gia đình.
B. Chuẩn bị :
-GV: Soạn bài,tập truyện “Những ngày thơ ấu…”,
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định.Sĩ số: 8A………….; 8B………..

2. Kiểm tra.? Nêu những hồi tưởng của nhân vật Tôi về ngày đầu tiên đi học?
3. Bài mới:*Giới thiệu bài:
Trong tâm hồn mỗi chúng ta , tình mẫu tử luôn trong sáng, thiêng liêng nhất.
Một lần nữa chúng ta lại đc sống lại t/cảm ấy khi đọc hồi ký của tác giả NH
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cơ bản
HĐ1
I. Tìm hiểu chung
-GV: Y/c HS đọc chú thích*
1.Tác giả:
?Em hiểu gì về nhà văn NH?
- Nguyên Hồng 1918-1982.
Gv giới thiệu thêm : Ông được coi là nhà - Quê : Nam Định
văn của những người cùng khổ bởi cuộc - Là nhà văn của những người cùng
đời ông cũng vô cùng cơ cực , chính cuộc khổ; có nhiều sáng tác ở các thể loại
sống đó đã tạo nên chất văn của với một truyện , kí , thơ lớn của VHVN hiện
trái tim nhạy cảm , rung động đến đỉnh
đại.
điểm với nỗi đau của nhân loại .
? Giới thiệu đôi nét về tác phẩm ?
2.Tác phẩm:
? Thể loại của VB? Thế nào là hồi kí?
- Thể loại: Hồi kí – thể văn ghi chép,
kể lại những biến cố đã xảy ra trong
quá khứ mà tác giả đồng thời là người
? Vị trí đoạn trích?
kể, người tham gia hoặc chứng kiến.
- Gv hướng dẫn cách đọc : giọng chậm , -Vị trí đoạn trích : chương 4 của tập
tình cảm.
hồi kí “Những ngày thơ ấu”.

? Kể tóm tắt VB?
3. Đọc và tìm hiểu từ khó
12


? Đoạn trích đc kể ở ngôi thứ mấy?(1)
Tác dụng?
? Theo em VB này có thể chia làm mấy 4.Bố cục: 2 phần.
phần? ND từng phần
P1: Từ đầu ......”người ta hỏi đến
chứ”:
-Cuộc đối thoại giữa người cô và chú
bé Hồng, ý nghĩ, cảm giác của chú về
người mẹ bất hạnh.
P2: Còn lại:
-Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ và cảm
giác vui sướng cực điểm của chú bé
HĐ2
Hồng.
L.Học sinh đọc đoạn văn thứ nhất và trả II. Phân tích văn bản:
lời các câu hỏi:
1. Nhân vật người cô:
? Bà cô có mối quan hệ ntn với chú bé
Hồng? - Là cô ruột.
? Cuộc đối thoại diễn ra vào thời điểm
nào? - Gần đến ngày giỗ đầu.
? Trong đối thoại này bà cô nói với chú
bé Hồng mấy lần, hãy liệt kê? - 5 lần
? Nhân vật người cô hiện lên ntn?
- Nét mặt: Tươi cười---> rất kịch

(Cười hỏi, cử chỉ, hành động, nét mặt, lời - Cử chỉ: vỗ vai
nói....)
- Giọng nói: Ngọt nhạt, mỉa mai, cay
? Theo em những lời nói của người cô, nghiệt, thậm chí là độc ác dành cho
lời nói nào là cay độc nhất? Vì sao? (Mày người mẹ đáng thương của bé Hồng.
vào...thăm em bé chứ)
?Qua đó em thấy người cô là người ntn ? => Người đàn bà độc ác, lạnh lùng,
=> Giáo viên giảng:(người cô là người nham hiểm, tàn nhẫn, khô héo cả tình
bất nhân trong xã hội phong kiến vùi dập máu mủ ruột già.
biết bao số phận người phụ nữ.)
4. Củng cố:
- Người cô là người ntn ?
5. Dặn dò :
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng, cảm giác của bản thân về mẹ mình?
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài “Tức nước vỡ bờ”.
******************************************

13


Ngày soạn : 26/8/2015
Ngày giảng : 29/8/2015

Tiết 6 :Bài 2

Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu củaNguyên Hồng )
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.

- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút của Nguyên Hồng: thấm
đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Hiểu biết chung về tác giả, tác phẩm, về văn bản; có những hiểu biết ban đầu về
nội dung văn bản, hoàn cảnh của bé Hồng; đôi nét về người cô.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu hiểu được thể văn hồi kí và biết cách phân tích thể loại này.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bồi đắp về tình cảm gia đình.
B. Chuẩn bị :
-GV: Soạn bài,tập truyện “Những ngày thơ ấu…”,
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định.Sĩ số: 8A………….; 8B………..
2. Kiểm tra.? Phân tích nhân vật người cô ?
3. Bài mới:*Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV-HS

Nội dung cơ bản
I. Tìm hiểu chung
HĐ1:
II. Phân tích văn bản:
1. Nhân vật người cô:
2. Nhân vật bé Hồng:
? Cảnh ngộ của bé Hồng có gì đặc biệt?
a. Cảnh ngộ của Hồng:
? Từ đó em thấy Hồng có thân phận như -Mồ côi cha, mẹ đi tha hương cầu
thế nào?
thực, anh em phải sống với sự ghẻ
lạnh của người cô và họ hàng.
b. Cuộc đối thoại với người cô:

? Hãy tìm những chi tiết bộc lộ cảm xúc
của bé Hồng đối với người cô?
- Bé Hồng nhận ra những ý nghị cay
? Để thể hiện nội dung trên, tác giả đã sử độc trong giọng nói và trên nét mặt
dụng phương thức biểu đạt chính nào? của người cô.
tác dụng?
- Lòng bé Hồng đau thắt lại, nước mắt
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi chày dòng dòng.
nghe những lời nói của cô?
- Tâm trạng đau đớn cực điểm khi
người cô tươi cười kế chuyện, miêu tả
tỉ mỉ về hình dáng mẹ bé Hồng.
14


=> Bé Hồng là người thông minh nhạy
cảm , bị hắt hủi cô độc nhưng chàn
ngập tình yêu thương đối với mẹ, căm
=> ? Qua đây em hiểu biết gì về bé hờn cái độc ác, xấu xa...
Hồng?
* Nghệ thuật đối lập tương phản hai
tính cách trái ngược làm nổi bật tính
cách của người cô và khẳng định tình
? Khi kể về cuộc đối thoại của người cô mẫu tử trong sáng của bé Hồng.
với bé Hồng, tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì? Tác dụng?
- Học sinh theo dõi đoạn 2 của văn bản
? Đoạn này nói lên tâm trạng gì của bé c. Trong lòng mẹ:
Hồng?
- Hồng khao khát được gặp mẹ

? Khi tan buổi học, nhìn thấy một người - Hồng đuổi theo mẹ và bối rối gọi:
giống mẹ, Hồng đã có hành động và lời Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!
nói gì?
? Nếu người ngồi trên xe không phải là
mẹ mình thì Hồng có tâm trạng gì? Tìm
câu văn nói lên điều đó?
? Câu văn sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì? Tác dụng? (so sánh để diễn tả khát
vọng mong muốn được gặp mẹ và nếu
không được gặp mẹ sẽ ngã gục...)
? Khi đã nhận ra mẹ mình, Hồng đã có
cử chỉ và hành động gì? (đuổi theo thở - Tiếng gọi cùng hành động đuổi theo,
hồng hộc oà khóc nức nở...)
thở hồng hộc...một lần nữa khẳng định
? Cảm giác của bé Hồng khi ngồi trong Hồng luôn khao khát được gặp mẹ.
lòng mẹ ?
- Đó là giây phút thần tiên của tình mẫu - Khi ở trong lòng mẹ Hồng thấy cảm
tử cũng là hình ảnh của một thế giới hồi giác ấm áp mơn man khắp da
sinh dịu dành kỉ niệm và ăm ắp tình mẫu thịt....cảm giác êm dịu vô cùng
tử.
=> Bé Hồng là người có nội tâm sâu
? Cảm nghĩ của em về nhân vật bé Hồng sắc, thương yêu mẹ mạnh liệt, khao
trong đoạn trích
khát được yêu thương...
* HĐ2: Tổng kết:
? Những đặc sắc nghệ thuật được sử III. Tổng kết:
dụng trong đoạn trích?
1. Nghệ thuật: - Tự sự kết hợp với trữ
tình, kể chuyện kết hợp với miêu tả và
biểu cảm, đánh giá.

- Các hình ảnh so sánh tiêu biểu
- Lời văn tha thiết cảm động.
2. Nội dung: - Tình yêu mẹ cháy bỏng
? Nội dung chính của văn bản?
và niềm hạnh phúc lớn khi Hồng được
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK
ở trong lòng mẹ.
* Ghi nhớ: SGK
15


* HĐ4: Luyện tập
? Hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn IV. Luyện tập:
trích?
- Tóm tắt nội dung đoạn trích.
- Trình bày miệng.
*Giáo dục kĩ năng sống.
? Phát biểu cảm nghĩ của em về tình
mẫu tử?
- HS trình bày miệng.
4. Củng cố:
? Qua đoạn trích trên, em cần khắc sâu những nội dung gì? (Nỗi tủi cực của bé
Hồng khi phải mồ côi cha, xa mẹ; tình yêu mẹ cháy bỏng).
5. Dặn dò : - Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng, cảm giác của bản thân về mẹ
mình?
- Học thuộc bài, chuẩn bị bài “Trường từ vựng”.
*************************************

16



Ngày soạn : 26/8/2015
Ngày giảng :29/8/2015

Tiết 7 : Bài 2

TRƯỜNG TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- khái niệm trường từ vựng
-Nắm được mối quan hệ ngữ nghĩa giữa trường từ vựng với câc hiện tượng đồng
nghĩa,trái nghĩavà các thủ pháp nghệ thuật ẩn dụ hoán dụ, nhân hoá
2.Kĩ năng:
-Biết cách sử dụng các trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
-Tích hợp với văn bản Trong lòng mẹ
-Rèn kĩ năng lập trường từ vựng và sử dụng trường từ vựng
3.Thái độ:
-Có ý thức sử dụng trường từ vựng trong nói và viết
B. Chuẩn bị :
- G/v :Giáo án,bảng phụ, bài tập mẫu
- H/s :Họcvà làm bài theo sự hướng dẫn của thầy
C . Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức : Sĩ số: 8A………….; 8B………..
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ? Trong số các từ sau, từ nào có nghĩa
rộng, từ nào có nghĩa hẹp: khóc; sụt sùi; nức nở.
3. Bài mới :*GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1: Phân tích VD:

I. Thế nào là trường từ vựng.
- GV cho HS đọc VD, chú ý từ in đậm. 1. Đoạn văn(sgk)
? Các từ in đậm chỉ nét đối tượng nào? - Các từ in đậm: mặt , mắt, da, gò má,
Có nét chung nào về nghĩa?
đùi, cánh tay, miệng.
-> Bộ phận cơ thể của con người.
? Thế nào là trường từ vựng.
=> Trường từ vựng là tập hợp của
những từ có ít nhất một nét chung về
- GV: cho HS đọc GN.
nghiã.
* BT nhanh: Đặt tên cho các trường từ *Ghi nhớ (SGK-21)
vựng?
- Cho các từ: thơm, hôi, tanh, hắc.
? Em hãy tìm các từ của trường từ vựng
chỉ: + Dụng cụ nấu nướng.(xoong, nồi, chảo, )
+ Chỉ số lượng (tấn, tạ, yến, kg )
- GV cho HS qsát mẫu I2(a).
? Các từ ở nhóm 1 có nét chung nào về 2 Lưu ý:
nghĩa?
- Chỉ bộ phận của mắt
? Các từ ở nhóm 2à5 có nét chung nào
về nghĩa?
17


- N2: Chỉ đ2 của mắt.
- N3: Chỉ cảm giác của mắt.
- N4: Chỉ bệnh về mắt.
- N5: Hoạt động của mắt.

à Chính là tên trường
? Các từ ở nhóm cùng nằm chung 1
trường lớn. Đó là trường nào?
- Một trg từ vựng “mắt” có nhiều trường
nhỏ hơn.
? Qua phân tích mẫu ta lưu ý điều gì?
? Em có nhận xét gì về từ loại của 5
nhóm từ trên?
- N1: DT, N2: TTừ, N3: TT, N4: DT,
N5: ĐT.
- GV: Y/c HS đọc VD c . Cho biết nhóm
1,2,3 có nét chung nào về nghĩa?
- Cay đắng, chát, thơm, ngọt (mùi vị)
- The thé, êm dịu, chói tai, ngọt (âm
thanh).
- Hanh, ấm, giá, rét ngọt (thời tiết).
? Dãy từ có 1 nét chung chỉ cái gì?
? Dãy từ chỉ 2,3 nét chung chỉ cái gì?
? Đặt tên trường cho 3 dãy từ trên?
?Từ nào xuất hiện ở cả 3 dãy từ? Vì
sao?
- Từ “ ngọt” à từ nhiều nghĩa.
? 1 từ có thể thuộc nhiều TTV là do
đâu?
- GV cho HS đọc đoạn văn d (sgk T22)
? Các từ in đậm dùng chỉ đối tượng
nào?
- Con người
? Trong ĐV t/giả dùng TTV người để
chỉ đ/t nào?

- Con chó của LH.
? Việc chuyển TTV như vậy để làm gì?
NX về cách dùng từ?

- Một trường từ vựng có thể bao gồm
nhiều TTV nhỏ.
- Một TTV có thể bao gồm những từ #
biệt nhau về từ loại.

- Do hiện tượng nhiều nghĩa 1 từ có
thể thuộc nhiều

- Trong thơ , văn, c/sống việc chuyển
TTVà tăng tính Nt của ngôn từ và
khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, so
sánh, ẩn dụ ).
* HĐ2 :
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1(Tr23)
Bài 1: ? Tìm trường từ vựng của Trường từ vựng “người ruột thịt”:
“Người ruột thịt”(HS làm bài độc lập)
Thầy tôi, cô tôi, mẹ tôi, em tôi
Bài 2 :
* Bài 2(Tr23)
? Đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ + Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
đã cho.(3 HS lên bảng, dưới lớp làm độc + Dụng cụ để đựng.
lập)
+ Hoạt động của chân.
18



- HS nhận xét, GV kết luận chung.

+ Trạng thái tâm lí.
+ Dụng cụ để viết.
+ Tính cách của người.
Bài 3 :
* Bài 3(Tr23)
? Các từ in đậm trong đoạn trích thuộc - Thuộc trường từ vựng “thái độ”.
trường từ vựng nào ?(HS làm bài độc
lập)
Bài 4 (2 dãy bàn làm 2 ý)
* Bài 4.(Tr23)
Các dãy nhận xét, GV nhận xét chung.
- Khứu giác : mũi, miệng thơm , điếc,
thính.
-Thính giác : tai, nghe , điếc, rừ,
thớnh.
Bài 5 (GV hướng dẫn nhanh để HS khá * Bài 5(Tr23).
giỏi về nhà làm.)
Lưới, lạnh và tấn cụng đều là những
từ nhiều nghĩa, căn cứ vào các nghĩa
của từ để xác định mỗi từ có thể thuộc
những trường từ vựng nào
Lưới - trường bẫy rập: lưới, chài, câu,
- trường hỡnh ảnh trang trớ
Lạnh:-trường nhiệt độ : lạnh nóng
- trường màu sắc: màu lạnh màu
nóng

- trường thái độ cư xử : vồn vó,
lạnh lựng
Tấn công : - trường chiến tranh
-trường bóng đá:
Bài 6: GV: Hướng dẫn HS làm bài ở Bài 6.
nhà.
Tác giả đó chuyển những từ in đậm
từ trường ''quân sự'' sang trường ''nông
* Tích hợp môi trường:
nghiệp''.
- Tìm các trường từ vựng có liên quan
đến môi trường?
* Kĩ năng sống:
? Tìm và phân tích các tình huống để
hiểu cấp độ khái quát nghĩa của từ
4. Củng cố :
- HS đọc lại ghi nhớ.
- GV: Chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò :
- Học thuộc phần ghi nhớ. Làm tất cả bài tập còn lại vào vở
- Tìm một bài thơ hoặc một đoạn có sử dụng sự chuyển đổi trường từ vựng và chỉ
ra tác dụng của nó.
- Chuẩn bị bài mới.Bố cục của văn bản.
********************************************
19


Ngày soạn : 29/8/2015
Ngày giảng : 1/09/2015
Tiết 8 : Bài 2


BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
-Giúp h/s nắm được cách sắp xếp các nội dung trong văn bản
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng xây dung bố cục văn bản phự hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao
tiếp của người viết và nhận thức của người đọc
- Tích hợp với văn bản Trong lòng mẹ và tiếng Việt qua bài trường từ vựng
3. Thái độ :
- Rèn luyện kỹ năng nói, viết theo bố cục văn bản .
B. Chuẩn bị :
- G/v :Giáo án,bảng phụ, đáp án cho hệ thống câu hỏi
- H/s :Học và làm bài theo sự hướng dẫn của thầy
C . Tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 8A………….; 8B………..
2. Kiểm tra bài cũ:
? Chủ đề của văn bản là gì? Khi nào thì văn bản được coi là có tính thống nhất về
chủ đề?
? Chủ đề thường được thể hiện như thế nào trong văn bản?
3. Bài mới : *-GVgiới thiệu bài
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cơ bản
HĐ 1:
I. Bố cục của VB
- GV cho HS đọc VB “Người...”
* VB: “ Người thầy cao đức trọng”
- GV nx cách đọc.
- Gồm 3 phần:
? Theo em VB này chia làm mấy đoạn?

+ p1(MB): Ông CVAn...ko màng
? Chỉ ra nhiệm vụ từng phần?
danh lợi: Gthiệu ông CVA.
+ Nêu chủ đề VB (MB)
+ p2(TB): Học trò ...ko cho vào
+ Trình bày khía cạnh chủ đề (TB)
thăm: Công lao uy tín và tính cách
+ Tổng kết chủ đề (KL)
của ông CVA.
+ p3(KB): còn lại: Tình cảm của
? Chủ đề của VB?
mọi người đ/v ông CVA.
-Ca ngợi người thầy đạo cao đức trọng CV
An
? Phân tích mqhệ giữa các phần trong VB?
+ Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau, phần
trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau
là sự tiếp nối phần trước.
+ Các phần đều tập trung làm rõ chủ đề của
VB.
=> Bố cục văn bản là sự tổ chức,
? Bố cục của VB là gì?
sắp xếp các đoạn văn để thể hiện
- GV: đưa câu tục ngữ “ở bầu ... dài”
chủ đề.
20


? Có thể coi nó là 1 VB đc ko?
- Có, Vb ko có bố cục.

? Từ việc phân tích trên hãy cho biết 1 cách
k/q: Bố cục của VB gồm có mấy phần?
nhiệm vụ từng phần? Phân tích quan hệ
giữa các phần trong VB?
HĐ 2
- GV:Cho HS đọc lại VB “Tôi đi học”
? TB kể về những sự việc nào?
? Các sự việc đấy đc sắp xếp theo trình tự
nào?
?(+ Hồi tưởng và đồng hiện; liên tưởng: So
sánh, đối chiếu những suy nghĩ và cảm xúc
trong hồi ức và quá khứ)
? Chỉ ra những diễn biến tâm trạng của chú
bé Hồng trong phần TB?
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực
độ những cổ tục đã dày đoạ mẹ mình.
- Niềm vui sướng cực độ khi ở trong lòng
mẹ.
? Diễn biến tâm trạng đó diễn ra ntn?
? Chúng ta học văn miêu tả khi mtả con ng,
quang cảnh...em lần lươt mtả theo trình tự
nào?
. Trình tự miêu tả:
- Tả người: ngoại hình, nội tâm.
- Vật, con vật: chỉnh thể - bộ phận.
- Phong cảnh: theo ttự không gian (xagần...).
? Trở lại VB “Ng thầy...trọng” nêu các sự
việc để thể hiện chủ đề.Hãy cho biết cách
sắp xếp của chủ đề ấy?
+ Đ1: (TB): Tài đức của thầy CVA

+ Đ2(TB) KQ tài đức mang lại
à Mạch suy luận của người viết.
? Từ việc ptích VD trên em hay cho biết
việc sắp xếp phần TB tuỳ thuộc những y/tố
nào? Theo trình tự nào?
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ 3
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS làm theo nhóm và trình bày.

* Ghi nhớ(phần 1,2- sgk T25).
II.Cách sắp xếp, bố trí nội dung
phần thân bài của văn bản .

- Sắp xếp theo trình tự thời gian,
kgian.

- Diễn biến tâm lí, mạch cảm xúc.

- Theo sự phát triển của sự việc.

- Mạch suy luận.
* Ghi nhớ( ý 3 SGK-T25)

III. Luyện tập
1. Bài1
a.Trình bày theo thứ tự ko gian: xagần
b. Trình bày theo thứ tự thời gian:
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 cho hs về chiều, lúc hoàng hôn.

về nhà đọc.
21


- GV: Gọi HS đọc yêu cầu BT 3.
3. Bài 3- b lên trước a.
- GV: Muốn chứng minh tính đúng dắn của a: luận cứ.
câu tục ngữ chúng ta phải hiểu đc nghĩa đen b: luận điểm.
và nghiã bóng.
- Tác dụng : Tạo sự cân đối,hài hòa
giữa các phần ...
* Giáo dục kĩ năng sống:
? Thảo luận ,trao đổi, xác định đặc điểm, vai
trò tác dung của bố cục văn bản.
- Thực hành tạo lập văn bản có bố cục cân
đối
4. Củng cố :? Bố cục của văn bản ?
?Cách sắp xếp phần thân bài ?
5. Dặn dò : - Ôn tập về các dạng văn đã học trong chương trình lớp 6 và lớp 7.
- Làm bài tập số 2 SGK trang 27
- Chuẩn bị trước bài: “ Xây dựng đoạn văn trong văn bản”.
- Thực hành tạo lập văn bản có bố cục cân đối
****************************************

22


Ngày soạn : 30/8/2015
Ngày giảng : 3/09/2015
Tiết 9 : Bài 3

Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích: Tắt Đèn )
A, Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Qua đoạn trích thấy được bộ mạt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân nửa phong
kiến trước CMT8 và tình cảnh đau thương của người nông dân trong xã hội đó. ---Bước đầu thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ
nông dân.
2. Kĩ năng:
-Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện kết hợp tự sự và biểu
cảm: Tích hợp với phần tiếng việt ở bài “trường từ vựng”…..
3. Thái độ :
- GD cho häc sinh lßng ®ång c¶m víi sè phËn cña nh÷ng con ngưêi cïng khæ.
B. Chuẩn bị :
- Gv:Nghiên cứu bài, soạn giáo án
- Hs: Chia đoạn,tìm ý, trả lời câu hỏi ở mục tìm hiểu bài
C, Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức lớp :
Sĩ số: 8A………….; 8B………..
2. Kiểm tra bài cũ :
? Khi gặp mẹ và được nằm trong lòng mẹ, bé Hồng có những tâm trạng gì?
?. Nêu cảm nghĩ của em về cuộc sống và thân phận của bé Hồng?
3.Bài mới : *Giới thiệu bài
Trong tự nhiên, có những quy luật được nhân dân ta khái quát thànhnhững
kinh nghiệm sống quý báu. Một trong những kinh nghiệm đó là câu tục ngữ : Tức
nước vỡ bờ . Trong xã hội, đó là quy luật : Có áp bức, có đấu tranh, quy luật ấy đã
được chứng minh rất cụ thẻ trong chương XVIII : Tiểu thuyết:Tắt Đèn của nhà
văn Ngô Tất Tố.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cơ bản
HĐ1
I. Tìm hiểu chung

- GV: Gọi HS đọc chú thích *.
1.Tác giả:
? Nêu hiểu biết của em về t/g?
- Ngô Tất Tố( 1893-1954)
GV bổ sung thêm: Ngô Tất Tố là nhà văn - Quê: Bắc Ninh nay thuộc Đông anh
của nông dân, “tắt đèn” được Vũ Trọng Hà Nội
Phụng gọi là một thiên tiểu thuyết có luận - Ông xuất thân trong một gia đình
đề xã hội .một áng văn kiệt tác ông chở nhà nho gốc nông dân
thành một nhà văn hang đầu trước - Ông là một học giả nhà báo, nhà
CMT8,ông tham gia các hoạt động văn học văn hiện thực xuất sắc chuyên viết
phục vụ k/c và ông mất tại Việt Bắc khi về nông thôn trước CM
cuộc k/c chống P sắp giành thắng lợi.
- Được nhà nước trao tặng gth HCM
- Chỉ khoảng 100 trang sách nhưng TĐ đã về văn học nghệ thuật(1996)
phản ánh 1 cách chính xác hiện thực tiêu Tác phẩmchính:Tắt đèn.(1937),lều
23


điều của nông thôn VN TCM xung quanh
câu chuyện thuế sưu – NTT đã làm nổi rõ
mẫu thuẫn giai cấp sâu sắc giữa nông dân
và địa chủ(1 bên hạng thú mặt người(Nghị
Quế)- 1 bên người nông dân nghèo khổ
nhưng cao đẹp trong đó “đốm sáng” tiêu
biểu nhất là CD.
-GV: Tóm tắt tác phẩm “Tắt đèn”
- HS tóm tắt truyện phần chữ nhỏ
? Đoạn trích nằm ở chương thứ mấy của
t/p?
- GV:hướng dẫn hs đọc chú ý ngôn ngữ

độc thoại của từng người.
? Hãy dựa vào lí thuyết về sự thống nhất
trong chủ đề của VB để CM cho sự chính
xác của tiêu đề “Tức nc vỡ bờ”?
- Tiêu đề “Tức nc vỡ bờ” thâu tóm đc chi
Dậu bị áp bức, cùng quẫn buộc phải phản
ứng, chống lại cai lệ và người nhà lí
trưởng-> có áp bức có đấu tranh.
? VB thuộc thể loại gì? Tiểu thuyết
? Phương thức biểu đạt của vb:(TS,MT
&BC)
? Nêu bố cục đtrích? ND từng đoạn?

chõng(1940), Việc Làng (1940).

2.Tác phẩm:
Trích từ TP “Tắt đèn”thuộc
chương XVIII của TP.
3. Đọc và tìm hiểu từ khó

4. Bố cục: 2 đoạn
- Đ1: Từ đầu... “có ngon miệng ko”:
CDậu chăm sóc chồng .
- Đ2: còn lại: CD đương đầu với bọn
cai lệ và người nhà lí trưởng.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.

HĐ2.
? Những ngữ nào diễn tả cảnh làng đông
xá vào mùa sưu thuế?

- Tiếng trống, tù và, chó sủa.
? Tù và là gì?
? Qua âm thanh đó ta có thể dự đoán được
điều gì?(sắp có tai họa)
Trong thơ Tố Hữu viết :
Nửa đêm thuế thúc trống dồn
Sân đình máu chảy đường thôn lính
đầy
- Không khí ngột ngạt ,tai họa xắp sảy ra
với người nông dân.
? Từ “sưu” trong VB này có nghĩa là gì ?
-Khoản tiền ng đàn ông thường từ 18 đến
60 tuổi phải nộp cho nhà nước PK thực
dân.
? Qua phần giới thiệu và đọc vb em hãy 1.Nhân vật chị Dậu
cho biết câu chuyện diễn ra trong h/c ntn? a. Tình thế của CD
?Trong mùa sưu thuế tình cảnh nhà CD ra - Vụ thuế trong thời điểm gay gắt,
24


sao?
?Vậy gđ CD phải nộp mấy suất sưu? Còn
thiếu suất sưu nào?
?Theo em chính sách thu thuế như vậy đã
thể hiện điều gì?
? Tình thế Gđ chị Dậu lúc này?
? Nhận xét gì về tình thế đó?

.


bọn tay sai ra sức lùng sục tra khảo
người nông dân thiếu thuế.
-AD thếu suất sưu của người em đã
chết.
- Sự bất công ,tàn nhẫn,
- Gđ K có tiền nộp sưu.
+Cả nhà nhịn đói suốt từ hôm qua.
+ Chồng ốm rề rề.tưởng chết.
->Tình thế thật đáng thương, nguy
cập và nan giải.
b. Cảnh CD chăm sóc chồng
- Quạt cháo cho chóng nguội
- Rón rén bưng…đến chỗ chồng nằm
- Ngồi …Chờ xem chồng ăn có ngon
miệng không
=> Đảm đang, dịu dàng,yêu thương
chồng con

4.Củng cố :
- GV nhấn mạnh giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật.
5. Dặn dò :
-Tập tóm tắt đoạn trích và sưu tầm toàn tập tt để đọc.
-Đọc và tìm hiểu trước : “phần tiếp theo của bài ”
***************************************

25


×